Bài tập ôn tập Hóa học Khối 10

doc 21 trang thaodu 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn tập Hóa học Khối 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_hoa_hoc_khoi_10.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập Hóa học Khối 10

  1. Bài học Hóa 10 ÔN TẬP ĐẦU NĂM 1. Nguyên Tử: - Nguyên tử là vỏ gồm Ntử hạt nhân - Electron 2. Nguyên tố hoá học: - Nguyên tố hoá học là - Nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hoá học 3. Hoá trị của một nguyên tố: - Hoá trị của nguyên tố được xác định theo - Quy tắc hoá trị: 4. Định luật bảo toàn khối lượng: Xét phản ứng :A + B C + D Ta có : 5. Mol: m V - Mol: n - Khối lượng mol: - Thể tích mol A - Các công thức chuyển đổi: 6. Tỉ khối chất khí: Trang 1
  2. Bài học Hóa 10 - Tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B: d A B - Tỉ khối của chất khí A đối với không khí : d A kk PHIẾU HỌC TẬP SỐ : Bài 1: Nguyên tử số p số e số lớp e số e lớp trong cùng số e lớp ngoài cùng Nitơ 7 2 2 Natri 11 2 Lưu huỳnh 16 2 Agon 18 2 Bài 2: Tính hoá trị của các nguyên tố: a) Cacbon trong : CH4, CO, CO2. b) Sắt trong: FeO, Fe2O3. Bài 3: Có những chất khí riêng biệt sau: H2, NH3, SO2. Hãy tính; a) Tỉ khối của mỗi khí trên đối với không khí. b) Tỉ khối của mỗi khí trên đối với khí N2. 7. Dung dịch:Nồng độ dung dịch: - Nồng độ phần trăm: C% - Nồng độ mol/l: CM 8. Phân loại hợp chất vô cơ: loại a. Oxit: - Phân loại: -Tính chất: Oxit axit Oxit bazơ Trang 2
  3. Bài học Hóa 10 b. Axit: - Phân loại: -Tính chất: c. Bazơ: - Phân loại: -Tính chất: d. Muối: - Phân loại: -Tính chất: 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Ô nguyên tố: Chu kì: Nhóm: : II. Bài tập: Bài 1: Trong 800 ml dung dịch NaOH có 8 gam NaOH. a) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH. b) Phải thêm bao nhiêu ml dịch NaOH trên để có dung dịch NaOH 0,1M? Trang 3
  4. Bài học Hóa 10 Bài 2: Nguyên tố A trong BTH có số hiệu nguyên tử là 12. Hãy cho biết: a) Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A? b) Tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố A? c) So sánh tính chất hoá học của nguyên tố A với các nguyên tố đứng trên và dưới trong cùng nhóm, trước và sau trong cùng chu kì Trang 4
  5. Bài học Hóa 10 Chương I: Nguyên Tử Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. I.Thành phần cấu tạo của nguyên tử: 1. Electron: a. Sự tìm ra electron: (bởi vào năm ). - Khi không có tia truyền và về phía -Tia âm cực la gồm các b. Khối lượng và điện tích của e: me = kg. qe = C qe = 2. Sự tìm ra hạt nhân ngtử: - Ngtử có cấu tạo , có phần mang là - Xung quanh có các tạo nên - Khối lượng ngtử hầu như tập trung ở 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: a. Sự tìm ra proton (bởi vào năm ) mp = kg qp = C qp = b.Sự tìm ra nơtron (bởi vào năm ) mn = kg qn = II. Kích thước và khối lượng của ngtử : 1. Kích thước: Ngtử có đường kính khỏang m 1Å = m, 1nm = m 1 nm = Å 2. Khối lượng: :đơn vị khối luợng ngtử ( ). 1u = . khối lượng của 1 ngtử * Kết luận: -Đặc điểm các hạt p, n, e: Hạt p n e Điện tích Khối lượng - Do nguyên tử trung hòa điện nên - Nguyên tử nào cũng có 3 loại hạt trên, trừ chỉ có p và e. * Công thức: Trang 5
  6. Bài học Hóa 10 4 - Thể tích hình cầu: V= r3 . 3 m - Khối lượng riêng: d = . V 23 - Số Avogađro: NA = 6,023.10 3MP% - Tính bán kính nguyên tử khi biết khối lượng riêng: r 3 4 dN A (P%: độ đặc khít của các nguyên tử trong mạng tinh thể) Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ. I. Hạt nhân ngtử: 1. Điện tích hạt nhân (ĐTHN): - Trong ngtử : Số đơn vị -Vd: ĐTHN của ngtử nitô là Vậy ngtử nitơ có p, e và số đơn vị ĐTHN của nó = 2. Số khốii (A) : - Là A = -Vd1 :Ngtử Na có 11P và 12N Vậy ANa = = -Vd2:Ngtử clo có số đơn vị ĐTHN là 17 và số khối la 35.Tính các hạt cấu tạo nên clo? Ta có Z = ; P = E = N = n Các đồng vị bền (Z=1 đến Z=80) luôn có: 1 1,5. p S S Từ đó, ta có: p (với S là tổng số hạt p, n, e và S = p +e + n = 2p + n). 3,5 3 II. Nguyên tố hóa học: 1. Định nghĩa: -Là -Vd:Tất cả ngtử có số đơn vị ĐTHN là 19 đều thuộc ngtố Kali. Vậy K có 2. Số hiệu nguyên tử (Z): - Cũng chính là -Vd: Ngtố S có số hiệu ngtử là 16 Vậy S có 3. Kí hiệu nguyên tử (KHNT): Trang 6
  7. Bài học Hóa 10 X 31 Vd: 15 P P co Z= , A = ` P = E = , N = III.Đồng vị : -Các đồng vị của 1 nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng nhưng khác nhau do đó cũng - Vd:Nguyên tố có đồng vị: IV.Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học : 1.Nguyên tử khối: -Cho biết khối lượng của nguyên tố đó gấp bao nhiêu -Nguyên tử khối 2. Nguyên tử khối trung bình: A = Nếu ngtử có 2 đồng vị : a1 A2 A A = ; ( với A1 < M < A2) a2 A A1 VD1: SGK trang 13. a=75,77% , b=24,23%, A1 = 35, A2 =37 Tính A =? A Cl = = 35 37 VD2: Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền là 17Cl và 17 Cl. Tính tỉ lệ % của mỗi đồng vị đó, biết nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. 35 Giải: Gọi a là phần trăm số ng tử cuả : 17Cl. 37  % số ngtử cuả 17 Cl là 35,5=  a= và b= Bài 3:LUYỆN TẬP:THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Trang 7
