Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án)

docx 141 trang Đình Phong 27/10/2023 106723
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_30_de_thi_tieng_viet_lop_5_hoc_ki_1_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án)

  1. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 PHÒNG GD&ĐT NẬM NHÙN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TỔ KIỂM TRA Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 (Phần đọc hiểu) Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) Họ và tên: Lớp: Bản: . Điểm Điểm bằng chữ Nhận xét bài làm của học sinh I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: Trồng rừng ngập mặn Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có diện tích rừng ngập mặn khá lớn. Nhưng do nhiều nguyên nhân như chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm , một phần rừng ngập mặn đã mất đi. Hậu quả là lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn. Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Vì thế ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen (Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ (Nam Định) Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng. Đê xã Thái Hải (Thái Bình), từ độ có rừng, không còn bị xói lở, kể cả khi bị cơn bão số 2 năm 1996 tràn qua. Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không chỉ cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận. Tại xã Thạch Khê (Hà Tĩnh), sau bốn năm trồng rừng, lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim nước cũng trở nên phong phú. Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều. Theo PHAN NGUYÊN HỒNG Câu 1: (0,5điểm) Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn. a. Do chặt phá rừng đầu nguồn lấy gỗ làm nhà DeThi.edu.vn
  3. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Do quá trình quai đê lấn biển, c. Do chiến tranh tàn phá, quai đê lấn biển và làm đầm nuôi tôm. Câu 2: (0,5điểm) Rừng ngập mặn được trồng ở đâu? a. Ở các đảo mới bồi ngoài biển và trên các đồi núi. b. Ở ven biển các tỉnh và ở các đảo mới bồi ngoài biển. c. Ở ven biển các tỉnh và trên các đồi núi. Câu 3: (0,5điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường: a. Đánh bắt cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã. b. Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây. c. Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng. Câu 4: (0,5điểm) Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? a. Vì hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. b. Vì lượng cua trong rừng phát triển mạnh. c. Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Câu 5: (0,5điểm) Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. a. Bảo vệ vững chắc đê điều. Tăng thu nhập cho người dân. b. Lượng hải sản tăng nhiều, các loài chim nước trở nên phong phú. c. Bảo vệ vững chắc đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều, cá loài chim nước trở nên phong phú. Câu 6: (1,0điểm) Cặp quan hệ từ "Nhờ mà " trong câu "Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng" biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu? a. Biểu thị quan hệ tương phản. b. Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả. c. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. Câu 7: (1,0điểm) Khi môi trường rừng bị tàn phá là một người công dân có trách nhiệm em sẽ làm gì? Câu 8: (0,5điểm) Điền từ trái nghĩa thích hợp (với các từ in đậm) vào chỗ chấm trong các thành ngữ sau: a. Hẹp nhà, bụng b. thác, xuống ghềnh. DeThi.edu.vn
  4. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: (1,0điểm) Xác định các vế câu trong câu ghép sau: “Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi.” II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết: (4,0 điểm) - Nghe - viết bài: Mùa thảo quả từ "Sự sống đến từ dưới đáy rừng" trang 114, SGK TV5, Tập 1. 2. Tập làm văn (6,0 điểm) Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, ) của em. Hết (Giáo viên coi không giải thích gì thêm) PHÒNG GD&ĐT NẬM NHÙN ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH NẬM PÌ Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 A. PHẦN ĐỌC: I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4,0 điểm) Hướng dẫn Biểu điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm 1,0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ 1,5 điểm ( không đọc sai quá 5 tiếng) - Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1,5 điểm Tổng 3,0 điểm Đọc chậm, phát âm chưa rõ ràng, đọc thiếu từ, sai quá 5 tiếng trở lên ( trừ 0,5 điểm) II. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) 1. Dựa theo nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi sau 2,5 điểm Câu 1: c. Do chiến tranh tàn phá, quai đê lấn biển và làm đầm 0,5 điểm nuôi tôm. Câu 2: b. Ở ven biển các tỉnh và ở các đảo mới bồi ngoài biển. 0,5 điểm DeThi.edu.vn
  5. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3: c. Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, 0,5 điểm trồng rừng. Câu 4: c. Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người 0,5 điểm dân hiểu rõ tác dụng Câu 5: c. Bảo vệ vững chắc đê điều, tăng thu nhập cho người dân 0,5 điểm nhờ lượng hải sản 2. Kiến thức, kĩ năng tiếng việt: 3,5 điểm Câu 6: c. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. 1,0 điểm Câu 7: VD : Em sẽ vận động và tham gia cùng mọi người trồng 1,0 điểm rừng, không chặt gỗ làm nhà, đốt nương, a. Hẹp nhà, rộng bụng 0,5 điểm Câu 8: b. Lên thác, xuống ghềnh. Câu 9: Nhân dân các địa phương đều phấn khởi // vì rừng ngập mặn 1,0 điểm phục hồi.” Tổng 6,0điểm B - KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: (4,0 điểm) + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5,0 điểm + Mỗi loại chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, sai về độ cao ) trừ 0,5 điểm. + Nếu chữ viết không rõ ràng, khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ một điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (6,0 điểm) - Nội dung đủ: 3 điểm - Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1,0 điểm - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1,0 điểm * Cách tính điểm: Tiếng Việt viết: 10 điểm DeThi.edu.vn
  6. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tiếng Việt đọc: 10 điểm Điểm Tiếng Việt = (Tiếng Việt viết + Tiếng Việt đọc): 2 (lấy điểm nguyên) Bài đọc thành tiếng: 5 điểm HẾT DeThi.edu.vn
  7. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 TRƯỜNG TH BÌNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5A Cuối học kì I; (Thời gian 35 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Lớp 5A Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí của giáo viên . I. Đọc thầm bài: Quà tặng của chim non Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén cố loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ. Theo Trần Hoài Lương (Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam – 2010) II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Cây sòi có lá màu gì ? A. Màu vàng B. Màu xanh C. Màu đỏ DeThi.edu.vn
  8. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. Màu tím Câu 2. Chú nhái bén đã có hành động gì khi chiếc lá vừa chạm mặt nước? A. Nhảy phóc lên ngồi chỗm chệ trên đó. B. Nhảy lên bờ nhìn theo chiếc lá. C. Bò lên chiếc lá bên cạnh. D. Ngồi im nhìn theo chiếc lá. Câu 3. Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của tiếng chim hót? A. Líu ríu, ngân nga, vang vang, hót đủ thứ giọng. B. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại. C. Kêu ríu rit, hót ngân nga, vang vang. D. Thơ dại, lảnh lót, vang vang, trổ tài bắt chước tiếng chim hót Câu 4. Khi nhân vật “tôi” trổ tài bắt chước tiếng chim hót thì các loài chim như thế nào? A. Bay đến rất nhiều. B. Chỉ một vài con bay đến. C. Tất cả đều bay đi. D. Không con nào bay đến. Câu 5. Món quà chính mà chú chim non tặng chú bé là món quà gì? A. Một cuộc đi chơi đầy lý thú. B. Một chuyến vào rừng đầy sợ hãi. C. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga. D. Một chú nhái bén tí xíu. Câu 6. Trong câu “Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy” có bao nhiêu từ láy? A. 1 từ (đó là .) B. 2 từ (đó là .) C. 3 từ (đó là .) D. 4 từ (đó là .) Câu 7. Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển? A. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. B. Một làn gió rì rào chạy qua. C. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi. D. Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Câu 8. Từ nào trái nghĩa với các từ còn lại? A. Nhỏ xíu B. To kềnh DeThi.edu.vn
  9. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Bé xíu D. Nhỏ xinh Câu 9. Đặt câu với từ “cẩn thận”? Câu 10. Từ “đi” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc? A. Nồi cơm đã đi hơi. B. Gia đình bạn Lan đã đi nơi khác. C. Thủy đi tắt qua đường để ra bến tàu điện. D. Cái lược đi đâu mất rồi HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5A Cuối học kì I; Năm học 2021 -2022 I. ĐỌC 1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 7 điểm Câu Đáp án Điểm 1 C. Màu đỏ 0,5 2 A. Nhảy phốc lên ngồi chỗm chệ trên đó 0,5 3 B. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại 0,5 4 A. Bay đến rất nhiều 0,5 5 C. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga 1 6 C. 3 từ (rì rào, rập rình, bập bùng) 1 7 B. Một làn gió rì rào chạy qua 0,5 8 B. To kềnh 0,5 9 HS đặt câu 1 10 C. Thủy đi tắt qua đường để ra bến tàu điện 1 2. Đọc thành tiếng: 3 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm DeThi.edu.vn
  10. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. VIẾT 1. Chính tả - Nghe viết đoạn văn: 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm 2. Tập làm văn 8 điểm Mức TT Điểm thành phần điểm 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài (1 điểm) Thân 2a bài Nội dung (4 điểm) (1,5 điểm) 2b Kĩ năng (1,5 điểm) 2c Cảm xúc (1 điểm) 3 Kết bài (1điểm) Chữ viết, chính tả (0,5 4 điểm) Dùng từ, đặt câu (0,5 5 điểm) 6 Sáng tạo (1 điểm) DeThi.edu.vn
