Báo cáo Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lí bệnh nhân nội trú bệnh viện

pdf 32 trang hangtran11 14/03/2022 20513
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lí bệnh nhân nội trú bệnh viện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_phan_tich_thiet_ke_he_thong_quan_li_benh_nhan_noi_tr.pdf

Nội dung text: Báo cáo Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lí bệnh nhân nội trú bệnh viện

  1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐỀ TÀI: QUẢN LÍ BỆNH NHÂN NỘI TRÚ BỆNH VIỆN Hà Nội, tháng 5 năm 2020
  2. MỤC LỤC Chương 1: TỔNG QUAN 5 1.1. Lý do chọn đề tài 5 1.2. Mục đích của đề tài 5 1.3. Đối tượng của đề tài 5 1.4. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu 5 1.5. Kết quả dự kiến đạt được 5 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG 6 2.1. Biểu đồ UML 6 2.1.1. Biểu đồ Usecase. 6 2.1.2. Biểu đồ lớp 7 2.1.3. Biểu đồ tuần tự. 7 2.1.4. Biểu đồ hoạt động. 8 2.1.5. Công cụ vẽ UML 8 2.2. SQL SERVER 8 2.2.1. Khái quát 8 2.2.2. Công cụ SQL Server 2008 9 2.3. NetBeans Platform 10 2.4. Java Dabase Connectivity 11 Chương 3: KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ 12 3.1. Khảo sát thực tế 12 3.1.1. Địa điểm khảo sát 12 3.1.2. Phương pháp khảo sát 12 3.1.3. Đối tượng khảo sát 12 3.1.4. Phỏng vấn thực tế cán bộ quản lý. 12 3.1.5. Phỏng vấn thực tế nhân viên thu thập dữ liệu. 13 3.2. Phân tích và thiết kế hệ thống 14 3.2.1. Biểu đồ UseCase 14 3.1.1. Biểu đồ tuần tự 18 3.1.2. Biểu đồ hoạt động 24 3.1.3. Biểu đồ lớp 30 2
  3. 3.1.4. Sơ đồ Cơ sở dữ liệu 31 Chương 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 32 4.1. Kết luận. 32 4.1.1. Kết quả đạt được 32 4.1.2. Hạn chế cần khắc phục. 32 4.2. Hướng phát triển 32 3
  4. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Hình 2 1. Actor Name 6 Hình 2.2. Use Case Name 6 Hình 2.3. Association 7 Hình 2.4. Include 7 Hình 2.5. Extend 7 Hình 2.6. StarUML 8 Hình 2.7. Thành phần của SQL Server 9 Hình 2.8. SQL Server 2008 9 Bảng 3.1. Phỏng vấn cán bộ quản lý 12 Bảng 3.2. Phỏng vấn y tá, nhân viên. 13 Bảng 3.3. Các Usecase trong hệ thống 14 Hình 3.1. Biểu đồ UseCase tổng quát 14 Hình 3.2. Biểu đồ Usecase quản lý nhân viên 15 Hình 3.3. Biểu đồ Usecase quản lý bệnh nhân 15 Hình 3.4. Biểu đồ Usecase quản lý tài khoản 16 Bảng 3.4. Đặc tả Usecase đăng nhập. 16 Bảng 3.5. Đặc tả Usecase quản lý nhân viên 17 Bảng 3.6. Đặc tả Usecase quản lý bệnh nhân 17 Bảng 3.7. Đặc tả Usecaee quản lý tài khoản 18 Hình 3.5. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập. 18 Hình 3.6. Biểu đồ tuần tự thêm nhân viên 19 Hình 3.7. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa nhân viên 19 Hình 3.8. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm nhân viên. 20 Hình 3.9. Biểu đồ tuần tự thêm thông tin bệnh nhân. 20 Hình 3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thông tin bệnh nhân. 21 Hình 3.11. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa bệnh nhân 21 Hình 3.12. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm bệnh nhân. 22 Hình 3.13. Biểu đồ tuần tự sửa thông tin tài khoản 22 Hình 3.14. Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu 23 Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên 24 Hình 3.16. Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên 24 Hình 3.17. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm nhân viên 25 Hình 3.18. Biểu đồ hoạt động thêm bệnh nhân 26 Hình 3.19. Biểu đồ hoạt động sửa thông tin bệnh nhân 26 Hình 3.20. Biểu đồ hoạt động xóa bệnh nhân 27 Hình 3.21. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm bệnh nhân 27 Hình 3.22. Biểu đồ hoạt động sửa thông tin tài khoản nhân viên 28 Hình 3.23. Biểu đồ hoạt động đổi mật khẩu. 29 Hình 3.24. Biểu đồ lớp tổng quát 30 Hình 3.25. Sơ đồ cơ sở dữ liệu 31 4
  5. Chương 1: TỔNG QUAN 1.1. Lý do chọn đề tài Hiện tại bệch viên 3A vẫn chưa có Hệ Thống Quản Lý Bệnh Nhân Nội Trú. Toàn bộ hồ sơ bệnh nhân ở nội trú đều được ghi chép và lưu trữ thủ công. Vì vậy để thuận tiện hơn trong viện quản lý các bệnh nhân trong bệnh viện, chúng em muốn thiết kế một hệ thống quản lý trên máy tính cho bệnh viện. 1.2. Mục đích của đề tài - Xây dựng hệ thống quản lý bệnh nhân theo yêu cầu của bệnh viện - Thiển khai hệ thống trong thực tế. 1.3. Đối tượng của đề tài Hệ thống cho quản lý cũng như nhân viên của bệnh viện quản lý được hồ sơ của bệnh nhân. Ngoài ra giúp quản lý nhân viên của bệnh viện. Các đối tượng sử dụng bao gồm: - Quản lý - Nhân viên 1.4. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu Khảo sát thực trạng bệnh viện 3A và lấy ý kiến từ nhân viên từ đó phần tích thiết kế, xấy dựng hệ thống mới theo yêu cầu của bệnh viện. 1.5. Kết quả dự kiến đạt được - Hiểu rõ, nắm vững các khái niệm, kỹ thuật liên quan đến các công nghệ mới. - Phân tích thiết kế hệ thống theo yêu cầu. - Triển khai hệ thống trong thực tế. 5
  6. Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG 2.1. Biểu đồ UML Biểu đồ UML (Unified Modeling Language) là một ngôn ngữ mô hình gồm các ký hiệu đồ họa mà các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thiết kế các hệ thống thông tin một cách nhanh chóng. Cách tiếp cận theo mô hình của UML giúp ích rất nhiều cho những người thiết kế và thực hiện hệ thống thông tin cũng như những người sử dụng nó; tạo nên một cái nhìn bao quát và đầy đủ về hệ thống thông tin dự định xây dựng. Một số dạng biểu đồ UML phổ biến như: Biểu đồ Usecase, Biểu đồ lớp, Biểu đồ trạng thái, Biểu đồ tuần tự, Biểu đồ hoạt động. 2.1.1. Biểu đồ Usecase. Một biểu đồ Use case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết của chúng đối với Use case mà hệ thống cung cấp. Một Use case là một lời miêu tả của một chức năng. - Hệ thống: Với vai trò là thành phần của biểu đồ use case, hệ thống biểu diễn ranh giới giữa bên trong và bên ngoài của một chủ thể trong phần mềm chúng ta xây dựng.Một hệ thống ở trong biểu đồ use case không nhất thiết là một hệ phần mềm; nó có thể là một chiếc máy,hoặc là một hệ thống thực như một doanh nghiệp, một trường đại học, v.v. - Tác nhân (actor): Là người dùng của hệ thống, một tác nhân có thể là một người dùng thực hoặc các hệ thống máy tính khác có vai trò nào đó trong hoạt động của hệ thống. Như vậy, tác nhân thực hiện các use case. Một tác nhân có thể thực hiện nhiều use case và ngược lại một use case cũng có thể được thực hiện bởi nhiều tác nhân Tác nhân được kí hiệu: Hình 2 1. Actor Name - Các UseCase: Đây là thành phần cơ bản của biểu đồ use case. Các use case được biểu diễn bởi các hình elip. Tên các use case thể hiện một chức năng xác định của hệ thống. Các Use case được kí hiệu bằng hình elips. Use Case Name 6 Hình 2.2. Use Case Name
