Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

docx 97 trang Thái Huy 24/11/2023 5209
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_14_de_thi_toan_lop_3_hoc_ki_2_chan_troi_sang_tao_co_dap_a.docx

Nội dung text: Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

  1. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1: Chu vi hình tam giác ABC là: A. 14m B. 14cm C. 15m D. 15 cm Câu 2. Mẹ có 1 lít dầu ăn. Mẹ đã dùng hết 350 ml để rán gà. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu mi–li–lít dầu? A. 450 ml B. 550 ml C. 650 ml D. 750 ml Câu 3. Một miếng bìa có diện tích 50 cm2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Diện tích mỗi phần là: A. 10 cm2 B. 15 cm2 DeThi.edu.vn
  3. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. 20 cm2 D. 25 cm2 Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống: Có tất cả đồng. A. 2 000 B. 6 000 C. 8 000 D. 10 000 Câu 5. Số liền trước của số 90 000 là: A. 91 000 B. 89 000 C. 89 999 D. 90 001 Câu 6. Các khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là: DeThi.edu.vn
  4. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Xe có thể đi thẳng B. Xe không thể rẽ phải C. Xe chắc chắn rẽ trái D. Xe có thể rẽ trái Câu 7. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là ngày thứ mấy trong tuần? A. Thứ Tư B. Thứ Năm C. Thứ Sáu D. Thứ Bảy Phần 2. Tự luận Câu 8. Số? DeThi.edu.vn
  5. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) Túi đường cân nặng gam b) Túi muối cân nặng gam c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả gam d) Túi đường nặng hơn túi muối gam Câu 9: Đặt tính rồi tính 37 528 – 8 324 6 547 + 12 233 12 061 × 7 28 595 : 5 DeThi.edu.vn
  6. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 10. Tính giá trị biểu thức a) 8 103 × 5 – 4 135 = = b) 24 360 : 8 + 9 600 = = c) (809 + 6 215) × 4 = = Câu 11. Cho bảng thống kê số sản phẩm tái chế của các bạn học sinh lớp 3 làm được như sau: Lớp 3A 3B 3C Số sản phẩm tái 12 14 15 chế Dựa vào bảng trên, cho biết: a) Lớp 3A làm được bao nhiêu sản phẩm tái chế? DeThi.edu.vn
  7. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b) Lớp nào làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất? c) Tổng số sản phẩm tái chế cả 3 lớp làm được là bao nhiêu? Câu 12: Giải toán Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán 1/6 số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo? Bài giải Câu 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút. Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút. DeThi.edu.vn
  8. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn c) 3 ngày = 180 giờ d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai. e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính. DeThi.edu.vn
  9. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 3 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B C A D C A A Phần 2. Tự luận Câu 8. a) Túi đường cân nặng 800 gam b) Túi muối cân nặng 400 gam c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 200 gam d) Túi đường nặng hơn túi muối 400 gam Câu 9. Câu 10 DeThi.edu.vn
  10. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) 8 103 × 5 – 4 135 = 40 515 – 4 135 = 36 380 b) 24 360 : 8 + 9 600 = 3 045 + 9 600 = 12 645 c) (809 + 6 215) × 4 = 7 024 × 4 = 28 096 d) 17 286 – 45 234 : 9 = 17 286 – 5 026 = 12 260 Câu 11. a) Lớp 3A làm được 12 sản phẩm tái chế. b) Lớp 3C làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất. c) Tổng số sản phẩm tái chế cả ba lớp làm được là: 12 + 14 + 15 = 41 (sản phẩm). Câu 12. Bài giải DeThi.edu.vn
  11. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Cửa hàng đó đã bán số cái áo là: 1 242 : 6 = 207 (cái áo) Cửa hàng đó còn lại số cái áo là: 1 242 – 207 = 1 035 (cái áo) Đáp số: 1 035 cái áo. Câu 13. a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. Đ b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút. Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Đ Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút. c) 3 ngày = 180 giờ S d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai. S e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán S kính. DeThi.edu.vn
  12. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là: A. 70 326 B. 27 306 C. 72 306 D. 62 307 Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? A. 4 tháng B. 5 tháng C. 7 tháng D. 8 tháng Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là: A. 68 409 B. 67 934 C. 66 804 D. 68 712 Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là: A. 8 000 B. 8 135 C. 800 DeThi.edu.vn
  13. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. 80 Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là: A. 400 ml B. 800 ml C. 1200 ml D. 600 ml Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền? A. 32 000 đồng B. 28 000 đồng C. 15 000 đồng D. 18 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 54 275 + 22 107 75 362 – 24 935 21 817 x 3 23 436 : 3 Câu 2. Tính giá trị biểu thức: DeThi.edu.vn
  14. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) (8 370 – 4 525) : 5 b) 45 138 + 29 648: 4 Câu 3. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó? Câu 4. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là: A. 70 326 B. 27 306 C. 72 306 D. 62 307 Phương pháp Để đọc số có năm chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái sang phải. Cách giải Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” đọc là 72 306. Chọn C. Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? A. 4 tháng DeThi.edu.vn
  15. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. 5 tháng C. 7 tháng D. 8 tháng Phương pháp Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12. Cách giải Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 Chọn C. Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là: A. 68 409 B. 67 934 C. 66 804 D. 68 712 Phương pháp So sánh các số đã cho rồi kết luận. Cách giải Ta có 66 804 < 67 934 < 68 409 < 68 712 Vậy số lớn nhất là 68 712 Chọn D. Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là: A. 8 000 DeThi.edu.vn
  16. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. 8 135 C. 800 D. 80 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 8 từ đố chọn đáp án thích hợp. Cách giải Chữ số 8 trong số 48 135 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8 000. Chọn A. Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là: A. 400 ml B. 800 ml C. 1200 ml D. 600 ml Phương pháp - Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam - Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc Cách giải Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là 150 x 8 = 1 200 (ml) Lượng nước cam có trong mỗi cốc là DeThi.edu.vn
  17. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1 200 : 3 = 400 (ml) Đáp số: 400 ml Chọn A. Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền? A. 32 000 đồng B. 28 000 đồng C. 15 000 đồng D. 18 000 đồng Phương pháp - Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút - Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả Cách giải Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là 25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng) Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là 50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng) Đáp số: 18 000 đồng Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: DeThi.edu.vn
