Bài tập ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ học để phòng dịch Covid-19 môn Giáo dục công dân Lớp 9 (Tiếp theo)

doc 8 trang thaodu 3330
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ học để phòng dịch Covid-19 môn Giáo dục công dân Lớp 9 (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_o_nha_trong_thoi_gian_nghi_hoc_de_phong_dich.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ học để phòng dịch Covid-19 môn Giáo dục công dân Lớp 9 (Tiếp theo)

  1. BÀI TẬP- ÔN TẬP Ở NHÀ TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC ĐỂ PHÒNG DỊCH COVID- 19 MÔN GDCD 9 ( TIẾP THEO) Bài 12 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN Phần 1: Câu hỏi/Bài tập A. Bài tập trắc nghiệm Bài tập 1: Lựa chọn một đáp án đúng nhất (hoặc đúng duy nhất) trong các câu sau: 1. Điều gì là cơ sở quan trọng nhất của hôn nhân ? a. Sự cho phép của gia đình b. Sự đầy đủ về vật chất c. Tình yêu chân chính d. Đủ tuổi theo quy định của pháp luật 2. Điều nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta ? a. Tự nguyện, tiến bộ b. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy c. Một vợ một chồng d. Vợ chồng bình đẳng 3. Quan niệm nào sau đây phù hợp với chế độ hôn nhân tự nguyện tiến bộ ở nước ta hiện nay? a. Chỉ lấy vợ (chồng) khi có mai mối đàng hoàng b. Vợ chồng cùng tuổi ngồi duỗi mà ăn c. Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử d. Giàu trong làng trái duyên không ép. 4. Sự kiện quan trọng nào đánh dấu cuộc sống hôn nhân?
  2. a. làm lễ cưới b. lễ đính hôn c. nhận lời cầu hôn d. sự kết hôn 5. Quan hệ vợ chồng là quan hệ được hình thành dựa trên cơ sở cơ bản là: a. tình yêu và được pháp luật công nhận b. pháp luật và gia đình công nhận c. tình yêu và con cái d. tình cảm và trách nhiệm Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học: - Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa(1) trên nguyên tắc (2) , tự nguyện, được Nhà nước công nhân, nhằm chung sông lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc. 1.a. hai người b. hai gia đình b. một nam và một nữ d. hai nam hoặc hai nữ 2.a. bình đẳng c. công bằng c. ngang nhau d. bằng nhau - Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được (3) bảo vệ 3.a. chính quyền b. gia đình c. pháp luật c. xã hội - Luật Hôn nhân và Gia đình nước ta quy định nam từ (4) trở lên, nữ từ (5) tuổi trở lên mới được kết hôn. 4.a. 17 b.18 c. 19 d. 20 5.a. 17 b.18 c. 19 d. 20
  3. Bài tập 3: Hãy nối mỗi ô (a,b,c ) ở cột I với một ô (a,b,c, ) tương ứng ở cột II để có được đáp án đúng: I II a. Gia đình a. là quan hệ vợ chồng sau khi đã kết hôn b. Hôn nhân b. là một cộng đồng người dựa trên quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. c. Tảo hôn c. là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn d. Kết hôn d. là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật. Bài tập 4: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. Lấy người mình yêu chứ không lấy người yêu mình x 2. Dù gái hay trai chỉ hai là đủ x 3. Chồng em áo rách em thương, chồng người áo gấm xông x hương mặc người 4. Tình yêu và hôn nhân hoàn toàn là công việc riêng tư của mỗi x người 5. Những người cùng giới tính được pháp luật tạo điều kiện kết x hôn và xây dựng cuộc sống gia đình tiến bộ Bài tập 5: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. Lấy người yêu mình chứ không lấy người mình yêu x 2. Trăm con gái không bằng một con trai x 3. Nam, nữ không đăng ký kết hôn mà chung sống với nhau như x
  4. vợ chồng thì pháp luật không công nhận là vợ chồng. 4. Trong gia đình người vợ có trách nhiệm chính trong nội trợ x và chăm sóc con cái 5. Con nuôi và con đẻ đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trong x gia đình. B. Bài tập tự luận Bài tập 1: Câu hỏi trong phần gợi ý của bài học a) Em suy nghĩ gì về tình yêu và hôn nhân trong những trường hợp trên? b) Em quan niệm thế nào về tình yêu, về tuổi kết hôn, về trách nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gia đình. Bài tập 2 Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Giải thích vì sao em đồng ý hoặc không đồng ý: a) Kết hôn khi nam, nữ đủ tuổi 18 trở lên; b) Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con; c) Lấy vợ, lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp; d) Kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, trên cơ sở tình yêu chân chính; đ) Kết hôn khi nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên; e) Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc; g) Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ hướng dẫn cho con tron việc chọn bạn đời; h) Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến kết hôn sớm; i) Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khoẻ của cả mẹ và con; k) Gia đình chỉ có hạnh phúc khi được xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính; l) Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu mới có hạnh phúc; m) Nếu vợ chồng bình đẳng thì sẽ không có trật tự trong gia đình.
  5. Bài tập 3: Học hết trung học phổ thông, Lan đang ở nhà chờ xin việc thì gặp và yêu Tuấn, cũng đang không có việc làm. Khi hai người xin cha mẹ cho kết hôn thì hai bên gia đình đề khuyên Lan và Tuấn hãy thư thả, bao giờ có việc làm thì hãy xây dựng gia đình, nhưng Lan và Tuấn không đồng ý, cứ thúc ép cha mẹ. Cuối cùng, hai gia đình phải chấp thuận cho Lan và Tuấn kết hôn. Theo em, ý kiến của gia đình Lan và Tuấn là đúng hay sai? Vì sao? Bài tập 4: Anh Đức và Chi Hoa là con bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình và họ hàng hai bên khuyên can, ngăn cản, nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng họ có quyền tự do lựa chọn, không ai có quyền ngăn cản. - Theo em, lí do “tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa có đúng không? Vì sao? - Nếu anh Đức và chị Hoa cứ cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ có hợp pháp không? Vì sao? Bài tập 5: Bình mới 16 tuổi nhưng mẹ Bình đã ép gả cho một người nhà giàu ở xã bên. Bình không đồng ý thì bị mẹ đánh và cứ tổ chức cưới, bắt Bình về nhà chồng. - Việc làm của mẹ Bình là đúng hay sai? Vì sao? - Cuộc hôn nhân này có được pháp luật thừa nhận không? Vì sao? - Bình có thể làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó? Bài tập 6: Khi lấy anh Phú, chị Hoà đang là giáo viên tiểu học. Lấy nhau một thời gian thì anh Phú được cử làm phụ trách trạm bơm nước của xã nên không có thời gian chăm lo công việc đồng áng. Anh nghe theo bố mẹ, bắt chị Hoà phải bỏ nghề dạy học để về làm ruộng. Chị Hoà không đồng ý thì anh Phú dọa sẽ li hôn với chị. Căn cứ vào quy định của pháp luật về hôn nhân, em hãy nêu nhận xét của mình về việc làm của anh Phú. Bài tập 7:
  6. Hiện nay, trong một số gia đình có tình trạng chồng ngược đãi, đánh đập hành hạ vợ. Trước tình trạng đó, nhiều người cho rằng đó là chuyện bình thường, là việc riêng của vợ chồng, gia đình người ta, không nên can thiệp. Em có tán thành quan niệm đó không? Vì sao? Bài 13 QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ Phần 1: Câu hỏi/Bài tập A. Bài tập trắc nghiệm Bài tập 1: Lựa chọn một đáp án đúng nhất (hoặc đúng duy nhất) trong các câu sau: 1. Phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để cho tiêu cho những công việc chung được gọi là gì? a. Tiền lương b. Tiền công c. Thuế d. Lãi suất 2. Mục đích cơ bản của hoạt động kinh doanh là gì? a. mở rộng thị trường b. phát triển thương hiệu c. tận dụng được thế mạnh của địa phương d. thu lợi nhuận 3. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp được gọi là gì? a. Doanh nghiệp tư nhân b. Doanh nghiệp Nhà nước c. Công ty cổ phần d. Công ty hợp doanh Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học: - (1) là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận. 1. a. Buôn bán b. Nhập khẩu c. Xuất khẩu d. Kinh doanh
  7. - Số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận của công ty để trả cho mỗi cổ phần gọi là (2) 2. a. tiền lương b. tiền thưởng c. cổ tức d. cổ phiếu - Thuế là một phần trong (3) mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để cho tiêu cho những công việc chung 3.a. thu nhập b. tiền lương c. tiền công d. lợi nhuận Bài tập 3: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. Quyền tự do kinh doanh nghĩa là mọi công dân có quyền tự x do lựa chọn hình thức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh. 2. Thuế chỉ có tác dụng dùng để chi tiêu cho những công việc x chung 3. Kinh doanh nên hướng tới những mặt hàng siêu lợi nhuận và x phải sử dụng tất cả những thủ đoạn nhằm đạt được mục đích 4. Công dân chỉ được kinh doanh mặt hàng ghi trong giấy phép x kinh doanh 5. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số hay trong những chương x trình khuyến mại cũng phải nộp thuế thu nhập cá nhân B. Bài tập tự luận Bài tập 1: Câu hỏi trong phần gợi ý của bài học a) Những hành vi như thế nào là vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? b) Em hiểu thế nào về quyền tự do kinh doanh?
  8. c) Theo em, tại sao Nhà nước ta lại quy định các mức thuế suất chênh lệch nhau nhiều như vậy đối với các mặt hàng? Bài tập 2: Em đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Hãy giải thích vì sao em đồng ý hoặc không đồng ý. a) Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp; b) Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì; c) Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật; d) Buôn bán nhỏ thì không cần phải kê khai; đ) Đóng thuế là đóng góp phần xây dựng đất nước; e) Buôn bán phải đúng số lượng và mặt hàng đã kê khai. Bài tập 3: Trong giấy phép kinh doanh của bà H có 8 loại hàng, nhưng ban quản lý thị trường kiểm tra thấy trong của hàng của bà có bán tới 12 loại hàng. Theo em, bà H có vi phạm quy định về kinh doanh không? Nếu có thì đó là vi phạm gì?