  7. Mối quan hệ giữa các use case: - Association: thường được dùng để mô tả mối quan hệ giữa Actor và Use Case và giữa các Use Case với nhau Hình 2.3. Association - Include: là quan hệ giữa các Use Case với nhau, nó mô tả việc một Use Case lớn được chia ra thành các Use Case nhỏ để dễ cài đặt (module hóa) hoặc thể hiện sự dùng lại. Hình 2.4. Include Hình 2.5. Extend 2.1.2. Biểu đồ lớp Một biểu đồ lớp chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ thống. Các lớp là đại diện cho các “đối tượng” được xử lý trong hệ thống. - Một lớp có những thành phần sau: • Tên lớp • Các thuộc tính • Các phương thức - Giữa các lớp luôn có sự liên kết với nhau. Mối liên hệ ngữ nghĩa giữa hai hay nhiều lớp chỉ ra sự liên kết giữa các thể hiện của chúng. Mối quan hệ về mặt cấu trúc chỉ ra các đối tượng của lớp này có kết nối với các đối tượng của lớp khác. 2.1.3. Biểu đồ tuần tự. Biểu đồ tuần tự là biểu đồ dùng để xác định các trình tự diễn ra sự kiện của một nhóm đối tượng nào đó. Nó miêu tả chi tiết các thông điệp được gửi và nhận giữa các đối tượng đồng thời cũng chú trọng đến việc trình tự về mặt thời gian gửi và nhận các thông điệp đó. 7
  8. 2.1.4. Biểu đồ hoạt động. Biểu đồ hoạt động là biểu đồ mô tả các bước thực hiện, các hành động, các nút quyết định và điều kiện rẽ nhánh để điều khiển luồng thực hiện của hệ thống. Đối với những luồng thực thi có nhiều tiến trình chạy song song thì biểu đồ hoạt động là sự lựa chọn tối ưu cho việc thể hiện. Biểu đồ hoạt động khá giống với biểu đồ trạng thái ở tập các kí hiệu nên rất dễ gây nhầm lẫn. Khi vẽ chúng ta cần phải xác định rõ điểm khác nhau giữa hai dạng biểu đồ này là biểu đồ hoạt động tập trung mô tả các hoạt động và kết qủa thu được từ việc thay đổi trạng thái của đối tượng còn biểu đồ trạng thái chỉ mô tả tập tất cả các trạng thái của một đối tượng và những sự kiện dẫn tới sự thay đổi qua lại giữa các trạng thái đó. 2.1.5. Công cụ vẽ UML Có rất nhiều công cụ được sử dụng để vẽ các bản vẽ UML rất chuyên nghiệp như Rational Rose, Enterprise Architect, Microsoft Visio, v.v. và rất nhiều các công cụ phần mềm nguồn mở miễn phí có thể sử dụng tốt. Các công cụ có cách sử dụng khá giống nhau và ký hiệu của các bạn vẽ trên UML cũng đã thống nhất nên việc nắm bắt một công cụ khi chuyển sang làm việc với một công cụ khá không quá khó khăn. Trong báo cáo này, em xin được sử dụng công cụ vẽ biểu đồ UML: StarUML Hình 2.6. StarUML 2.2. SQL SERVER 2.2.1. Khái quát SQL Server hay còn gọi là Microsoft SQL Server, viết tắt là MS SQL Server. Đây là một phần mềm được phát triển bởi Microsoft dùng để lưu trữ dữ liệu dựa trên chuẩn RDBMS, và nó cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng (ORDBMS). SQL Server là một trong 3 công nghệ dữ liệu dẫn đầu hiện này cùng với Oracle Database và IBM’s DB2. SQL Server hoạt động là một máy chủ cơ sở dữ liệu. Chức năng chính của nó là lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo yêu cầu của các ứng dụng phần mềm. Nó sử dụng câu lệnh SQL để trao đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ để quản lý, từ giao diện GUI cho đến việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngoài ra điểm mạnh của nó là Microsoft nên có khá nhiều nền tảng kết hợp hoàn hảo với SQL Server như ASP.NET, C# xây dựng Winform, bởi vì nó hoạt động hoàn toàn độc lập 8