  18. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 54 275 + 22 107 75 362 – 24 935 21 817 x 3 23 436 : 3 Phương pháp - Đặt tính theo quy tắc đã học - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải HS tự làm Câu 2. Phương pháp - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước - Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước Cách giải a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5 = 769 b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412 = 52 550 Câu 3 DeThi.edu.vn
  19. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Cách giải Chu vi của sân bóng đá là (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 346 m Câu 4 Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang. Phương pháp - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200 - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần Cách giải Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là 25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc) Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là 25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc) Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang DeThi.edu.vn
  20. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5? A. 51 490 B. 25 823 C. 62 059 D. 71 543 Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là: A. 54 828 B. 54 830 C. 54 839 D. 54 819 Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là: A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là: A. 4 000 đồng B. 12 000 đồng C. 6 000 đồng DeThi.edu.vn
  21. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. 5 000 đồng Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là: A. 96 380 kg B. 96 480 kg C. 90 820 kg D. 19 720 kg Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là: A. 13 cây B. 26 cây C. 52 cây D. 65 cây II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 79 108 + 4 856 32 607 – 15 245 36 318 x 2 67 290 : 4 Câu 2. Số? 7 m = mm 14 000 ml = . l 8kg 45g = g 3 000 cm = m Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: DeThi.edu.vn
  22. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) 81 025 – 12 071 x 6 b) 29 520 : 5 : 4 Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? 2. Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5? A. 51 490 B. 25 823 C. 62 059 D. 71 543 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823. Chọn B. Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là: A. 54 828 B. 54 830 C. 54 839 D. 54 819 Phương pháp Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị. DeThi.edu.vn
  23. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Cách giải Số liền trước của số 54 829 là 54 828. Chọn A. Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là: A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày Phương pháp - Tháng 5 có 31 ngày. - Tính nhẩm số ngày từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 Cách giải Tháng 5 có 31 ngày. Thời gian từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày. Chọn D. Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là: A. 4 000 đồng B. 12 000 đồng C. 6 000 đồng D. 5 000 đồng Phương pháp - Tìm số tiền mua xoài = Số tiền 1 kg xoài x số ki-lô-gam chị Lan mua DeThi.edu.vn
  24. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Muốn làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. - Tìm số tiền cần trả lại Cách giải Chị Lan mua 3 kg xoài hết số tiền là 31 800 x 3 = 95 400 (đồng) Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000. Cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là 100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng Chọn D. Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là: A. 96 380 kg B. 96 480 kg C. 90 820 kg D. 19 720 kg Phương pháp Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng hàng mỗi toa chở được x số toa Cách giải Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là 10 720 x 9 = 96 480 (kg) Đáp số: 96 480 kg Chọn B. DeThi.edu.vn
  25. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là: A. 13 cây B. 26 cây C. 52 cây D. 65 cây Phương pháp - Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4 - Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây Cách giải Chu vi cái ao hình vuông là 65 x 4 = 260 (m) Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là 260 : 5 = 52 (cây) Đáp số: 52 cây Chọn C. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 79 108 + 4 856 32 607 – 15 245 36 318 x 2 67 290 : 4 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau DeThi.edu.vn
  26. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái. - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Cách giải HS tự làm Câu 2. Số? 7 m = mm 14 000 ml = .l 8kg 45g = g 3 000 cm = m Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm 1 kg = 1 000g ; 1l = 1 000 ml Cách giải 7 m = 7 000 mm 14 000 ml = 14l 8kg 45g = 8 045 g 3 000 cm = 30 m Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 81 025 – 12 071 x 6 b) 29 520 : 5 : 4 Phương pháp - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức chỉ chứa phép chia Cách giải DeThi.edu.vn
  27. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426 = 8 599 b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4 = 1 476 Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Phương pháp - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4 - Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng Cách giải Chiều dài hình chữ nhật đó là 9 x 4 = 36 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó 36 x 9 = 324 (cm2) Đáp số: 324 cm2 Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Phương pháp - Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3 - Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5 Cách giải Giá tiền của 1 chiếc bút chì là 25 500 : 3 = 8 500 (đồng) Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là 8 500 x 5 = 42 500 (đồng) DeThi.edu.vn
  28. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp số: 42 500 đồng DeThi.edu.vn
  29. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH . Lớp: . Môn thi: Toán Lớp 3 Họ và tên: Ngày thi: Thời gian: 60 phút A.Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 3 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng M.1 a. Số liền trước của số 19890 là: A. 19891 B. 19890 C. 18900 D. 19889 Câu 2: (0,5 điểm) Trong hình vẽ trên: M.1 A. C là trung điểm của đoạn AD B. C là trung điểm của đoạn AN D. N là trung điểm của đoạn AM Câu 3: (0,5 điểm) Đường kính của một hình tròn là 60 cm thì bán kính của hình tròn đó là:M.2 A. 30cm B. 120 cm C. 20 cm D. 240 cm Câu 4: (0,5 điểm) Nếu ngày 28 tháng 4 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là: M.3 A. Thứ hai B. Thứ Sáu C. Thứ Năm D. Chủ nhật Câu 5: (0,5 điểm) Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm. Chu vi hình chữ nhật đó là: M.2 A. 14 cm B. 16 cm C. 28 cm D. 38 cm Câu 6: (0,5 điểm) Đường kính trong hình tròn là: M.1 DeThi.edu.vn
  30. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. OQ B. MN C. OP D. ON B. Tự luận: (7 điểm) 1. Viết vào chỗ chấm: (1 điểm) M.1 Hãy viết các số II, VI, V, VII, IV, IX. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Theo thứ tự lớn đến bé: 2. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) M.1 a. 45 367 + 6123 b. 98 746 -12 253 c. 10 984 x 3 d. 57 899 : 7 3.Tính giá trị của biểu thức: (1 điểm) M.2 a. 56 037 – ( 35 154 – 1725) b. 69218 – 26736 : 3 DeThi.edu.vn