  8. Bài học Hóa 10 Câu 42: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. o Câu 43: Xét cân bằng: N2O4 (k) 2NO2(k) ở 25 C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ N2O4 tăng 9 lần thì nồng độ của NO2 A. tăng 9 lần B. tăng 3 lần C. giảm 3 lần D. tăng 4,5 lần PHẦN 2. Câu1: Cho cân bằng hóa học: N 2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k) ; phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị dịch chuyển khi: A. thay đổi áp suất của hệ B. thay đổi nồng độ N2 C. thay đổi nhiệt độ D. thêm chất xúc tác sắt. Câu 2: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. Câu 3: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k) ↔ N2O4 (k) (màu nâu đỏ) (không màu) Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có: A. ∆H 0, phản ứng tỏa nhiệt. C. ∆H > 0, phản ứng thu nhiệt D. ∆H < 0, phản ứng tỏa nhiệt. Câu 4: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. 0 Sau khi phản ứng tổng hợp NH 3 đạt trạng thái cân bằng ở t C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân 0 bằng KC ở t C của phản ứng có giá trị là A. 2,500 B. 0,609 C. 0,500 D. 3,125 Câu 5: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là A. 2,5. 10-4 mol/(1.s) B. 5,0. 10-4 mol/ (1.s) C. 1,0. 10-3 mol/ (1.s) D. 5,0. 10-5 mol/ (1.s) Câu 6: Cho cân bằng phản ứng hóa học: 2SO2 + O2 ↔ 2SO3. Chọn phát biểu đúng nhất: A. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch. B. Khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận. C. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận; còn khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản ứng nghịch. D. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch; còn khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản ứng thuận. Câu 7: Cho cân bằng phản ứng hóa học: 2NO2 (khí) ↔ N2O4 (khí). Cho biết NO2 là khí màu nâu, N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào nước đá, thấy màu nâu của bình nhạt dần. Phản ứng thuận là phản ứng: Trang 8
  9. Bài học Hóa 10 A. Phát nhiệt B. Thu nhiệt C. Không thu nhiệt, không phát nhiệt D. Vừa thu nhiệt, vừa phát nhiệt. Câu 8: Một phản ứng hóa học khi nhiệt độ tăng thêm 100C thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần. Nếu tăng nhiệt độ từ 2000C đến 2400C thì tốc độ phản ứng tăng: A. 2 lần B. 4 lần C. 16 lần D. 32 lần Câu 9: Trong quá trình sản xuất gang, xảy ra phản ứng: Fe2O3 (r) + 3CO (k) ↔ 2Fe (r) + 3CO2 (k), ∆H > 0. Có thể dùng biện pháp nào dưới đây để tăng tốc độ phản ứng? A. Tăng nhiệt độ phản ứng B. Tăng kích thước quặng Fe2O3 C. Nén khí CO2 vào lò D. Tăng áp suất khí của hệ. Câu 10: Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng? A. N2 + 3H2 ↔ 2NH3 B. N2 + O2 ↔ 2NO C. 2NO + O2 ↔ 2NO3 D. 2SO2 + O2 ↔ 2SO3 Câu 11: Cho các cân bằng hóa học: (1) H2 (k) + I2 (r) ↔ 2HI (k); ∆H = 51,8 kJ (2) 2NO (k) + O2 (k) ↔ 2NO2 (k); ∆H = -113 kJ (3) CO (k) + Cl2 (k) ↔ COCl2 (k); ∆H = -114 kJ (4) CaCO3 (r) ↔ CaO (r) + CO2 (k); ∆H = 117 kJ Cân bằng hóa học nào chuyển dịch sang phải khi tăng áp suất. A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (4), (1) Câu 12: Một phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình: A + B → C. Nồng độ ban đầu của chất A là 0,80 mol/l, của chất B là 1,00 mol/l. Sau 20 phút, nồng độ chất A giảm xuống còn 0,78 mol/l. Nồng độ của chất B lúc đó là A. 0,98M B. 0,89M C. 0,80M D. 0,90M Câu 13: Thực nghiệm cho thấy tốc độ phản ứng hóa học: A (k) + 2B (k) → C (k) + D (k) Được tính theo biểu thức: v = k[A].[B] 2. Nếu nồng độ chất B tăng 3 lần và nồng độ chất A không đổi. Tốc độ phản ứng trên tăng lên: A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 12 lần Câu 14: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 0C, tốc độ của một phản ứng hóa học tăng thêm 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 300C) tăng lên 81 lần cần phải thực hiện phản ứng ở nhiệt độ. A. 450C B. 500C C. 600C D. 700C Câu 15: Để hòa tan hết một mẫu kẽm trong dung dịch axit clohiđric ở 20 0C cần 27 phút. Cũng mẫu kẽm đó tan hết trong axit nói trên ở 400C trong 3 phút. Để hòa tan hết mẫu kẽm đó trong axit nói trên ở 550C thì cần thời gian là A. 34,64 giây B. 43,64 giây C. 64,43 giây D. 44,36 giây 0 Câu 16: Xét phản ứng sau: H2O (k) + CO (k) ↔ H2 (k) + CO2 (k). Ở 700 C phản ứng này có hằng số cân bằng K = 1,873. Tính nồng độ H2O ở trạng thái cân bằng, biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm 0,300 mol H 2O và 0,3000 mol CO trong bình 10 lít ở 7000C. A. 0,0173M B. 0,0127M C. 0,1733M D. 0,1267M 0 Câu 17: Cho 5 gam kẽm viên vào 50 ml dung dịch H 2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25 C). Trường hợp tốc độ phản ứng không thay đổi là A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột. B. Thay dung dịch H2SO4 nồng độ 4M bằng dung dịch H2SO4 nồng độ 2M (giữ nguyên thể tích dung dịch axit là 50 ml) C. Thực hiện phản ứng ở 500C Trang 9
