Bài tập ôn luyện Hóa học 9 - Chương 3: Phi kim – Sơ lược bảng tuần hồn các nguyên tố hóa học

pdf 12 trang thaodu 3600
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn luyện Hóa học 9 - Chương 3: Phi kim – Sơ lược bảng tuần hồn các nguyên tố hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_on_luyen_hoa_hoc_9_chuong_3_phi_kim_so_luoc_bang_tua.pdf

Nội dung text: Bài tập ôn luyện Hóa học 9 - Chương 3: Phi kim – Sơ lược bảng tuần hồn các nguyên tố hóa học

  1. ÔN LUYỆN CHƯƠNG 3 PHI KIM – SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. TÓM TẮT KIẾN THỨC I. Tính chất của phi kim - Đơn chất là chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. - Đơn chất có 2 loại là: kim loại và phi kim. 1. Tính chất vật lý của phi kim - Ở dạng tự do và điều kiện thường phi kim tồn tại cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. Ví dụ: trạng thái rắn: cacbon; trạng thái lỏng: brom; trạng thái khí: oxi. - Phi kim thường không có ánh kim, không dẫn nhiệt, không dẫn điện ( nếu có thì rất kém ) 2. Tính chất hóa học của kim loại 2.1. Tác dụng với kim loại - Tác dụng với kim loại tạo thành muối. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (sắt (III) clorua) Fe + S FeS - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit. 3Fe + 2O2 Fe3O4 2.2. Phi kim tác dụng với hidro to 2H2 + O2 2H2O H2 + Cl2 2HCl H2 + S H2S 2.3. Phi kim loại tác dụng với oxi Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo ra oxit. C + O2 CO2 S + O2 SO2 Chú ý: - Trong các phi kim flo hoạt động mạnh nhất, sau đó là oxi và clo. - S, P, C, Si là những phi kim họat động yếu hơn. III. Những phi kim quan trọng 1. Clo Cl (M = 35,5) - Kí hiệu hóa học: Cl - Nguyên tử khối: 35,5 2
  2. - Công thức phân tử: Cl2 - Tên gọi: clo a) Tính chất vật lý - Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc. - Clo nặng hơn không khí. - Clo ít tan trong nước. - Clo là khí độc, khi hít nhiều có thể tử vong. b) Tính chất hóa học: clo là phi kim hoạt động mạnh. - Tác dụng với kim loại. Kim loại nhiều hóa trị cho hóa trị cao nhất. to 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (sắt (III) clorua) - Tác dụng với hidro. H2 + Cl2 2HCl - Không tác dụng trực tiếp với oxi. - Tính chất đặc biệt của clo là tác dụng với nước và với bazơ H2O + Cl2 2HCl + HClO ( axit hipoclorơ) Hỗn hợp Cl2 ,HCl, HClO tan trong nước gọi là nước clo.Nước clo có tính hóa học mạnh, tiệt trùng, tẩy màu vì: as HClO HCl + O Và oxi nguyên tử có hoạt tính mạnh. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O Hỗn hợp sản phẩm này gọi là nước Javen, nước Javen cũng có tính tẩy màu, tiệt trùng vì NaClO (natri hipoclorit) là chất oxi hóa mạnh. - Điều chế trong sản xuất: ñpdd_mn 2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH 3
  3. 2. Cacbon - Kí hiệu hóa học: C - Nguyên tử khối: 12 - Tên gọi: Cacbon a) Tính chất vật lý Cacbon có 3 dạng thù hình là: Kim cương, than chì và cacbon vô định hình. Cacbon vô định hình có tính hấp phụ cao. b) Tính chất hóa học Cacbon vô định hình là một phi kim hoạt động yếu - Tác dụng với kim loại phản ứng rất khó khăn. 2C + Ca CaC2 - Tác dụng với hidro phản ứng rất khó khăn 5000C C + 2H2 CH4 Ni - Cháy trong oxi và tỏa nhiệt. C + O2 CO2 - Tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử, ở nhiệt độ cao cacbon khử nhiều oxit kim loại thành kim loại tự do. t0 3C + Fe2O3 3CO + 2Fe c) Ứùng dụng - Kim cương làm đồ trang sức, dao cắt kiếng - Than chì: làm điện cực, ruột bút chì - Than vô định hình: nhiên liệu, chất hấp phụ 3. Silic Si (M = 28) Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trên trái đất (sau oxi) thường gặp silic ở trạng thái hợp chất như cát (SiO2), các silicat tự nhiên như đất sét - Tính chất vật lý: silic là chất rắn, khó nóng chảy, dẫn điện kém. - Tính chất hóa học: silic hoạt động yếu + Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. Si + O2 SiO2 - Ứng dụng: trong công nghiệp gốm, sứ, xi măng, thủy tinh IV Các oxit của cacbon 1. Cacbon oxit - Kí hiệu hóa học: CO - Phân tử khối: 28 - Tên gọi: cacbon oxit a) Tính chất vật lý 4
  4. Cacbon oxit là chất khí không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất bền với nhiệt. CO là khí độc (vì CO kết hợp với chất hemoglobin trong máu thành hợp chất bền, làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí oxi đi khắp cơ thể người và động vật) b) Tính chất hóa học: CO là oxit trung tính, CO là chất khử - CO không tác dụng với axit, kiềm ở nhiệt độ thường. - CO không tạo muối. - CO khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại tự do. t0 CO + FeO CO2 + Fe - CO cháy trong oxi: 2CO + O2 2CO2 c) Ứng dụng - Làm nhiên liệu, chất khử - Nguyên liệu trong công nghệ hóa. 2. Cacbon đioxit CO2 - Kí hiệu hóa học: CO2 - Phân tử khối:44 - Tên gọi: cacbon đioxit hay anhidric cacbonic - Tên thông thường: khí cacbonic a) Tính chất vật lý Cacbon đioxit là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. CO2 không duy trì sự sống và sự cháy. b) Tính chất hóa học: CO2 là oxit axit, có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit. - Tác dụng với nước: CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit H2CO3 CO2 + H2O H2CO3 - Tác dụng với bazơ: CO2 tác dụng với bazơ tạo muối và nước. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - Tác dụng với oxit bazơ: CO2 tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối. CO2 + CaO CaCO3 c) Điều chế trong phòng thí nghiệm: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 d) Ứùng dụng - Chữa cháy - Bảo quản thực phẩm, - Pha chế nước uống có ga, sản xuất soda V. Axit cacbonic và muối cacbonat 1. Axit cacbonic H2CO3, M = 62 - Axit cacbonic là một axit yếu. - Dung dịch H2CO3 làm qùi tím chuyển thành màu đỏ nhạt. - H2CO3 không bền bị phân hủy thành CO2 và nước. 5
  5. H2CO3 CO2 + H2O 2. Muối cacbonat: có 2 loại muối: muối cacbonat axit và muối cacbonat trung hòa. - Muối cacbonat trung hòa được gọi là muối cacbonat Ví dụ: Na2CO3, CaCO3 - Muối cacbonat axit được gọi là muối hidrocacbonat Ví dụ: NaHCO3, KHCO3 a) Tính chất vật lý Các muối cacbonat tan gồm: K2CO3, Na2CO3 các muối cacbon oxit. Các muối cacbonat của kim loại hóa trị II không tan. b) Tính chất hóa học: muối cacbonat là một muối vô cơ. - Tác dụng với axit tạo thành CO2, nước và muối mới Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O - Tác dụng với bazơ tạo thành bazơ mới và muối cacbonat mới không tan. Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3khôngtan - Tác dụng với dung dịch muối tạo thành 2 muối mới, điều kiện phải tạo ra muối kết tủa. Na2CO3 + Ca(NO3)2 2NaNO3 + CaCO3khôngtan - Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao. t0 CaCO3 CO2 + CaO c) Ứng dụng: dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng VI. Silic đioxit SiO2 là oxit axit không tan trong nước. - Không tác dụng với nước. - Tác dụng với oxit bazơ tan tạo thành muối silicat. Na2O + SiO2 Na2SiO3 - Tác dụng với kiềm tạo thành muối silicat. 2NaOH + SiO2 Na2SiO3 + H2O VII. Sơ lược về bảng tuần hồn các nguyên tố hóa học 1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hòan Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hòan, sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của số điện tích hạt nhân. 2. Cấu tạo bảng tuần hồn Bảng tuần hồn biểu diễn sự tương quan giữa các nguyên tố hóa học theo số điện tích hạt nhân, gồm 2 dạng chính: - Bảng ngắn gồm 8 cột. - Bảng dài gồm 16 cột. Sau đây chỉ quan tân đến bảng dài gồm 16 cột. a) Ô nguyên tố Bảng tuần hồn có khoảng 110 ô, mỗi ô xếp một nguyên tố. 6
  6. - Mỗi ô cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu, tên và nguyên tử khối của nguyên tố. - Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hồn. Số hiệu nguyên tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử. Ví dụ: o thứ 11, xếp nguyên tố natri (Na). Ta có: + Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 11 + Kí hiệu hóa học: Na + Tên nguyên tố: natri + Nguyên tử khối: 23 b) Chu kì Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp thành hàng theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố nằm trong chu kì. Ví dụ: chu kì II, tất cả các nguyên tử đều có 2 lớp electron. - Trong