  9. Các thành phần chính: Hình 2.7. Thành phần của SQL Server Do hoạt động theo mô hình Client – Server nên nó được chia làm hai thành phần chính. • Workstation: Được cài trên các thiết bị vận hành, nó là các phần mềm tương tác với máy chủ server. Ví dụ: SSMS, SSCM, Profiler, BIDS, SQLEM • Server: Được cài trên máy chủ chính (máy chủ tập trung). Đó là các dịch vụ như: SQL Server, SQL Server Agent, SSIS, SSAS, SSRS, SQL Browser, SQL Full Text Search Bạn có thể cài nhiều phiên bản của SQL Server trên cùng một máy chủ, điều này giúp tiết kiệm chi phí mua Server nếu hệ thống bạn hoạt động cần nhiều phiên bản khác nhau, bảo mật cũng tách biệt hoàn toàn giúp hệ thống an toàn hơn. 2.2.2. Công cụ SQL Server 2008 Microsoft® SQL Server™ 2008 cho phép bạn có thể truy cập và gia công dữ liệu cho doanh nghiệp từ các thiết bị khác nhau, các nền tảng và dịch vụ dữ liệu trong doanh nghiệp. Hình 2.8. SQL Server 2008 9
  10. - Các tính năng điển hình: • Ánh xạ các cấu trúc dữ liệu cho các thực thể của doanh nghiệp bằng ADO.NET Entity Framework mới. • Sử dụng cú pháp thích hợp để truy vấn dữ liệu gồm nhiều loại khác nhau thông qua những phần mở rộng của ngôn ngữ truy vấn tích hợp .NET (LINQ) cho Microsoft Visual C#® và Microsoft Visual Basic® .NET. • Tạo các giải pháp kết nối bằng SQL Server 2008 Compact Edition và Microsoft Synchronization Services. • Lưu trữ dữ liệu hợp nhất thông qua SQL Server 2008 hỗ trợ cho dữ liệu quan hệ, XML, Filestream và dựa trên vị trí địa lý. - Tính năng suất: • Xây dựng các ứng dụng trung tâm dữ liệu thế hệ kế tiếp với ADO.NET Entity Framework. • Truy vấn truy cập dữ liệu với LINQ. • Khai thác các công nghệ nền tảng dữ liệu với Visual Studio. 2.3. NetBeans Platform NetBeans Platform là một nền tảng để đơn giản hóa việc phát triển các ứng dụng desktop Java Swing. NetBeans IDE bundle for Java SE chứa những gì cần thiết để bắt đầu phát triển các plugin NetBeans và các ứng dụng dựa trên NetBeans Platform; không yêu cầu SDK bổ sung. Các ứng dụng có thể cài đặt các module động. Bất kỳ ứng dụng nào cũng có thể bao gồm module Update Center cho phép người dùng download các bản nâng cấp chữ ký số và các tính năng mới trực tiếp vào ứng dụng đang chạy. Cài đặt lại bản nâng cấp hoặc bản phát hành mới không buộc người dùng phải tải lại toàn bộ ứng dụng. Nền tảng cung cấp các dịch vụ có thể tái sử dụng phổ biến cho các ứng dụng desktop, cho phép các nhà phát triển tập trung vào logic cụ thể cho ứng dụng của họ. Trong số các tính năng của nền tảng là: Quản lý giao diện người dùng (ví dụ. menu và thanh công cụ) Quản lý cài đặt người dùng Quản lý kho lưu trữ (Thực hiện lưu trữ hiệu quả) Quản lý của sổ Wizard framework (hỗ trợ các hộp thoại từng bước) NetBeans Visual Library Công cụ phát triển tích hợp 10