  10. Bài học Hóa 10 D. Dùng dung dịch H2SO4 nói trên với thể tích gấp đôi ban đầu. Câu 18: Cho các phản ứng sau: (1) 2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k) (2) S (r) + O2 (k) ↔ SO2 (k) (3) H2 (k) + Br2 (k) ↔ 2HBr (k) (4) CaCO3 (r) ↔ CaO (r) + CO2 (k) Khi thay đổi áp suất, số phản ứng có chuyển dịch cân bằng là A.1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 19: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của Fe3O4 là A. 139,2 gam B. 13,92 gam C. 1,392 gam D. 1392 gam 0 Câu 20: Cho phản ứng hóa học: H 2 + I2 → 2HI. Khi tăng 25 C thì tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Nếu tăng nhiệt độ từ 200C đến 1700C thì tốc độ phản ứng tăng: A. 9 lần B. 81 lần C. 729 lần D. 243 lần PHẦN 3. Câu 1. Trong phản ứng hoá học tốc độ phản ứng. A. Giảm khi nhiệt độ của phản ứng tăng. B. Tăng khi nhiệt độ của phản ứng tăng. C. Không đổi khi nhiệt độ của phản ứng tăng. D. Tỉ lệ nghịch với nhiệt độ của phản ứng. Câu 2. Trong phản ứng hoá học tốc độ phản ứng: A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng. B. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng. C. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng. D. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. Câu 3. Đối với phản ứng có chất khí tham gia, kết luận nào sau đây là đúng? (Trừ trường hợp tổng số mol các chất khí tham gia là tạo thành bằng nhau)? A. Khi tăng áp suất của hệ, tốc độ phản ứng tăng. B. Khi giảm áp suất của hệ, tốc độ phản ứng tăng. C. Khi tăng áp suất của hệ, tốc độ phản ứng không đổi. D. Khi giảm áp suất của hệ, tốc độ phản ứng không đổi. Câu 4. Trong phản ứng hoá học tốc độ phản ứng A. giảm khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng. B. không đổi khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng. C. Tăng khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng. D. Tỉ lệ nghịch với diện tích bề mặt chất phản ứng. Câu 5. Câu nào sau đây đúng? A. Chất xúc tác là chất không làm thay đổi tốc độ phản ứng và không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng bị tiêu hao một phần trong quá trình phản ứng. C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ và bị tiêu hao hết trong quá trình phản ứng. D. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng Câu 6. Lấy 2 dung dịch Na 2S2O3 có nồng độ khác nhau cho vào 2 cốc khác nhau. Sau đó lấy dung dịch H 2SO4 cho vào từng cốc trên, ở cốc đựng dung dịch Na 2S2O3 có nồng độ lớn hơn xuất hiện kết tủa trước. Điều đó chứng tỏ ở cùng nhiệt độ tốc độ phản ứng. A. Tỉ lệ thuận với nồng độ chất phản ứng. B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. C. Tỉ lệ nghịch với nồng độ chất tham gia phản ứng. D. Không thay đổi. Câu 7. Phản ứng ở thí nghiệm nào xảy ra nhanh hơn? A. Zn + 3ml dd HCl 18%. B. Zn + 3ml dd HCl 10%. C. Zn + 3 ml HCl 12%. D. Zn + 3ml HCl 8%. Trang 10
  11. Bài học Hóa 10 Câu 8. Phản ứng nào sau đây xảy ra nhanh hơn? A. Zn + 3ml dd H2SO4. B. Zn(bột) + 3 ml dd H2SO4 (đung nóng nhẹ). C. Zn + 3 ml dd H2SO4 (làm lạnh). D. Zn(hạt) + 3ml dd H2SO4 (đun nóng nhẹ). Câu 9. Cho phản ứng: X(K) + 2Y(K) → P(K) + Q(K). Khi nồng độ chất Y tăng lên 3 lần và nồng độ chất X không thay đổi thì tốc độ phản ứng tăng lên hay giảm đi bao nhiêu lần? A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không đổi. D. Giảm một nửa. Câu 10. Cho phản ứng. X(K) + 2Y(K) → P(K) + Q(K). Khi áp suất của hệ tăng lên thì tốc độ phản ứng sẽ: A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không đổi. D. Giảm đi rất nhiều. Câu 11. Trong mỗi cặp phản ứng, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn. A. Fe + dd HCl 0,1M. B. Fe + dd HCl 0,5M. C. Fe + dd HCl 0,2M. D. Fe + dd HCl 2M. Câu 12. Trong mỗi cặp phản ứng, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn. A. Zn + dd NaOH 1M ở 250C. B. Zn + dd NaOH 1M ở 100C. C. Zn + dd NaOH 1M ở 500C. D. Zn + dd NaOH 1M ở 150C. Câu 13. Trong mỗi cặp phản ứng, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn. A. Zn (hạt) + dd HCl 1M ở 250C. B. Zn (bột) + dd HCl 1M ở 250C. C. Zn (tấm mỏng) + dd HCl 1M ở 250C. D. Zn (khối tinh thể) + dd HCl 1M ở 250C. Câu 14. Có phản ứng xảy ra trực tiếp giữa các phân tử trong bình kín theo phương trình: A 2 + 2B = 2AB. Tốc độ của phản ứng này thay đổi như thế nào khi áp suất tăng lên 6 lần? A. Tăng 16 lần. B. Tăng 48 lần. C. Tăng 126 lần. D. Tăng 216 lân. Câu 15. Xét cân bằng hoá học của các phản ứng sau: 1. H2 (K) + I2 (K) ↔ 2HI 2. 2SO2 (t) + O2 (K) ↔ 2SO3 (K) 3. CaCO3 đ ↔ CaO (r) + CO2 (K) 4. Fe2O3 (r) + 3CO (K) ↔ 2Fe (r) + 3CO2 (K) 5. N2 (K) + O2 (K) ↔ 2NO (K) Khi tăng áp suất các phản ứng có cân bằng hoá học không bị dịch chuyển là: A. 1, 2, 3. B. 1, 4, 5. C. 1, 3, 4. D. 1, 3, 5. Câu 16. Trong phòng thí nghiệm có thể tăng tốc độ phản ứng khi điều chế ôxy từ muối KClO3, người ta làm như sau: A. Nung tinh thể KClO3 ở nhiệt độ cao. B. Nung tinh thể KClO3 và MnO2 ở nhiệt độ cao. C. Đun nhẹ dung dịch KClO3 bão hoà. D. Đun nhẹ tinh thể KClO3. Câu 17. Khi cho axit HCl tác dụng với MnO2 (rắn) để điều chế khí Clo, khí Clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi: A. Dùng axit HCl đặc, nhiệt độ thường. B. Dùng axit HCl đặc, đun nóng nhẹ. C. Dùng axit HCl loãng, đun nóng nhẹ. D. Dùng axit HCl loãng, nhiệt độ thường. Câu 18. Cho phản ứng: 2SO2 (K) + O2 (K) ↔ 2SO3 (K) ∆H < O Nhận xét nào sau đây không đúng? Để cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo SO3 cần: A. Tăng nồng độ của O2 hoặc SO2. B. Tăng áp suất. C. Giảm nhiệt độ của phản ứng. D. Dùng chất xúc tác V2O5 và tăng nhiệt độ. Câu 19. Trong công nghiệp, NH3 được tổng hợp theo phản ứng. N2(K) + 3H2 (K) ↔ 2NH3 (K) ∆H < 0 Để tăng hiệu suất tổng hợp NH3 cần: Trang 11
