Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_18_de_thi_tieng_viet_lop_1_hoc_ki_2_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án)
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Họ và tên : MÔN TIẾNG VIỆT Lớp 1 . Thời gian: 40 phút ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO: I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (6 điểm): - HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước) - HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. 2. Đọc hiểu (4 điểm): Đọc thầm và trả lời câu hỏi GẤU CON CHIA QUÀ Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu? Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà. Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình. Gấu con gãi đầu: À .ra thế. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1:)0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người? A. 3 người B. 4 người C. 5 người Câu 2:)0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào? A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn. B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba. Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng? Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện)Gấu con chia quà) thành một tên khác II. KIỂM TRA VIẾT (10điểm): 1. Chính tả: (6 điểm) Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ): Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình? Con cua Đôi giày Quả chanh Quả táo Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Con hổ là loài chim múa đẹp nhất Hải âu là loài vật sống trong rừng Chim công là loài chim của biển cả Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh: Em bé Cô giáo . Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.: ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (6 điểm): - HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm. - Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm 2. Đọc hiểu (4 điểm): Câu 1:)0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người? Đáp án: C. 5 người Câu 2:)0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào? A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn. B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba. Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng? Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ. Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện)Gấu con chia quà) thành một tên khác GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo, II. KIỂM TRA VIẾT (10điểm): 1. Chính tả: (6 điểm) Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2 – LỚP 1 QUANG TRUNG 1 MÔN: TIẾNG VIỆT - Thời gian: phút Họ tên người coi, chấm thi Họ tên học sinh: Lớp: 1 Họ tên giáo viên dạy: 2 Điểm Nhận xét của giáo viên A/ KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) I. Đọc hiểu (2,5điểm) - Thời gian 20 phút. - Đọc thầm bài “Anh hùng biển cả” (Sách Tiếng Việt 1-Tập 2-Trang 145). 1. (0,5điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu chỉ đặc điểm của cá heo? a. Sinh con và nuôi con bằng sữa. b. Bơi nhanh vun vút như tên bắn và rất khôn. c. Cả hai ý trên. 2. (1 điểm) Nối từ cá heo với những việc người ta có thể dạy nó? canh gác bờ biển. săn lùng tàu, thuyền giặc. leo trèo núi. Cá heo chạy thi với ô tô. dẫn tàu thuyền. cứu người bị nạn trên biển. 3. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em lựa chọn: - Cá heo sống ở đâu? a. Ở biển. b. Ở hồ. - Cá heo sinh sản thế nào? a. Đẻ trứng. b. Đẻ con. II. Đọc thành tiếng (2,5 điểm): Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 1 - Tập 2. B/ KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) - Thời gian 20 phút. 1. (4 điểm) Tập chép: Nhà bà ngoại Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xòa phủ đầy hiên. Vườn có đủ thứ hoa, trái. Hương thơm thoang thoảng khắp vườn. 2. (1 điểm) Điền chữ ng hay ngh? e nhạc con ựa .ôi nhà suy .ĩ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 1. c. Cả hai ý trên. 2. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn canh gác bờ biển. săn lùng tàu, thuyền giặc. leo trèo núi. Cá heo chạy thi với ô tô. dẫn tàu thuyền. cứu người bị nạn trên biển. 3. a. Ở biển b. Đẻ con. 4. Điền chữ ng hay ngh? nghe nhạc con ngựa ngôi nhà suy nghĩ DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 Trường tiểu học ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 1 Lớp: Một/ Họ và tên: Ngày kiểm tra: Môn: Tiếng Việt Chữ ký GV Chữ ký GV Chữ ký GV Điểm Nhận xét coi KT chấm KT Số Chữ PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng. (6 điểm): Cho HS bắt thăm đọc 1 trong 5 đoạn văn, thơ và trả lời câu hỏi 2. Đọc hiểu (4 điểm) Bạn của Nai Nhỏ Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn. Câu 1. (1 điểm): Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu? (Mức 1) A. 3 câu. B. 5 câu C. 4 câu DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2: (1.0 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai ? (Mức 1) A. Bạn của mẹ Nai Nhỏ B. Bạn của Nai Nhỏ C. Bạn của cha Nai Nhỏ Câu 3. (1 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn? (Mức 2) A. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác. B. Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bạn bè. C. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sông. Câu 4. (1điểm): Em hãy kể tên 4 con vật mà em biết? (Mức 2) PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết ) :( 6.0 điểm ) 15 phút. II. BÀI TẬP: (4 điểm): 15 phút Bài 1. (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (Mức 1) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ính mắt á heo quả am cái éo Bài 2 (1 điểm): Điền vào chỗ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã (Mức 2) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn nghi hè cưa sổ bé ve tranh chim go kiến Bài 3. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp ?(Mức 3) A B Con cá mẹ hiền. Cô giáo như đang bơi lội dưới hồ nước Cá heo làm bài tập về nhà. Bé chăm chỉ bơi rất giỏi. Bài 4. ( 1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau: ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 HỌC KÌ II PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (6 điểm): DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - GV làm phiếu cho HS bốc thăm và đọc các bài học đã học. - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó cần phân biệt: 1 điểm - Đọc trơn, đúng tiếng từ, cụm từ, câu ( không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm - âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 40 tiếng / phút): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu (4 điểm): Câu 1: (1 điểm): A Câu 2: (1 điểm): B Câu 3: (1 điểm): A Câu 4: (1điểm): HS kể đúng tên 1 con vật được 0,25 điểm. PHẦN II: VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả. (6 điểm): - Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) : 2 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm 2. Bài tập. (4 điểm): Bài 1. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm) Bài 2. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm) Bài 3. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm) Bài 4. 1 điểm HS viết được câu phù hợp với tranh DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói 1. Đọc các âm, vần oai ương oc iên ich 2. Đọc các tiếng khoai hương sóc biển lịch 3. Đọc đoạn sau: Hoa khế Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh. 4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì? 5. Trả lời hai câu hỏi sau: a) Kể tên hai loài cây mà em biết? b) Em thích nhất loài cây nào? B. Bài kiểm tra viết 1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Điền c hoặc k vào chỗ trống: ính ận ái ẹo on óc on ênh 3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu: (bác sĩ, cô giáo) 4. Tập chép câu sau: Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói: 1, 2, 3: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu. 4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te. 5. HS tự trả lời theo hiểu biết. B. Bài kiểm tra viết 1. 2. kính cận cái kẹo con cóc con kênh 3. - Cô giáo đang giảng bài. - Bác sĩ đang khám bệnh. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4. - HS chép đúng các chữ. - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định. - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Gạch chân các tiếng có vần an: - Mẹ Lan đang lau sàn nhà. - Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn. Bài 2: Điền vào chỗ chấm iê hay yê? ´m đào l n hoan đứng ngh m cái ch ´u u mến tổ chim ´n ch ´m giữ n vui Bài 3: Điền vào chỗ chấm on hay ot? mía ng ٜ. ng cây Mẹ đang ch trứng trồng tr l nước áo l s rác b biển Bài 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng? chiến thắng thẳng thắn nắn nót khăn mặt muối mặn ánh nắng DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn cái chặn giấy Ông đang chặt cây Bài 5: c / k Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng: Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ. Câu 1: Dê con nhổ cải lên để làm gì? a. để mang về ăn b. để trồng c. để xem có củ chưa Câu 2: Cuối cùng các cây cải như thế nào? a. đều mọc tươi tốt b. đều héo rũ c. đều ra củ Bài 7: - xếp hàng - se lạnh - vấp ngã - vui mừng DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - đỏ rực Đáp án đề thi môn Tiếng việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng Bài 1: - Mẹ Lan đang lau sàn nhà. - Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn. Bài 2: yếm đào liên hoan đứng nghiêm cái chiếu yêu mến tổ chim yến chiếm giữ yên vui Bài 3: mía ngọt ngọn cây Mẹ đang chọn trứng trồng trọt lon nước áo lót sọt rác bọt biển Bài 4: chiến thắng thẳng thắn nắn nót khăn mặt muối mặn ánh nắng DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn cái chặn giấy Ông đang chặt cây Bài 5: Bài 6: Câu 1: c. Để xem có củ chưa Câu 2: b. đều héo rũ DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói 1. Đọc các âm, vần oai ương oc iên ich 2. Đọc các tiếng khoai hương sóc biển lịch 3. Đọc đoạn sau: Hoa khế Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh. 4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì? 5. Trả lời hai câu hỏi sau: a) Kể tên hai loài cây mà em biết? b) Em thích nhất loài cây nào? B. Bài kiểm tra viết 1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Điền c hoặc k vào chỗ trống: ính ận ái ẹo on óc on ênh 3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu: (bác sĩ, cô giáo) 4. Tập chép câu sau: Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói: 1, 2, 3: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu. 4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te. 5. HS tự trả lời theo hiểu biết. B. Bài kiểm tra viết 1. 2. kính cận cái kẹo con cóc con kênh 3. - Cô giáo đang giảng bài. - Bác sĩ đang khám bệnh. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4. - HS chép đúng các chữ. - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định. - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 học kỳ 2 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm) - Cho học sinh bốc thăm một trong các đoạn văn giáo viên đã chuẩn bị sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng 60 - 70 chữ và đọc thành tiếng (6 điểm), trả lời một câu hỏi trong đoạn đọc đó (1 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm) MÌNH BẬN HỌC Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị bài thì một bạn rủ đi bắn chim vì cậu ta vừa được bố mua cho một khấu súng mới. Khẩu súng mới, điều đó thật hấp dẫn! Nghe bạn nói, Vô-lô-đi-a đứng dậy, mở toang cửa sổ, ló đầu ra ngoài và hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khấu súng. Nhưng rồi Vô-lô-đi-a trả lời bạn vẻ luyến tiếc: - Mình bận học rồi, không đi được. Theo Văn học Nga Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng hoặc trả lời các câu hỏi: Câu 1: (0,5 điểm) Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị học bài thì được bạn rủ đi đâu? A. Đi bắn chim. B. Đi học nhóm. C. Đi chơi đá bóng. Câu 2: (0,5 điểm) Khi nghe bạn kể về khẩu súng mới, Vô-lô-đi-a đã làm gì? A. Chạy xuống cùng bạn khám phá khẩu súng mới. B. Ló đầu ra ngoài cửa sổ hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khẩu súng. C. Mở cửa sổ ra và nhảy xuống cùng bạn để kiểm tra khẩu súng. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3: (0,5 điểm) Sau khi hỏi tỉ mỉ về khẩu súng, Vô-lô-đi-a đã làm gì? A. Đi bắn chim với bạn. B. Vào nhà quét nhà. C. Ở nhà học bài. Câu 4: (0,5 điểm) Tại sao Vô-lô-đi-a lại không đi bắn chim cùng bạn ? . . Câu 5: (1 điểm) Trong câu: "Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị bài thì một bạn rủ đi bắn chim vì cậu ta vừa được bố mua cho một khấu súng mới." Những tiếng nào có chứa nguyên âm đôi ? B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Viết chính tả: (7 điểm) Đàn gà con Những chú gà con trông thật đáng yêu. Mình các chú vàng óng như một cuộn tơ, hai mắt đen láy, nhỏ tí xíu như hai hạt đậu. 2. Bài tập (3 điểm) 1. Điền vào chỗ chấm: (2 điểm) a. anh hoặc oanh: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn L .quanh bức tr b. ng hoặc ngh: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn bắp ô é con 2. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm) a. Lũy xanh mát. (che/tre) b. Hôm nay là ngày . nhật của bé. (sinh/xinh) Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt A. Kiểm tra đọc DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: - GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm - Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm - Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: Câu 1: A. Đi bắn chim. Câu 2: B. Ló đầu ra ngoài cửa sổ hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khẩu súng. Câu 3: C. Ở nhà học bài. Câu 4: - Tại vì Vô-lô-đi-a còn phải bận học bài. Câu 5: - vừa, được, mua B. Kiểm tra viết 1. Viết chính tả: - GV đọc cho HS cả lớp nghe – viết đoạn văn “Đàn gà con.” - Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ ngữ. - Tốc độ khoảng 30 chữ / 15 phút - Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm - Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 2 điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Bài tập (3 điểm) 1. Điền vào chỗ trống: a. anh hoặc uanh: mỗi ý đúng được 0,5 điểm loanh quanh bức tranh b. ng hoặc ngh: mỗi ý đúng được 0,5 điểm bắp ngô nghé con 2. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: a. Lũy tre xanh mát. b. Hôm nay là ngày sinh nhật của bé. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) HS bốc thăm và đọc các bài học đã học. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi: Quạ và đàn bồ câu Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu? A. Cho bồ câu đồ ăn B. Bôi trắng lông mình C. Tự nhổ lông mình Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì? A. Không quan tâm B. Cho quạ sống cùng chuồng DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi? A. Vì quạ màu trắng toát B. Vì quạ màu đen C. Vì quạ chưa ngoan Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: Cột A Cột B Trên kệ em cũng thuộc bài. Ngày nào đi học là người chạy về đích đầu tiên. Anh Hải có nhiều cuốn sách hay Bố treo bức tranh trên tường DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2: (2 điểm) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống: A. Cái (trống / chống ) trường em B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) C. Suốt ba tháng (liền/ niền) D. Trống (nằn /nằm) ở đó ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1: B (1 điểm) Câu 2: C (1 điểm) Câu 3: A (1 điểm) Câu 4: quên khuấy (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1. (2 điểm) Cột A Cột B Trên kệ em cũng thuộc bài. Ngày nào đi học là người chạy về đích đầu tiên. Anh Hải có nhiều cuốn sách hay Bố treo bức tranh trên tường Câu 2. (2 điểm) A. Cái trống trường em B. Mùa hè cũng nghỉ C. Suốt ba tháng liền D. Trống nằm ở đó DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) Đẹp mà không đẹp Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi: - Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không? Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời: - Cháu vẽ đẹp đấy nhưng có cái không đẹp. Hùng vội hỏi: - Cái nào không đẹp hả bác? Bác Thành bảo: - Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Công bằng Hoa nói với bố mẹ: “Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!” Bố cười: “Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất.”. Hoa không chịu: “Con yêu bố mẹ nhiều hơn!” Mẹ lắc đầu: “Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!” DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Hoa rối rít xua tay: “Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!” Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng Câu 1. (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì? A. Hoa chỉ yêu mẹ B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều D. Hoa chỉ yêu mẹ Câu 2. (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa? A. Bố yêu Hoa rất nhiều B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất D. Bố yêu con Câu 3. (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người? A. Cả nhà mình ai cũng nhất B. Mẹ Hoa là nhất C. Bố của Hoa là nhất D. Hoa là nhất Câu 4. (1 điểm) Em hãy kể tên 2 loài hoa mà em biết. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) Trong vườn thơm ngát hương hoa Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim Chú mèo ngủ mắt lim dim Chị ngồi bậc cửa xâu kim giúp bà II. Bài tập (4 điểm) Câu 1. (1 điểm) Đâu là từ có 2 vần giống nhau? A. Chuồn chuồn B. lo lắng C. lấp lánh D. chông chênh Câu 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n - Bà ội đang ội dưới ruộng - Những hạt sương ong anh trên lá Bài 3. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp? A B Cái lược tỏa nắng chói chang. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Hoa đào dùng để chải tóc. Chú ve nở vào mùa xuân. Ông mặt trời ca hát suốt mùa hè. Bài 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau: ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. (1 điểm): B Câu 2. (1 điểm): C Câu 3. (1 điểm): A DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4. (1 điểm): hoa hồng, hoa cúc. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1. (1 điểm) Đáp án A. Câu 2. (1 điểm) - Bà nội đang lội dưới ruộng - Những hạt sương long lanh trên lá Câu 3. (1 điểm) - Cái lược dùng để chải tóc. - Hoa đào nở vào mùa xuân. - Chú ve ca hát suốt mùa hè. - Ông mặt trời tỏa nắng chói chang. Bài 4. (1 điểm) Các bạn nhỏ chăn trâu trên đồng. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) HS bốc thăm và đọc các bài học đã học. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Đọc thầm và trả lời câu hỏi Chú ếch Có chú là chú ếch con Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi Gặp ai ếch cũng thế thôi Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ Em không như thế bao giờ Vì em lễ phép biết thưa biết chào Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: (1 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì? A. Ếch con B. Chú Ếch C. Con Ếch DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2: (1 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu? A. đi học B. đi lượn C. đi chơi Câu 3: (1 điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì? A. Em thích đi chơi như ếch B. Em biết chào hỏi mọi người Câu 4: (1 điểm) Nối đúng Chú Ếch Lễ phép biết chào hỏi mọi người Em Nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tìm 2 tiếng chứa vần ong: . - Tìm 2 tiếng chứa vần uyên: Câu 2: (1 điểm) Điền các từ ngữ: xinh, mới, thẳng, khỏe vào chỗ trống: a) Cô bé rất b) Con voi rất c) Quyển vở còn d) Cây cau rất Câu 3: (1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh Câu 4: (1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) B Câu 2: (1 điểm) C Câu 3: (1 điểm) B. Câu 4: (1 điểm) Nối đúng B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (4 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1: (1 điểm) -Tìm 2 tiếng chứa vần ong: con ong, mong manh -Tìm 2 tiếng chứa vần uyên: duyên dáng, chuyền cầu Câu 2: (1 điểm) a) Cô bé rất xinh b) Con voi rất khỏe c) Quyển vở còn mới d) Cây cau rất thẳng Câu 3: (1 điểm) Câu 4: (1 điểm) - Em bé đang ngủ rất ngoan. - Mẹ đang quạt cho em bé ngủ. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Quà tặng mẹ Cô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự làm. Giữa tấm thiệp là dòng chữ: “Chúc mừng sinh nhật mẹ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến mất. (Phỏng theo 365 truyện kể mỗi ngày) II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới Nắng Nắng lên cao theo bố Xây thẳng mạch tường vôi Lại trải vàng sân phơi Hong thóc khô cho mẹ. Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi kịp đâu Thoắt đã về vườn rau DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà xâu kim. (Mai Văn Hai) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Bài thơ viết về cái gì? (0,5 điểm) A. Nắng B. Mưa C. Mây Câu 2. Nắng đã theo bố làm gì? (0,5 điểm) A. Xây tường vôi B. Hong khô thóc C. Giặt áo quần Câu 3. Nắng đã làm gì giúp mẹ? (0,5 điểm) A. Xây tường vôi B. Hong khô thóc C. Giặt áo quần Câu 4. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ? (0,5 điểm) A. Bố B. Bà DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Ông Câu 5. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì? (0,5 điểm) A. Để giúp mẹ hong khô thóc B. Để giúp ông nhặt cỏ C. Để giúp bà xâu kim Câu 6. Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được. (0,5 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe - viết (7 điểm) Trời đã vào thu. Nắng bớt chói chang. Gió thổi mát rượi làm những bông lúa trĩu hạt đung đưa nhè nhẹ. Con đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. Những giọt sương mai lấp lánh trên chiếc lá non. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống 1. c / k DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. d / gi Câu 2. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc hiểu (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A A B C C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 6. (0,5 điểm) Những việc mà nắng đã làm được: Nắng đã lên cao theo bố xây thẳng mạch tường vôi, hong thóc khô cho mẹ, soi cho ông nhặt cỏ và giúp bà xâu kim. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1. (2 điểm) 1. c / k 2. d / gi Câu 2. (1 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi và tim hát thành lời (Theo Nguyễn Khoa Điềm) II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới Chú sẻ con và bông bằng lăng Gần tổ sẻ con có cây bằng lăng. Năm nay bằng lăng nở hoa mà không vui. Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện. Sẻ con hỏi mẹ: - Bé Thơ không được xem cây bằng lăng nở hoa rồi, mẹ nhỉ. Sẻ mẹ cười: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Bằng lăng đã quyết giữ lại bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ đấy. Hôm sau, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng vì bông hoa nở cao hơn cửa sổ phòng Thơ nên em nghĩ mùa hoa đã qua rồi. Sẻ con thương bằng lăng và bé Thơ lắm. Thế là, nó đậu lên cành hoa, làm cho bông hoa chúi xuống, ghé vào bên cửa sổ. Thấy vậy, bé Thơ liền chạy lại, xuýt xoa: - Bông hoa đẹp quá! Nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ con thấy mình cũng vui lây. Khoanh vào đáp án chính xác nhất Câu 1. Bài đọc trên gồm có bao nhiêu nhân vật? (1 điểm) A. 3 nhân vật B. 4 nhân vật C. 5 nhân vật Câu 2. Vì sao bằng lăng nở hoa mà không vui? (1 điểm) A. Vì năm nay hoa của bằng lăng không đẹp như mọi năm B. Vì gia đình sẻ nhỏ đã làm gãy hoa của bằng lăng C. Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện Câu 3. Khi nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ nhỏ đã cảm thấy như thế nào? (1 điểm) A. Cảm thấy mình cũng vui lây B. Cảm thấy mình thật tài giỏi DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Cảm thấy mình thật thông minh B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1. Điền vào chỗ trống (1,5 điểm) d / r / gi Câu 2. Chọn từ trong ô vuông để điền vào chỗ trống thích hợp: (1,5 điểm) Trên sân trường em có trồng ___ già. Mùa hè, chúng em sẽ ___ dưới bóng mát của cây. Vào thứ 6, chúng em sẽ ___ cho cây để cây luôn xanh tốt. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc hiểu (3 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án A C A Điểm 1 1 1 B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) d / r / gi DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. (1,5 điểm) Trên sân trường em có trồng cây bàng già. Mùa hè, chúng em sẽ vui chơi dưới bóng mát của cây. Vào thứ 6, chúng em sẽ tưới nước cho cây để cây luôn xanh tốt. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học. II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới HAI NGƯỜI BẠN Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây. Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết. Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi: - Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế? - À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi. (Lép Tôn-xtôi) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? (1 điểm) A. Một con gấu xộc tới. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. Một con hổ xộc tới. C. Một con quái vật xộc tới. Câu 2. Hai người bạn đã làm gì? (1 điểm) A. Hai người bạn bỏ chạy. B. Nằm im giả vờ chết. C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết. Câu 3. Câu chuyện khuyên em điều gì? (1 điểm) A. Không nên nói xấu bạn. B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn. C. Cần bảo vệ loài gấu. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) Đinh Bộ Lĩnh Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy. Có lần thắng, cậu mổ trâu của chú đem khao quân. II. Bài tập Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) a, Điền g hay gh: à gô, ế gỗ DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b, Điền s hay x: cây úng, cây oan Câu 2: Nối: (1 điểm) Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em. (1 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới (3 điểm) Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. B B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm) a, Điền g hay gh: gà gô, ghế gỗ b, Điền s hay x: cây súng, cây xoan Câu 2: (1 điểm) Câu 3: (1 điểm) HS viết được tên hai người và viết đúng luật chính tả viết hoa. Mỗi tên viết đúng 0,5 điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 ĐỀ THI HỌC KÌ TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) GV cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn. II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quảng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. (Đồng dao) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? (0,5 điểm) A. trời mưa B. trời nắng DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. trời bão Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? (0,5 điểm) A. cái tôm, cái bống B. cái tôm, cái tép C. cái tôm, cái cá Câu 3: Ai nhặt được tiền của bà còng? (0,5 điểm) A. tép tôm B. tép cá C. bống tôm Câu 4: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, người nhặt được đã làm gì? (0,5 điểm) A. trả bà mua rau B. mang về nhà C. không trả lại cho bà còng Câu 5: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Mẹ con cá chuối” đoạn từ “Đầu tiên” đến “lặn tùm xuống nước.” II. Bài tập: (3 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1: Điền âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm) cô áo, nhảy ây, a đình, ừng cây Câu 2: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng (1 điểm) bánh qu , kiếm củ , tú xách, thủ tinh Câu 3: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em (1 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc hiểu(3 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A B A A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5. Khi nhặt được đồ người khác đánh rơi, em sẽ tìm cách trả lại đồ cho họ. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Cô giáo, nhảy dây, gia đình, rừng cây Câu 2. (1 điểm) Bánh quy, kiếm củi, túi xách, thủy tinh Câu 3. (1 điểm) HS viết được tên người bạn, đảm bảo đúng chính tả và viết hoa. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 15 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói 1. Đọc các âm, vần oai ương oc iên ich 2. Đọc các tiếng khoai hương sóc biển lịch 3. Đọc đoạn sau: Hoa khế Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh. 4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì? 5. Trả lời hai câu hỏi sau: a) Kể tên hai loài cây mà em biết? b) Em thích nhất loài cây nào? B. Bài kiểm tra viết 1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu) 2. Điền c hoặc k vào chỗ trống: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ính ận ái ẹo on óc on ênh 3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu: (bác sĩ, cô giáo) 4. Tập chép câu sau: Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc. Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói: 1, 2, 3: - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu. 4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te. 5. HS tự trả lời theo hiểu biết. B. Bài kiểm tra viết 1. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. kính cận cái kẹo con cóc con kênh 3. - Cô giáo đang giảng bài. - Bác sĩ đang khám bệnh. 4. - HS chép đúng các chữ. - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định. - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Hoa ngọc lan Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà. Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm. Bài tập 1. (1 điểm) Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. A. Cây hoa hồng B. Cây hoa đào C. Cây hoa ngọc lan Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống: Khi nở, cánh hoa Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) Nghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “Ngôi nhà” Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Rạ đầy sân phơi. Tô Hà II. Bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Bạn nhỏ ửi lời chào lớp Một, chào ô giáo ính mến. Xa cô nhưng bạn luôn i nhớ lời cô dạy. Bài tập 2. (2 điểm) Viết một câu về con vật em yêu thích. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án C Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Bài tập 3. (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Bạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời cô dạy. Bài tập 2. (2 điểm) Chú mèo Mi Mi nhà em có bộ lông trắng muốt. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 17 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Đầm sen Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. Hương sen thoang thoảng ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Bà Triệu Sau Hai Bà Trưng hai trăm năm, Bà Triệu lại cùng nhân dân khởi nghĩa chống giặc Ngô đô hộ nước ta. Bà thường mặc áo giáp, cưỡi voi xông pha trận mạc. Nay ở Thanh Hóa vẫn còn đền thờ Bà Triệu và lưu truyền những câu ca về bà. Bài tập 1: (1 điểm) Hiện nay, nơi nào còn đền thờ Bà Triệu? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Nam Định B. Thanh Hóa C. Hà Nội Bài tập 2: (1 điểm) Tìm trong bài đọc và viết lại: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - 1 tiếng có vần ương: - 1 tiếng có vần uyên: Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng: B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) Nghe, viết 8 câu thơ đầu bài thơ “Lời chào” – Nguyễn Hoàng Sơn Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa Lời chào là hoa Nở từ lòng tốt II. Bài tập (3 điểm) 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh: DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Trong ảnh, nhìn ai cũng ộ ĩnh và tươi vui. Hôm đó là một ày tràn ập niềm vui. 2. (2 điểm) Viết lời chúc mừng mẹ hoặc bà nhân ngày 8 tháng 3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án B Bài tập 2. (1 điểm) - 1 tiếng có vần ương: thường - 1 tiếng có vần uyên: truyền DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Bài tập 3. (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Trong ảnh, nhìn ai cũng ngộ nghĩnh và tươi vui. Hôm đó là một ngày tràn ngập niềm vui. Bài tập 2. (2 điểm) Nhân ngày 8/3 con xin chúc bà, chúc mẹ luôn vui vẻ, hạnh phúc, mạnh khỏe. Con yêu bà và mẹ nhiều DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 18 ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Học sinh đọc đoạn 1 hoặc 2 Cây xoài của ông em 1. Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. 2. Xoài thanh ca, xoài tượng đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to. 3. Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Biển Nha Trang Biển Nha Trang quanh năm xanh màu xanh đặc biệt. Ngoài biển xa là đảo Tre, đảo Yến. Sát liền mặt biển là bãi cát trắng tinh, kề đó có hàng phi lao yên ả. Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát. Bài tập 1: (1 điểm) Bài đọc nhắc đến những đảo nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. A. Đảo Tre B. Đảo Yến C. Đảo Tre và đảo Yến DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. Đảo Tre, đảo Nam Yết Bài tập 2: (1 điểm) Khách du lịch đổ về bãi biển Nha Trang làm gì? Viết tiếp vào chỗ trống: Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng: B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) Nghe, viết 8 dòng đầu bài thơ “Câu chuyện của rễ” Câu chuyện của rễ Hoa nở trên cành Khoe muôn sắc thắm Giữa vòm lá xanh Tỏa hương trong nắng. Để hoa nở đẹp Để quả trĩu cành Để lá biếc xanh DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Rễ chìm trong đất. II. Bài tập (3 điểm) 1. Điền vào chỗ trống c hoặc k: Chích bông say sưa với ảnh thiên nhiên và ngẫm nghĩ: Thiên nhiên quả là diệu ì. 2. Viết lời xin lỗi khi em lỡ tay làm bẩn áo bạn. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án C Bài tập 2. (1 điểm) Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát. Bài tập 3. (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn I. Nghe – viết (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Chích bông say sưa với cảnh thiên nhiên và ngẫm nghĩ: Thiên nhiên quả là diệu kì. Bài tập 2. (2 điểm) Mình xin lỗi bạn, mình không cố ý, bạn thông cảm cho mình nhé. DeThi.edu.vn
- Bộ 18 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 Học kì 2 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn