Bài tập trắc nghiệm 1 Tâm lí học

doc 8 trang Hoài Anh 24/05/2022 4930
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm 1 Tâm lí học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_1_tam_li_hoc.doc

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm 1 Tâm lí học

  1. Bài tập trắc nghiệm 1 Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1: Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở chỗ: a. Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã hội là yếu tố quyết định. b. Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội. c. Tâm lí người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cộng đồng. d. Cả a, b, c. Câu 2: Tâm lí người là : a. do một lực lượng siêu nhiên nào đó sinh ra. b. do não sản sinh ra, tương tự như gan tiết ra mật. c. sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người, thông qua lăng kính chủ quan. d. Cả a, b, c. Câu 3: Tâm lí người có nguồn gốc từ: a. não người. B. Hoạt động của cá nhân. c. thế giới khách quan. D. Giao tiếp của cá nhân. Câu 4: Phản ánh tâm lí là: a. sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan. b. phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích thích của thế giới khách quan. c. quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan. d. sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo thành các hiện tượng tâm lí. Câu 5: Phản ánh là: a. sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và để lại dấu vết ở cả hai hệ thống đó. b. sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác. c. sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác. d. dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác. Câu 6: Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì: a. là sự tác động của thế giới khách quan vào não người. b. tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo. c. tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân. d. Cả a, b, c.
  2. Câu 7: Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan, nhưng ở các chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái khác nhau. Điều này chứng tỏ: a. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể. b. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người tự tạo cho mình một hình ảnh tâm lí bất kì nào đó. c. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh thế giới khách quan. d. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm lí của con người. Câu 8: Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể được cắt nghĩa bởi: a. sự khác nhau về môi trường sống của cá nhân. b. sự phong phú của các mối quan hệ xã hội. c. những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt động của cá nhân. d. tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau. Câu 9: Tâm lí người khác xa so với tâm lí động vật ở chỗ: a. có tính chủ thể. b. có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. c. là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan. d. Cả a, b, c. Câu 10: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là: a. có thế giới khách quan và não. b. thế giới khách quan tác động vào não. c. não hoạt động bình thường. d. thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường. Câu 11: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lí người vì: a. môi trường sống quy định bản chất tâm lí người. b. các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lí người. c. các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người. d. Cả a, b, c. Câu 12: Nhân tố tâm lí giữ vai trò cơ bản, có tính quy định trong hoạt động của con người, vì: a. Tâm lí có chức năng định hướng cho hoạt động con người. b. Tâm lí điều khiển, kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của con người. c. Tâm lí là động lực thúc đẩy con người hoạt động.
  3. d. Cả a, b, c. Câu 13: “Mỗi khi đến giờ kiểm tra, Lan đều cảm thấy hồi hộp đến khó tả”. Hiện tượng trên là biểu hiện của: a. quá trình tâm lí. b. trạng thái tâm lí. c. thuộc tính tâm lí. d. hiện tượng vô thức. Câu 14: “Cùng trong một tiếng tơ đồng Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”. (Truyện Kiều – Nguyễn Du) Hiện tượng trên chứng tỏ: a. Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo. b. Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể. c. Tâm lí người hoàn toàn có tính chủ quan. d. Cả a, b, c. Câu 15: Hãy ghép tên gọi các hiện tượng tâm lí (cột I) đúng với sự kiện mô tả của nó (cột II). Cột I Cột II 1. Trạng thái tâm lí. a. Hà là một cô gái nhỏ nhắn, xinh đẹp. 2. Quá trình tâm lí. b. Cô là người đa cảm và hay suy nghĩ. 3. Thuộc tính tâm lí. c. Đã hàng tháng nay cô luôn hồi hộp mong chờ kết quả thi tốt nghiệp. d. Cô hình dung cảnh mình được bước vào cổng trường đại học trong tương lai. Cột I Cột II 1. Hiện tượng tâm lí có ý a. Hôm nay trong lớp có một trò chơi mới, Nam đã tham gia thức. chơi cùng các bạn. 2. Hiện tượng b. Sáng ngủ dậy, nhìn bàn tay có vết máu và xác một con tâm lí tiềm thức. muỗi, Nam mới biết đêm qua trong lúc ngủ mình đã đập 3. Hiện tượng tâm lí vô chết con muỗi khi nó đốt. thức. c. Vì sợ đánh đòn nên Nam nảy ra ý định sẽ không nói cho mẹ biết hôm nay mình bị điểm kém môn Toán. d. Vì quá lo lắng, Nam cứ bước đi, đi mãi, qua cả nhà mình lúc nào mà không biết.