  12. Bài học Hóa 10 A. Tăng nhiệt độ của hệ. B. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất của hệ. C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất của hệ. D. Dùng từ t0 thích hợp và tăng p của hệ, dùng chất xtác. Câu 20. Cho phản ứng sau: 2NO + O2 ↔ 2NO2 ∆H = - 124 KJ/mol Phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi: A. Tăng áp suất. B. Giảm nhiệt độ. C. Tăng nhiệt độ. D. Tăng áp suất hoặc giảm nhiệt độ. Câu 21. Cho 5,6 gam sắt tác dụng H2SO4 (4M) ở nhiệt độ thường, muốn tốc độ phản ứng tăng lên cần: A. Thay bằng dung dịch H2SO4 2M. B. Tăng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi. C. Giảm thể tích dung dịch H2SO4 4M xuống một nửa. D. Tăng nhiệt độ phản ứng. Mức độ áp dụng Câu 22. Cho phản ứng 2A (K) + B2 (K) ↔ 2AB (K). Được thực hiện ở bình kín, khi tăng áp suất lên 4 lần thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? A. Tốc độ phản ứng tăng 16 lần. B. Tốc độ phản ứng tăng 64 lần. C. Tốc độ phản ứng tăng 32 lần. D. Tốc độ phản ứng giảm 1/2. Câu 23. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của 1 chất là 0,024 mol/l, sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ của phản ứng trong thời gian đó là: A. 0,0002 mol/ls. B. 0,0024 mol/ls. C. 0,0022 mol/ls. D. 0,0046 mol/ls. Câu 24. Cho phản ứng: N2+ 3H2↔ 2NH3. Tại nhiệt độ xác định, người ta đo được nồng độ của các chất ở thời điểm cân bằng là: [N2]= 1(M); [H2]=2(M); [NH3]=1(M). Hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ này là: A. 0,125. B. 0,25. C. 8. D. 2. Mức độ phân tích Câu 25. Phản ứng giữa 2 chất khí A và B được biểu thị bằng phương trình sau:A + B = 2C. Trường hợp 1. Nồng độ mỗi chất là 0,01mol/l. Trường hợp 2. Nồng độ A là 0,04 mol/l. nồng độ B là 0,01 mol/l Trường hợp 3. Nồng độ mỗi chất là 0,04mol/l. Tốc độ phản ứng ở trường hợp 2 và 3 lớn hơn trường hợp 1 là: A. 2 lần và 8 lần. B. 4 lần và 8 lần. C. 4 lần và 16 lần. D. 2 lần và 12 lần. Câu 26. Hằng số cân bằng của hệ: H2 + I2 ↔ 2HI. Ở một nhiệt độ nào đó là 36, nồng độ ban đầu của H 2 và O2 đều là 1mol/l, % Hiđrô và Iốt đã chuyển thành HI là: A. 75%. B. 45%. C. 50%. D. 30%. Câu 27. Xét phản ứng: H 2 + Br2 ↔ 2HBr, nồng độ ban đầu của H 2 và Br2 là 1,5 mol/l và 1 mol/l, khi đạt tới trạng thái cân bằng có 90% Brôm đã phản ứng. Vậy hằng số cân bằng của phản ứng là: A. 0,42. B. 87. C. 54. D. 99. Câu 28. Xét phản ứng 2SO2 + O2 ↔ 2SO3 ở trạng thái cân bằng nồng độ của SO 2, O2 và SO3 lần lượt là: 0,2 mol/l; 0,1 mol/l; 1,8 mol/l. Khi nén thể tích hỗn hợp giảm xuống 3 lần, cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía: A. Chiều thuận. B. Chiều nghịch. C. Không ảnh hưởng đến cân bằng hoá học. D. Không xác định được. 0 Câu 29. Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (t C); khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng K là: A. 1,278. B. 3,125. C. 4,125. D. 6,75. Câu 30. Cho phản ứng: (K) + H2O (hơi) ↔ O 2 (K) + H2 (K) Trang 12
  13. Bài học Hóa 10 0 ở t C K = 1; ở trạng thái cân bằng [ H2O ] = 0,03 mol/l, [ CO2 ] = 0,04 mol/l Nồng độ ban đầu của CO là: A. 0,039 M. B. 0,08 M. C. 0093 M. D. 0,073 M. 0 Câu 31: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 C: 1 N2O5 N2O4 + O2 2 Ban đầu nồng độ của N 2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N 2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là A. 1,36.10-3 mol/(l.s).B. 6,80.10 -4 mol/(l.s) C. 6,80.10-3 mol/(l.s).D. 2,72.10 -3 mol/(l.s). Câu 32: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là A. 2,5. 10-4 mol/(1.s). B. 5,0. 10-4 mol/ (1.s). C. 1,0. 10-3 mol/ (1.s). D. 5,0. 10-5 mol/ (1.s)./ Câu 33: Có phản ứng xảy ra trong dung dịch: C2H5Br + KOH C2H5OH + KBr. Nồng độ ban đầu của KOH là 0,07M. Sau 30 phút lấy ra 10 ml dung dịch hỗn hợp phản ứng đem trung hòa vừa đủ bởi 12,84ml dung dịch HCl 0,05M. Tính vận tốc trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên. A. 2.10-6M.s-1. B. 3,22.10-6M.s-1. C. 3.10-6M.s-1. D. 2,32.10-6M.s-1. Câu 34: Cho các cân bằng sau (I) 2HI (k) € H2 (k) + I2 (k) (II) CaCO3 (r) € CaO (r) + CO2 (k) (III) FeO (r) + CO (k) € Fe (r) + CO2 (k) (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) € 2SO3 (k) Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.  Câu 35: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. o Câu 36: Xét cân bằng: N2O4 (k)  2NO2(k) ở 25 C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ N2O4 tăng 9 lần thì nồng độ của NO2 A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 3 lần. D. tăng 4,5 lần. Câu 37: Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) € 2HI (k); H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI. C. tăng nồng độ H2. D. giảm áp suất chung của hệ. Câu 38: Cho 6 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 2M ở nhiệt độ thường. Biến đổi không làm thay đổi vận tốc phản ứng là A. tăng thể tích dung dịch H2SO4 2M lên 2 lần. B. thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột. C. thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch 1M. D. tăng nhiệt độ lên đến 500C. Trang 13