  31. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4. Điền dấu >;<;= (1 điểm) M.1 a) 1km 999m b) 300 g + 700g 1kg c) 560 : 7 x 8 .1000 – 360 d) 440 + 100 : 2 500 5. Điền số: ? (1 điểm) M.1 2009 - = 1345 8 x = 72 816 8 x = 72 816 6. Có 9638m vải, may mỗi bộ quần hết 3m. Hỏi có thể may được tất cả bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? (2 điểm) M.3 Bài giải . . . Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 A. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A A B C B B. Tự luận: (7 điểm) 1. Viết vào chỗ chấm: (1 điểm) Hãy viết các số II, VI, V, VII, IV, IX. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn II, IV ,V, VI, VII, IX b) Theo thứ tự lớn bé đến bé: IX, VII, VI, V, IV, II DeThi.edu.vn
  32. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) a. 51 490 b. 86 493 c. 32 952 d. 8271( dư 2) 3.Tính giá trị của biểu thức: (1 điểm) a. 56 037 – ( 35 154 – 1725) = 56 037 – 33 429 = 22 608 b. 69218 – 26736 : 3 = 69 218 – 8912 = 60 306 4. Điền dấu >; 999m b) 300 g + 700g = 1kg c) 560 : 7 x 8 = 1000 – 360 d) 440 + 100 : 2 < 500 5. Điền số: ? (1 điểm) 2009 – 664 = 1345 20107 x 4 = 80 428 1244 + 234 = 1478 8 x 9102 = 72 816 6. Có 9638m vải, may mỗi bộ quần hết 3m. Hỏi có thể may được tất cả bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? ( 2 điểm) Bài giải Ta có phép tính: 9638 : 3 = 3 212 ( dư 2) Vậy có thể may được tất cả 3212 bộ quần áo và còn thừa 2 mét vải Đáp số: 3212 bộ quần áo, 2 mét vải. DeThi.edu.vn
  33. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là: A. 70 326 B. 27 306 C. 72 306 D. 62 307 Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? A. 4 tháng B. 5 tháng C. 7 tháng D. 8 tháng Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là: A. 68 409 B. 67 934 C. 66 804 D. 68 712 Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là: A. 8 000B. 8 135 C. 800 D. 80 Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là: A. 400 ml B. 800 ml C. 1200 ml D. 600 ml Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền? A. 32 000 đồng B. 28 000 đồng C. 15 000 đồng D. 18 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 54 275 + 22 107 75 362 – 24 935 21 817 x 3 23 436 : 3 Câu 2. Tính giá trị biểu thức: a) (8 370 – 4 525) : 5 b) 45 138 + 29 648: 4 DeThi.edu.vn
  34. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó? Câu 4. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là: A. 70 326 B. 27 306 C. 72 306 D. 62 307 Phương pháp Để đọc số có năm chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái sang phải. Cách giải Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” đọc là 72 306. Chọn C. Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? A. 4 tháng B. 5 tháng C. 7 tháng D. 8 tháng Phương pháp Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12. Cách giải Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 Chọn C. Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là: DeThi.edu.vn
  35. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. 68 409 B. 67 934 C. 66 804 D. 68 712 Phương pháp So sánh các số đã cho rồi kết luận. Cách giải Ta có 66 804 < 67 934 < 68 409 < 68 712 Vậy số lớn nhất là 68 712 Chọn D. Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là: A. 8 000B. 8 135 C. 800 D. 80 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 8 từ đố chọn đáp án thích hợp. Cách giải Chữ số 8 trong số 48 135 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8 000. Chọn A. Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là: A. 400 ml B. 800 ml C. 1200 ml D. 600 ml Phương pháp - Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam - Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc Cách giải Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là 150 x 8 = 1 200 (ml) Lượng nước cam có trong mỗi cốc là 1 200 : 3 = 400 (ml) Đáp số: 400 ml Chọn A. Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền? A. 32 000 đồng B. 28 000 đồng C. 15 000 đồng D. 18 000 đồng Phương pháp - Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút DeThi.edu.vn
  36. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả Cách giải Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là 25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng) Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là 50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng) Đáp số: 18 000 đồng Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 54 275 + 22 107 75 362 – 24 935 21 817 x 3 23 436 : 3 Phương pháp - Đặt tính theo quy tắc đã học - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải 54275 75362 22107 24935 76382 50427 23436 3 21817 24 7812 3 03 65451 06 0 Câu 2. Tính giá trị biểu thức: a) (8 370 – 4 525) : 5 b) 45 138 + 29 648: 4 DeThi.edu.vn
  37. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước - Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước Cách giải a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5 = 769 b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412 DeThi.edu.vn
  38. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn = 52 550 Câu 3. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó? Phương pháp Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Cách giải Chu vi của sân bóng đá là (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 346 m Câu 4. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang. Phương pháp - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200 - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần Cách giải Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là 25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc) Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là 25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc) Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang DeThi.edu.vn
  39. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là: A. 7 5289 B. 75 298 C. 75 300 D. 75 301 Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là: A. 85 723 B. 78 529 C. 72 587 D. 87 525 Câu 3. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là: A. Thứ Hai B. Thứ Ba C. Thứ Tư D. Thứ Năm Câu 4. Quan sát hình sau, chọn câu đúng: A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N. B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N. C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N. Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là: A. 84 cm2 B. 38 cm C. 38 cm2 D. 84 cm Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là: A. 13 000 đồng B. 15 000 đồng C. 16 000 đồng D. 18 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. DeThi.edu.vn
  40. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) 16 752 + 5308 b) 72 840 – 45 117 DeThi.edu.vn
  41. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn c) 14 116 x 7 c) 85 348 : 5 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 23 418 + 51 205 : 5 b) 29 491 x (17 380 – 17 376) Câu 3. Số? 3 m = . mm 14 000 ml = 5 kg 28 g = g 7 000 cm = m Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì? Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan? DeThi.edu.vn
  42. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Phương pháp Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó trừ 1. Cách giải Số liền sau của số 75 299 là 75 300. Chọn C. Câu 2 Phương pháp So sánh các số để xác định số lớn nhất. Cách giải Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525 Vậy số lớn nhất là 87 525. Chọn D. Câu 3. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là: A. Thứ Hai B. Thứ Ba C. Thứ Tư D. Thứ Năm Phương pháp Tháng 4 có 30 ngày, em nhẩm từ ngày 27 tháng 4 là thứ năm đến ngày 1 tháng 5 rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải Tháng 4 có 30 ngày, nếu ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là thứ Hai. Chọn A Câu 4. Quan sát hình sau, chọn câu đúng: A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N. B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N. C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N. DeThi.edu.vn