  11. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 PHÒNG GD & ĐT ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1 TRƯỜNG TH &THCS Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Thời gian: 40 phút) Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên I. Trắc Nghiệm Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Lý Tự Trọng Lý Tự Trọng sinh ra trong một gia đình yêu nước ở Hà Tĩnh. Anh học rất sáng dạ. Mùa thu năm 1929, anh được tổ chức giao nhiệm vụ liên lạc, nhận, chuyển thư từ, tài liệu với các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển. Làm việc ở Sài Gòn, anh đóng vai người nhặt than ở bến cảng. Có lần, tài liệu quá nhiều, anh phải gói lại vào chiếc màn buộc sau xe. Một tên đội Tây gọi lại đòi khám, anh giả vờ nhảy xuống cởi bọc ra nhưng kì thực là để buộc lại cho chắc hơn. Tên đội chờ lâu, sốt ruột quăng xe bên vệ đường, lúi húi tự mở bọc. Thừa cơ, anh vồ lấy xe của nó, phóng đi. Lần khác, anh đưa tài liệu từ dưới tàu lên, lính đòi khám. Anh nhanh chân ôm tài liệu nhảy xuống nước lặn qua gầm tàu trốn thoát. Đầu năm 1931, trong một cuộc mít tinh, một cán bộ ta đang nói chuyện với công nhân và đồng bào thì tên DeThi.edu.vn
  12. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn mật thám Pháp Lơ-grăng ập đến định bắt anh cán bộ. Lý Tự Trọng lập tức nổ súng tiêu diệt tên mật thám cứu nguy cho người cán bộ. Anh đã bị giặc bắt. Chúng tra tấn anh rất dã man nhưng không moi được tin tức gì ở anh cả. Những người coi ngục rất khâm phục anh, kiêng nể anh. Họ gọi anh là “Ông Nhỏ”. Trước tòa án, anh dõng dạc vạch mặt bọn thực dân và tuyên truyền cách mạng. Luật sư bào chữa cho anh, nói rằng anh chưa đến tuổi thành niên nên hành động thiếu suy nghĩ . Anh lập tức đứng dậy nói : - Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác. Thực dân Pháp bất chấp dư luận và luật pháp, xử tử anh vào một ngày cuối năm 1931. Trước pháp trường, anh hiên ngang hát vang bài Quốc tế ca. Năm ấy anh vừa tròn 17 tuổi . Theo Báo Thiếu niên Tiền phong Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Câu 1:(0,5 điểm) Mùa thu năm 1929 về nước, anh Lý Tự Trọng được tổ chức giao nhiệm vụ gì? A. Đóng vai người nhặt than ở bến Sài Gòn. B. Làm liên lạc,chuyển và nhận thư từ, tài liệu. C. Làm liên lạc,bảo vệ anh cán bộ cách mạng. D. Chuyển tài liệu xuống tàu biển. Câu 2: (0,5 điểm) Vì sao những người coi ngục gọi anh là “Ông Nhỏ” ? A. Vì giặc tra tấn anh rất dã man. B. Vì anh là người thông minh, sáng dạ. C. Vì anh đã bắn chết tên mật thám. D. Vì mọi người rất khâm phục anh. Câu 3: (0,5 điểm) Chi tiết nào sau đây thể hiện Lý Tự Trọng là người nhanh trí, dũng cảm? A. Anh mang bọc truyền đơn, gói lại vào chiếc màn buộc sau xe. DeThi.edu.vn
  13. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. Anh sốt ruột quăng xe bên vệ đường, lúi húi tự mở bọc. C. Anh vờ cởi bọc, thừa cơ, vồ lấy xe của tên mật thám, phóng đi. D. Anh gửi tài liệu của các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển. Câu 4: (0,5 điểm) Câu nói của anh :“Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác” thể hiện truyền thống gì của thanh niên Việt Nam? A. Cần cù B. Nhân ái C. Yêu nước D. Đoàn kết. Câu 5: (0,5 điểm) Qua câu chuyện Lý Tự Trọng , em hiểu anh Trọng là một thanh niên như thế nào? Câu 6: (0,5 điểm) Nội dung của bài văn trên là gì? Em học tập được điều gì từ anh Lý tự Trọng ? Câu 7: (0,5 điểm) Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “sáng dạ” có trong bài ? A. Thông minh B. Hoạt bát C.Nhanh nhảu D. Nhanh nhẹn Câu 8: (0,5 điểm) Từ nào sau đây là từ trái nghĩa với từ “Hòa bình” A. Chiến tranh B. Đoàn kết C. Yêu thương D. Đùm bọ DeThi.edu.vn
  14. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: (0,5 điểm) Trong câu : “Thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác”, từ“con đường” mang nghĩa gì? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển C. Cả A và B D. Con đường Câu 10: (0,5 điểm) Gạch chân các quan hệ từ có trong đoạn văn sau Nam Phi là một nước nổi tiếng nhiều vàng, kim cương nhưng cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. Chế độ phân biệt chủng tộc ở đây được toàn thế giới biết đến với tên gọi a-pác-thai. II. Tập làm văn: (5 điểm) Em hãy tả một bài văn cảnh sông nước mà em từng được ngắm DeThi.edu.vn
