Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11 cả năm (Có đáp án)

docx 77 trang xuanha23 07/01/2023 3811
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11 cả năm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_lich_su_11_ca_nam_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11 cả năm (Có đáp án)

  1. PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI CHƯƠNG 1: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA-TINH BÀI 1: NHẬT BẢN Câu 1. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì? A. Nông nghiệp lạc hậu B. Công nghiệp phát triển C. Thương mại hàng hóa D. Sản xuất quy mô lớn Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng nét mới của nền kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868? A. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều B. Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh C. Tư bản nước ngoài đầu tư nhiều ở Nhật Bản D. Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868? A. Nền nông nghiệp dựa vẫn trên quan hệ sản xuấ phong kiến lạc hậu B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng D. Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa Câu 4. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868? A. Nhiều đảng phái ra đời B. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị Câu 5. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa? A. Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn) B. Samurai (võ sĩ) C. Địa chủ vừa và nhỏ D. Quý tộc Câu 6. Đến giữa hế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia A. Phong kiến quân phiệt B. Công nghiệp phát triển C. Phong kiến trì trệ, bảo thủ D. Tư bản chủ nghĩa Câu 7. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là A. Thiên hoàng B. Sôgun (Tướng quân) C. Nữ hoàng D. Vua Câu 8. Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về A. Thủ tướng B. Sôgun (Tướng quân) C. Thiên hoàng D. Nữ hoàng Câu 9. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền lực thực tế ở Nhật Bản thuộc về A. Thủ tướng B. Sôgun (Tướng quân) C. Thiên hoàng D. Nữ hoàng
  2. Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách hay biện pháp gì để ép Nhật Bản phải “ mở cửa”? A. Đàm phán ngoại giao B. Áp lực quân sự C. Tấn công xâm lược D. Phá hoại kinh tế Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất về tình hình xã hội Nhật Bản giữa thế kỉ XIX? A. Xã hội ổn định B. Tồn tại nhiều mâu thuẫn ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội C. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với lãnh chúa phong kiến D. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với địa chủ phong kiến Câu 12. Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là do A. Sự tồn ại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ B. Áp lực quân sự ép “mở cửa” của các nước phương Tây C. Sự chống đối của giai cấp tư sản đối với chế độ phong kiến D. Làn song phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Câu 13. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào? A. Chế độ Mạc phủ do Sôgun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng B. Xã hội phong kiến Nhậ Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng C. Các nước tư bản phương Tây được tư do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản Câu 14. Minh Trị là hiệu của vua A. Mútxuhitô B. Kômây C. Tôkugaoa D. Satsuma Câu 15. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là A. Do đề nghị của các đại thần B. Chế độ Mạc phủ đã sụp đổ C. Muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi D. Đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân Câu 16. Tháng 1-1868, một sự kiện nổi bậ đã diễn ra ở Nhật Bản là A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ B. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi C. Cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Mĩ vào buôn bán Câu 17. Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, muc đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì? A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng mộ nước phong kiến lạc hậu Câu 18. Ý nào sau dây không phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc Duy tân Minh Trị A. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường
  3. B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc C. Nhà nước nắm giữ một số công ti độc quyền trọng yếu D. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản Câu 19. Ý nào không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự trong cuộc Duy tân Minh Trị A. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây B. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh C. Nhà nước nắm giữ ngành đóng tàu, sản xuấ vũ khí D. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội Câu 20. Ý nào thể hiện tính chất tiến bộ của những cải cách do Thiên hoàng Minh Trị khởi xướng A. Giải quyết những vấn đề cấp thiết của tình hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục, đặt ra với nước Nhật Bản cuối hế kỉ XIX B. Tập trung vào vấn đề phát triển mô hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục, hoàn toàn theo phương Tây C. Tiếp nối những giá trị lâu đời về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục, của nước Nhật xưa D. Thực hiện quyền dân chủ về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục, cho các tầng lớp nhân dân Câu 21. Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế của nước Nhật là chế độ nào? A. Dân chủ cộng hòa B. Dân chủ đại nghị C. Cộng hòa tư sản D. Quân chủ lập hiến Câu 22. Sự kiện nổi bật nhất năm 1889 ở Nhật Bản là A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ B. Hiến pháp mới được công bố C. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Đức vào buôn bán D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Nga vào buôn bán Câu 23. Tầng lớp nào đóng vai trò quan trọng trong Chính phủ mới được thiết lập ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị? A. Tư sản B. Nông dân C. Thị dân D. Quý tộc tư sản hóa Câu 24. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhậ Bản năm 1868 là A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân B. Thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc C. Thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người D. Xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động Câu 25. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuôc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản? A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển Câu 26. Yếu tố nào đã đưa đến sự tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng ở Nhật Bản trong khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX? A. Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy B. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa C. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  4. D. Sự cạnh tranh gay gắt của các công ti tư bản độc quyền Câu 27. Sức mạnh của các công ti độc quyền ở Nhật Bản được thể hiện như thế nào? A. Có nguồn vốn lớn để đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh B. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài để kiếm lời C. Có khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính tri đất nước D. Chiếm ưu thế cạnh tranh với công ti độc quyền của các nước khác Câu 28. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là A. Hữu nghị và hợp tác B. Thân thiện và hòa bình C. Đối đầu và chiến tranh D. Xâm lược và bành trướng Câu 29. Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhậ Bản có thể thực hiện được chính sách đối ngoại cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân B. Các công ti độc quyền hậu thuẫn về tài chính C. Có tiềm lực về kinh tế, chính trị và quân sự D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiện với phương Tây Câu 30. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược: Chiến tranh Đài Loan(1874), Chiến tranh Trung – Nhật (1894 – 1895), chiến tranh Nga – Nhật ( 1904 – 1905) đã chứng tỏ A. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn C. Cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi âu 31. Yếu tố nào chi phối làm cho đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt? A. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế B. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế C. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự D. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự Câu 32. Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản được thành lập dựa trên cơ sở nào? A. Sự phá triển của phong trào công nhân B. Sự phá triển của phong trào nông dân C. Sự ủng hộ của tầng lớp trí thức D. Sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản Câu 33. Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là kết quả của phong trào A. Nông dân B. Tiểu tư sản C. Học sinh, sinh viên D. Công nhân Câu 34. Lựa chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn tư liệu sau về phong trào công nhân ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX: “Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập năm 1901 do . một người bạn của Nguyễn Ái Quốc trong Quốc tế Cộng sản, đứng đầu. Xuất hân từ ở Tôkiô, năm 23 tuổi, ông đã tham gia tích cực rồi trở hành lãnh đạo của phong trào công nhân đường sắt.” A. Cataiama Xen . công nhân đường sắt
  5. B. Abe Shinzô công nhân dệt may C. Abe Shinzô công nhân đóng tàu D. Cataiama Xen công nhân in Câu 35. Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt Nam nằm giữa thế kỉ XIX là A. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong nông nghiệp B. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng C. Sự tồn tại nhiều thương điểm buôn bán của các nước phương Tây D. Kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện Câu 36. Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân Minh Trị để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Xóa bỏ; tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ, thành tựu của thế giới B. Dựa vào sức mạnh của khối đoàn kế toàn dân để tiến hành thành công công cuộc đổi mới đất nước C. Tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ của thế giới, thay đổi cái cũ cho phù hợp với điều kiện của đất nước D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C D B B C Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C B B B A Câu 13 14 15 16 17 18 Đáp án B C B C D C Câu 19 20 21 22 23 24 Đáp án C A D B D A Câu 25 26 27 28 29 30 Đáp án D B C D C A Câu 31 32 33 34 35 36 Đáp án D A D D B C BÀI 2: ẤN ĐỘ Câu 1. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa A. Các chúa phong kiến B. Địa chủ và tư sản C. Tư sản và phong kiến D. Phong kiến và nông dân Câu 2. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
  6. A. Pháp, Tây Ban Nha B. Anh, Bồ Đào Nha C. Anh, Hà Lan D. Anh, Pháp Câu 3. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX? A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ Câu 4. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là A. Thuộc địa quan trọng nhất B. Đối tác chiến lược C. Kẻ thù nguy hiểm nhất D. Chỗ dựa tin cậy nhất Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX? A. Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận Câu 6. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện gì? A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh Câu 7. Chính sách cai trị của thực dân Anh ở ẤN Độ có điểm gì đáng chú ý? A. Chính phủ Anh cai trị trực tiếp B. Cai trị thông qua bộ máy chính quyền bản xứ C. Dựa vào các chúa phong kiến Ấn Độ để cai trị D. Là sự kết hợp giữa bộ máy chính quyền thực dân và các chúa phong kiến Câu 8. Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình tại Ấn Độ,thực dân Anh đã thực hiện thủ đoạn A. Dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ B. Loại bỏ các thế lực chống đối C. Câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ D. Chia để trị Câu 9. Ngày 1 -1 – 1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố A. Đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ B. Đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh D. Nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ Câu 10. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ? A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội Câu 11. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