  43. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp Đếm số ô vuông ở mỗi hình, so sánh rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải - Hình M gồm 6 ô vuông. - Hình N gồm 6 ô vông. Vậy diện tích hình M bằng diện tích hình N. Chọn B Câu 5. Phương pháp Diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng Cách giải Diện tích của hình chữ nhật là 12 x 7 = 84 (cm2) Đáp số: 84 cm2 Chọn A. Câu 6. Phương pháp - Tìm số tiền Nam mua 5 quyển vở = Số tiền Nam đưa cô bán hàng – Số tiền được trả lại - Tìm giá tiền mỗi quyển vở = số tiền Nam mua 5 quyển vở : 5 Cách giải Số tiền Nam mua 5 quyển vở là 100 000 – 35 000 = 65 000 (đồng) Mỗi quyển vở Nam mua có giá là 65 000 : 5 = 13 000 (đồng) Đáp số: 13 000 đồng Chọn A. II. TỰ LUẬN Câu 1 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái DeThi.edu.vn
  44. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải Câu 2. Phương pháp a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện ở trong ngoặc trước Cách giải a) 23 418 + 51 205 : 5 = 23 418 + 10 241 = 33 659 b) 29 491 x (17 380 – 17 376) = 29 491 x 4 = 117 964 Câu 3. Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm ; 1 = 1 000 ml 1 kg = 1 000g ; 1 m = 100 cm Cách giải 3 m = 3 000 mm 14 000 ml = 14 5 kg 28 g = 5 028 g 7 000 cm = 70 m Câu 4. Phương pháp Mô tả các các sự kiện có thể xảy ra khi lấy 2 cái kẹo trong hũ. Cách giải DeThi.edu.vn
  45. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Các sự kiện có thể xảy ra khi lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ là: - Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu đỏ - Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu xanh - Mai có thể lấy được 1 chiếc kẹo màu đỏ, 1 chiếc kẹo màu xanh Câu 5. Phương pháp - Tìm số người trên các xe loại 45 chỗ = Số người trên mỗi xe x số xe loại 45 chỗ - Tìm số người đi tham quan tất cả = Số người trên xe 45 chỗ + số người trên xe 30 chỗ. Cách giải Tóm tắt Xe 45 chỗ: 6 xe Xe 30 chỗ: 1 xe Tất cả: ? người Bài giải Số người trên các xe ô tô loại 45 chỗ là 45 x 6 = 270 (người) Số người đi tham quan của trường tiểu học Minh Khai là 270 + 30 = 300 (người) Đáp số: 300 người DeThi.edu.vn
  46. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là: A. 9 999 B. 10 000 C. 10 001 D. 99 999 Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là: A. 30 000 B. 30 D. 300 D. 3 000 Câu 3. Cho hình vẽ sau: Chu vi của hình chữ nhật đó là: A. 11 m B. 28 m C. 22 m D. 24 m Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = g A. 2070 B. 2007 C. 207 D. 2700 Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền? A. 13 000 đồng B. 12 000 đồng C. 17 000 đồng D. 9 000 đồng Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là: A. 20 cm2 B. 16 cm2 C. 25 cm2 D. 36 cm2 II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 57 294 + 5 342 83 632 – 26 415 19 482 x 5 84 776 : 4 DeThi.edu.vn
  47. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Tìm x, biết: x : 5 = 9 266 24 893 – x = 10 027 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 4 x (4938 + 7050) b) 10 000 – 1 241 x 8 Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi? 2 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là: A. 9 999 B. 10 000 C. 10 001 D. 99 999 Phương pháp Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị. Cách giải DeThi.edu.vn
  48. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000. Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999 Chọn A Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là: A. 30 000 B. 30 D. 300 D. 3 000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó. Cách giải Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000. Chọn D Câu 3. Cho hình vẽ sau: Chu vi của hình chữ nhật đó là: A. 11 m B. 28 m C. 22 m D. 24 m Phương pháp Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Cách giải Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m) Chọn C Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = g A. 2070 B. 2007 C. 207 D. 2700 Phương pháp Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g Cách giải Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g Chọn B Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền? DeThi.edu.vn
  49. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. 13 000 đồng B. 12 000 đồng C. 17 000 đồng D. 9 000 đồng Phương pháp - Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại - Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2 Cách giải Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng) Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng) Đáp số: 12 000 đồng Chọn B Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là: A. 20 cm2 B. 16 cm2 C. 25 cm2 D. 36 cm2 Phương pháp - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4 - Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh Cách giải Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2) Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 57 294 + 5 342 83 632 – 26 415 19 482 x 5 84 776 : 4 Phương pháp Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học Cách giải DeThi.edu.vn
  50. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Tìm x biết Phương pháp - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Cách giải x : 5 = 9 266 x = 9 266 x 5 x = 46 330 24 893 – x = 10 027 x = 24 893 - 10 027 x = 14 866 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 4 x (4 938 + 7 050) b) 10 000 – 1 241 x 8 Phương pháp a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau Cách giải a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988 = 47 952 b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928 = 72 Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi? Phương pháp - Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến - Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi Cách giải 5 DeThi.edu.vn
  51. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Số thùng hàng đã chuyển là: 230 x 4 = 920 (thùng hàng) Số thùng hàng chưa được chuyển đi là 1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng) Đáp số: 1 040 thùng hàng DeThi.edu.vn
  52. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – ĐỀ 5 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5? A. 51 490 B. 25 823 C. 62 059 D. 71 543 Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là: A. 54 828 B. 54 830 C. 54 839 D. 54 819 Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là: A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là: A. 4 000 đồng B. 12 000 đồng C. 6 000 đồng D. 5 000 đồng Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là: A. 96 380 kg B. 96 480 kg C. 90 820 kg D. 19 720 kg Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là: A. 13 cây B. 26 cây C. 52 cây D. 65 cây DeThi.edu.vn
  53. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 79 108 + 4 856 32 607 – 15 245 . . 36 318 x 2 67 290 : 4 . . Câu 2. Số? 7 m = mm 14 000 ml = . 8kg 45g = g 3 000 cm = m Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 81 025 – 12 071 x 6 b) 29 520 : 5 : 4 . . . Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. . . . . . Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? . . . . . DeThi.edu.vn