bảng tuần hồn gồm 7 chu kì (mỗi chu kì là một hàng). - Trừ chu kì I, các chu kì còn lại đều bắt đầu là kim loại kiềm và kết thúc là khí hiếm. Ví dụ: chu kì 3: bắt đầu là kim loại kiềm Na và kết thúc là khí trơ: Ar (agon) c) Nhóm Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngồi cùng bằng nhau và được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngồi cùng của nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm. Ví dụ: nguyên tử của các nguyên tố nhóm II, có 2 electron ở lớp vỏ ngồi cùng. 3. Sự biến đổi tính chất của nguyên tố trong bảng tuần hồn a) Trong một chu kì Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, ta có: - Số electron ngồi cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1) - Tính kim loại của nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. Có nghĩa đầu chu kì là kim loại mạnh (kim loại kiềm), cuối chu kì là phi kim mạnh (halogen: flo, clo ), kết thúc chu kì là khí hiếm. Ví dụ: chu kì 3: đầu chu kì là kim loại kiềm Na (kim loại mạnh) cuối chu kì là phi kim mạnh clo, kết thúc chu kì là khí hiếm agon (Ar) b) Trong một nhóm Khi đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân, ta có: số lớp electron của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. 4. Ý nghĩa của bảng tuần hồn các nguyên tố hóa học - Biết vị trí của nguyên tử suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. Ví dụ:nguyên tố A có số thứ tự là 11 trong bảng hệ thống tuần hồn. Từ vị trí này ta biết: + Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, đó là Na. + Điện tích hạt nhân của nguyê tử bằng +11, số electron chuyển động xung quanh hạt nhân là 11e. + Nguyên tố A ở chu kì 3, do đó có 3 lớp electron. + Nguyên tố A ở nhóm I có 1e lớp vỏ ngồi cùng, nguyên tố A ở 7
  7. đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh. - Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố. + Nguyên tố B, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngồi cùng. + Từ đó ta biết nguyên tố A ỡ chu kì IV, nhóm 1. Nguyên tố B là kali (K) B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Tính chất vật lý của phi kim: a) Dẫn điện tốt b) Dẫn nhiệt tốt c) Dẫn nhiệt, dẫn điện kém d) Chỉ tồn tại ở trạng thái khí Câu 2: Tính chất hóa học của phi kim: a) Tác dụng với nước, oxi b) Tác dụng với hidro, kim loại, oxi c) Tác dụng với kim loại, bazơ d) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ Câu 3: Chọn câu đúng a) Tất cả phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit. b) Tất cả phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ. c) Kim loại dẫn điện, phi kim không dẫn điện (trừ than chì và silic) d) Tất cả đều đúng Câu 4: Tính chất của khí clo: a) Tác dụng với kim loại b) Có tính tẩy màu trong không khí ẩm c) Tác dụng với nước, dung dịch kiềm d) Tất cả đều đúng Câu 5: Khi điều chế clo trong phòng thí nghiệm thường có lẫn tạp chất là hơi nước và axit clohidric. Có thể thu được clo tinh khiết bằng cách dẫn hỗn hợp qua: a) Nước, dung dịch xút b) Dung dịch xút, H2SO4 đậm đặc c) Nước vôi, dung dịch axit d) Bazơ, oxit bazơ Câu 6: Khi kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với khí clo sẽ tạo ra muối clorua của kim loại có hóa trị: a) Thấp nhất b) Tùy trường hợp c) Cao nhất d) Tất cả đều sai Câu 7: Để loại khí clo có lẫn trong không khí, có thể dùng chất sau: a) Nước b) Dung dịch H2SO4 c) Dung dịch NaOH d) Dung dịch NaCl Câu 8: Nước clo là: a) Hỗn hợp gồm các chất: Cl2 và HCl, HClO b) Hợp chất của: Cl2 và nước, HCl, HClO c) Hỗn hợp gồm các chất: Cl2 nước, HCl, HClO d) Hỗn hợp gồm các chất: nước, HCl, HClO Câu 9: Dạng thù hình của nguyên tố là: 8