  7. A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai Câu 12. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội ở Ấn Độ là A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức C. Địa chủ và tư sản D. Tư sản và công nhân Câu 13. Việc làm nào của giai cấp ư sản và tầng lớp trí hức Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa hế kỉ XIX? A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn D. Đầu tư khai hác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh Câu 14. Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận A. Muốn được tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh B. Muốn được tự đo phát triển kinh tế và tham gia chính quyền C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phá triển sản xuất D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ Câu 15. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại) B. Đảng Dân chủ C. Quốc dân đảng D. Đảng Cộng hòa Câu 16. Sự thành lập của chính đảng đó có ý nghĩa gì A. Đánh dấu giai cấp ư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị Câu 17. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là A. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng Câu 18. Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với chính phủ thực dân Anh? A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát riển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
  8. Câu 19. Nguyên nhân khiến thực ân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại là gì? A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh D. Muốn kìm hãm sư phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến Câu 20. Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh Câu 21. Trong Đảng Quốc đại, Tilắc là thủ lĩnh của phái A. Lập hiến B. Ôn hòa C. Cấp tiến D. Cộng hòa Câu 22. Ý phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Tilắc là A. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân B. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ C. Phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh D. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh Câu 23. Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ? A. Chia đôi xứ Benga B. Về chế độ thuế khóa C. Thống nhất xứ Benga D. Giáo dục Câu 24. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”? A. Tilắc bị bắt B. Đảng Quốc đai tan rã C. Khởi nghĩa Bombay thất bại D. Đạo luật chia cắt Benga bắt đầu có hiệu lực Câu 25. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bombay và Cancútta năm 1905 là A. Thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây B. Người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ nặng nề C. Đạo luật về chia cắt Benga có hiệu lực D. Nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ Câu 26. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân phản đối A. Chính sách chia để trị B. Bản án 6 năm tù đối với Tilắc C. Đạo luật chia đôi xứ Benga D. Đời sống nhân dân cực khổ Câu 27. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay là buộc thực dân Anh phải A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
  9. B. Thu hồi đạo luật chia cắt Benga C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ D. Trả tự do cho Tilắc Câu 28. Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là A. Một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ B. Giai cấp công nhân Ấn Độ C. Giai cấp nông dân Ấn Độ D. Tầng lớp trí thức ở Ấn Độ Câu 29. Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là A. Có sự tham gia đông đảo của hang vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước B. Có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ” C. Diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố D. Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ Câu 30. Cuộc đấu tranh nào đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luậ chia cắt Benga? A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli Câu 31. Phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A D A A B Câu 6 7 8 9 10 Đáp án A A D A C Câu 11 12 13 14 15 Đáp án B B B B A Câu 16 17 18 19 20 Đáp án A B D A C Câu 21 22 23 24 25 26 Đáp án C B A D C B Câu 27 28 29 30 31
  10. Đáp án B A D A A BÀI 3: TRUNG QUỐC Câu 1. Từ thế kỉ XVIII, nhất là sang thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành A. “sân sau” của các nước đế quốc B. “ván bài” trao đổi giữa các nước đế quốc C. “quân cờ” cho các nước đế quốc điều khiển D. “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé Câu 2. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc? A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ Câu 3. Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến B. Thuộc địa, nửa phong kiến C. Phong kiến quân phiệt D. Phong kiến độc lập Câu 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc bắt đầu từ A. Đầu thế kỉ XIX B. Giữa thế kỉ XIX C. Cuối thế kỉ XIX D. Đầu thế kỉ XX Câu 5. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa A. Pháp và Trung Quốc B. Anh và Trung Quốc C. Anh và Pháp D. Đức và Trung Quốc Câu 6. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là A. Trần Thắng B. Ngô Quảng C. Hồng Tú Toàn D. Chu Nguyên Chương Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại A. Kim Điền (Quảng Tây) B. Dương Tử (Quảng Đông) C. Mãn Châu ( vùng Đông Bắc) D. Nam Kinh (Quảng Đông) Câu 8. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là A. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) B. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng C. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến D. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước Câu 9. Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) là A. Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ B. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến C. Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân D. Thực hiện các quyền ự do dân chủ Câu 10. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi
  11. D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn Câu 11. Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là A. Khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ B. Đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á C. Thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân D. Đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé Câu 12. Vị vua nào đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc A. Khang Hi B. Càn Long C. Quang Tự D. Vĩnh Khang Câu 13. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trong lực lượng nào? A. Đông đảo nhân dân B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời C. Giai cấp địa chủ phong kiến D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến Câu 14. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là A. Không dựa vào lực lượng nhân dân B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu Câu 15. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ đầu tiên tại A. Sơn Đông B. Trực Lệ C. Sơn Tây D. Vân Nam Câu 16. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn nhằm mục tiêu A. tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh B. tấn công trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh C. tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc Câu 18. Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) là A. Trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng Bắc Kinh B. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm đóng Bắc Kinh C. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết lập các vùng tô giới D. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước ngoài vào Trung Quốc buôn bán Câu 19. Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu A. Trung Quosc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến B. Các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc C. Triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp đổ D. Trung Quốc trở hành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây Câu 20. Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh hướng nào? A. Vô sản B. Phong kiến C. Tự do dân chủ D. Dân chủ tư sản
  12. Câu 21. Lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc những năm đầu thế kỉ XX là A. Tôn Trung Sơn B. Hồng Tú Toàn C. Khang Hữu Vi D. Lương Khải Siêu Câu 22. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là A. Trung Quốc Đồng minh hội B. Trung Quốc Quang phục hội C. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội D. Trung Quốc Liên minh hội Câu 23. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của A. Giai cấp vô sản Trung Quốc B. Giai cấp nông dân Trung Quốc C. Giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc D. Lien minh giữa tư sản và vô sản Trung Quốc Câu 24. Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn B. Học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi C. Học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu D. Học thuyết Tam dân của Từ Hi Thái hậu Câu 25. Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là A. Công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh B. Nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh C. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công nông D. Công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh Câu 26. Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền Mãn Thanh đã làm gì? A. Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” B. Quyết định thực hiện công nghiệp hóa đất nước C. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho công ti nước ngoài D. Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc Câu 27. Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội? A. Đánh đổ Mãn Thanh B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày Câu 28. Cuộc khởi nghĩa do Trung Quốc Đồng minh hội phát động diễn ra đầu tiên ở đâu? A. Bắc Kinh B. Vũ Hán C. Vũ Xương D. Nam Kinh Câu 29. Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương đưa cách mạng Trung Quốc phá triển theo con đường nào? A. Đấu tranh bạo động B. Cách mạng vô sản C. Đấu tranh ôn hòa D. Dân chủ tư sản Câu 30. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo là A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo
  13. B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc C. Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí Câu 31. Ý nào không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C A B B Câu 6 7 8 9 10 Đáp án C A A A B Câu 11 12 13 14 15 Đáp án D C D A A Câu 16 17 18 19 20 Đáp án A C B A D Câu 21 22 23 24 25 26 Đáp án A A C A C A Câu 27 28 29 30 31 Đáp án B C D B B BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX) Câu 1. Thực dân Pháp đã chiếm những quốc gia nào ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX? A. Philíppin, Brunây, Xingapo B. Việt Nam, Lào, Campuchia C. Xiêm (Thái Lan), Inđônêxia D. Malaixia, Miến Điện (Mianma) Câu 2. Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của A. Thực dân Anh B. Thực dân Pháp C. Thực dân Hà Lan D. Thực dân Tây Ban Nha Câu 3. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1863? A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng B. Chính phue Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam Câu 4. Ông vua nào ở Campuchia buộc phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp? A. Sivôtha B. Xihanúc C. Nôrôđôm D. Pucômbô