  54. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5? A. 51 490 B. 25 823 C. 62 059 D. 71 543 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823. Chọn B. Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là: A. 54 828 B. 54 830 C. 54 839 D. 54 819 Phương pháp Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị. Cách giải Số liền trước của số 54 829 là 54 828. Chọn A. Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là: A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày Phương pháp - Tháng 5 có 31 ngày. - Tính nhẩm số ngày từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 Cách giải Tháng 5 có 31 ngày. Thời gian từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày. Chọn D. Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là: A. 4 000 đồng B. 12 000 đồng C. 6 000 đồng D. 5 000 đồng Phương pháp DeThi.edu.vn
  55. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tìm số tiền mua xoài = Số tiền 1 kg xoài x số ki-lô-gam chị Lan mua - Muốn làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. - Tìm số tiền cần trả lại Cách giải Chị Lan mua 3 kg xoài hết số tiền là 31 800 x 3 = 95 400 (đồng) Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000. Cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là 100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng Chọn D. Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là: A. 96 380 kg B. 96 480 kg C. 90 820 kg D. 19 720 kg Phương pháp Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng hàng mỗi toa chở được x số toa Cách giải Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là 10 720 x 9 = 96 480 (kg) Đáp số: 96 480 kg Chọn B. DeThi.edu.vn
  56. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là: A. 13 cây B. 26 cây C. 52 cây D. 65 cây Phương pháp - Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4 - Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây Cách giải Chu vi cái ao hình vuông là 65 x 4 = 260 (m) Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là 260 : 5 = 52 (cây) Đáp số: 52 cây Chọn C. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 79 108 + 4 856 32 607 – 15 245 36 318 x 2 67 290 : 4 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái. - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Cách giải 79108 32607 4856 15245 83964 17362 67 290 4 27 16822 36318 32 09 72636 10 2 Câu 2. Số? DeThi.edu.vn
  57. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 7 m = mm 14 000 ml = . 8kg 45g = g 3 000 cm = m Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm 1 kg = 1 000g ; 1 = 1 000 ml Cách giải 7 m = 7 000 mm 14 000 ml = 14 8kg 45g = 8 045 g 3 000 cm = 30 m Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 81 025 – 12 071 x 6 b) 29 520 : 5 : 4 Phương pháp - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. 5 DeThi.edu.vn
  58. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Với biểu thức chỉ chứa phép chia Cách giải a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426 = 8 599 b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4 = 1 476 Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Phương pháp - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4 - Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng Cách giải Chiều dài hình chữ nhật đó là 9 x 4 = 36 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó 36 x 9 = 324 (cm2) Đáp số: 324 cm2 Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Phương pháp - Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3 - Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5 Cách giải Giá tiền của 1 chiếc bút chì là 25 500 : 3 = 8 500 (đồng) Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là 8 500 x 5 = 42 500 (đồng) Đáp số: 42 500 đồng DeThi.edu.vn
  59. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là: A. 29 601 B. 56 380 C. 61 792 D. 33 861 Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là: A. 85 723 B. 78 529 C. 72 587 D. 87 525 Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là: A. 24 cm2 B. 81 cm2 C. 60 cm2 D. 72 cm2 Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 kg 5 g = g A. 1050 B. 1005 C. 1500 D. 5010 Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào? A. Ngày 1 tháng 6 B. Ngày 2 tháng 6 C. Ngày 3 tháng 6 D. Ngày 4 tháng 6 Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là: A. 8 300 chiếc B. 2 400 chiếc C. 7 500 chiếc D. 9 200 chiếc II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 21 607 x 4 b) 40 096 : 7 DeThi.edu.vn
  60. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Tính giá trị của biểu thức a) 81 025 – 12 071 x 6 b) (4 320 – 2112) x 7 . . 1 Câu 3. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền? Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó. . HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là: A. 29 601 B. 56 380 C. 61 792 D. 33 861 Phương pháp Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380. Chọn B. Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là: A. 85 723 B. 78 529 C. 72 587 D. 87 525 Phương pháp So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất. DeThi.edu.vn
  61. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Cách giải Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525 Chọn C. Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là: A. 24 cm2 B. 81 cm2 C. 60 cm2 D. 72 cm2 Phương pháp - Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4 - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh Cách giải Độ dài cạnh hình vuông là 36 : 4 = 9 (cm) Diện tích của hình vuông đó là 9 x 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81 cm2 Chọn B. DeThi.edu.vn
  62. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1 kg 5 g = g A. 1050 B. 1005 C. 1500 D. 5010 Phương pháp Áp dụng cách đổi 1 kg = 1000g Cách giải 1 kg 5 g = 1005 g Chọn B Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào? A. Ngày 1 tháng 6 B. Ngày 2 tháng 6 C. Ngày 3 tháng 6 D. Ngày 4 tháng 6 Phương pháp Tháng 5 có 31 ngày. Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè. Cách giải Tháng 5 có 31 ngày. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6. Chọn B. Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là: A. 8 300 chiếc B. 2 400 chiếc C. 7 500 chiếc D. 9 200 chiếc Phương pháp - Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế - Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có Cách giải Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là 3000 x 8 = 24 000 (chiếc) Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là 24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc) DeThi.edu.vn
  63. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp số: 8 300 chiếc Chọn A. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 21 607 x 4 b) 40 096 : 7 Phương pháp - Đặt tính theo quy tắc đã học - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải 40096 7 21607 50 5728 a) 4 b) 19 86428 56 0 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức a) 81 025 – 12 071 x 6 b) (4 320 – 2112) x 7 Phương pháp - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Cách giải a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426 = 8 599 4 DeThi.edu.vn