  11. 2.4. Java Dabase Connectivity Java Database Connectivity (JDBC) là một API được thiết kế dành cho ngôn ngữ lập trình Java hỗ trợ Java trong việc truy cập Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL). Nó gồm có những phương thức thực hiện truy vấn và cập nhật CSDL gián tiếp qua Java. 11
  12. Chương 3: KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ 3.1. Khảo sát thực tế 3.1.1. Địa điểm khảo sát - Bệnh viện đa khoa 3A, CT2 Khu đô thị Thanh Hà, Cự Khê, Hà Đông, Hà Nội 3.1.2. Phương pháp khảo sát - Quan sát hiện trường - Nghiên cứu tài liệu - Phỏng vấn thực tế 3.1.3. Đối tượng khảo sát - Cán bộ quản lý - Y tá, nhân viên thu thập dữ liệu 3.1.4. Phỏng vấn thực tế cán bộ quản lý. - Ngày phỏng vấn: 10/5/2020 - Nội dung phỏng vấn: Nghiệp vụ quản lý, đối tượng sử dụng, các vấn đề xung quanh hệ thống nội trú của bênh viện Bảng 3.1. Phỏng vấn cán bộ quản lý STT Câu hỏi Câu trả lời Câu hỏi 1 Đối tượng sử dụng hệ - Y tá : Người thu thập dữ liệu, thông thống là ai tin bệnh nhân, để sắp xếp phòng, tính chi phí, hướng dẫn quy trình nội trú - Cán bộ quản lý: (Admin) Quản lý tài khoản của Admin, các nhân viên, nắm được thông tin bệnh nhân, trạng thái của các phòng ban trong khu nội trú Câu hỏi 2 Yêu cầu của khách hàng - Cập nhật thông tin về bệnh nhân một về hệ thống cách nhanh chóng, chính xác - Quan lý dữ liệu từng khu ( khu cách ly, khu phục hồi ) và từng phòng - Dễ sử dụng, dễ dàng tra cứu thông tin Câu hỏi 3 Các module cơ bản của hệ - Quản lý Hồ sơ bệnh nhân thống - Quản lý nội trú cho bệnh nhân nhập viện - Quản lý thanh toán viện phí - Thống kê khu vực và các phòng ban Câu hỏi 4 Mục đích của quản lý -Thanh toán tổng các dịch vụ chi trả của viện phí bệnh nhân, kiểm kê đinh kì 12
  13. 3.1.5. Phỏng vấn thực tế nhân viên thu thập dữ liệu. Bảng 3.2. Phỏng vấn y tá, nhân viên. Câu hỏi 1 Những công việc chính -Lên danh mục viện phí phải thu trong quá trình quản lý -Thu viện phí viện phí gồm những gì? -Quyết toán ra viện -Tích hợp kế toán Câu hỏi 2 Những trường hợp nào -Trẻ em dưới 6 tuổi. Người bị bệnh được miễn viện phí? tâm thần phân liệt, động kinh, bệnh phong,bệnh lao phổi.Người bệnh ở các xã được uỷ ban dân tộc. Đồng bào đi khai hoang,xây dựng vùng kinh tế mới trong thời gian 3 năm kể từ khi đến. Câu hỏi 3 Hồ sơ bệnh án bệnh nhân -Thông tin cá nhân bệnh nhân, mã bệnh lưu bao gồm những gì, và nhân theo số mà bệnh nhân khai lúc yêu bệnh nhân cần làm gì? cầu khám,các mẫu giấy tờ xét nghiệm đơn giản có sẵn, đóng tiền cho thu ngân và đến phòng khám chỉ định Câu hỏi 3 Trong trường hợp cấp cứu -Bệnh nhân vẫn sẽ cấp cứu và sẽ tìm mà bệnh nhân không có cách liên lạc với thân nhân bệnh nhân người thân hoặc giấy tờ một cách sớm nhất tuỳ thân ? Câu hỏi 4 Việc phân loại thuốc được -Việc phân loại thuốc dựa theo tiêu tiến hành theo tiêu chuẩn chuẩn của tổ chứ y tế thế giới theo hệ nào? thống phân loại ATC. Câu hỏi 5 Quá trình nhập thuốc cần -Cần nên kế hoạch duyệt các cơ sở sản có kế hoạch gì và tiến xuất thuốc có đủ tiêu chuẩn an toàn hành ra sao? được cấp phép theo tiêu chuẩn tốt, trình duyệt kế hoạch và phê duyệt kế hoạch đấu thầu. Cuối cùng là tiến hành nhập thuốc về bệnh viện Câu hỏi 6 Yêu cầu phi chưc năng -Hệ thống triển khai theo dạng APP của hệ thống ? DESKTOP trên mạng nội bộ của bệnh viện -Tương thích với mọi hệ điều hành từ Win 7,8,10 -Bảo mật,toàn vẹn, xác thực -Dễ dàng học,dễ dàng sử dụng, khả năng truy cập, khai thác tối đa 13