  14. Câu 5. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1884? A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ cuối thế kỉ XIX là do A. Chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp C. Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến D. Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc Câu 7. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp ở Campuchia trong những năm 1861 – 1892 là A. Acha Xoa B. Pucômbô C. Commađam D. Sivôtha Câu 8. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chống hực dân Pháp rong những năm 1863 – 1866 do ai lãnh đạo? A. Acha Xoa B. Pucômbô C. Commađam D. Sivôtha Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia là A. Ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân C. Thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm D. Ách thống trị của thực dân Pháp gây nên nỗi bất bình trong hoàng tộc và các tầng lớp nhân dân Câu 10. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX nổ ra mạnh nhất ở đâu? A. Xiêm Riệp và U đông B. Uđông và Phnôm Pênh C. Khăm Muộn và Xiêm Riệp D. Phnôm Pênh và Khăm Muộn Câu 11. Acha Xoa đã mượn vùng đất nào củaViệt Nam để làm bàn đạp tấn công quân Pháp ở Campuchia? A. Châu Đốc, Tịnh Biên B. Châu Đốc, Hà Tiên C. Châu Đốc, Thất Sơn D. Châu Đốc, Tây Ninh Câu 12. Năm 1864, nghĩa quân của Acha Xoa đã chiếm được vùng đất nào ở Campuchia? A. Uđông B. Paman C. Campốt D. Phnôm Pênh Câu 13. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về lien minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia là A. Khởi nghĩa của Acha Xoa B. Khởi nghĩa của Pucômbô C. Khởi nghĩa của Commađam D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha Câu 14. Cuộc khởi nghĩa của Pucômbô đã lấy vùng đấ nào ở Việt Nam để xây dựng căn cứ? A. Châu Đốc B. Tây Ninh C. Thất Sơn D. An Giang Câu 15. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa của Pucômbô bao gồm A. Người Khơme, Chăm, Xtiêng, Kinh
  15. B. Người Khơme, Chăm, Êđê, Kinh C. Người Khơme, Chăm, Xtiêng, Bana D. Người Khơme, Chăm, Xơđăng, Chứt Câu 16. Năm 1866, nghĩa quân của Pucômbô đã chiếm được vùng đất nào ở Campuchia? A. Uđông B. Paman C. Campốt D. Phnôm Pênh Câu 17. Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam đã lien kết với nghĩa quân của Pucômbô? A. Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực B. Trương Định, Võ Duy Dương (Thiên hộ Dương) C. Trương Quyền, Võ Duy Dương ( Thiên hộ Dương) D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân ( Thủ khoa Huân) Câu 18. Ý nghĩa nào phản ánh đúng sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của Pucômbô? A. Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì thường xuyên cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân B. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân C. Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân D. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân Câu 19. Năm 1893, sự kiện nào đã diễn ra lien quan đến vận mệnh của nước Lào? A. Chính phủ Xiêm kí hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào B. Các đoàn hám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào C. Nghĩa quân của Phacađuốc giải phóng được tỉnh Xavannakhét D. Nghĩa quân Phacađuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xavannakhét Câu 20. Kết quả lớn nhất mà cuộc khởi nghĩa Phacađuốc ở Lào mang lại là A. Giải phóng Luông Phabang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào B. Giải phóng Uđông và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào C. Giải phóng cao nguyên Bôlôven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào D. Giải phóng Xavannakhét và mở rộng hoạt dộng sang cả vùng biên giới Việt - Lào Câu 21. Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bôlôven ở Lào trong những năm 1901 – 1937 do ai lãnh đạo? A. Phacađuốc B. Ong Kẹo và Commađam C. Pucômbô D. Thiên hộ Dương Câu 22. Ý nào phản ánh đúng về tình hình ở Lào vào năm 1937? A. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở vùng biên giới Việt – Lào kết thúc B. Cuộc khởi nghĩa do Ong Kẹo và Commađam lãnh đạo kết thúc C. Cuộc khởi nghĩa do Phacađuốc lãnh đạo kết thúc Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Mang tính tự phát B. Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào C. Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh
  16. Câu 24. Từ thời vua Môngkút (Rama IV, trị vì từ năm 1851 đến năm 1868), nước Xiêm (Thái Lan) đã thực hiện chủ trương gì để phát riển đất nước? A. Kêu gọi vốn đầu tư từ nước ngoài B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài. C. Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp D. Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế Câu 25. Triều đại tạo nên bộ mặt mới, phát triển nước Xiêm theo hướng tư bản chủ nghĩa là A. Rama B. Rama IV C. Rama V D. Chulalongcon Câu 26. Năm 1887, đường xe điện được xây dựng sớm nhất Đông Nam Á tại nước nào? A. Lào B. Việt Nam C. Myanma D. Xiêm (Thái Lan) Câu 27. Những cải cách ở Xiêm từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu từ A. Các nước phương Đông B. Các nước phương Tây C. Nhật Bản D. Trung Quốc Câu 28. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo B. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn C. Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo D. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp Câu 29. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của Xiêm được thể hiện ở việc A. Vừa lợi dụng Anh - Pháp vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước B. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền C. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bỉnh đằng với các đế quốc Anh, Pháp D. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đấ nước để phát triển Câu30. Chính sách ngoại giao đã đưa đến hậu quả gì cho nước Xiêm? A. Đất nước chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp B. Đất nước bị các nước Anh, Pháp chia cắt, thống trị C. Đất nước chịu nhiều áp lực từ các nước lớn D. Đất nước thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, bất ổn Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B B A C B Câu 6 7 8 9 10 Đáp án A D A D B Câu 11 12 13 14 15
  17. Đáp án B C B B A Câu 16 17 18 19 20 Đáp án B C B A D Câu 21 22 23 24 25 Đáp án B B B B C Câu 26 27 28 29 30 Đáp án D B C B A BÀI 5: CHÂU PHI VÀ CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH (CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX) Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi? A. Lục địa châu Phi rộng lớn, giàu tài nguyên B. Trình độ phát triển chung của châu Phi thấp, chưa biết sử dụng đồ sắt C. Các nước tư bản phương Tây cạnh tranh gay gắt để tìm thị trường D. Dân cư sinh sống ở châu Phi thưa thớt, trình độ dân chí thấp Câu 2. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào khoảng thời gian nào? A. Những năm 50 – 60 của thế kỉ XIX B. Những năm 60 – 70 của thế kỉ XIX C. Những năm 70 – 80 của thế kỉ XIX D. Những năm 80 – 90 của thế kỉ XIX Câu 3. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi khi A. Kênh đào Xuyê hoàn thành B. Kênh đào Panama hoàn hành C. Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ D. Chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu Câu 4. Một sự kiện nổi bật đã diễn ra ở Ai Cập năm 1882 là A. Đức độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê B. Anh độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê C. Pháp độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê D. Bồ Đào Nha độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê Câu 5. Các nước phương Tây xâm chiếm hệ thống huộc địa ở châu Phi theo thứ tự là A. Anh, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha, Bỉ B. Anh, Đức, Pháp, Bồ Đào Nha, Bỉ C. Anh, Bồ Đào Nha, Pháp, Đức, Bỉ D. Anh, Bỉ, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha Câu 6. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XIX B. Giữa thế kỉ XIX C. Cuối thế kỉ XIX D. Đầu thế kỉ XX
  18. Câu 7. Ý không phản ánh điểm giống nhau trong chin sách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở châu Phi và châu Á là A. Chế độ cai trị hà khắc B. Cấu kết với phong kiến và các thế lực tay sai C. Đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp D. Thực hiện chính sách “chia để trị” Câu 8. Cuộc khởi nghĩa của Ápđen Cađe ở Angiêri (1830 – 1847) nhằm chống lại kẻ thù nào? A. Thực dân Anh B. Thực dân Bồ Đào Nha C. Thực dân Pháp D. Thực dân Tây Ban Nha Câu 9. Người đứng đầu tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập trẻ” là A. Đại tá Átmét Arabi B. Ápđen Cađe C. Muhamét Átmét D. Ápđen Phata en Sisi Câu 10. Tổ chức chính trị bí mậ “Ai Cập trẻ” được thành lập, đã A. Kêu gọi đối phó với các thế lực thù địch B. Tập hợp, tổ chức những thanh niên yêu nước C. Chuẩn bị tiến hành khởi nghĩa vũ trang D. Đề ra những cải cách mang tính chất tư sản Câu 11. Người lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Xuđăng năm 1882 là A. Nhà sư Pucômbô B. Nhà chính trị Ápđen Cađe C. Nhà quân sự Átmét Arabi D. Nhà truyền giáo Muhamét Átmét Câu 12. Cuối thế kỉ XIX cuộc đấu tranh nào của nhân dân châu Phi chống thực dân phương Tây được xem là tiêu biểu nhất? A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích D. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Êtiôpia Câu 13. Nhân dân Êtiôpia đã bảo vệ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân A. Anh B. Pháp C. Đức D. Italia Câu 14. Hai nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là A. Êtiôpia và Ai Cập B. Angiêri và Tuynidi C. Xuđăng và Ănggôla D. Êtiôpia và Libêria Câu 15. Quân Italia đã bị thảm bại trong trận đánh nào ở Êtiôpia A. Adua B. Hôlétta C. Sentada D. Ápđi Ababa Câu 16. Nguyên nhân dẫn đến hấ bại trong phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân châu Phi là A. Các phong trào diễn ra lẻ tẻ B. Chưa có chính đảng lãnh đạo C. Chưa có sự liên kết đấu tranh D. Trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch Câu 17. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm
  19. A. Toàn bộ khu vực phía Tây của châu Mĩ B. Toàn bộ lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ C. Trung Mĩ, Nam Mĩ một phần Bắc Mĩ và những quần đảo thuộc vùng biển Caribê D. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, một phần Nam Mĩ Câu 18. Thực dân phương Tây đã thống trị các nước Mĩ Latinh từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII là A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha B. Anh, Tây Ban Nha C. Pháp, Bồ Đào Nha D. Đức, Hà Lan Câu 19. Chính sách thống trị nổi bật của thực dân phương Tây ở Mĩ Latinh là A. Thiết lập chế độ thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc B. Thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ C. Lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc D. Thành lập các tổ chức chính trị, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc Câu 20. Nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh được thành lập năm 1804 là A. Pêru B. Haiti C. Mêhicô D. Puéchiến tranhô Ricô Câu 21. Cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti dưới sự lãnh đạo của Tútxanh Luyéchiến tranhuya nhằm chống lại kẻ thù là A. Pháp B. Italia C. Tây Ban Nha D. Bồ Đào Nha Câu 22. Các quốc gia độc lập ở châu Mĩ Latinh lần lượt được hình thành vào thời gian nào? A. Hai thập niên đầu thế kỉ XVIII B. Hai thập niên cuối thế kỉ XVIII C. Hai thập niên đầu thế kỉ XIX D. Hai thập niên cuối thế kỉ XIX Câu 23. Sau khi giành được độc lập, vấn đề quan trọng nhất mà nhân dân Mĩ Latinh phải tiếp tục đối mặ là A. Tình trạng nghèo đói B. Kinh tế, xã hội lạc hậu C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo D. Chính sách bành trướng của Mĩ Câu 24. Học thuyết của Mĩ về châu Mĩ Latinh có tên gọi là A. Học thuyết Mơnrô B. Học thuyết đôminô C. Học thuyết Aixenhao D. Học thuyết Truman Câu 25. Mục đích của Mĩ trong việc đề xướng học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ” ở thế kỉ XIX là A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh B. Vì quyền lợi của mọi công dân Mĩ Latinh C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền cho các nước Mĩ Latinh D. Độc chiếm khu vực Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ Câu 26. Để thực hiện học thuyết Mơnrô về châu Mĩ Latinh, Mĩ đã làm gì? A. Thành lập tổ chức chính trị và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược B. Thiết lập liên minh quân sự và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược C. Dung chính sách ngoại giao để mua chuộc, chia rẽ các nước D. Dùng chính sách kinh tế để khống chế, nô dịch các nước