  64. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7 = 15 456 Câu 3. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền? Phương pháp - Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa - Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại Cách giải Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là 29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng) Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là 62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng) Đáp số: 70 000 đồng Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó. Phương pháp - Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m - Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2 - Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng Cách giải a) Chiều rộng của mảnh vườn là 18 – 5 = 13 (m) Chu vi của mảnh vườn là (18 + 13) x 2 = 62 (m) Diện tích của mảnh vườn là 18 x 13 = 234 (m2) Đáp số: a) 62m b) 234 m2 DeThi.edu.vn
  65. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là: A. 3087 B. 30 870 C. 30 087 D. 300 087 Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là: A. 44 999 B. 45 001 C. 44 099 D. 44 009 Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày? A. Tháng 2 B. Tháng 6 C. Tháng 7 D. Tháng 12 Câu 4. x : 8 = 1 096 (dư 7). Giá trị của x là: A. 8 768 B. 137 C. 144 D. 8 775 Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m. A. 32 096 m B. 2006 m C. 1 003 m D. 4 012 m Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là: A. 24 000 kg B. 30 000 kg C. 18 000 kg D. 25 000 kg II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 4 722 + 5 369 14 751 – 10 162 27 108 x 8 57 708 : 3 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 38 040 : 5 : 2 b) 56 058 – 46 902 : 6 DeThi.edu.vn
  66. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3. >, < ,= a) 4kg 300g 4030 g b) 1 200 ml x 6 8 Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên: Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền? DeThi.edu.vn
  67. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là: A. 3087 B. 30 870 C. 30 087 D. 300 087 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị Cách giải Số gồm 3 chục nghìn, 8 chục, 7 đơn vị viết là 30 087. Chọn C. Câu 2. Số liền trước của số 45 000 là: A. 44 999 B. 45 001 C. 44 099 D. 44 009 Phương pháp Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1. Cách giải Số liền trước của số 45 000 là 44 999. Chọn A Câu 3. Tháng nào dưới đây có 30 ngày? A. Tháng 2 B. Tháng 6 C. Tháng 7 D. Tháng 12 Phương pháp Dựa vào kiến thức: Các tháng có 30 ngày là 4 , 6 , 9 , 11 Cách giải Tháng có 30 ngày trong các tháng trên là tháng 6. Chọn B. Câu 4. x : 8 = 1 096 (dư 7). Giá trị của x là: A. 8 768 B. 137 C. 144 D. 8 775 Phương pháp Số bị chia = thương x số chia + số dư Cách giải x : 8 = 1 096 (dư 7) x = 1 096 x 8 + 7 x = 8 775 Chọn D DeThi.edu.vn
  68. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5. Tính cạnh hình vuông biết chu vi là 8 024 m. A. 32 096 m B. 2006 m C. 1 003 m D. 4 012 m Phương pháp Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4 Cách giải Độ dài cạnh hình vuông là 8 024 : 4 = 2 006 (m) Đáp số: 2 006 m Chọn B. Câu 6. Một cửa hàng gạo có 6 000 kg gạo. Sau khi nhập thêm thì số gạo trong cửa hàng gấp lên 4 lần. Vậy số gạo cửa hàng đó đã nhập về là: A. 24 000 kg B. 30 000 kg C. 18 000 kg D. 25 000 kg Phương pháp - Tìm số kg gạo cửa hàng có sau khi nhập thêm = Số kg gạo ban đầu x 4 - Tìm số kg gạo cửa hàng đã nhập về = số kg gạo cửa hàng có sau khi nhập thêm – Số kg gạo ban đầu Cách giải Sau khi nhập thêm cửa hàng có số ki-lô-gam gạo là 6 000 x 4 = 24 000 (đồng) Số kg gạo cửa hàng nhập về thêm là 24 000 – 6 000 = 18 000 (đồng) Đáp số: 18 000 đồng Chọn C. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. DeThi.edu.vn
  69. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4 722 + 5 369 14 751 – 10 162 27 108 x 8 57 708 : 3 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái. - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái. - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải 4722 14751 5369 10162 10091 4589 57708 3 27 19236 27108 07 8 10 216864 18 0 DeThi.edu.vn
  70. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 38 040 : 5 : 2 b) 56 058 – 46 902 : 6 Phương pháp - Với biểu thức chỉ chứa phép nhân, phép chia ta thực hiện từ trái sang phải. - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Cách giải a) 38 040 : 5 : 2 = 7 608 : 2 = 3 804 b) 56 058 – 46 902 : 6 = 56 058 – 7 817 = 48 241 Câu 3. >, 4 030 g b) 1 200 ml x 6 8 Ta có 1 200 ml x 6 = 7 200 ml ; 8 = 8 000 ml Mà 7 200 ml < 8 000 ml Vậy 1 200 ml x 6 < 8 Câu 4. Tính chu vi hình tứ giác ABCD trong hình vẽ bên: DeThi.edu.vn
  71. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp Chu vi hình tứ giác ABCD bằng tổng độ dài các cạnh AB, BC, CD, DA Cách giải Chu vi hình tứ giác ABCD là 3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm Câu 5. Hôm qua, một lít xăng có giá 28 724 đồng. Hôm nay, giá của mỗi lít xăng giảm 1 500 đồng so với hôm qua. Mẹ đổ 3 lít xăng và trả người bán hàng số tiền đã làm tròn đến hàng nghìn. Hỏi mẹ đã trả bao nhiêu tiền? Phương pháp - Tìm giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay = Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm qua – 1 500 đồng - Tìm số tiền mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay = giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay x 3 - Để làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Cách giải Giá tiền của mỗi lít xăng ngày hôm nay là 28 724 – 1 500 = 27 224 (đồng) Mẹ đổ 3 lít xăng ngày hôm nay hết số tiền là 27 224 x 3 = 81 672 (đồng) Làm tròn số 81 672 đến hàng nghìn ta được số 82 000. Vậy mẹ đã trả người bán hàng 82 000 đồng. Đáp số: 82 000 đồng DeThi.edu.vn
  72. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là: A. 9 999 B. 10 000 C. 10 001 D. 99 999 Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là: A. 6 cm B. 49 cm C. 14 cm D. 7 cm Câu 3. Cho 6 m = mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 600 C. 6 000 D. 60 000 Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai? A. 1 năm có 12 tháng B. Tháng 6 có 31 ngày C. 8 m = 80 dm D. 7 phút = 420 giây Câu 5. Dấu (>, , B. < C. = Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền? A. 86 000 đồng B. 60 000 đồng C. 78 000 đồng D. 65 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 31 826 + 16 419 b) 27 650 – 2 854 DeThi.edu.vn
  73. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn c) 10 319 x 7 d) 63 965 : 5 Câu 2. Tìm x, biết: a) x : 8 = 7386 b) 4 x 80084 Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây? Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu? DeThi.edu.vn
  74. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là: A. 9 999 B. 10 000 C. 10 001 D. 99 999 Phương pháp - Xác định số bé nhất có 5 chữ số. - Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 Cách giải Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000. Số liền trước của 10 000 là 9 999. Chọn A Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là: A. 6 cm B. 49 cm C. 14 cm D. 7 cm Phương pháp Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4 Cách giải Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm) Chọn D. Câu 3. Cho 6 m = mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 600 C. 6 000 D. 60 000 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000mm Cách giải 6 m = 6 000 mm Chọn C Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai? A. 1 năm có 12 tháng B. Tháng 6 có 31 ngày C. 8 m = 80 dm D. 7 phút = 420 giây Phương pháp DeThi.edu.vn