  15. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD & ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KSCL HỌC KÌ 1 TRƯỜNG TH &THCS Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 (Thời gian:40 phút) Phần I: Trắc nghiệm ( 5 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điẻm Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 điểm 2 D 0,5 điểm 3 C 0,5 điểm 4 C 0,5 điểm 5 Qua câu chuyện Lí Tự Trọng, em hiểu 0,5 điểm được anh Trọng là một thanh niên yêu nước, sống có lí tưởng, sần sàng quên mình vì đồng đội. Anh là một người anh hùng. 6 - Ca ngợi anh Lý Tự Trọng tuổi nhỏ mà 0,5 điểm chí lớn, yêu nước, có lí tưởng cách mạng cao đẹp, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. - Em học tập được ở anh: Là thanh niên, phải sống có lí tưởng vì dân, vì nước. Làm người, phải biết yêu đất nước, dám hi sinh vì Tổ quốc 7 A 0,5 điểm 8 A 0,5 điểm 9 B 0,5 điểm 10 Nam Phi là một nước nổi tiếng nhiều 0,5 điểm vàng, kim cương nhưng cũng nổi tiếng về DeThi.edu.vn
  16. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn nạn phân biệt chủng tộc. Chế độ phân biệt chủng tộc ở đây được toàn thế giới biết đến với tên gọi a-pác-thai. Phần II: Tập làm văn (5 điểm) Bài viết phải đạt được các yêu cầu sau: - Viết được một bài văn tả cảnh theo đúng yêu cầu của đề. bài văn có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết, DeThi.edu.vn
  17. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 Trường: TH & THCS Bình Đức ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM Lớp: 5/ Họ và tên: . Môn thi: Tiếng Việt - Lớp 5 Thời gian: 40 phút Điểm thi Nhận xét của giáo viên - Bài kiểm tra đọc: - Bài kiểm tra viết: A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Bài 1: Thư gửi các hoc sinh (TV5 tập 1, trang 4 - 5). Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa (TV5 tập 1, trang 10 - 11). Bài 3: Nghìn năm văn hiến (TV5 tập 1, trang 15 - 16). Bài 4: Sắc màu em yêu (TV5 tập 1, trang 19 - 20) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Thư gửi các học sinh Các em học sinh. Ngày hôm nay là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tôi đã tưởng tượng thấy trước mắt cái cảnh nhộn nhịp tưng bừng của ngày tựu trường ở khắp các nơi. Các em hết thảy đều vui vẻ vì sau mấy tháng giời nghỉ học. sau bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, các em lại được gặp thầy gặp bạn. Nhưng sung sướng hơn nữa, từ giờ phút này giở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hy sinh của biết bao nhiêu đồng bào các em. Vậy các em nghĩ sao? Tromg những học tới đây, các em hãy cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em. Ngày hôm nay, nhân buổi tựu trường của các em, tôi chỉ biết chúc các em một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tột đẹp. Chào các em thân yêu Hồ Chí Minh DeThi.edu.vn
  18. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? a. Đó là ngày khai trường được tổ chức linh đình rầm rộ nhất. b. Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa. c. Đó là ngày khai trường gặp nhiều khó khăn nhất. d. Đó là ngày khai trường vui vẻ nhất. Câu 2: Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư là gì? a. Đó là cuộc Cách mạng tháng Tám 1945, giành độc lập cho đất nước. b. Đó là cuộc xâm lược của thực dân Pháp. c. Đó là cuộc sống nghéo khổ, bị áp bức của dân ta. d. Đó là cuộc sống ấm no của dân ta. Câu 3: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? a. Là xây dựng lại đất nước. b. Là khôi phục lại những gì đã mất. c. Là xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. d. Là không ngừng sản xuất lương thực và thực phẩm. Câu 4: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? a. Học sinh phải vui vẻ, không buồn rầu. b. Học sinh phải nghe lời, giúp đỡ cha mẹ c. Học sinh phải vui chơi, không cần học tập. d. Học sinh phài cố gắng học tập, nghe thầy, yêu bạn. Câu 5: Điền vào chỗ trống câu văn nói lên sự trông mong chờ đợi của nước nhà đối với các em học sinh. . Câu 6. Cho biết nội dung bức thư trên là gì? Em hảy điền vào chỗ trống. DeThi.edu.vn
  19. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7: Từ nào đồng nghĩa với “xây dựng”? a. Cố gắng. b. Kiến thiết. c. Trang trí. d. Sản xuất. Câu 8: Từ nào dưới đây hợp nghĩa với câu “Những vì sao . trên bầu trời đêm”? a. Long lanh. b. Lấp lánh. c. Lấp loáng. d. Lung linh. Câu 9: Điền thêm 1 từ đồng nghĩa với từ đã cho vào chỗ trống: Từ đồng nghĩa với từ học tập là: Từ đồng nghĩa với từ to lớn là: Câu 10: Đặt hai câu có từ đất nước, xây dựng: B.Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (2 điểm) (khoảng 20 phút) DeThi.edu.vn
  20. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Tập làm văn: (8 điểm) (khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một cơn vật mà em yêu thích. DeThi.edu.vn
  21. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  22. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (2đ) (khoảng 20 phút) Bài VIẾT: Lương Ngọc Quyến Lương Ngọc Quyến là con trai nhà yêu nước Lương Văn Can. Nuôi ý chí khôi phục non sông, ông tìm đường sang Nhật Bản học quân sự, rồi qua Trung Quốc mưu tập hợp lực lượng chống thực dân Pháp. Ông bị giặc bắt đưa về nước. Chúng khoét bàn chân ông, luồn dây thép buộc chân vào xích sắt. Ngày 30-8-1917, cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ. Lương Ngọc Quyến được giải thoát và tham gia chỉ huy nghĩa quân. Ông hy sinh, nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi. Theo Lương Quân 2. Tập làm văn: (8đ) (khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một cơn vật mà em yêu thích DeThi.edu.vn
  23. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 A. Bài kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đùng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Câu 1: b (0,5 điểm) Câu 2: a (0,5 điểm Câu 3: c (0,5 điểm) Câu 4: d (0,5 điểm Câu 5: HS viết được câu văn nói lên sự trông mong chờ đợi của nước nhà đạt 1 điểm. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em Câu 6: HS nêu được nội dung của bức thư đạt 1đ Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yên bạn. Câu 7: b (0,5 điểm) Câu 8: b (0,5 điểm) Câu 9: HS tìm đúng từ đồng nghĩa đạt (1điểm) Học hành, to kềnh Hoặc từ khác đúng. Câu 10: HS đặt câu đúng theo yêu cầu, mỗi câu đúng đạt (0,5đ) a. Đât nước ta ngày càng đổi mới. b. Em mong muốn sau này lớn lên góp phần xây dựng đất nước. Hoặc câu khác đúng. B. Bài kiểm tra viết: 1.Chính Tả : (2 điểm ) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp; 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Viết sai 6 lỗi trừ 0,5đ. - Viết sai 7 lỗi trừ 1đ. 2.Tập làm văn : (8 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm . DeThi.edu.vn
  24. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 1.1.Mở bài : Giới thiệu về con vật mà em yêu thích ở đâu ? Khi nào? (1 đ ). 2.1.Thân bài : (4 điểm) Tả bao quát : (1,5đ) + Hình dáng thân hình to lớn, dáng dấp đầy vam vỡ + Kích thước: cao khoảng + Màu sắc: bộ lông Tả chi tiết từng bộ phận: (1,5đ ) + Đầu, mình, lưỡi, chiếc răng, đuôi, bộ ngực, chân . + Thói quen, cử chỉ, tính nết của con vật đó. Tình cảm của em đối với con vật đó (1đ ) 3.3. Kết bài : (1 điểm) - Nêu cảm nghĩ của em về cơn vật đó. 4. Chữ viết, chính tả đúng và đẹp. (0,5 điểm). 5. Dùng từ, đặt câu đúng và hay (0,5 điểm). 6. Bài văn có sáng tạo (1 điểm). DeThi.edu.vn
  25. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 Trường: TH Bình Đức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5/ Họ và tên: . Môn thi: Tiếng Việt - Lớp 5 Thời gian: 40 phút A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK (Tiếng Việt 5-tập 1) từ tuần 11 đến tuần 17. Bài 1: Mùa thảo quả (TV 5 tập 1, trang 113 - 114). Bài 2: Người gác rừng tí hon (TV5 tập 1, trang 124 - 125). Bài 3: Trồng rừng ngập mặn (TV5 tập 1, trang 128 - 129). Bài 4: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (TV 5 tập 1, trang 144 - 145). Bài 5: Thầy thuốc như mẹ hiền (TV 5 tập 1, trang 153 - 154). II. Đọc hiểu: (5 điểm) Đọc thầm bài văn sau: Trồng rừng ngập mặn Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có diện tích rừng ngập mặn khá lớn. Nhưng do nhiều nguyên nhân như chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm một phần rừng ngập mặn đã mất đi. Hậu quả là lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn. Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Vì thế ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen (Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ (Nam Định), Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chống. Đê xã Thái Hải (Thái Bình), từ độ có rừng, không còn bị xói lở, kể cả khi bị cơn bão số 2 năm 1996 tràn qua. Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không chỉ cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận. Tại xã Thạch Khê (Hà Tĩnh), sau bốn năm trồng rừng, lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim nước cũng trở nên phong phú. Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều. Theo PHAN NGUYÊN HỒNG Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây( từ câu 1 đến câu 4) và làm các bài tập sau: DeThi.edu.vn
  26. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1: Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn. a. Do chiến tranh. b. Do chiến tranh, làm đầm nuôi tôm. c. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm Câu 2: Nêu hậu quả của việc phá rừng ngập mặn. a. Lá chắn bảo vệ đê biển không còn. b. Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn. c. Đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn. Câu 3: Rừng ngập mặn được trồng ở đâu? a. Ở các đảo mới bồi ngoài biển và trên đồi núi. b. Ở ven biển các tỉnh như cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, và các đảo mới bồi ngoài biển. c. Ở ven biển các tỉnh và trên các đồi núi. Câu 4: Bài “Trồng rừng ngập mặn” thuộc chủ điểm nào? a. Vì hạnh phúc con người. b. Con người với thiên nhiên. c. Giữ lấy màu xanh. Câu 5: Thay từ in đậm trong đoạn văn dưới đây bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn vào chỗ chấm trong ngoặc đơn: Hoàng bê ( ) chén nước bảo ( .) ông uống. Câu 6: Điền từ trái nghĩa thích hợp (với từ in đậm) vào chỗ chấm trong các thành ngữ sau: a. Hẹp nhà bụng. b. thác, xuống ghềnh. Câu 7: Gạch dưới đại từ được dùng trong câu ca dao sau: Cái cò, cái vạc,cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò? Câu 8: Tìm một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa với từ “hạnh phúc”. Từ đồng nghĩa: . Từ trái nghĩa: . Câu 9: Đặt câu theo yêu cầu: a. Câu có cặp quan hệ từ: Vì nên b. Câu có cặp quan hệ từ: Tuy nhưng . DeThi.edu.vn
  27. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. KIỂM TRA VIẾT III. Chính tả (nghe – viết ) ( 20 phút - 5 điểm) Bài: IV. Tập làm văn: (40 phút - 5 điểm) Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, ) của em. Bài làm: DeThi.edu.vn
  28. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  29. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) B.I. Chính tả (nghe – viết) (2đ) (khoảng 15 phút) Kì diệu rừng xanh Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Theo NGUYỄN PHAN HÁCH B.II. Viết đoạn, bài (3đ) (khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một người thân trong gia đình em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ) của em. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: *Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1điểm (Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng:0,5 điểm; đọc sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm). *Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm). * Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm). * Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1,5 phút): 1điểm. DeThi.edu.vn
  30. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (Đọc từ trên 1,5 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm). * Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). II. Đọc hiểu và làm bài tập: (5 điểm) Câu 1: c (0,5 điểm) Câu 2: b (0,5 điểm Câu 3: b (0,5 điểm) Câu 4: c (0,5 điểm) Câu 5: Thay đúng mỗi từ đạt 0,25 đ Từ cần thay: bưng, mời. Câu 6: Điền đúng mỗi câu đạt 0,25đ. Hẹp nhà rộng bụng. Lên thác xuống ghênh Câu 7: Đại từ: mày, ông (0,5 điểm) Câu 8: Tìm đúng mỗi từ đạt 0,25đ Từ đồng nghĩa: may mắn Từ trái nghĩa: bất hạnh Câu 9: HS đặt đúng mỗi câu đạt 0,25đ a. Vì trời mưa nên đường trơn. b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng luôn học giỏi. Hoặc câu khác đúng. III.Chính Tả : (5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng ,trình bài đúng hình thức bài chính tả (5 điểm ). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm . Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ, trình bày bẩn .bị trừ 1điểm toàn bài. VI. Tập làm văn : (5 điểm) 1.Mở bài: - Giới thiệu về người thân trong gia đình em, quen biết nhau như thế nào? (1 đ ). 2.Thân bài : + Tả bao quát: tuổi tác, vóc người, nước da, cách ăn mặc? (1đ) + Tả chi tiết: khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, giọng nói dáng đi - Tính tình, cử chỉ, thói quen, cách cư xử đối với những người xung quanh? (1,5đ) - Tình cảm của người đó đối với em. (0,5 đ ) DeThi.edu.vn
  31. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3.Kết bài : - Nêu cảm nghĩ và tình cảm của em về người được tả.(1đ ) Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho thể cho các mức độ điểm như sau: 4,5- 4- 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5. Đảm bảo các yêu cầu sau: 1.Mở bài: - Giới thiệu người bạn của em định tả. (0,5đ) 2.Thân bài : a/ Tả hình dáng: +Tả bao quát: Nêu được đặc điểm nổi bật về tuổi tác, tầm vóc, cách ăn mặc (0,5đ) + Tả chi tiết: khuôn mặt, mái tóc, làn da, giọng nói ( 0,5đ) b/ Tả tính tình: lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử đối với mọi người.(1đ) 3.Kết bài : - Nêu cảm nghĩ về người bạn của em. (0,5đ) Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức độ điểm như sau: 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5. 1.Mở bài: - Giới thiệu người thân trong gia đình em định tả. (0,5đ) 2.Thân bài : a/ Tả hình dáng: +Tả bao quát: tuổi tác, tầm vóc, ăn mặc, (0,5đ) + Tả chi tiết: khuôn mặt, mái tóc, làn da, giọng nói ( 0,5đ) b/ Tả tính tình: lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử đối với mọi người.(1đ 3.Kết bài : - Nêu cảm nghĩ về người được tả. (0,5đ) Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức độ điểm như sau: 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5. DeThi.edu.vn