  20. Câu 27. Ý nào không phản ánh đúng ý đồ của Mĩ trong việc thành lập tổ chức “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ “ (gọi tắt là Liên Mĩ) năm 1889? A. Tiếp tục bành trướng ở khu vực Mĩ Latinh B. Đoàn kết với các nước châu Mĩ để cùng phát triển C. Lấy danh nghĩa đoàn kết với các nước châu Mĩ nhằm biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của đế quốc Mĩ D. Độc chiếm vùng lãnh thổ giàu có ở Mĩ Latinh Câu 28. Năm 1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha nhằm mục đích gì? A. Tranh giành ảnh hưởng với Tây Ban Nha tại khu vực Mĩ Latinh B. Thể hiện sức mạnh của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh C. Chiếm những thuộc địa của Tây Ban Nha D. Đánh bại thực dân Tây Ban Nha Câu 29. Chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” được Mĩ đề xướng vào thời gian nào? A. Cuối thế kỉ XIX B. Đầu thế kỉ XX C. Giữa thế kỉ XX D. Cuối thế kỉ XX Câu 30. Thực chất của chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” là A. Dùng sức mạnh kinh tế, ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ B. Dùng sức mạnh quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ C. Dùng sức mạnh kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ D. Dùng sức mạnh của đồng đôla để chia các nước Mĩ Latinh, từ đó ép các nước này phải phụ thuộc Mĩ Câu 31. Chính sách mà Mĩ đã thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX chính là biểu hiện của A. Chủ nghĩa thực dân mới B. Chủ nghĩa thực dân cũ C. Sự đồng hóa dân tộc D. Sự nô dịch văn hóa Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A C A B A Câu 6 7 8 9 10 Đáp án D C C A D Câu 11 12 13 14 15 Đáp án D D D D D Câu 16 17 18 19 20 Đáp án D C A A B Câu 21 22 23 24 25 26 Đáp án A D D A D A
  21. Câu 27 28 29 30 31 Đáp án B A B C A BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) Câu 1. Sự kiện lịch sử thế giới nổi bật vào năm 1914 là A. Hội nghị Vescxai được khai mạc tại Pháp B. Hội nghị Oasinhtơn được tổ chức tại Mĩ C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ Câu 12. Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều D. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây Câu 3. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX chủ yếu vì A. Vấn đề sở hữu vũ khí và phương tiện chiến tranh mới B. Vấn đề thuộc địa C. Chiến lược phát triển kinh tế D. Mâu thuẫn trong chính sách đối ngoại Câu 4. Chủ trương của giới cầm quyền Đức trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. Tiến hành các cuộc chiến tranh nhằm giành giật thuộc địa, chia lại thị trường B. Chủ động đàm phán với các nước đế quốc C. Liên minh với các nước đế quốc D. Gây chiến với các nước đế quốc láng giềng Câu 5. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha 2. Chiến tranh Trung – Nhật 3. Chiến tranh Anh – Bôơ 4. Chiến tranh Nga – Nhật A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 1, 3, 4 C. 3, 2, 1, 4 D. 1, 4, 2, 3 Câu 6. Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX vì A. Nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thị trường, thuộc địa B. Nước Đức có lực lượng quân dội hùng mạnh, được huấn luyện đầy đủ C. Nước Đức có nền kinh ế phát triển mạnh nhất Châu Âu D. Giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác Câu 7. Dấu hiệu nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX quan hệ quốc tế giữa các đế quốc ở Châu Âu ngày càng căng thẳng? A. Sự hình thành các khối,các liên minh chính trị B. Sự hình thành các khối, các liên minh kinh tế C. Sự hình thành các khối, các liên minh quân sự D. Sự tập trung lực lượng quân sự ở biên giới giữa các nước
  22. Câu 8. Những nước nào tham gia phe Liên minh? A. Anh, Pháp, Nga B. Anh, Đức, Italia C. Đức, Áo – Hung, Italia D. Đức, Pháp, Nga Câu 9. Những nước nào tham gia phe hiệp ước? A. Anh, Pháp, Đức B. Anh, Pháp, Nga C. Mĩ, Đức, Nga D. Anh, Pháp, Mĩ Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự đối đầu (Liên minh và Hiệp ước) đầu thế kỉ XX? A. Để lôi kéo đồng minh B. Để tăng cường chạy đua vũ trang C. Giải quyế cuộc khủng hoảng kinh tế đang bao trùm thế giới tư bản D. Ôm mộng xâm lược, cướp đọat lãnh thổ và thuộc địa của nhau Câu 11. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì? A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì? A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội B. Mâu thuẫn giữa tư sản với chúa phong kiến ở các nước tư bản C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân ở các nước tư bản D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát Câu 13. Đức sử dụng chiến lược nào trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Đánh nhanh thắng nhanh/đánh chớp nhoáng B. Đánh cầm cự, vừa đánh vừa đàm phán C. Tiến công thẳng vào các đối thủ thuộc phe Hiệp ước D. Đánh lâu dài để gìn giữ lực lượng Câu 14. Mục đích chính của Đức khi tiến công vào các nước thuộc phe Hiệp ước là A. Phô trương sức mạnh của Đức B. Thăm dò thái độ của các nước thuộc phe Hiệp ước C. Thăm dò thái độ của đồng minh các nước thuộc phe Hiệp ước D. Thăm dò sức mạnh của các nước thuộc phe Hiệp ước Câu 15. Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung phần lớn binh lực ở mặt trận phía Tây để A. Dự định nhanh chóng đánh bại Ba Lan, rồi quay sang tấn công Nga B. Dự định nhanh chóng đánh bại Pháp, rồi quay sang tấn công Nga C. Dự định nhanh chóng đánh bại Anh, rồi quay sang tấn công Nga D. Dự định nhanh chóng đánh bại Bỉ, rồi quay sang tấn công Nga Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại của kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Đức trong giai đoạn đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Quân Đức tấn công Bỉ, chặn con đường ra biển, không cho quân Anh sang tiếp viện B. Quân Pháp phản công giành thắng lợi trên song Máchủ nghĩaơ, quân Anh đổ bộ lên lục địa châu Âu C. Quân Đức dồn binh lực sang mặt trận phía Đông, cùng quân Áo – Hung tấn công Nga quyết liệt
  23. D. Quân Nga tấn công vào Đông Phổ, buộc Đức phải điều quân từ mặt trận phía Tây về chống lại quân Nga Câu 17. Hai bên tham chiến đưa những phương tiện chiến tranh mới (xe tăng, máy bay trinh sát và ném bom, hơi độc, ) vào thời điểm nào trong giai đoạn đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Năm 1914 B. Năm 1915 C. Năm 1916 D. Năm 1917 Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu kết thúc giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Chiến dịch tấn công Vécđoong của Đức thất bại ( 12 – 1916) B. Pháp phản công và giành thắng lợi trên song Máchủ nghĩaơ ( 9 – 1914) C. Sau cuộc tấn công Nga quyết liệ của quân Đức – Áo – Hung (1915) D. Cả hai bên đưa vào cuộc chiến những phương tiện chiến tranh mới như xe tăng, máy bay trinh sát, ném bom (1915) Câu 19. Phe Liên minh Đức – Áo – Hung đánh mất quyền chủ động, lâm vào thế bị động trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất từ thời điểm nào? A. Đầu năm 1915 B. Cuối năm 1915 C. Đầu năm 1916 D. Cuối năm 1916 Câu 20. Đức đã làm gì để cắt đứt đường tiếp tế trên biển của phe Hiệp ước? A. Sử dụng máy bay trinh sát và ném bom B. Ném bom và thả hơi độc C. Mai phục và tiêu diệt D. Sử dụng tàu ngầm Câu 21. Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh hế giới thứ nhất vì A. Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe B. Chưa đủ tiềm lực để tham chiến C. Không muốn “hi sinh” một cách vô ích D. Sợ quân Đức tấn công Câu 22. Đến năm 1917, yếu tố nào tác động để Mĩ quyết định đứng về phe Hiệp ước trong Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Có đủ khả năng chi phối Hiệp ước B. Các nước Đức – Áo – Hung đã suy yếu C. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao D. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ phát triển mạnh Câu 23. Mĩ chính thức tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất bằng việc làm nào? A. Kí Hiệp ước liên minh với Đức B. Tuyên chiến với Pháp C. Tuyên chiến với Đức D. Tuyên chiến với Anh Câu 24. Nội dung nào chi phối giai đoạn 2 của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga B. Đức dồn lực lượng, quay lại đánh Nga và loại Italia ra khỏi vòng chiến C. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do trên biển, tấn công phe Hiệp ước D. Mĩ tuyên chiến với Đức, chính thức tham chiến và đứng về phe Hiệp ước Câu 25. Ngày 3 – 3 – 1918, Hòa ước Brét Litốp được kí kết giữa A. Nga và Pháp B. Nga và Đức C. Anh và Pháp D. Đức và Mĩ Câu 26. Nội dung củ yếu của Hòa ước Brét Litốp là A. Hai bên bắt tay cùng nhau chống đế quốc
  24. B. Nước Nga rút ra khỏi chiến tranh đế quốc C. Phá vỡ tuyến phòng thủ của Đức ở biên giới hai nước D. Hai nước hòa giải để tập trung vào công cuộc kiến thiết đất nước Câu 27. Cuối tháng 9 – 1918, quân Đức ở vào tình thế như thế nào? A. Liên tiếp thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Bỉ B. Liên tiếp thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Thổ Nhĩ Kì C. Rút khỏi lãnh thổ Pháp và Bungari D. Rút khỏi lãnh thổ Pháp và Ba Lan Câu 28. Trước nguy cơ thấ bại, chính phủ mới được thành lập ở Đức (3 – 10 – 1918) đã làm gì? A. Kí hiệp ước với Mĩ thừa nhận thất bại B. Đề nghị thương lượng với Mĩ C. Bắt tay lien minh với Mĩ D. Chấp nhận bồi thường cho Mĩ Câu 29. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 9-11-1918? A. Cách mạng bùng nổ, Hoàng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan B. Chính phủ mới được thành lập C. Đức kí hiệp ước thừa nhận thất bại với Mĩ D. Đức kí hiệp định đầu hang không điều kiện Câu 30. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 11-11-1918? A. Cách mạng bùng nổ B. Chính phủ mới được thành lập C. Hoàng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan D. Đức kí hiệp định đầu hang không điều kiện Câu 31. Ý nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa B. 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương C. Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ vì chiến tranh D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, chặt đứt khâu yếu nhất của chủ nghĩa đế quốc Câu 32. Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Chính phủ mới được thành lập ở Đức B. Cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Đức C. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi và Nhà nước Xô viết được thành lập Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D A B A B Câu 6 7 8 9 10 11 Đáp án A C C B C B Câu 12 13 14 15 16