  14. Bài học Hóa 10 Câu 39: Xét cân bằng hóa học của các phản ứng sau: (1) H2 (k) + I2 (k)  2HI(k) (2) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) (3) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k) (4) Fe2O3 (r) + 3CO (k)  2Fe (r) + 3CO2 (k) (5) N2 (k) + O2 (k)  2NO (k) Khi tăng áp suất, số cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 40: Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín: C(r) + H2O (k)  CO (k) + H2 (k) ; H = 131 kJ (1) CO (k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k) ; H = - 41 kJ (2) Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên dịch chuyển ngược chiều nhau ? (1) Tăng nhiệt độ. (2) Thêm lượng hơi nước vào. (3) Thêm khí H2 vào. (4) Tăng áp suất. (5) Dùng chất xúc tác. (6) Thêm lượng CO vào. A. 3. B. 4. C. 1 D. 2. Câu 41: Khi cho cùng một lượng magiê vào cốc đựng dung dịch axit HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng magiê ở dạng A. Viên nhỏ. B. Thỏi lớn. C. Lá mỏng. D. Bột mịn, khuấy đều. Câu 42: Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:  CO2 (k) H2 (k) CO(k) H2O(k); H 0 Xét các tác động sau đến hệ cân bằng: (a) Tăng nhiệt độ; (b) Thêm một lượng hơi nước; (c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO2; Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. (a), (c) và (e).B. (a) và (e).C. (d) và (e).D. (b), (c) và (d). Câu 43: Xét cân bằng hoá học của một số phản ứng (1) Fe2O3(r) + 3CO(k)  2Fe(r) + 3CO2(k) (2) CaO(r) + CO2(k)  CaCO3(r) (3) N2O4(k)  2NO2(k) (4) H2(k) + I2(k)  2HI(k) (5) 2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k) Khi tăng áp suất, cân bằng hoá học không bị dịch chuyển ở các hệ A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (4). D. (1), (2), (4). Câu 44: Cho phản ứng sau: 2SO2(k) + O2(k) € 2SO3(k) ; H < 0 Để cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận thì: (1): tăng nhiệt độ, (2): tăng áp suất, (3): hạ nhiệt độ, (4): dùng xúc tác là V2O5, (5): giảm nồng độ SO3. Số biện pháp đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. CHUYÊN ĐỀ 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG-CÂN BẰNG HOÁ HỌC Trang 14
  15. Bài học Hóa 10 Dạng 1. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG-CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬN TỐC: Phương pháp: Hiểu khái niệm và vận dụng tốt công thức tính tốc độ phản ứng 1. Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên nồng độ của một trong các chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng Xét phản ứng: A B Nồng độ chất A ở thời điểm t1 là C1 (mol/lit); ở thời điểm t2 là C2 (mol/lit); C C C C C Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A: v 1 2 2 1 t2 t1 t2 t1 t Nếu tính theo sản phẩm B với nồng độ C1’ ở thời điểm t1 và C2’ ở thời điểm t2 (C2’> C1’), lúc đó tốc độ trung C ' C ' C bình của phản ứng là: v 2 1 t2 t1 t C Tổng quát: v (đối với chất tham gia: C = C – C ; đối với chất sản phẩm: C = C – C ) t đầu sau sau đầu Với v (mol/lít giây) là tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. C : Biến thiên nồng độ chất tham gia hoặc sản phẩm. t : thời gian phản ứng. Lưu ý: Đối với phản ứng mà hệ số tỉ lệ của các chất là khác nhau, dạng: aA + bB cC + dD 1 C 1 C 1 C 1 C thì v A B C D a t b t c t d t lúc đó tuy tính theo các chất khác nhau nhưng giá trị của v là đồng nhất Ex1. Br2 + HCOOH 2HBr + CO2 Lúc đầu nồng độ của Br2 là 0,0120 mol/lít, sau 50 giây nồng độ là 0,0101 mol/lít. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 50 giây theo Br2? Ex2. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol/lit. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/lit. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó. Ex3. Cho phản ứng: A + 2B C Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M; của B là 0,9M và hằng số tốc độ K = 0,3. Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M. Ex4. Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B C Tốc độ phản ứng này thay đổi như thế nào khi: a) Nồng độ A tăng lên 2 lần, giữ nguyên nồng độ B. b) Nồng độ B tăng lên 2 lần, giữ nguyên nồng độ A. c) Nồng độ của A và B đều tăng lên 2 lần. d) Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần. e) Tăng áp suất lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí. Ex5(CĐ-07) Cho phương trình hoá học tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) ‡A AA†A 2NH3 (k) Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần thì tốc độ phản ứng thuận A. tăng 8 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 6 lần. D. tăng 2 lần. o t ,xt a b HD:Cần biếtPƯTQ: aA + bB ‡A AAAA†AA Sản phẩm Công thức tính tốc độ pư thuận: Vt = kt.[A] .[B] . Ex6(B-09) Cho chất xúc tác MnO 2 vào 100ml dd H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O 2 (đkc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2 ) là: A. 5,0.10-4mol/l.s. B. 5,0.10-5mol/l.s. C. 1,0.10-3mol/l.s. D. 2.5.10-4mol/l.s. Ex7(CĐ_10): Cho phản ứng : Br 2 + HCOOH 2HBr + CO 2. Nồng độ ban đầu của Br 2 là a mol/lít, sau 50 -5 giây nồng độ Br 2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br 2 là 4.10 mol (l.s). Giá trị của a là A. 0,018 B. 0,016 C. 0,012 D. 0,014. Trang 15