  8. a) Các hợp chất khác nhau của một nguyên tố hóa học. b) Các đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố hóa học. c) Các nguyên tố có hình dạng khác nhau. d) Các đơn chất có hình dạng khác nhau. Câu 10: CO có tính chất: a) Oxit axit, chất khí độc, có tính khử mạnh. b) Chất khí không màu, rất độc, oxit bazơ. c) Chất khí không màu, rất độc, oxit trung tính, có tính khử mạnh. d) Chất khí, không màu, không mùi, có tính oxi hóa mạnh. Câu 11: Trong các cặp chất sau, cặp nào có thể tác dụng với nhau: a) KCl và Na2CO3 b) KCl và K2CO3 c) H2SO4 và NaHCO3 d) KOH và Na2CO3 Câu 12: Chất khí nào có khả năng tẩy trắng khi ẩm: a) O2 b) Cl2 c) H2 d) CO2 Câu 13: Các chất nào sau đây dùng để điều chế clo ở phòng thí nghiệm: a) HCl, H2O b) KMnO4, MnCl2 c) NaCl d) KMnO4, MnO2 Câu 14: Tính chất của cacbonic: a) Phản ứng với nước vôi, phản ứng quang hợp. b) Ở bất kì điều kiện nhiệt độ, áp suất cacbonic luôn tồn tại ở trạng thái khí. c) Phản ứng với dung dịch CuSO4, phản ứng quang hợp. d) Hòa tan tốt trong nước nóng. Câu 15: Tính chất hóa học đặc trưng muối cacbonat: a) Phản ứng thế với kim loại. b) Phản ứng với axit, muối và phản ứng phân hủy. c) Phản ứng với bazơ, oxit bazơ. d) Thủy phân trong nước cho môi trường axit. Câu 16: Bảng tuần hồn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo: a) Chiều tăng dần của số electron lớp ngồi cùng của nguyên tử. b) Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử. c) Chiều tăng dần của nguyên tử khốiû. d) Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử. Câu 17: Đại lượng nào của nguyên tố hóa học biến thiên tuần hồn: a) Số lớp electron và số electron ở lớp ngồi cùng của nguyên tử. b) Số electron ở lớp ngồi cùng của nguyên tử. c) Điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử. d) Nguyên tử khối. 9
  9. Câu 18: Dung dịch nào không thể chứa trong bình thủy tinh: a) HNO3 b) H2SO4 đậm đặc c) HF d) HCl Câu 19: Khi dẫn hỗn hợp khí gồm: Cl2,CO2 , HCl, C2H4 qua dung dịch nước vôi trong dư. Khí thốt ra khỏi bình là: a) Cl2 b) C2H4 c) CO2 , HCl d) HCl, C2H4. Câu 20: Hỗn hợp gồm các khí: CO, CO2, SO3 có thể nhận biết sự hiện diện các chất khí bằng cách: a) Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2 b) Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2, sau đó qua dung dịch nước vôi trong. c) Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong. d) Tất cả đều đúng. C. BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO Bài tập 1 Điều chế HCl, Cl2 từ 4 chất sau: KCl, H2O, MnO2, H2SO4 đặc. Bài tập 2 Nung 10,23 gam hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với cacbon dư. Tồn bộ lượng khí CO2 sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Phản ứng xong thu được 5,5 gam kết tủa. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp. Bài tập 3 Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào X lít khí NaOH 0,2M. Tìm X và nồng độ mol của muối tạo thành trong hai trường hợp: a/ Tạo muối trung hòa. b/ Tạo muối axit. c/ Nếu tạo cả hai muối thì thể tích NaOH nằm trong khoảng bao nhiêu? Bài tập 4 Cho A gam hỗn hợp sắt và đồng tác dụng với Clo (đun nóng), thu được 18,9375 gam hỗn hợp sản phẩm. Hòa tan sản phẩm vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,925 gam kết tủa. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài tập 5 Nêu cách nhận biết từng chất khí trong hỗn hợp gồm các khí: CO2, SO2, C2H4, CH4. Bài tập 6 Hãy xác định công thức hóa học của muối natri cacbonat ngậm nước biết rằng khi nung 3,1 gam tinh thể này đến khối lượng không đổi, được chất rắn có khối lượng là 2,65 gam. Bài tập 7 10
  10. Dùng dung dịch NaOH dư hòa tan hồn tồn 5,94g Al thu được khí A. Khí B thu được bằng cách lấy axit HCl đặc, dư hòa tan hết 1,896g KMnO4. Nhiệt phân hồn tồn 12,25g KClO3 có xúc tác thu được khí C. Cho A, B và C vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hồn tồn. Sau đó bình được làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước và giả sử các chất tan hết vào nước thu được dung dịch D. Tính nồng độ % của D. Bài tập 8 Đốt cháy hồn tồn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2, cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở cùng điều liện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp. Bài tập 9 Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ thủy tinh không nhãn đựng các chất khí sau: H2, CO2, HCl, Cl2, CO, O2. Bài tập 10 Đốt cháy hồn tồn 7,2 gam than, thu được hỗn hợp khí gồm CO2 và CO. Dẫn hỗn hợp khí thu được vào ống nghiệm đựng CuO (dư) nung nóng. Khi phản ứng xong, cho tồn bộ lượng khí thu được vào nước vôi trong (lấy dư) thu được a gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng. Tính a. Bài tập 11 Tìm một hóa chất để chỉ qua một lần thử là phân biệt được 3 lọ mất nhãn đựng chất rắn màu đen: bột than, bột đồng (II) oxit và bột mangan đioxit. Bài tập 12 Khí A thu được khi cho 87 gam MnO2 tác dụng với axit clohiđric đặc, dư. Dẫn A vào 500ml dung dịch NaOH 5M (D = 1,25 g/lml), thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol của các chất trong dung dịch B. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Bài tập 13 Tìm A biết phi kim A có hóa trị 3 với hidro. Trong hợp chất oxit cao nhất chứa 56,34% oxi theo khối lượng. Bài tập 14 5 lít khí X (đktc) có khối lượng là 7,59 gam. Đốt 3,4 gam khí X, thu được 2,24 lít khí lưu huỳnh đioxít (đktc) và 1,8 gam nước. a) Tìm công thức hóa học của X. b) Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy hồn tồn 5 lít khí X. Bài tập 15 o 600g dung dịch KClO3 bão hòa ở 20 C, nồng độ 6,5% được cho bay hơi nước sau đó để ở 20oC thì có khối lượng 413g. a/ Tính khối lượng chất rắn kết tinh. b/ Tính thành phần các chất trong dung dịch sau. 11
  11. Bài tập 16 Có những chất sau: Cu, CuO, Mg, MgCO3. a/ Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch axit sunfuaric lỗng sinh ra: – Chất khí nhẹ hơn không khí – Chất khí nặng hơn không khí b/ Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch axit sunfuarit đặc sinh ra chất khí là nguyên nhân gây mưa axít. c/ Dung dịch H2SO4 lỗng có thể phân biệt được CuO và MgO được không? Bài tập 17 Nêu hiện tượng và giải thích cho các thí nghiệm sau: a/ Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2. b/ Sục khí CO2 vào nước có nhuộm qùiø tím, sau đó đun nhẹ. (Trích đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên trường PTTH chuyên Lê Hồng Phong TP.HCM năm 2003 – 2004). Bài tập 18 Tìm công thức thủy tinh sau (viết dưới dạng oxit): a/ Loại thủy tinh có thành phần: 75% SiO2, 12% CaO, 13% Na2O. b/ Loại thủy tinh chịu nhiệt có thành phần: 18,43% K2O, 10,89% CaO và 70,56% SiO2. Bài tập 19 Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng. Bài tập 20 Cho 10,8g kim loại hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng. Bài tập 21 Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hồn tồn với 1,12 lit khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Bài tập 22 Trong công nghiệp, người ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5kg than chứa 90% cacbon, biết 1mol cacbon cháy tỏa ra 394kJ. Bài tập 23 Viết phương trình hóa học của CO2 với dung dịch NaOH, trong các trường hợp: a) Tỉ lệ số mol CO2 và NaOH là 1:1 b) Tỉ lệ số mol CO2 và NaOH là 1:2 c) Tỉ lệ số mol CO2 và NaOH là 2:3 12
  12. Bài tập 24 Hãy xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO, CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau: - Dẫn 16 lit hỗn hợp CO, CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A. - Để đốt cháy hồn tồn khí A cần 2 lit khí oxi. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ áp suất. Bài tập 25 Hãy tính thể tích khí CO2(đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3. Bài tập 26 a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết: - A là hợp chất của lưu huỳnh chứa 50% oxi. - 1g khí A chiếm thể tích là 0,35lit đktc b) Hòa tan 12,8g hợp chất A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Bài tập 27 a) Hãy xác định công thức của một loại oxít sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hồn tồn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160g. b) Chất khí sinh ra được hấp thu hồn tòan bằng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được. Bài tập 28 Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Bài tập 29 Hồn thành chuỗi phản ứng: NaCl → Cl2 → FeCl3 → BaCl2 → NaCl → Cl2 Bài tập 30 Cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1g kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp qua CuO nóng dư, thu được 0,64g Cu. a) Viết phương trình phản ứng. b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp. 13