  25. Đáp án C A B B B Câu 17 18 19 20 21 Đáp án B C D D A Câu 22 23 24 25 26 27 Đáp án C C D B B A Câu 28 29 30 31 32 Đáp án B A D D D BÀI 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI Câu 1. Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến tình hình văn hóa thế giới từ đầu thời cận đại đến đầu thế kỉ XX? A. Sự giao lưu của các nền văn hóa B. Sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn C. Nền kinh tế ư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ D. Những biến động của lịch sử từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX Câu 2. Văn học, nghệ huật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong việc A. Khẳng định những giá trị truyền thống B. Làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa C. Tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư ưởng của giai cấp tư sản D. Định hướng cho sự phát triển của các quốc gia Câu 3. Nhiều nhà văn, nhà thơ lớn đã xuất hiện ở Pháp vào thế kỉ A. XVI B. XVII C. XVIII D. XIX Câu 4. Chọn ý đúng nhất để hoàn thiện đoạn tư liệu về các nhà văn, nhà thơ tiêu biểu của nước Pháp buổi đầu thời cận đại: “Coócách mạngây (1606 – 1684) là đại biểu xuất sắc cho nền cổ điển Pháp. Laphôngten (1621 – 1695) là nhà ngụ ngôn và cổ điển Pháp. Môlie (1622- 1673) là tác giả nổi tiếng của nền cổ điển Pháp ” A. Chính kịch bi kịch hài kịch B. Bi kịch nhà văn hài kịch C. Bi kịch nhà văn chính kịch D. Bi kịch nhà thơ hài kịch Câu 5. Béttôven là nhà soạn nhạc thiên tài người A. Anh B. Đức C. Pháp D. Áo Câu 6. Người có cống hiến to lớn cho nghệ thuật hợp xướng của thế giới là A. Traicốpxki (1840- 1893) B. Béttôven (1770 – 1827) C. Mooda (1756 – 1791) D. Bach (1685 – 1750) Câu 7. Rembran là họa sĩ đồ họa nổi tiếng thế giới ở thế kỉ
  26. A. XVI B. XVII C. XVIII D. XIX Câu 8. Rembran là người nước nào? A. Anh B. Hà Lan C. Pháp D. Áo Câu 9. Trào lưu Triết học Ánh sáng xuất hiện ở thế kỉ A. XV- XVI B. XVI – XVII C. XVII – XVIII D. XVIII – XIX Câu 10. Được xem như “Những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp năm 1789 thắng lợi” là A. Các nhà Khai sáng ở thế kỉ XVII – XVIII B. Các nhà triết học cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII C. Các nhà văn, nhà thơ cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII D. Các nhà soạn nhạc kịch cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII Câu 11. Hoạt động trên lĩnh vực nghệ thuật, các nhà văn, nhà thơ đều thực hiện nhiệm vụ A. Phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực xã hội B. Phản ánh đời sống của nhân dân lao động C. Đấu tranh chống lại ách áp bức, bóc lột D. Bảo vệ những người nghèo khổ Câu 12. Hãy sắp xếp tên tác giả cho phù hợp với tên các tác phẩm sau: 1. Những người khốn khổ 2. Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoayơ 3. Chiến tranh và hòa bình A. Víchto Huygô, Mác Tuên, Lép Tônxtôi B. Lép Tônxtôi, Mác Tuên, Víchto Huygô C. Víchto Huygô, Lép Tônxtôi, , Mác Tuên D. Mác Tuên, Víchto Huygô, Lép Tônxtôi Câu 13. Thơ Dâng là tác phẩm văn học của quốc gia nào? A. Trung Quốc B. Nhật Bản C. Hàn Quốc D. Ấn Độ Câu 14. Thơ Dâng là tác phẩm văn học đạt giải Nôben năm 1913 vì A. Thể hiện rõ tinh thần dân tộc và tinh thần nhân đạo sâu sắc B. Thể hiện rõ tình yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc C. Thể hiện rõ lòng yêu nước, đấu tranh vì nền hòa bình của nhân loại D. Thể hiện rõ long yêu nước, yêu hòa bình và tinh hần nhân đạo sâu sắc Câu 15. Nhật kí người điên và AQ chính truyện là các tác phẩm của nhà văn Trung Quốc nổi tiếng nào? A. Tào Đình B. Cố Mạn C. Mạc Ngôn D. Lỗ Tấn Câu 16. Tác phẩm Đừng động vào tôi của nhà thơ Hôxê Ridan đã phản ánh A. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Xingapo B. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Malaixia C. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Philíppin D. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Inđônêxia Câu 17. Hôxê Máchiến tranhi là nhà văn nổi tiếng của A. Mĩ B. Cuba C. Mêhicô D. Vênêxuêla
  27. Câu 18. Công trình nghệ thuật kiến trúc đặc sắc được hoàn thành vào năm 1708 là A. Điện Cremlin (Nga) B. Thành Rôma (Italia) C. Cung điện Vécxai (Pháp) D. Cung điện Buốckinham (Anh) Câu 19. Nơi tụ hội nhiều nhà văn hóa lớn của thế giới cuối thế kỉ XIX- đầu thế kí XX là A. Pari (Pháp) B. Luân Đôn (Anh) C. Xanh pêtécbua (Nga) D. Mađơrít (Tây Ban Nha) Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C B B B Câu 6 7 8 9 10 Đáp án A B B C A Câu 11 12 13 14 15 Đáp án A A D D D Câu 16 17 18 19 Đáp án C B C A BÀI 8: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI Câu 1. Cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức chiến tranh giành độc lập là A. Cách mạng Anh thế kỉ XVII B. Cải cách nông nô ở Nga ( 1860 – 1861) C. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII D. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII Câu 2. Cuộc cách mạng tư sản dưới sự lãnh đạo của liên minh giữa tư sản với quý tộc mới là A. Cách mạng Anh thế kỉ XVII B. Cải cách nông nô ở Nga (1860 – 1861) C. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII D. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII Câu 3. Cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức cuộc vận động thống nhất đất nước là A. Cách mạng Nga 1905 – 1907 B. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII C. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII D. Cách mạng Đức, Italia cuối thế kỉ XIX Câu 4. Cuộc cách mạng tư sản nào được coi là “Đại cách mạng”? A. Cách mạng Nga 1905- 1907 B. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVII C. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII D. Cách mạng Đức, Italia cuối thế kỉ XIX Câu 5. Mục tiêu chung của các cuộc cách mạng tư sản là A. Tấn công vào giai cấp địa chủ phong kiến, giành quyền lợi cho giai cấp tư sản
  28. B. Lật đổ giai cấp địa chủ phong kiến, giành quyền lợi cho giai cấp nông dân và nhân dân lao động C. Đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp tư sản và nông dân D. Giải quyết mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời với lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa Câu 6. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn ự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào thời gian nào? A. Giữa thế kỉ XIX B. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX C. Những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX D. Đầu thế kỉ XX Câu 7. Một điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản khi chuyển sang giai đoạn độc quyền là A. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài B. Thành lập nhiều tổ chức độc quyền xuyên quốc gia C. Hợp tác với các nước, các khu vực trên thế giới D. Đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa Câu 8. Mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản đã dẫn đến cuộc đấu tranh của A. Công nhân chống ách áp bức bóc lột, đòi cải thiện đời sống B. Vô sản chống tư sản C. Công nhân và nông dân chống tư sản D. Các tầng lớp nhân dân chống tư sản Câu 9. Cơ sở dẫn tới sự ra đời của học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học là A. Lí luận của chủ nghĩa Mác B. Vai trò to lớn của Mác và Ăngghen C. Thực tiến phong trào đấu tranh của công nhân D. Sự phát triển phong trào đấy tranh của giai cấp vô sản Câu 10. Người sáng lập học thuyếtchủ nghĩa xã hội khoa học là A. Mác và Lênin B. Mác và Ăngghen C. Ăngghen và Lênin D. Ăngghen và Đimitơrốp Câu 11. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời vào năm A. 1846 B. 1848 C. 1887 D. 1889 Câu 12. Để giải quyết những mâu thuẫn xung quanh vấn đề thuộc địa, các nước đế quốc đã A. Tấn công nước Nga B. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị C. Đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân trong nước D. Gây ra cuộc chiến tranh thế giới để chia lại thị trường, thuộc địa Đáp án Câu 21 22 23 24 25 26 Đáp án C A D C D C Câu 27 28 29 30 31 32
  29. Đáp án D B D B B D BÀI 9: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941) Câu 1. Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc Cách mạng 1905 -1907 là A. Dân chủ tư sản B. Dân chủ cộng hòa C. Quân chủ lập hiến D. Quân chủ chuyên chế Câu 2. Sau cuộc Cách mạng 1905- 1907, người đứng đầu nước Nga là A. Nga hoàng Nicôlai I B. Nga hoàng Nicôlai II C. Nga hoàng Alếchxanđra III D. Nga hoàng Alếchxanđrôvích Câu 3. Yếu tố kìm hãm sự phá triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga đầu thế kỉ XX là A. Làn song phản đối của nhân dân lan rộng B. Chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của Chính phủ C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân D. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến Câu 4. Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất vào năm nào? A. 1914 B. 1915 C. 1916 D. 1917 Câu 5. Tình hình nước Nga khi tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào? A. Nhân dân tin tưởng, ủng hộ Nga hoàng B. Địa vị kinh tế, chính trị của nước Nga được tăng cường C. Vơ vét được nhiều tài nguyên của các nước bại trận D. Nền kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, quân đội Nga thua trận liên tiếp Câu 6. Thái độ của hơn 100 dân tộc Nga khi Nga hoàng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất ra sao? A. Ủng hộ Nga hoàng để mở rộng lãnh thổ B. Phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng C. Yêu cầu Nga hoàng phải tiến hành một cuộc cải cách D. Biểu tình đòi Nga hoàng phải nhường ngôi cho người khác Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX – “đã tiến sá tới một cuộc cách mạng” A. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng B. Chính phủ Nga hoàng bất lực không còn thống trị như cũ được nữa C. Đời sống của công dân, nông dân và hơn 100 dân tộc Nga cùng cực D. Nga hoàng tiến hành cải cách kinh tế để giải quyết những khó khăn của đất nước Câu 8. Đầu thế kỉ XX, ở nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn xã hội, ngoại trừ A. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản B. Mâu thuẫn giữa nông nô với chế độ phong kiến C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến D. Mâu thuẫn giữa hơn 100 dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng Câu 9. “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở nước Nga? A. Cách mạng 1905 – 1907 B. Cách mạng tháng Hai năm 1917 C. Cách mạng tháng Mười năm 1917 D. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?
  30. A. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động Câu 11. Sự kiện mở đầu cho Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là A. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ nông dân Pêtơrôgrát B. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pêtơrôgrát C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nam, nữ công nhân Pêtơrôgrát D. Cuộc biểu tình của 9 vạn nam, nữ nông dân Pêtơrôgrát Câu 12. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là A. Biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang B. Tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang C. Bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang Câu 13. Kế quả lớn nhấ mà Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giành được là A. Quân cách mạng đã chiếm được các công sở B. Chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ C. Bắt giam các bộ trưởng và tướng tá của Nga hoàng D. Nhân dân tiếp tục đấu tranh, thành lập chính quyền cách mạng Câu 14. Lực lượng tham gia Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Tư sản, công nhân, nông dân, binh lính, B. Tư sản và nông dân C. Nông dân và công nhân D. Công nhân, nông dân và binh lính Câu 15. Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Cách mạng tư sản B. Cách mạng vô sản C. Cách mạng dân chủ tư sản D. Cách mạng giải phóng dân tộc Câu 16. Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. Chính phủ lâm thời B. Nhà nước dân chủ nhân dân C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân D. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính Câu 17. Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định B. Các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá C. Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại D. Nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới Câu 18. Hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 vì A. Đất nước rộng lớn đòi hỏi có hai chính quyền B. Bị các nước đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp C. Hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau D. Tạo tiền đề để thành lập chính quyền thống nhất trong cả nước Câu 19. Chính đảng nào tiếp tục chuẩn bị kế hoạch làm cách mạng để giải quyết tình trạng hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917?