  75. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đọc mỗi câu rồi chọn câu sai. Cách giải Khẳng định sai là: Tháng 6 có 31 ngày Chọn B Câu 5. Dấu (>, , B. < C. = Phương pháp Tính giá trị vế phải rồi so sánh hai vế. Cách giải 68 832 – 9 867 = 58 965 Ta có 58 956 < 58 965 Vậy 58 956 < 68 832 – 9 867 Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền? A. 86 000 đồng B. 60 000 đồng C. 78 000 đồng D. 65 000 đồng Phương pháp - Tìm giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la = giá tiền mua một thanh sô-cô-la x 2 - Tìm giá tiền Mai đã mua sô-cô-la và gói bánh Cách giải Giá tiền mua 2 thanh sô-cô- la là 26 000 x 2= 52 000 (đồng) Mai mua sô-cô-la và gói bánh hết số tiền là 52 000 + 26 000 = 78 000 (đồng) Đáp số: 78 000 đồng DeThi.edu.vn
  76. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 31 826 + 16 419 b) 27 650 – 2 854 c) 10 319 x 7 d) 63 965 : 5 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải Cách giải Câu 2. Tìm x, biết: a) x : 8 = 7 386 b) 4 x 80084 Phương pháp - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia Cách giải a) x : 8 = 7 386 x = 7 386 x 8 x = 59 088 Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây? DeThi.edu.vn
  77. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp - Tìm số viên gạch 2 xe chở được = Số viên gạch mỗi xe chở được x 2 - Tìm số viên gạch còn lại = Số viên gạch 2 xe chở - số viên gạch đã xây Cách giải Tóm tắt Đã mua: 2 xe Mỗi xe: 4500 viên gạch Đã xây: 2 383 viên gạch Còn lại? viên gạch Bài giải Số viên gạch bác Minh đã mua là 4 500 x 2 = 9 000 (viên) Số viên gạch còn lại là 9 000 - 2 383 = 6 617 (viên) Đáp số: 6 617 viên gạch Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu? Phương pháp - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2 - Chiều rộng hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài Cách giải Nửa chu vi hình chữ nhật là 164 : 2 = 82 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là 82 – 52 = 30 (m) Đáp số: 30 m DeThi.edu.vn
  78. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là: A. 96 070 B. 96 700 C. 90 607 D. 90 706 Câu 2. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là: A. 100 000 B. 99 999 C. 10 000 D. 99 998 Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Diện tích hình trên là ô vuông. A. 13 B. 14 C. 15 D. 16 Câu 4. Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là: A. 10 phút B. 12 phút C. 15 phút D. 17 phút Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là: A. 12 500 kg B. 25 000 kg C. 18 750 kg D. 16 800 kg DeThi.edu.vn
  79. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là: A. 380 m B. 285 m C. 670 m D. 760 m II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 25 864 + 23 768 82780 – 46 815 21 408 x 3 67 280 : 7 . . . . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) (5 394 + 34 672) : 2 b) 100 000 – 15 400 x 3 Câu 3. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống? Câu 4. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700. DeThi.edu.vn
  80. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là: A. 96 070 B. 96 700 C. 90 607 D. 90 706 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Cách giải Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607. Chọn C. Câu 2. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là: A. 100 000 B. 99 999 C. 10 000 D. 99 998 Phương pháp Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị. Cách giải Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99 998. Chọn D Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Diện tích hình trên là ô vuông. A. 13 B. 14 C. 15 D. 16 Phương pháp Đếm số ô vuông được tô màu rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải Diện tích hình trên là 14 ô vuông. Chọn B Câu 4. DeThi.edu.vn
  81. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là: A. 10 phút B. 12 phút C. 15 phút D. 17 phút Phương pháp - Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong - Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ - 10 giờ 25 phút Cách giải Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút. Vậy Mai hái rau trong 12 phút. Chọn B. Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là: A. 12 500 kg B. 25 000 kg C. 18 750 kg D. 16 800 kg Phương pháp - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày Cách giải Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là 6 250 x 2 = 12 500 (kg) Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được: 12 500 + 6 250 = 18 750 (kg) Đáp số: 18 750 kg Chọn C. Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là: A. 380 m B. 285 m C. 670 m D. 760 m Phương pháp DeThi.edu.vn
  82. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3 - Tìm chu vi sân vận động = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Cách giải Chiều dài sân vận động là 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động hình chữ nhật là (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 25 864 + 23 768 82 780 – 46 815 21 408 x 3 67 280 : 7 Phương pháp - Đặt tính theo các quy tắc đã học - Cộng hoặc trừ thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải Cách giải Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) (5 394 + 34 672) : 2 b) 100 000 – 15 400 x 3 Phương pháp a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước DeThi.edu.vn
  83. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Cách giải a) (5 394 + 34 672) : 2 = 40 066 : 2 = 20 033 b) 100 000 – 15 400 x 3 = 100 000 – 46 200 = 53 800 Câu 3. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống? Phương pháp - Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3 - Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống Cách giải Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là 2 205 x 3 = 6 615 (kg) Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là 6 615 – 4 000 = 2 615 (kg) Đáp số: 2 615 kg rau Câu 4. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700. Gọi số cần tìm là x Ta có x 5 235 700 x 5 935 x 935: 5 x 187 Vậy số cần tìm là 187. DeThi.edu.vn
  84. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là: A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 80 Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là: A. 72 388 B. 72 400 C. 72 390 D. 72 391 Câu 3. Hình sau có số góc vuông là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 26 000 kg B. 33 000 kg C. 31 000 kg D. 52 000 kg Câu 5. Số? : 7 = 11 305 (dư 2) A. 79 135 B. 79 133 C. 79 105 D. 79 137 Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng: A. 31 580 mm B. 31 940 mm C. 31 490 mm D. 31 850 mm II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. a) 36 943 + 8 767 b) 34 611 – 25 490 DeThi.edu.vn
  85. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn c) 12 604 x 4 d) 84 776 : 4 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 93 645 : 9 x 5 b) 12 740 + 5 037 x 4 Câu 3. >, <, = a) 16 2 600 ml x 6 b) 9 155 g + 1 040 g 10 kg Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm. Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền? DeThi.edu.vn
  86. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là: A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 80 Phương pháp giải Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó. Cách giải Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000. Chọn A. Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là: A. 72 388 B. 72 400 C. 72 390 D. 72 391 Phương pháp Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Cách giải Số liền sau của số 72 389 là 72 390. Chọn C. Câu 3. Hình sau có số góc vuông là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phương pháp Sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông. Cách giải Hình trên có 2 góc vuông. Chọn B Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 26 000 kg B. 33 000 kg C. 31 000 kg D. 52 000 kg DeThi.edu.vn