  16. Bài học Hóa 10 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng a) Ảnh hưởng của nồng độ: Tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng (do số lần va chạm có hiệu quả tăng). b) Ảnh hưởng của áp suất: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi áp suất tăng tốc độ phản ứng tăng (tăng áp suất thì nồng độ chất khí tăng nên tốc độ phản ứng tăng). c) Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng. Thông thường, khi tăng nhiệt độ lên 10 0C thì tốc độ phản ứng tăng từ 2-3 lần. Số lần tăng đó gọi là hệ số nhiệt độ. t2 t1 v v .k 10 t2 t1 t 0 kt: hệ số nhiệt độ (cho biết tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng lên 10 C) d) Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng. e) Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Ex8. Nghiên cứu sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng tổng hợp hiđro iotua vào nhiệt độ, trong một khoảng nhiệt độ xác định, người ta biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 25 oC thì tốc độ của phản ứng hóa học này tăng lên 3 lần. Hỏi: a) Tốc độ phản ứng hóa học trên tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng từ 25oC lên 75oC? b) Tốc độ phản ứng hóa học trên giảm bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 170oC lên 95oC? Ex9. Một phản ứng hóa học, khi nhiệt độ tăng thêm 10 oC thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần. Nếu tăng nhiệt độ từ 200oC lên 240oC thì tốc độ phản ứng tăng A. 2 lần. B. 4 lần. C. 16 lần. D. 32 lần. 0 Ex10. Cho phản ứng hóa học: H 2 (k) + I2 (k) 2HI (k). Khi tăng 25 C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Nếu tăng nhiệt độ từ 20oC lên 170oC thì tốc độ phản ứng tăng A. 9 lần. B. 81 lần. C. 243 lần. D. 729 lần. Ex11. Khi tăng nhiệt độ thêm 10 oC, tốc độ của một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó đang tiến hành ở 30oC tăng lên 81 lần, thì thực hiện phản ứng đó ở nhiệt độ A. 50oC B. 60oC C. 70oC D. 80oC. Ex12. Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau: a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống. c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất ximăng). Ex13. Giải thích tại sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí. Ex14. Cho phản ứng hóa học: H2 (k) + I2 (k) 2HI (k). Công thức tính tốc độ của phản ứng trên là v = k[H 2].[I2]. Tốc độ của phản ứng hóa học trên sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần? Ex15. Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200 oC đến 240oC, biết rằng khi tăng 10 oC thì tốc độ phản ứng trên tăng 2 lần. Trang 16
  17. Bài học Hóa 10 Dạng 2. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG (K) KHI BIẾT NỒNG ĐỘ CÂN BẰNG CỦA CÁC CHẤT TRONG PHẢN ỨNG VÀ NGƯỢC LẠI Phương pháp: Hiểu khái niệm và vận dụng tốt công thức tính hằng số cân bằng phản ứng 1. Khái niệm: là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. 2. Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch Xét hệ đồng thể (các chất cùng một trạng thái hoặc khí hoặc lỏng): aA + bB ‡A AA†A cC + dD a b Tốc độ phản ứng thuận: vt = kt[A] .[B] c d Tốc độ phản ứng nghịch: vn = kn[C] .[D] Ở trạng thái cân bằng: vt = vn và theo ĐLTDKL, ta có hằng số cân bằng KC được tính: c d kt C .D KC a b kn  A .B Trong đó [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol/l của các chất A, B, C, D ở thời điểm cân bằng; kt, kn là hằng số tốc độ của phản thuận và phản ứng nghịch; KC là hằng số cân bằng biểu thị qua nồng độ. KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.  Đối với phản ứng giữa các chất khí thì HSCB biểu thị qua áp suất riêng phần của các chất khí ở TTCB: c d PC .PD KP a b PA .PB n Quan hệ giữa KC và KP: KP = KC(RT) Trong đó: n = (c + d) – (a + b); Nếu n = 0 thì KP = KC Trong hệ dị thể: Nồng độ chất rắn được coi là hằng số nên không có mặt trong biểu thức tính KC. 2 A A† [CO] Ex: C(r) + CO2 (k) ‡ AA 2CO (k) Kc [CO2 ] Ex16. Viết biểu thức tính tốc độ của các phản ứng sau đây: a) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) b) C (r) + CO2 (k) 2CO (k) ; c) 4FeS2 (r) + 11O2 (k) 8SO2 (k) + 2Fe2O3 (r) d) Fe2O3 (r) + 3CO (k) 2Fe (r) + 3CO2 (k) ; Ex17. Viết biểu thức tính tốc độ cho các phản ứng thuận nghịch sau đây: a) N2 (k) + O2 (k) ‡A AA†A 2NO (k) b) N2O4 (k) ‡A AA†A 2NO2 (k) ; c) N2 (k) + 3H2 (k) ‡A AA†A 2NH3 (k) d) PCl5 (k) ‡APClAA†A 3 (k) + Cl2 (k) ; Ex18. Cho biết phản ứng sau: H2O(k) + CO(k) ‡A AA†A H2(k) + CO2(k) o Ở 700 C hằng số cân bằng K C = 1,873. Tính nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân bằng, biết rằng hỗn hợp ban o đầu gồm 0,300 mol H2O và 0,300 mol CO trong bình 10 lít ở 700 C. o 6 Ex19. Hằng số cân bằng KC của phản ứng H2(k) + Br2(k) ‡A AA†A 2HBr(k) ở 730 C là 2,18.10 . Cho 3,20 mol HBr o vào trong bình phản ứng dung tích 12,0 lít ở 730 C. Tính tốc độ của H2, Br2 và HBr ở trạng thái cân bằng. Ex20. Iot bị phân hủy bởi nhiệt theo phản ứng sau: I2(k) ‡A AA†A 2I(k). o -5 o Ở 727 C hằng số cân bằng KC là 3,80.10 . Cho 0,0456 mol I2 vào trong bình 2,30 lít ở 727 C. Tính nồng độ I2 và I ở trạng thái cân bằng. Ex21. Khi đun nóng HI trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau: 2HI(k) ‡A AA†A H2(k) + I2(k). 1 a)Ở nhiệt độ nào đó, hằng số cân bằng KC của phản ứng bằng . Tính xem có bao nhiêu phần trăm HI 64 bị phân hủy ở nhiệt độ đó. b) Tính hằng số cân bằng KC của hai phản ứng sau ở cùng nhiệt độ như trên. 1 1 HI(k) ‡A AA†A H (k) I (k) và H2(k) + I2(k) ‡A AA†A 2HI(k) 2 2 2 2 Ex22. Hằng số cân bằng của phản ứng: CO(k) + H2O(k) ‡A AA†A CO2(k) + H2(k). Trang 17
  18. Bài học Hóa 10 o Ở 650 C có K = 1. Biết nồng độ ban đầu của CO là 0,1 mol/lit, của H2O là 0,4 mol/lit. Tính nồng độ mol/lit của các chất khi cân bằng Dạng 3. GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG Phương pháp: vận dụng nguyên lí Lơ Satơlie Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở TTCB khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. Cụ thể: - Khi tăng nồng độ của một chất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ chất đó (và ngược lại). - Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí (và ngược lại). - Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (và ngược lại). Lưu ý: Khi phản ứng ở TTCB nếu số mol khí ở hai vế của phương trình bằng nhau thì khi thay đổi áp suất, cân bằng sẽ không chuyển dịch. Nhiệt phản ứng: H (phản ứng toả nhiệt H 0). Nếu phản ứng thuận thu nhiệt thì phản ứng nghịch toả nhiệt với giá trị tuyệt đối của nhiệt phản ứng như nhau. xt, p,to xt, p,to Ex: N2O4 ‡A AAAAAA†A 2NO2 ( H = +58 KJ) ; 2NO2 ‡A AAAAAA†A N2O4 ( H = -58 kJ). Ex23. Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín: C(r) + H2O(k) ‡ACOAA†A (k) + H2(k) H > 0 (1) CO(k) + H2O(k) ‡ACOAA†A 2(k) + H2(k) H < 0 (2) Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau: a) Tăng nhiệt độ; b) Thêm lượng hơi nước vào; c) Thêm khí hiđro vào; d) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống; e) Dùng chất xúc tác. Ex24. Cho phản ứng thuận nghịch sau: 2NaHCO3(r) ‡A AA†A Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k); H = 129kJ. Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3. Ex25. Cho cân bằng sau đây: N2 + 3H2 ‡A2NHAA†A 3 + Q. Khi thay đổi áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào? Giải thích? Ex26. Cho phản ứng: 2SO + O A A(1A) † 2SO + Q 2 2 ‡ A(2)AA 3 Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi: a) Tăng nồng độ SO2; b) Giảm nồng độ O2; c) Giảm áp suất; d) Tăng nhiệt độ. Ex27. Cho phản ứng: C(r) + H2O(k) ‡ACOAA†A (k) + H2(k) ; H = 131KJ. Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào khi: a) Tăng nhiệt độ; b) Lấy bớt H2 ra; c) Dùng chất xúc tác; d) Thêm lượng hơi nước vảo; e) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống. Ex28(CĐ-08): Cho các cân bằng hoá học (1) N2 (k) + 3H2 (k) ‡A AA†A 2NH3 (k) (2) H2(k) + I2(k) ‡A AA†A 2HI(k) (3) 2SO2(k) + O2(k) ‡A AA†A 2SO3 (k) (4) 2NO2 ‡A AA†A N2O4 Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hoá học bị chuyển dịch là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4) Ex29(B-08) Cho cân bằng hoá học: N 2 (k) + 3H2 (k) ‡A AA†A 2NH3 (k) ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị dịch chuyển khi: A. thay đổi áp suất của hệ B. thay đổi nồng độ N2 C. thay đổi nhiệt độ D. thêm xúc tác Fe Ex30(CĐ-09): Cho các cân bằng sau: (1) 2SO2(k) + O2(k) ‡A AA†A 2SO3 (k) (2) N2 (k) + 3H2 (k) ‡A AA†A 2NH3 (k) (3) 2HI(k) ‡A AA†A H2(k) + I2(k) (4) CO2(k) + H2(k) ‡A AA†A CO(k) + H2O(k) Trang 18
  19. Bài học Hóa 10 Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng không bị dịch chuyển là A. (1) và (2) B. (1) và (3) C. (3) và (4) D. (2) và (4) Ex31(A-09)Cho cân bằng sau trong bình kín 2NO2(k) ‡A AA†A N2O4 (k). (nâu đỏ) (không màu) Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có: A. H > 0, phản ứng toả nhiệt B. H 0, phản ứng thu nhiệt D. H < 0, phản ứng thu nhiệt. Ex32(A-08): Cho cân bằng hoá học: 2SO2(k) + O2(k) ‡A AA†A 2SO3 (k) ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là: A. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. D. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm áp suất của hệ phản ứng. Ex33(KB_10): Cho các cân bằng sau (I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) ; (II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) ; (III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k) ; (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 BÀI TẬP LÀM THÊM Ex1. Cho phản ứng A (k) + 2B (k) C (k). Nồng độ ban đầu của A là 0,02 mol/lít, của B là 0,04 mol/lít, hằng số tốc độ k = 0,6. a) Tính tốc độ phản ứng ở thời điểm ban đầu và ở thời điểm chất A còn lại 0,01 mol/lít. b) Nếu nén để giảm thể tích hệ xuống 10 lần thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? Ex2. Xét phản ứng hóa học: mA + nB pC (ở nhiệt độ xác định). Khi tăng nồng độ của [A] lên gấp đôi, giữ nguyên nồng độ của [B] thì tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Khi giữ nguyên nồng độ [A], tăng nồng độ [B] lên hai lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Hãy tính giá trị của m, n. Ex3. Trộn lẫn 8 mol khí SO2 với 4 mol khí O2 trong bình kín có xúc tác để xảy ra phản ứng 2SO2+O2 SO3, sau một thời gian phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì trong hỗn hợp còn lại 20% lượng khí SO2 ban đầu. a) Hãy tính hằng số cân bằng của phản ứng trên. b) Tính áp suất hỗn hợp ở trạng thái cân bằng biết rằng áp suất ban đầu là 3 atm. Ex4. Cho phản ứng N 2 + 3H2 2NH3; H < 0 xảy ra trong bình kín dung tích 3 lít, phản ứng có xúc tác thích hợp và được thực hiện ở 450oC. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng của phản ứng -4 là 843,75.10 và trong bình có 6 mol khí H2, số mol NH3 sinh ra nhiều hơn số mol N2 dư là 0,2 mol. a) Tính số mol N2, H2 ban đầu. b) So sánh áp suất khí trong bình lúc cân bằng với lúc chưa phản ứng. Ex5. Một bình kín dung tích 1,12 lít ở nhiệt độ 400 oC có chứa 14,224 gam iot và 0,112 gam hiđro. Tốc độ ban đầu của phản ứng là 9.10 -5 mol/lít.phút. Sau một thời gian, ở thời điểm t nồng độ của HI là 0,04 mol/lít và khi phản ứng H2 + I2 2HI đạt đến trạng thái cân bằng, nồng độ của HI = 0,06 mol/lít. a) Tính hằng số tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch. b) Tính tốc độ tạo thành HI ở thời điểm t. Ex6. Dưới tác dụng của nhiệt PCl5 bị phân tích thành PCl3 và Cl2 theo ptpư: PCl5 PCl3 (k) + Cl2 (k). o a) Nếu để 0,55 mol PCl 5 trong một bình kín 12 lít và đốt nóng đến 250 C, ở trạng thái cân bằng thu o được 0,33 mol Cl2. Tính KC, KP của phản ứng trên ở 250 C. o o b) Ở 273 C, áp suất 1 atm hỗn hợp cân bằng có khối lượng riêng là 2,502 g/l. Tính KC, KP ở 273 C. Ex7. Phản ứng H2 (k) + CO2 (k) H2O (k) + CO (k) được thực hiện ở nhiệt độ 2000K có hằng số cân bằng KC = 4,4. a) Tính thành phần của hỗn hợp lúc cân bằng khi 1 mol H 2 + 1 mol CO2 và 1 mol H2O được trộn lẫn trong bình kín có dung tích 4,68 lít ở nhiệt độ trên. b) Nếu hệ đang ở trạng thái cân bằng ở câu a), ta bơm thêm vào bình 1 mol H 2, 1 mol CO2 và 2 mol CO thì cân bằng chuyển dịch như thế nào? Khi cân bằng mới được thiết lập thì nồng độ mỗi chất là bao nhiêu? o Ex8. Phân hủy CaCO3 được tiến hành trong bình kín ở 800 C, khi áp suất khí CO2 trong bình đạt đến giá trị 0,236 atm thì phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng. a) Tính giá trị KC và KP của phản ứng ở nhiệt độ trên. o b) Trong một bình dung tích 10 lít, nếu cho vào 5 gam CaCO3 rồi nung ở 800 C, khi đạt đến trạng thái cân bằng, khối lượng mỗi chất rắn trong bình là bao nhiêu? Trang 19
  20. Bài học Hóa 10 o c) Nếu vẫn dùng bình dung tích 10 lít nhưng cho vào đó 2 gam CaCO 3 rồi nung ở 800 C thì khối lượng mỗi chất rắn còn lại trong bình là bao nhiêu? o Ex9. Trong một bình kín dung tích 10 lít có chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol I2 phản ứng với nhau ở nhiệt độ 448 C theo phương trình phản ứng: H2 (k) + I2 (k) 2HI (k), hằng số cân bằng ở nhiệt độ này là 50. a) Tính áp suất tổng quát lúc cân bằng. b) Tính số mol I2 ở trạng thái cân bằng. c) Tính áp suất riêng phần của mỗi khí trong hỗn hợp lúc cân bằng. Ex10. Cho phản ứng este hóa sau: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O axit axetic ancol etylic etyl axetat Tính số mol este etyl axetat khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng trong các trường hợp sau (biết KC = 4) a) Ban đầu có 1 mol axit và 3 mol rượu. b) Ban đầu có 1 mol axit, 1 mol rượu và 1 mol nước. Ex11. Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa 1 mol N2 và 1 mol H2. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì có 0,4 mol NH3 được tạo thành. a) Tính KC của phản ứng tổng hợp NH3. b) Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Tại sao? Ex12. Phản ứng CO (k) + Cl2 (k) COCl2 (k) được thực hiện trong bình kín, nhiệt độ không đổi, nồng độ ban đầu của CO và Cl2 bằng nhau và bằng 0,4 mol/lít. a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng biết rằng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì chỉ còn 50% lượng CO ban đầu. b) Sau khi cân bằng được thiết lập ta thêm 0,1 mol CO vào 1 lít hỗn hợp. Tính nồng độ các chất lúc cân bằng mới được thiết lập. Ex13. Ở nhiệt độ xác định chất A có thể tiến hành đồng thời hai phản ứng sau đây: A B k1 (1) ; A C k2 (2) Với k1, k2 lần lượt là các hằng số tốc độ của các phản ứng tương ứng. Cho biết ở nhiệt độ t này thì k 1:k2 = 1:5. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên bao nhiêu độ để sản phẩm thu được có chứa 60%B và 40%C về số mol? Biết khi tăng 10oC thì tốc độ phản ứng (1) tăng 3 lần và tốc độ phản ứng (2) tăng 2 lần. o Ex14. Ở 700 C có phản ứng như sau: 2NO + 2H2 N2 + 2H2O x y Phương trình tốc độ của phản ứng này có dạng: v = k.[NO] .[H2] . Kết quả nghiên cứu tốc độ của phản ứng này được cho dưới đây: Thí nghiệm [NO] ban đầu (mol/lít) [H2] ban đầu (mol/lít) Tốc độ đầu của phản ứng (mol/lít.s) 1 0,002 0,012 0,003 2 0,004 0,012 0,013 3 0,006 0,012 0,03 4 0,012 0,002 0,02 5 0,012 0,004 0,04 6 0,012 0,006 0,06 a) Xác định giá trị x, y, k và đơn vị của nó. b) Tại sao tốc độ đầu của phản ứng tăng khi tăng một trong các yếu tố sau: Áp suất; Nhiệt độ. Ex15. Xét phản ứng: 2A + B C + D Phương trình tốc độ của phản ứng này có dạng: v = k.[A]x.[B]y. Kết quả thu được qua 4 thí nghiệm sau: Nồng độ đầu (mol/lít) Tốc độ hình thành ban đầu của C Thí nghiệm A B (mol/lít.s) 1 0,25 0,75 4,3.10-4 2 0,75 0,75 1,3.10-3 3 1,50 1,50 5,3.10-3 4 1,75 ? 8,0.10-3 Xác định x, y và hằng số tốc độ k của phản ứng (kèm theo đơn vị). Trang 20
  21. Bài học Hóa 10 Trang 21