  31. A. Đảng Mensêvích B. Đảng Bônsêvích C. Đảng Xã hội dân chủ D. Đảng Thống nhất công nhân Câu 20. Bản báo cáo quan trọng của Lênin trước Trung ương Đảng Bônsêvích (4-1917) là A. Chính cương tháng tư B. Luật cương tháng tư C. Cương lĩnh tháng tư D. Báo cáo chính trị tháng tư Câu 21. Văn kiện đó đã xác định mục tiêu và đường lối của cách mạng Nga năm 1917 là A. Chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản B. Chuyển từ cách mạng ruộng đất sang cách mạng xã hội chủ nghĩa C. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Chuyển từ cách mạng tư sản dân quyền sang cách mạng xã hội chủ nghĩa Câu 22. Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định chuyển sang khởi nghĩa giành chính quyền khi nào? A. Khi Chính phủ lâm thời tư sản đã suy yếu, không đủ sức chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân B. Khi quần chúng nhân dân đã sẵn sang tham gia cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôsêvích Nga C. Khi cuộc đấu tranh hòa bình nhằm tập hợp lực lượng quần chúng đông đảo đã đủ sức lật đổ giai cấp tư sản D. Khi Đảng Bônsêvích Nga đã đủ sức mạnh và sẵn sang lãnh đạo quần chúng tiến hành cách mạng đến thắng lợi Câu 23. Lực lượng đi đầu trong Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. Nông dân B. Công nhân C. Tiểu tư sản D. Đội Cận vệ đỏ Câu 24. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cả nước Nga năm 1917 là A. Trung tâm Quân sự cách mạng B. Ủy ban hành chính cách mạng C. Uỷ ban Quân sự cách mạng D. Bộ Tổng tham mưu Câu 25. Đêm 24-10-1917, ở nước Nga đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Nhân dân Pêtơrôgrát đập phá cung điện Mùa Đông B. Quân khởi nghĩa bao vây và tấn công Cung điện Mùa đông C. Nhân dân Nga ăn mừng chiến thắng tại Cung điện Mùa đông Câu 26. Vì sao ngày 25-10-1917 (tức ngày 7-11-1917) đi vào lịch sử là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga? A. Ngày cách mạng cùng nổ B. Ngày cách mạng giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn C. Ngày quân cách mạng tiến công vào thủ phủ Chính phủ lâm thời tư sản D. Ngày cách mạng giành thắng lợi ở Thủ đô Pêtơrôgrát Câu 27. Sau đó, cuộc khởi nghĩa đã giành thắng lợi ở thành phố nào? A. Kiép B. Minxcơ C. Pêtơrôgrát Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử nước Nga đầu năm 1918? A. Thủ tướng Kêrenxki (của Chính phủ lâm thời tư sản) bị bắt B. Lênin từ Phần Lan trở về nước C. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi hoàn toàn D. Quân khởi nghĩa chiếm Mátxcơva Câu 29. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga A. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga
  32. B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột C. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình D. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô) Câu 30. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là A. Đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ B. Tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới D. Đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế Câu 31. Người Cộng sản Việt Nam đầu tiên tiếp thu lí luận Cách mạng tháng Mười Nga là A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Lê Hồng Phong D. Nguyễn Thị Minh Khai Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D B D A D Câu 6 7 8 9 10 Đáp án B D B B C Câu 11 12 13 14 15 Đáp án B B B A C Câu 16 17 18 19 20 Đáp án D C C B C Câu 21 22 23 24 25 26 Đáp án C C D A B D Câu 27 28 29 30 31 Đáp án C C D C A BÀI 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 - 1941) Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước? A. Tình hình chính trị không ổn định B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng C. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn Câu 2. Tháng 3 – 1921 Đảng Bôsêvích Nga quyết định thực hiện A. Cải cách ruộng đất B. Chính sách cộng sản thời chiến C. Chính sách kinh tế mới D. Hợp tác hóa nông nghiệp
  33. Câu 3. Người đề xướng chính sách đó là A. Xtalin B. Khơrútxốp C. Lênin D. Đimitơrốp Câu 4. “NEP” là cụm từ viết tắt của A. Chính sách kinh tế mới B. Chính sách cộng sản thời chiến C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết D. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ năm 1925 – 1941 Câu 5. Trong Chính sách kinh tế mới, ngành kinh tế nào ở Nga chưa được chú trọng thực hiện cải cách A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Du lịch D. Thương nghiệp và tiền tệ Câu 6. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới đề ra chủ trương gì? A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực B. Nông dân phải bán một phần số lương thực dư thừa cho Nhà nước C. Thay thế thuế lương thực từ nộp bằng hiện vật sang nộp bằng tiền D. Cơ giới hóa nông nghiệp Câu 7. Chính sách kinh tế mới không đề ra chủ trương nào trong lĩnh vực công nghiệp? A. Cho phép tư nhân lập xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước. B. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga. C. Thành lập Ban quản lí dự án các khu công nghiệp nặng. D. Nhà nước khôi phục phát triển công nghiệp nặng. Câu 8. Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan trọng, ngoại trừ A. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp B. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn C. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch oán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao hông vận tải, ngân hàng, ngoại thương Câu 9. Trong thương nghiệp và tiền tệ, Chính sách kinh tế mới không đề cập đến vấn đề nào? A. Cho phép mở lại các chợ B. Đánh thuế lưu thông hàng hóa C. Cho phép tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi D. Khôi phục, đẩy mạnh mối quan hệ trao đổi giữa thành thị và nông thôn Câu 10. Dựa vào bảng thống kê sau về sản lượng một số sản phẩm kinh tế của nước Nga (1921-1923) Hãy lựa chọn nhận xét đúng nhất về kết quả thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga.
  34. A. Một số ngành kinh tế có bước phát triển mạnh. B. Chỉ tập trung phát triển vào một số ngành kinh tế. C. Sự phát triển giữa các ngành kinh tế không đồng đều. D. Nền kinh tế quốc dân của nước Nga Xô viết đã có những chuyển biến rõ rệt. Câu 11. Thực chất của Chính sách kinh tế mới là A. Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt và quản lí các ngành kinh tế B. Coi trọng, bảo vệ quyền lợi, giúp đỡ để các tập đoàn tư bản lớn phục hồi và phát triển sản xuất C. Kịp thời chuyển đổi, quy hoạch lại các nhà máy, xí nghiệp nhỏ để tập trung cho sản xuất lớn D. Chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang nền kinh tế nhiều hành phần có sự kiểm soát của nhà nước Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất đối với Nga khi thực hiện thành công chính sách kinh tế mới là gì A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng B. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực hù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng C. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế D. Nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân dân Câu 13. Từ chính sách kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đấ nước hiện nay? A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước Câu 14. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập dựa trên yêu cầu nào? A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài B. Hợp tác kinh tế giữa các dân tộc trên đất nước Nga C. Tự nguyện, tự quyết của các dân tộc D. Tự liên minh chặt chẽ giữa các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt Câu 15. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm A. Nga, Ucraina, Lítva và ngoại Cáccadơ B. Nga, Ucraina, Ácách mạngêni và ngoại Cáccadơ C. Nga, Ucraina, Tátgikixtan và ngoại Cáccadơ D. Nga, Ucrana, Bôlêrútxia và ngoại Cáccadơ Câu 16. Yếu tố nào không phải là nguyên tắc tồn tại của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết A. Sự bình đẳng về mọi mặt B. Quyền tự quyết của các dân tộc C. Xây dựng liên minh mạnh, mở rộng quan hệ với bên ngoài D. Sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
  35. Câu 17. Nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. Hợp tác hóa nông nghiệp B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa C. Phát triển các ngành công nghiệp du lịch và dịch vụ D. Đẩy mạnh quan hệ thương mại với các nước xã hội chủ nghĩa Câu 18. Trong thời kì thực hiện công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào chưa được Chính phủ Liên Xô chú trọng đầu tư phát triển A. Công nghiệp quốc phòng B. Công nghiệp hàng không – vũ trụ C. Công nghiệp chế tạo máy, nông cụ D. Công nghiệp năng lượng ( điện, han, dầu mỏ), khai khoáng Câu 19. Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do A. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa B. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước C. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân D. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới Câu 20. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nông nghiệp Liên Xô trong những năm 1921- 1941? A. Nông nghiệp tập thể hóa B. Nông nghiệp được cơ giới hóa C. Nông nghiệp có quy mô sản xuất lớn D. Tiến hành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp Câu 21. Ý nào không phải là thành tựu mà Liên Xô đạt được về văn hóa – giáo dục trong những năm 1921 – 1941? A. Thanh toán nạn mù chữ B. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất C. Thành lập những trường đại học lớn hàng đầu thế giới D. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học và tiếp ục thực hiện đối với Trung học cơ sở Câu 22. Thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1921 – đến năm 1941 là A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp B. Đã xóa nạn mù chữ cho trên 60 triệu người dân C. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng tăng lên D. Trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) Câu 23. Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô trong những năm 1921-1941 là A. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc bình đẳng trong phân phối sản phẩm B. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tập trung trong công nghiệp hóa C. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ trong đời sống nhân dân D. Chưa thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp Câu 24. Sau Cách mạng tháng Mười, chính quyền Xô viết đã thiết lập quan hệ ngoại giao với A. Một số nước châu Phi B. Một số nước ở châu Đại Dương C. Một số nước ở khu vực Mĩ Latinh D. Một số nước láng giềng châu Á và châu Âu
  36. Câu 25. Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô rong những năm 1921- 1941 A. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn B. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc D. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc Câu 26. Trong những năm 1922 – 1925, những cường quốc tư bản nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô? A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha B. Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật Bản C. Đức, Anh, Bồ Đào Nha D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia Câu 27. Năm 1925, Liên Xô đã đạt được những thành tựu nổi bật trong lĩnh vực đối ngoại là A. Hơn 20 quốc gia thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô B. Ấn Độ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô C. Triều Tiên công nhận và thiết lập ngoại giao với Liên Xô D. Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật Bản đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô Câu 28. Năm 1933, thành tựu đối ngoại nổi bật mà Liên Xô đạt được là A. Trung Quốc công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô B. Mông Cổ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô C. Iran công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô D. Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô Câu 29. Việc nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều gì? A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh B. Liên Xô có khả năng ngoại giao chi phối các nước C. Uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế D. Các nước buộc phải thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C C C A C Câu 6 7 8 9 10 Đáp án A C B B D Câu 11 12 13 14 15 Đáp án D C D D D Câu 16 17 18 19 20 Đáp án C B B A D Câu 21 22 23 24 25