  4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống Câu 16: Chủ nghĩa duy vật biện chứng a. Cá nhân e. Tác động khẳng định: Tâm lí người là b. Chủ thể f. Phản ánh sự .(1) . Hiện thực khách quan c. Tiếp nhận g. Đặc điểm vào não người thông qua (2) , tâm lí người có (3) xã hội – lịch d. Bản chất h. Lăng kính chủ quan sử. Câu 17: Phản ánh tâm lí là một loại phản a. Hoàn chỉnh e. Lịch sử ánh (1) Đó là sự tác động của hiện b. Cá nhân f. Chủ thể thực khách quan vào con người, tạo ra c. Đặc biệt g. Độc đáo “hình ảnh tâm lí” mang tính (2) , sáng tạo và mang tính (3) d. Sinh động h. Chết cứng Câu 18: Tâm lí có (1) là thế giới khách a. Biến đổi e. Cải tạo quan, vì thế khi nghiên cứu, hình thành b. Môi trường f. Lĩnh hội và (2) tâm lí người, phải nghiên cứu (3) trong đó con người sống và c. Nguồn gốc g. Hoàn cảnh hoạt động. d. Bản chất h. Cơ chế Câu 19: Tâm lí người mang tính .(1) Vì a. Cá nhân e. ứng xử thế trong dạy học, giáo dục cũng như b. Giao lưu f. Cá thể trong (2) . Phải chú ý đến nguyên c. Hoạt động g. Sát đối tượng tắc (3) d. Chủ thể h. ổn định Câu 20: Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực a. Tâm lí e. Phản ánh khách quan, là (1) của não, là (2) b. Hoạt động f. Chức năng xã hội lịch sử biến thành (3) của mỗi c. Cơ chế g. Vốn sống người. Do đó tâm lí người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. d. Kinh nghiệm h. Cái riêng
  5. Bài tập trắc nghiệm 2 Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1: Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lí người là: a. di truyền. b. sự chín muồi của những tiềm năng sinh vật dưới tác động của môi trường. c. sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội. d. tự nhận thức, tự giáo dục. Câu 2: Đối với sự phát triển các hiện tượng tâm lí, cơ chế di truyền đảm bảo: a. khả năng tái tạo lại ở thế hệ sau những đặc điểm của thế hệ trước. b. tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lí con người. c. sự tái tạo lại những đặc điểm tâm lí dưới hình thức “tiềm tàng” trong cấu trúc sinh vật của cơ thể. d. cho cá nhân tồn tại được trong môi trường sống luôn thay đổi. Câu 3: Hiện tượng sinh lí và hiện tượng tâm lí thường: a. diễn ra song song trong não. b. đồng nhất với nhau. c. có quan hệ chặt chẽ với nhau. d. có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là não bộ. Câu 5: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động chủ đạo? a. Hoạt động mà trong đó làm nảy sinh và diễn ra sự phát triển các dạng hoạt động mới. b. Hoạt động mà cá nhân hứng thú và dành nhiều thời gian cho nó trong một giai đoạn phát triển nhất định. c. Hoạt động mà sự phát triển của nó quy định những biến đổi chủ yếu trong tâm lí và nhân cách của cá nhân ở mỗi giai đoạn phát triển nhất định. d. Hoạt động mà trong đó các quá trình, các thuộc tính tâm lí được hình thành hay được tổ chức lại. Câu 6: Giao tiếp là: a. sự tiếp xúc tâm lí giữa con người - con người. b. quá trình con người trao đổi về thông tin, về cảm xúc. c. Con người tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau. d. Cả a, b và c. Câu7: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động? a. Hoạt động bao giờ cũng là quá trình chủ thể tiến hành các hành động trên đồ vật cụ thể. b. Hoạt động bao giờ cũng được tiến hành bởi một chủ thể nhất định. Chủ thể có thể là một người hoặc nhiều người.
  6. c. Hoạt động bao giờ cũng có mục đích là tạo ra sản phẩm thoả mãn nhu cầu của chủ thể. d. Hoạt động bao giờ cũng nhằm vào đối tượng nào đó để làm biến đổi nó hoặc tiếp nhận nó. Câu 8: Câu thơ: Hiền dữ phải đâu là tính sẵn, Phần nhiều do giáo dục mà nên đề cập tới vai trò của yếu tố nào trong sự hình thành, phát triển nhân cách? a. Di truyền. b. Môi trường. c. Giáo dục. d. Hoạt động và giao tiếp. Câu 9: Trong tâm lí học hoạt động, khi phân chia các giai đoạn lứa tuổi trong quá trình phát triển cá nhân, ta thường căn cứ vào: a. các hoạt động mà cá nhân tham gia. b. những phát triển đột biến tâm lí trong từng thời kì. c. hoạt động chủ đạo của giai đoạn đó. d. tuổi đời của cá nhân. Câu 10: Để định hướng, điều khiển, điều chỉnh việc hình thành các phẩm chất tâm lí của cá nhân, điều quan trọng nhất là: a. Tổ chức cho cá nhân tiến hành các hoạt động và giao tiếp trong môi trường tự nhiên và xã hội phù hợp. b. Tạo ra môi trường sống lành mạnh, phong phú. c. Tổ chức hình thành ở cá nhân các phẩm chất tâm lí mong muốn. d. Cá nhân tự tổ chức quá trình tiếp nhận các tác động của môi trường sống để hình thành cho mình các phẩm chất tâm lí mong muốn. Câu 11: Yếu tố giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lí, nhân cách con người là: a. bẩm sinh di truyền. b. môi trường. c. hoạt động và giao tiếp. d. Cả a và b. Câu 12: Trong tâm lí học, hoạt động là: a. phương thức tồn tại của con người trong thế giới. b. sự tiêu hao năng lượng, thần kinh, cơ bắp của con người tác động vào hiện thực khách quan để thoả mãn các nhu cầu của cá nhân. c. mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người.