  14. 3.2. Phân tích và thiết kế hệ thống 3.2.1. Biểu đồ UseCase 3.2.1.1. Xác định Actor và UseCase Bảng 3.3. Các Usecase trong hệ thống STT Actor UseCase 1 Admin - Đăng nhập - Quản lý nhân viên - Quản lý bệnh nhân 2 Nhân viên - Đăng nhập - Quản lý bệnh nhân - Quản lý tài khoản 3.2.1.2. Biểu đồ UseCase tổng quát Hình 3.1. Biểu đồ UseCase tổng quát 14
  15. 3.2.1.3. Biểu đồ UseCase chi tiết - Biểu đồ Usecase Quản lý Nhân viên Hình 3.2. Biểu đồ Usecase quản lý nhân viên - Biểu đồ Usecase Quản lý Bệnh nhân Hình 3.3. Biểu đồ Usecase quản lý bệnh nhân 15
  16. - Biểu đồ Usecase Quản lý tài khoản Hình 3.4. Biểu đồ Usecase quản lý tài khoản 3.2.1.4. Đặc tả UseCase - Đặc tả Usecase Đăng nhập Bảng 3.4. Đặc tả Usecase đăng nhập. Tên Usecase Đăng nhập Tác nhân Admin, Nhân viên Mô tả Đăng nhập vào hệ thống Luồng sự kiện chính 1. Tác nhân lựa chọn chức năng đăng nhập hệ thống. 2. Hệ thống hiển thị chức năng đăng nhập hệ thống. 3. Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu. 4. Nếu tên đăng nhập và mật khẩu đúng hiển thị đăng nhập thành công. Luồng sự kiện phụ 1. Nếu tác nhân nhập sai tên đăng nhập và mật khẩu hiển thị sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu. 2. Hệ thống yêu cầu Tác nhân nhập lại thông tin tài khoản. 16
  17. - Đặc tả Usecase Quản lý Nhân viên Bảng 3.5. Đặc tả Usecase quản lý nhân viên Tên Usecase Quản lý nhân viên Tác nhân Admin Mô tả Tìm kiếm, Thêm, Xóa tài khoản Nhân viên Luồng sự kiện chính 1. Admin đăng nhập vào hệ thống. 2. Hệ thống xác nhận thông tin và hiển thị giao diện Menu chức năng và Menu Quản lý. 3. Admin click vào Menu Quản lý 4. Hiển thị submenu Danh sách nhân viên và Quản lý tài khoản nhân viên 5. Click submenu danh sách nhân viên 6. Hiển thị danh sách nhân viên 7.1. Lựa chọn các chức năng Thêm mới tài khoản, Xóa tài khoản, Xem thông tin tài khoản, và Click lưu lại. 7.2. Nhập kí tự vào ô Tìm Kiếm để tìm kiếm tài khoản. Luồng sự kiện phụ 1. Admin đăng nhập không thành công 2. Hệ thống hiển thị thông báo và đăng nhập lại - Đặc tả Usecase Quản lý Bệnh nhân Bảng 3.6. Đặc tả Usecase quản lý bệnh nhân Tên Usecase Quản lý bệnh nhân Tác nhân Admin, Nhân viên Mô tả Xem, tìm kiếm, thêm, sửa, xóa hồ sơ bệnh nhân Luồng sự kiện chính 1. Admin/ nhân viên đăng nhập vào hệ thống 2. Hệ thống hiển thị menu chức năng 3. Chọn chức năng thêm, sửa xóa bệnh nhân 4. Admin/Nhân viên lựa chọn chức năng thêm, sửa, xóa bệnh nhân và nhấn lưu. 5. Admin/Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm hồ sơ bệnh nhân và nhấn xem chi tiết. Luồng sự kiện phụ 1. Admin/Nhân viên đăng nhập không thành công 2. Hiển thị thông báo và yêu cầu đăng nhập lại 17