  37. Đáp án C D D D A Câu 26 27 28 29 Đáp án C A D C BÀI 11: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình tại đâu, vào thời gian nào? A. Pari ( 1919-1920) và Luân Đôn (1920 – 1921) B. Vécxai (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1921-1922) C. Luân Đôn (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1921 – 1922) D. Oasinhtơn (1919 – 1920) và Vécxai (1921 – 1922) Câu 2. Nội dung chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Để kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận B. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản C. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa D. Để kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh Câu 3. Văn kiện kí kết từ các hội nghị hòa hình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến hình thành một trật tự thế giới mới, đó là A. Trật tự đa cực B. Trật tự Oasinhtơn C. Trật tự Vécxai D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn Câu 4. Những nước giành được nhiều quyền lợi trong trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản C. Anh, Đức, Mĩ, Nhật Bản D. Italia, Pháp, Mĩ, Nhật Bản Câu 5. “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì A. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế C. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi Câu 6. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên có tên gọi là A. Hội Ái hữu B. Hội Quốc xã C. Hội Quốc liên D. Hội Đoàn kết Câu 7. Tổ chức chính trị mạng tính quốc tế đầu tiên có sự tham gia của A. 41 nước B. 42 nước C. 43 nước D. 44 nước Câu 8. Mục tiêu thành lập của tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên là A. Duy trì trật tự thế giới mới B. Tăng cường an ninh giữa các nước C. Đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế D. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước Câu 9. Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 – 1933 diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực
  38. A. Xã hội B. Kinh tế C. Văn hóa D. Chính trị Câu 10. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra đầu tiên ở A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mĩ Câu 11. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới kéo dài trong bao lâu? A. 3 năm B. 4 năm C. 5 năm D. 6 năm Câu 12. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh ế 1929 – 1933 là do A. Giá cả đắ đỏ, người dân không mua được hàng hóa B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923 C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929 D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu Câu 13. Cuộc khủng hoàng kinh ế thế giới diễn ra trầm trọng nhất vào năm A. 1929 B. 1930 C. 1931 D. 1932 Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933? A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn D. Gây hậy quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản Câu 15. Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ đã làm gì A. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội ở trong nước Câu 16. Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước Đức, Ialia, Nhật Bản đã làm gì? A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân D. Thủ tiêu các quyền ự do, dân chủ của nhân dân Câu 17. Chủ nghĩa phát xít được định nghĩa là A. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những kẻ đầu trọc, hiếu chiến nhất B. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, manh động nhất C. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất D. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực tay sai phản động nhất, hiếu chiến nhất Câu 18. Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít đã đưa đến nguy cơ nghiêm trọng nhất là A. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới
  39. Câu 19. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì? A. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyế được B. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần C. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A D B D Câu 6 7 8 9 10 Đáp án C D A B D Câu 11 12 13 14 15 Đáp án B C D B D Câu 16 17 18 19 Đáp án B C D B BÀI 12: NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động nặng nề nhất đến ngành kinh tế nào của nước Đức? A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Giao thông vận tải D. Du lịch và dịch vụ Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Đức? A. Khủng hoảng chính trị trầm trọng B. Cuộc đấu tranh của quần chúng lao động diễn ra gay gắt C. Kinh tế suy sụp, các nhà máy đóng cửa, số lượng thất nghiệp tăng nhanh D. Giới cầm quyền Đức lo củng cố quyền lực, chuẩn bị chiến tranh Câu 3. Các thế lực phản động, hiếu chiến tập trung trong tổ chức nào ở nước Đức? A. Đảng Dân chủ B. Đảng Quốc xã C. Đảng Xã hội dân chủ D. Đảng Đoàn kết dân tộc Câu 4. Người đứng đầu tổ chức đó là A. Hítle B. Hinđenbua C. Rommen D. Manxtên Câu 5. Ý không phản ánh đúng chủ trương của người đúng đầu tổ chức đó là A. Chống cộng sản, phân biệt chủng tộc B. Ra sức tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài D. Liên kết với Đảng Xã hội dân chủ để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế Câu 6. Một sự kiện diễn ra ở nước Đức ngày 30 – 1 – 1933 là A. Đảng Cộng sản Đức kêu gọi quần chúng thành lập Mặt trận Nhân dân chống phát xít
  40. B. Đảng Xã hội dân chủ Đức tuyên bố bất hợp tác, từ chối Liên minh với Đảng Cộng sản Đức C. Tổng thống Hinđenbua chỉ định Hítle làm Thủ tướng và thành lập chính phủ mới D. Giai cấp tư sản tuyên bố xóa bỏ chế độ cộng hòa tư sản, nhằm đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế Câu 7. Quan sá bức hình dưới đây và dựa vào hiểu biết của em Hãy lựa chọn phương án phù hợp nhất chú thích cho bức hình ấy A. Tổng thống Hinđenbua trao quyền Thủ tướng cho Hítle, binh lính vui mừng ủng hộ B. Tổng thống Hinđenbua trao quyền thủ tướng cho Hítle, nhân dân đồng tình ủng hộ C. Tổng thống Hinđenbua trao quyền thủ tướng cho Hítle, kẻ độc tài hiếu chiến, một thời kì đen tối của lịch sử Đức bắt đầu D. Tổng thống Hinđenbua trao quyền Thủ tướng cho Hítle, kẻ độc ài hiếu chiến, mở ra trang mới trong lịch sử nước Đức Câu 8. Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hítle đã thực hiện chính sách A. Bài Do Thái B. Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân phản đối chế độ độc tài D. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ (trước tiên là Đảng Cộng sản) Câu 9. Chính phủ Hítle đặt Đảng Cộng sản nước Đức ra ngoài vòng pháp luật sau sự kiện nào? A. Hítle lên nắm quyền B. Tổng thống Hinđenbua mất C. Nhà quốc hội Đức bị đốt cháy D. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ Câu 10. Năm 1934, sau khi tổng thống Hinđenbua qua đời, Hítle đã tự xưng là A. Tổng thống B. Thủ tướng C. Quốc trường suốt đời D. Thống soái Câu 11. Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng B. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ Câu 12. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở nước Đức tháng 7 – 1933? A. Hítle thành lập Tổng hội đồng kinh tế để điều hành các ngành kinh tế B. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ C. Đảng Cộng sản Đức phải ngừng hoạt động D. Hiến pháp Vaima chính thức bị hủy bỏ Câu 13. Ngành kinh tế được phục hồi và phát triển nhanh nhất ở Đức những năm 30 của thế kỉ XX là A. Công nghiệp dệt B. Công nghiệp quân sự C. Công nghiệp khai khoáng D. Công nghiệp cơ khí, chế tạo Câu 14. Đường lối đối ngoại chủ yếu của Chính phủ Hítle là A. Bắt tay với các nước phát xít B. Thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn C. Tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh D. Mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu Câu 15. Tháng 10 – 1933, chính quyền Hítle đã có hành động gì? A. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên
  41. B. Ban hành lệnh tổng động viên trên toàn nước Đức C. Tuyên bố thành lập quân đội thường trực D. Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự Câu 16. Đến năm 1938, nước Đức đã được ví như A. Một trại tập trung khổng lồ B. Một trại lính khổng lồ C. Một tên sen đầm quốc tế D. Một đế quốc bất khả chiến bại Đáp án Câu 1 2 3 4 Đáp án A D B A Câu 5 6 7 8 Đáp án D C C D Câu 9 10 11 12 Đáp án C C C A Câu 13 14 15 16 Đáp án B C A B BÀI 13: NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) Câu 1. Thời kì phồn vinh của nền kinh tế Mĩ ở thập niên 20 của thế kỉ XX được biểu hiện như thế nào? A. Các nước tư bản trở hành con nợ của Mĩ B. Mĩ nắm trong tay 60% dự trữ ngoại tệ của thế giới C. Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp duy nhất của thế giới D. Nền kinh tế Mĩ tăng trưởng cao, đặc biệt là sản xuấ ô tô, thép, dầu mỏ Câu 2. Thời kì phồn vinh của nền kinh tế Mĩ chấm dứt khi A. Dự trữ ngoại tệ của Mĩ bị sụt giảm B. Mĩ mất vị trí là trung tâm công nghiệp số 1 thế giới C. Khủng hoảng kinh tế bùng nổ tháng 10 – 1929 D. Các nước tư bản vượt Mĩ, vươn lên phá triển mạnh mẽ Câu 3. Cuộc khủng hoàng kinh tế ở nước Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Tài chính, ngân hàng D. Thương mại, dịch vụ Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng về tình hình thị trường chứng khoán Mĩ trong ngày 29 – 10 – 1929? A. Ngày khủng hoảng chưa từng có B. Giá một loại cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt xuống 80% C. Có loại cổ phiếu giá lại tăng nhanh đến chóng mặt D. Hàng triệu người mất sạch số tiền mà họ đã tiết kiệm cả đời Câu 5. Khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra trầm trọng nhất vào năm nào? A. Năm 1930 B. Năm 1931 C. Năm 1932 D. Năm 1933 Câu 6. Quan sát biểu đồ dưới đây:
  42. Biểu đồ về tỉ lệ thất nghiệp ở Mĩ (1920 – 1946) Hãy lựa chọn nội dung đúng lí giải về việc số người hất nghiệp ở Mĩ lên tới mức cao nhất vào những năm 1932 – 1933 A. Từ việc quản lí của chủ tư bản ở một số xí nghiệp, nhà máy, người lao động muốn thay đổi công việc, làm gia tăng tình trạng thất nghiệp B. Mong muốn có thu nhập cao, người lao động có nhu cầu tìm việc làm mới, làm gia tăng tình trạng thất nghiệp C. Những cuộc khủng hoảng chu kì tác động đến một số lĩnh vực kinh tế, tỉ lệ thất nghiệp tăng nhanh D. Các ngành kinh tế bị khủng hoảng trầm trọng, sản xuất đình trệ, tê liệt, phá sản làm gia tăng tỉ lệ thất nghiệp Câu 7. Người đề xướng thực hiện Chính sách mới nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc kinh tế là A. H.Huvơ B. H.Truman C. D.Aixenhao D. Ph.Rudơven Câu 8. Bản chất của Chính sách mới là gì? A. Nhà nước đề xuất một hệ thống những chính sách mới về kinh tế - ài chính, chính trị - xã hội B. Nhà nước cho phép các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội của đất nước có những đổi mới phù hợp C. Là chính sách đầu tư có trọng điểm của Nhà nước vào các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội của đất nước D. Là hệ thống chính sách tích cực của Nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng những biện pháp mà Chính phủ Rudơven đã thực hiện để can thiệp vào đời sống kinh tế nước Mĩ trong cơn khủng hoảng? A. Ban bố lệnh can thiệp khẩn cấp B. Phục hồi sự phát triển kinh tế C. Tạo thêm việc làm D. Giải quyết nạn thất nghiệp Câu 10. Để phục hồi và phát triển nền kinh tế, Chính phủ Rudơven đã thông qua một số đạo luật, ngoại trừ A. Đạo luật về ngân hàng B. Đạo luật phục hưng công nghiệp C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp D. Đạo luật phát triển du lịch- dịch vụ Câu 11. Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế là A. Đạo luật về ngân hàng B. Đạo luật phục hưng công nghiệp C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp D. Cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp Câu 12. Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp là gì? A. Tổ chức lại sản xuấ công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị rường tiêu thụ B. Kêu gọi tư bản nước ngoài đầu ư vào các ngành công nghiệp theo những hợp đồng dài hạn C. Cho phép phát triển tự do hóa một số ngành công nghiệp mà không cần có những hợp đồng thỏa thuận