  7. d. điều kiện tất yếu đảm bảo sự tồn tại của cá nhân. Câu 13: Động cơ của hoạt động là: a. đối tượng của hoạt động. b. cấu trúc tâm lí bên trong của chủ thể. c. khách thể của hoạt động. d. bản thân quá trình hoạt động. Câu 14: Đối tượng của hoạt động: a. có trước khi chủ thể tiến hành hoạt động. b. có sau khi chủ thể tiến hành hoạt động. c. được hình thành và bộc lộ dần trong quá trình hoạt động. d. là mô hình tâm lí định hướng hoạt động của cá nhân. Câu 15: Hãy ghép các thuật ngữ (cột I) tương ứng với các nội dung cơ bản của nó (cột II). Cột I Cột II 1. Hoạt động. a. Là quá trình chủ thể chiếm lĩnh đối tượng bằng các phương tiện 2. Hành động. nhất định. 3. Thao tác. b. Là quá trình chủ thể thực hiện mục đích bằng một phương tiện nhất định. c. Là quá trình chủ thể chiếm lĩnh đối tượng mà chủ thể thấy cần phải đạt được nó trên con đường hiện thực hoá động cơ. d. Là quá trình chủ thể hướng đến đối tượng nhằm thoả mãn nhu cầu. Là quá trình hiện thực hoá động cơ. Cột I Cột II 1. Chức năng a. Buổi nói chuyện của thầy trưởng khoa hôm sinh viên mới nhập nhận thức. trường, đã để lại trong tâm trí Hoàng ấn tượng sâu sắc. 2. Chức năng b. Trong buổi tiếp xúc với thầy trưởng khoa, Hoàng đã hỏi thầy nhiều cảm xúc. điều về trường đại học mà Hoàng đang cần biết. 3. Chức năng c. Sự lúng túng, ngượng ngập của Hoàng lúc mới tiếp xúc với thầy điều chỉnh trưởng khoa biến mất lúc nào mà chính Hoàng cũng không biết. hành vi. Các động tác của Hoàng trở nên tự nhiên hơn. 4. Chức năng d. Sau buổi tiếp xúc với các thầy cô giáo trong khoa, mỗi sinh viên phối hợp mới nhập học đều tự nhủ sẽ quyết tâm tự giác, tích cực học tập và hoạt động. tu dưỡng. e. Qua buổi nói chuyện của thầy trưởng khoa, Hoàng đã hiểu thêm nhiều điều về trường đại học mà trước đây Hoàng biết rất lờ mờ. Cột I Cột II 1. Tính đối tượng. a. Hôm nay lớp tổ chức liên hoan. Mỗi tổ được phân công một
  8. 2. Tính chủ thể. việc: tổ đi chợ mua thực phẩm, tổ nấu ăn, còn tổ tôi được giao 3. Tính mục đích. việc rửa bát. Mọi người đều vui vẻ, tích cực thực hiện phần việc của mình. b. Ước vọng của tôi là trở thành cô giáo, nên tôi xác định cho mình là phải thực hiện tốt việc tiếp thu tri thức khoa học, rèn luyện nghiệp vụ và giao tiếp sư phạm. c. Để trở thành cô giáo trong tương lai, tôi xác định cho mình mục đích, mục tiêu học tập rõ ràng và cụ thể. d. Trong học tập, nhiệm vụ của tôi là phải chiếm lĩnh được các tri thức khoa học, các kĩ năng và kĩ xảo nghề nghiệp do các thầy cô giáo truyền thụ. Câu 16: Hoạt động bao gồm hai quá trình a. Đối tượng hoá e. Bộc lộ diễn ra đồng thời và bổ sung cho nhau. Đó là quá trình (1) và quá b. Sinh lí thần kinh và hình thành trình (2) Thông qua hai quá trình c. Tâm lí f. Kích thích này, tâm lí của con người được (3) trong hoạt động. d. Hình thành g. Chủ thể hoá và phát triển h. Phản ứng Câu 17: Giao tiếp là sự (1) tâm lí giữa người a. Thông tin e. ảnh hưởng với người, thông qua đó con người trao đổi với nhau về (2) , về (3) , tri giác b. Tâm lí f. Quan hệ lẫn nhau và tác động qua lại với nhau. c. Cảm xúc g. Tiếp xúc d. Chi phối h. Kết hợp Câu 9: Hoạt động bao giờ cũng có (1) Đó là a. Chủ thể e. Cấu tạo cái con người cần làm ra, cần chiếm lĩnh. Được gọi là (2) của hoạt động. Nó luôn b. Đối tượng f. Cá nhân thúc đẩy con người hoạt động để tạo nên c. Động cơ g. Kết quả những (3) tâm lí mới với những năng lực mới. d. Mục đích h. Sản phẩm