  18. - Đặc tả Usecase Quản lý tài khoản Bảng 3.7. Đặc tả Usecaee quản lý tài khoản Tên Usecase Quản lý tài khoản cá nhân Tác nhân Nhân viên Mô tả Sửa thông tin cá nhân, đổi mật khẩu Luồng sự kiện chính 1. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống 2. Click chọn menu tài khoản 3. Hệ thống hiển thị 2 submenu sửa thông tin cá nhân và đổi mật khẩu 4. Chọn sửa thông tin cá nhân. 5. Đổi thông tin, nhấn lưu. 6. Chọn đổi mật khẩu. 7. Nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới rồi nhấn lưu Luồng sự kiện phụ 1. Nhân viên đăng nhập không thành công 2. Hiển thị thông báo và yêu cầu đăng nhập lại 3. Đổi mật khẩu không thành công 4. Hiển thị thông báo và yêu cầu nhập lại mật khẩu. 3.1.1. Biểu đồ tuần tự - Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập Hình 3.5. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập. 18
  19. - Biểu đồ tuần tự thêm nhân viên Hình 3.6. Biểu đồ tuần tự thêm nhân viên - Biểu đồ tuần tự xóa nhân viên Hình 3.7. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa nhân viên 19
  20. - Biểu đồ tuần tự tìm kiếm nhân viên Hình 3.8. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm nhân viên. - Biểu đồ tuần tự thêm bệnh nhân. Hình 3.9. Biểu đồ tuần tự thêm thông tin bệnh nhân. 20
  21. - Biểu đồ tuần tự sửa thông tin bênh nhân Hình 3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thông tin bệnh nhân. - BIểu đồ tuần tự xóa bệnh nhân Hình 3.11. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa bệnh nhân 21
  22. - Biểu đồ tuần tự tìm kiếm bệnh nhân Hình 3.12. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm bệnh nhân. - Biểu đồ tuần tự sửa thông tin tài khoản Hình 3.13. Biểu đồ tuần tự sửa thông tin tài khoản 22
  23. - Biểu đồ tuẩn tự đổi mật khẩu Hình 3.14. Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu 23
  24. 3.1.2. Biểu đồ hoạt động - Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên - Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên Hình 3.16. Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên 24
  25. - Biểu đồ hoạt động tìm kiếm nhân viên Hình 3.17. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm nhân viên 25
  26. - Biểu đồ hoạt động thêm bệnh nhân Hình 3.18. Biểu đồ hoạt động thêm bệnh nhân - Biểu đồ hoạt động sửa thông tin bênh nhân Hình 3.19. Biểu đồ hoạt động sửa thông tin bệnh nhân 26
  27. - BIểu đồ hoạt động xóa bệnh nhân Hình 3.20. Biểu đồ hoạt động xóa bệnh nhân - Biểu đồ hoạt động tìm kiếm bệnh nhân Hình 3.21. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm bệnh nhân 27
  28. - Biểu đồ hoạt động sửa thông tin tài khoản Hình 3.22. Biểu đồ hoạt động sửa thông tin tài khoản nhân viên 28
  29. - Biểu đồ hoạt động đổi mật khẩu Hình 3.23. Biểu đồ hoạt động đổi mật khẩu. 29
  30. 3.1.3. Biểu đồ lớp Hình 3.24. Biểu đồ lớp tổng quát 30
  31. 3.1.4. Sơ đồ Cơ sở dữ liệu TaiKhoan Username Password Type Ten NgaySinh GioiTinh DiaChi Giuong SoPhong SoGiuong BenhNhan MaBenhNhan Ten NgaySinh GioiTinh DiaChi SoPhong SoGiuong NgayNhapVien Hình 3.25. Sơ đồ cơ sở dữ liệu 31
  32. Chương 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 4.1. Kết luận. 4.1.1. Kết quả đạt được - Hiểu và nắm vững các khái niệm, kỹ thuật liên quan đến các công nghệ mới. - Hiểu rõ và nắm vững cơ chế làm việc của các công nghệ mới. - Biết cách xây dựng ứng dụng theo mô hình MVC. - Thêm kinh nghiệm làm việc theo nhóm 4.1.2. Hạn chế cần khắc phục. - Giao diện hệ thống còn đơn giản, chưa đem lại trải nghiệm tốt - Một số tính năng chưa hoàn thiện 4.2. Hướng phát triển - Phát triển các tính năng của hệ thống - Triển khai hệ thống trên nhiều bệnh viện khác 32