  43. D. Tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết những hợp đồng về thị trường tiêu thụ với chủ tư bản Câu 13. Chính sách mới đã giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản của nước Mĩ, ngoại trừ A. Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, duy trì được chế độ dân chủ tư sản B. Tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc điều hành nền kinh tế C. Tình trạng phân biệt đối xử với người da đen và da màu, xây dựng xã hội dân chủ thực sự D. Khôi phục sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo nhiều việc làm mới Câu 14. Trong lịch sử bầu cử Tổng thống Mĩ, Ph.Rudơven trúng cử mấy nhiệm kì lien tiếp? A. 2 nhiệm kì B. 3 nhiệm kì C. 4 nhiệm kì D. 5 nhiệm kì Câu 15. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh là A. Chính sách làng giềng hợp tác B. Chính sách làng giềng đoàn kết C. Chính sách làng giềng hữu nghị D. Chính sách làng giềng thân thiện Câu 16. Tháng 11 – 1933, Mĩ chính thức công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với A. Trung Quốc B. Liên Xô C. Anh D. Pháp Câu 17. Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật về vấn đề quốc tế để làm gì? A. Giữ vai trò trung lập giữa các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ B. ủng hộ các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ C. can thiệp quân sự vào các nước bên ngoài nước Mĩ D. giúp dỡ các thế lực thù địch ở bên ngoài nước Mĩ Đáp án Câu 1 2 3 4 Đáp án D C C C Câu 5 6 7 8 Đáp án C D D D Câu 9 10 11 12 13 Đáp án A D B A C Câu 14 15 16 17 Đáp án C D B A BÀI 14: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) Câu 1. Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh hế giới thứ nhất là A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
  44. D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế Câu 2. Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX? A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản B. Sự suoj đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế Câu 3. Khủng hoảng ở Nhật Bản diễn ra nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực nào? A. Tài chính, ngân hàng B. Công nghiệp C. Nông nghiệp D. Thương mại, dịch vụ Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra? A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước Câu 5. Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề,ngoại trừ A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu C. Giải quyết tình trạng nhập cư D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa Câu 6. Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ Câu 7. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX Câu 8. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nào A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệ D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước Câu 9. Giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc vì lí do cơ bản nào A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc
  45. D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh Câu 10. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược A. Hàn Quốc B. Trung Quốc C. Triều Tiên D. Đài Loan Câu 11. Tháng 9 – 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã A. Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật Bản B. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây C. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa D. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất Câu 12. Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản là A. Đảng Dân chủ Tự do B. Đảng Xã hội C. Đảng Dân chủ D. Đảng Cộng sản Câu 13. Mặt trân Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân B. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nước C. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động D. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản Câu 14. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào? A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D B C D C C D Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D B B C D D B BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 -1939) Câu 1. Ý nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)? A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 B. ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) C. học sinh, sinh viên Trung Quốc bị phân biệt đối xử D. chính phủ Trung Quốc làm tay sai cho các nước đế quốc Câu 2. mục đích của phong trào Ngũ tứ là A. lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh B. Phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc C. Đánh đuổi các nước đế quốc D. Cải cách đất nước Trung Quốc Câu 3. Điểm mới của phong trào Ngũ tứ là
  46. A. Thu hút đông đảo quần chúng tham gia B. Xác định đúng kẻ thù dân tộc: đế quốc và phong kiến C. Làm suy yếu chính quyền Mãn Thanh D. Do học sinh, sinh viên lãnh đạo Câu 4. Mở đầu phong trào Ngũ tứ là cuộc đấu tranh của lực lượng nào? A. Công nhân B. Nông dân C. Học sinh, sinh viên D. Binh lính Câu 5. Đặc biệt, phong trào Ngũ tứ đã lôi cuốn được giai cấp nào tham gia? A. Công nhân B. Nông dân C. Địa chủ D. Trí thức, tiểu tư sản Câu 6. Phong trào Ngũ tứ đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc như thế nào? A. Từ cách mạng dân chủ sang cách mạng dân tộc B. Từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới C. Từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản D. Từ cuộc đấu tranh chống phong kiến sang đấu tranh chống đế quốc Câu 7. Sau phong trào Ngũ tứ, tư tưởng nào được truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc? A. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản B. Tư tưởng dân chủ tư sản phương Tây C. Tư tưởng phục thù của chủ nghĩa phát xít D. Chủ nghĩa Mác – Lênin Câu 8. Trong phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào lần đầu tiên xuất hiện trên vũ đài chính trị như một cách mạng độc lập ? A. Tư sản B. Nông dân C. Công nhân D. Tiểu tư sản Câu 9. Từ sau phong trào Ngũ tứ, với sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, tổ chức chính trị nào đã ra đời và lãnh đạo phong trào cách mạng Trung Quốc? A. Đảng Cộng sản B. Đảng Lập hiến C. Quốc dân Đảng D. Trung Quốc Đồng minh hội Câu 10. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc là A. Giai cấp công nhân xuất hiện trên vũ đài chính trị B. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Trung Quốc C. Phong trào Ngũ tứ D. Đảng Cộng sản ra đời Câu 11. Cho các dữ kiện sau: 1. Mở đầu vai trò cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc; 2. Phong trào Ngũ tứ lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia; 3. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng. Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo đúng lôgích. A. 2, 3, 1 B. 1, 2, 3 C. 3, 2, 1 D. 2, 1, 3 Câu 12. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến Ấn Độ? A. Chính quyền thực dân Anh tuên bố Ấn Độ là một bên tham chiến B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột C. Thực dân Anh ban hành những đạo luật phản động D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ ngày càng căng thẳng
  47. Câu 13. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1918 đến năm 1939 là lực lượng nào? A. Công hội B. Tổ chức công đoàn C. Đảng Quốc đại D. Tướng lĩnh trong quân đội Câu 14. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ phát triển? A. Thực dân Anh đẩy nhân dân Ấn Độ vào cuộc sống cùng cực, tăng cường bóc lột, ban hành những đạo luật phản động B. Thực dân Anh tiến hành xâm lược Ấn Độ C. Mâu thuẫn tôn giáo sâu sắc D. Phương pháp đấu tranh ôn hòa không còn tác dụng Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đảng Quốc đại lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh với phương pháp đấu tranh chủ yếu nào? A. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị B. Dung biện pháp hòa bình, không sử dụng bạo lực, bất hợp tác với thực dân Anh C. Dùng bạo lực cách mạng D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang Câu 16. Sự phát triển của phong trào công nhân Ấn Độ đã đưa đến kết quả gì? A. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng nòng cốt B. Đảng Cộng sản được thành lập (12 – 1925) C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống thực dân Anh D. Phong trào đấu tranh ở Ấn Độ đã kết thành một làn song Câu 17. Những chính sách cai trị và việc chính quyền thực dân Anh ăng cường bóc lột đối với nhân dân Ấn Độ đã dẫn đến hậu quả gì? A. Các hình thức đấu tranh phong phú B. Phong trào tiêu biểu dâng cao C. Phong trào bất bạo động ngày càng lan rộng D. Mâu thuẫn xã hội ngày càng căng thẳng Câu 18. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 – 1925 có ý nghĩa gì? A. Góp phần thúc đẩy làn song đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ B. Làm bùng lên làn song đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ C. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia D. Một làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh bùng nổ khắp Ấn Độ Câu 19. Để chống lại chiến dịch bất hợp tác của Đảng quốc đại, thực dân Anh đã thực hiện biện pháp nào để chia rẽ hàng ngũ cách mạng? A. Chia để trị B. Mua chuộc C. Khủng bố D. Nhượng bộ Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C B B C A Câu 6 7 8 9 10 Đáp án B D C A D Câu 11 12 13 14 15
  48. Đáp án D A C A B Câu 16 17 18 19 Đáp án B D A B BÀI 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước phương Tây đã thay đổi chính sách đối với các nước thuộc địa ở Đông Nam Á như thế nào? A. Tăng cường chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, chính trị, xã hội C. Hợp tác, giao lưu thúc đẩy kinh tế đối ngoại D. Vơ vét khoáng sản đưa về chính quốc Câu 2. Ý không phản ánh đúng nét nổi bật về kinh tế của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Bị hội nhập cưỡng bức vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa B. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản C. Là nơi cung cấp nguyên liệu cho các nước tư bản D. Công nghiệp có bước phát triển khởi sắc, nhất là công nghiệp nặng Câu 3. Đặc điểm chung về tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Vẫn duy trì chế độ quân chủ chuyên chế B. Bị chính quyền thực dân khống chế C. Có nước giành được quyền tự chủ trong chừng mực nhất định D. Chính quyền thực dân có nguy cơ sụp đổ trước sức tiến công mạnh mẽ của phong trào cách mạng Câu 4. Tình hình xã hội nổi bật ở các nước Đông Nam Á giai đoạn này là gì? A. Các giai cấp cũ bị phân hóa, các giai cấp mới hình thành B. Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc, giai cấp mới ngày càng phát triển về số lượng và ý thức giai cấp C. Giai cấp công nhân ngày càng trưởng hành về số lượng và chất lượng D. Giai cấp ư sản dân tộc vươn lên mạnh mẽ Câu 5. Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 B. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc D. Sự phục hồi của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào? A. Diễn ra ở ba nước Đông Dương B. Diễn ra ở hầu khắp các nước Đông Nam Á C. Diễn ra ở chỉ nơi nào có chính đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo D. Diễn ra chỉ ở nơi nào có Đảng Cộng sản lãnh đạo Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?