  87. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán DeThi.edu.vn
  88. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại Cách giải Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là 23 000 + 29 000 = 52 000 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là 85 000 – 52 000 = 33 000 (kg) Đáp số: 33 000 kg Chọn B. Câu 5. Số? : 7 = 11 305 (dư 2) A. 79 135 B. 79 133 C. 79 105 D. 79 137 Phương pháp Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia cộng với số dư. Cách giải : 7 = 11 305 (dư 2) 11 305 x 7 + 2 = 79 137 Vậy số cần tìm là 79 137. Chọn D. Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng: A. 31 580 mm B. 31 940 mm C. 31 490 mm D. 31 850 mm Phương pháp Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4 Cách giải Chu vi hình vuông đó là 7 895 x 4 = 31 580 (mm) Đáp số: 31 580 mm Chọn A. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. a) 36 943 + 8 767 b) 34 611 – 25 490 c) 12 604 x 4 d) 84 776 : 4 Phương pháp giải DeThi.edu.vn
  89. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Đặt tính DeThi.edu.vn
  90. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải 36943 34611 a) 8767 b) 25490 45710 9121 84776 4 04 2119 12604 4 07 c) 4 d) 37 50416 16 0 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 93 645 : 9 x 5 b) 12 740 + 5 037 x 4 Phương pháp - Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Cách giải a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5 = 52 025 b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148 = 32 888 Câu 3. >, 15 600 ml Vậy 16 > 2 600 ml x 6 DeThi.edu.vn
  91. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b) 9 155 g + 1 040 g 10 kg Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g Mà 10 195 g > 10 000 g Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm. Phương pháp giải Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Cách giải Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là (125 + 108) x 2 = 466 (cm) Đáp số: 466 cm Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Phương pháp giải - Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4 - Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa Cách giải Tóm tắt 1 cốc nước mía: 8 000 đồng 1 quả dừa: 15 000 đồng 4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng Bài giải Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là 8 000 x 4 = 32 000 (đồng) Nam cần trả người bán hàng số tiền là 32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng) Đáp số: 47 000 đồng DeThi.edu.vn
  92. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số liền sau của số 72199 là: A. 72 200 B. 72 198 C. 73 199 D. 73 200 Câu 2. Số? 81 596 > 8 927 A. 3 B. 2 C. 1 D. 0 Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là: A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ năm D. Thứ sáu Câu 5. Vựa trái cây của bác Tư nhập về 4 xe trái cây gồm 3 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 300 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 750 kg măng cụt. Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là: A. 17 200 kg B. 15 900 kg C. 14 100 kg D. 15 650 kg Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là: A. 1 km B. 2 km C. 3 km D. 4 km II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 31 728 + 15 643 42 907 – 29 086 10 719 x 4 69 584 : 3 Câu 2. Số? x 7 = 2 863 : 5 = 1 247 DeThi.edu.vn
  93. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 12 523 + 20 492 : 4 b) (15 320 – 3 105) x 8 Câu 4. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số liền sau của số 72199 là: A. 72 200 B. 72 198 C. 73 199 D. 73 200 Phương pháp Số liền sau của số đã cho thì lớn hơn số đó 1 đơn vị. Cách giải Số liền sau của số 72199 là 72 200. Chọn A. Câu 2. Số? 81 596 > 8 927 A. 3 B. 2C. 1 D. 0 Phương pháp Muốn so sánh hai số có 5 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số kể từ trái sang phải. Cách giải Ta có 81 596 > 80 927. Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 0. Chọn D. Câu 3. Phép chia 74 516 : 6 có số dư là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Phương pháp DeThi.edu.vn
  94. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đặt tính rồi tính phép chia 74 516 : 6. Cách giải 74516 6 14 12419 25 11 56 2 74 516 : 6 = 12 419 (dư 2) Chọn C. Câu 4. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là: A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ năm C. Thứ sáu Phương pháp Tháng 8 có 31 ngày. Tính nhẩm từ 30 tháng 8 đến ngày 2 tháng 9. Cách giải Ta có: Tháng 8 có 31 ngày. Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 thánh 9 cùng năm đó là thứ tư. Chọn B. Câu 5. Vựa trái cây của bác Tư nhập về 4 xe trái cây gồm 3 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 300 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 750 kg măng cụt. Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là: A. 17 200 kg B. 15 900 kg C. 14 100 kg D. 15 650 kg Phương pháp - Tìm khối lượng sầu riêng xe to chở = Khối lượng sầu riêng xe 1 to chở được x số xe to - Tìm tổng khối lượng trái cây = Khối lượng sầu riêng + Khối lượng măng cụt Cách giải Khối lượng sầu riêng 3 xe to chở được là 4 300 x 3 = 12 900 (kg) Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là 12 900 + 2 750 = 15 650 (kg) Đáp số: 15 650 kg Chọn D. DeThi.edu.vn
  95. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là: A. 1 km B. 2 km C. 3 km D. 4 km Phương pháp - Tìm chu vi cái hồ hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 - Tìm quãng đường Nam chạy = Chu vi cái hồ x số vòng chạy được Cách giải Chu vi cái hồ hình chữ nhật là (156 + 94) x 2 = 500 (m) Mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là 500 x 4 = 2 000 (m) = 2 km Đáp số: 2km Chọn B. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 31 728 + 15 643 42 907 – 29 086 10 719 x 4 69 584 : 3 Phương pháp - Đặt tính - Phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột từ phải sang trái - Phép nhân: Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái - Phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải 31728 42907 15643 29086 47371 13821 69584 3 10719 09 23194 05 4 28 42876 14 2 Câu 2. Số? x 7 = 2 863 : 5 = 1 247 DeThi.edu.vn
  96. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp giải - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết x 7 = 2 863 2 863 : 7 = 409 Vậy số cần điền vào ô trống là 409. : 5 = 1 247 1 247 x 5 = 6 235 Vậy số cần điền vào ô trống là 6 235 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 12 523 + 20 492 : 4 b) (15 320 – 3 105) x 8 Phương pháp a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện tính trong ngoặc trước. Cách giải a) 12 523 + 20 492 : 4 = 12 523 + 5 123 = 17 646 b) (15 320 – 3 105) x 8 = 12 215 x 8 = 97 720 Câu 4. Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa? Phương pháp - Tìm số tiền mẹ đưa cho Minh - Tìm số tiền Minh cần đưa lại mẹ = số tiền mẹ đưa cho Minh – giá tiền 1 gói hạt nêm Cách giải Số tiền mẹ đưa cho Minh là 20 000 x 4 = 80 000 (đồng) Minh cần đưa lại cho mẹ số tiền thừa là 80 000 DeThi.edu.vn
  97. Bộ 14 Đề thi Toán Lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn – 68 000 = 12 000 (đồng) Đáp số: 12 000 đồng DeThi.edu.vn