  32. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Trường: TH Bình Đức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5/ Họ và tên: . Môn thi: Tiếng Việt - Lớp 5 Thời gian: 40 phút Điểm thi Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK (Tiếng Việt 5 – tập 1) từ tuần 11 đến tuần 17. Bài 1: Mùa thảo quả (TV5 tập 1, trang 113 - 114). Bài 2: Người gác rừng tí hon (TV5 tập 1, trang 124 - 125). Bài 3: Trồng rừng ngập mặn (TV5 tập 1, trang 128 - 129). Bài 4: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (TV5 tập 1, trang 144 - 145). Bài 5: Thầy thuốc như mẹ hiền (TV5 tập 1, trang 153 - 154). II. Đọc hiểu: (5 điểm) Đọc thầm bài văn sau: Đất Cà Mau Cà Mau là đất mưa dông. Vào tháng ba, tháng tư, sớm nắng chiều mưa. Đang nắng đó, mưa đổ ngay xuống đó. Mưa hối hả. Không kịp chạy vào nhà. Mưa rất phủ, một hồi rồi tạnh hẳn. Trong mưa thường nổi cơn dông. Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm , thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. Nhiều nhất là đước. Đước mọc san sát đến tân mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hàng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông “sấu cản mũi thuyền” trên cạn “hổ rình xem hát” này, con người phải thông minh và giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe những huyền thoại về người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Tinh thần thượng võ DeThi.edu.vn
  33. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn của cha ông được nung đúc và lưu truyền để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng này của Tổ quốc. Theo Mai Văn Tạo A.I. Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn của bài văn. A.II. Đọc thầm và làm bài tập (Khoảng 15 – 20 phút) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây ( từ câu 1 đến câu 4) và làm các bài tập sau: Câu 1: Mưa Cà mau có gì khác thường? a. Mưa ở Cà Mau là mưa dông. b. Mưa ở Cà Mau là mưa rả rích. c. Mưa ở Cà Mau là mưa phùn. Câu 2: Cây cối trên đất Cà mau mọc ra sao? a. . b. Câu 3: Người Cà mau dựng nhà cửa như thế nào? a. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước b. Nhà cửa quây quần thành làng. c. Nhà của dựng san sát trên đê. Câu 4: Ý nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của người Cà Mau? a.dịu dàng, hiền lành, ít nói. b. mạnh mẽ, nóng nảy. c. thông minh, giàu nghị lực, có tinh thần thượng võ. Câu 5: Từ nào dưới đây hợp nghĩa với câu “ Những vì sao trên bầu trời đêm”? a. Long lanh. b. Lấp lánh. c. Lấp loáng. Câu 6: Nhóm từ nào dưới đây thuộc chủ đề “Nông dân”? a. Thợ cơ khí, thợ cày. b. Thợ cấy, thợ điện. c. Thợ cày, thợ cấy. Câu 7: Chủ ngữ trong câu “ Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.” là: a. Phút yên tĩnh b. Phút yên tĩnh của rừng ban mai c. yên tĩnh của rừng ban mai dần dần. Câu 8: Đặt câu để phân biệt nghĩa của 2 từ đồng âm bàn.Viết câu đã DeThi.edu.vn
  34. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn đặt vào chỗ trống: a. bàn (1): b.bàn (2): B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) B.I. Chính tả (nghe – viết ) (khoảng 15 phút) B.II. Viết đoạn, bài (khoảng 35 phút) Tả một bạn học của em. DeThi.edu.vn
  35. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  36. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) B.I. Chính tả (nghe – viết) (2đ) (khoảng 15 phút) Bài: Mùa thảo quả Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Theo Ma Văn Kháng B.II. Viết đoạn, bài (3đ) (khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một bạn học của em. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 A.I. Đọc thành tiếng: (1 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ và trả lời đúng câu hỏi đạt 1 điểm. - Đọc sai từ 5 đến 6 từ: 0,5điểm; đọc sai 6 từ trở lên: 0 điểm. - Trả lời sai câu hỏi hoặc không trả lời được câu hỏi trừ 0,5 điểm. A.II. Đọc thầm và làm bài tập: (4điểm) Câu 1: a (0,5 điểm) Câu 2: Cây cối quây quần thành chòm, thành rặng. (0,25 điểm) Rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. (0,25 điểm) Câu 3: a (0,5 điểm) Câu 4: c (0,5 điểm) Câu 5: b (0,5 điểm) Câu 6: c (0,5 điểm) Câu 7: b (0,5 điểm) Câu 8: Đặt câu đúng, mỗi câu đạt 0,25đ. Bàn ghế lớp em vừa mới lại đẹp. Chúng em đang bàn về việc đi cắm trại sáng mai. B.I.Chính Tả : (2 điểm ) DeThi.edu.vn
  37. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Bài viết không mắc lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng ,trình bài đúng hình thức bài chính tả (2 điểm ). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng qui định ), trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ, trình bày bẩn .bị trừ 0,5 điểm toàn bài. B.II. Tập làm văn : (3 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau: 1.Mở bài: - Giới thiệu người bạn của em định tả. (0,5đ) 2.Thân bài : a/ Tả hình dáng: + Tả bao quát: Nêu được đặc điểm nổi bật về tuổi tác, tầm vóc, cách ăn mặc (0,5đ) + Tả chi tiết: khuôn mặt, mái tóc, làn da, giọng nói ( 0,5đ) b/ Tả tính tình: lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử đối với mọi người.(1đ) 3.Kết bài : - Nêu cảm nghĩ về người bạn của em. (0,5đ) Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức độ điểm như sau: 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5. I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: *Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1điểm (Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng:0,5 điểm; đọc sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm). *Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm). * Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm). * Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1,5 phút): 1điểm. (Đọc từ trên 1,5 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm). * Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). DeThi.edu.vn
  38. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 Trường: TH&THCS Bình Đức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5/2 Họ và tên: . Môn thi: Tiếng Việt - Lớp 5/2 Thời gian: 40 phút Điểm thi Nhận xét của giáo viên - Bài kiểm tra đọc: - Bài kiểm tra viết: A. Kiểm tra đọc: (10điểm) 1. kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Bài 1: Mùa thảo quả (TV 5 tập 1, trang 113 - 114). Bài 2: Người gác rừng tí hon (TV5 tập 1, trang 124 - 125). Bài 3: Trồng rừng ngập mặn (TV5 tập 1, trang 128 - 129). Bài 4: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (TV 5 tập 1, trang 144 - 145). Bài 5: Thầy thuốc như mẹ hiền (TV 5 tập 1, trang 153 - 154). 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Người gác rừng tí hon Ba em làm nghề gác rừng. Tình yêu rừng của ba đã sớm truyền sang em. Sáng hôm ấy, ba về thăm bà nội ốm. Chiều đến, em đi loanh quanh theo lối ba vẫn đi tuần rừng. Phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất, em thắc mắc: “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?”. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Khoảng hơn chục cây to cộ đã bị chặt từng khúc dài. Gần đó có tiếng bàn bạc: - Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa? Qua khe lá, em thấy hai kẻ trộm. Lừa khi hai gã mải cột các khúc gỗ, em lén chạy. Em chạy theo đường tắt về quán bà Hai, xin bà cho gọi điện thoại. Một giọng nói rắn rỏi vang lên ở đầu dây bên kia: - A lô! Công an huyện đây! Sau khi nghe em báo tin có bọn trộm gỗ, các chú công an dặn dò em cách phối hợp với các chú để bắt bọn trộm, thu lại gỗ. Đêm ấy, lòng em như lửa đốt. Nghe thấy tiếng bành bạch của xe chở trộm gỗ, em lao ra. Chiếc xe tới gần tới gần, mắc vào sợi dây chão chăng ngang đường, gỗ văng ra. Bọn trộm đang loay hoay lượm gỗ thì xe công an lao tới. Ba gã trộm đứng khựng lại như rô bốt hết pin. Tiếng còng tay đã vang lên lách cách. Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là người gác rừng dũng cảm! Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu DeThi.edu.vn
  39. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây và làm các bài tập sau: Câu 1: (M1) Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? a. Phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên đất. b. Phát hiện một bọn người đang chặt cây. c. Phát hiện một bọn người đang chuyển cây. d. Phát hiện một bọn người dang bàn nhau để chở gỗ. Câu 2: (M1) Lần theo dấu chân , bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì? a. Đoàn khách tham quan đến. b. Hơn chục cây to cộ bị chặt thành từng khúc dài. c. Xe đã chuẩn bị sẵn để chở gỗ. d. Các khúc gỗ được di chuyển trên xe. Câu 3. (M2) Những việc làm nào cho thấy bạn nhỏ là người thông minh? a. Khi thấy dấu chân người lớn, lần theo dấu chân để giải đáp thắc mắc, khi phát hiện ra bọn trộm gỗ lén chạy theo tắt gọi điện thoại báo công an. b. Khi thấy dấu chân người lớn nghi chỉ là dấu hiệu bình thường. c. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ không gọi điện thoại để báo công an. d. Khi thấy dấu chân người lớn hằn trên đất cho là đoàn khách tham quan đến. Câu 4: ( M2) Những việc làm nào cho thấy bạn nhỏ là người dũng cảm? a. Sợ bọn trộm gỗ. b. Phát hiện thấy bọn trộm gỗ nhưng làm ngơ. c. Để bọn trộm chở hết gỗ rồi mới đi báo công an. d. Gọi điện thoại báo công an về hành động của kể xấu và phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ. Câu 5: (M3) Em nghĩ gì về hành động của bạn nhỏ trong câu chuyện trên? a. . b. . Câu 6: (M3) Nội dung của bài văn này nói lên điều gì? . Câu 7: (M3) Trong câu “ Làng quê em đã yên giấc ngủ.”, đại từ em dùng để làm gì? a. Thay thế danh từ. b. Thay thế động từ. c. Thay thế tính từ. DeThi.edu.vn
  40. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn d. Để xưng hô. Câu 8: (M2) Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ? a. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. b. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. c. Trăng ôm ấp mái tóc của các cụ già. d. Con đường này có nhiều người qua lại. Câu 9: (M3) Thêm cặp quan hệ từ phù hợp vào câu sau. Viết vào chỗ trống: Không có người lao động, không có lúa gạo, vàng bạc. Câu 10: (M4) Đặt câu theo yêu cầu: a. Câu có cặp quan hệ từ: Vì nên b. Câu có cặp quan hệ từ: Tuy nhưng . B.Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) (Khoảng 20 phút) DeThi.edu.vn
  41. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Tập làm văn: (8điểm) (Khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, ) của em. Bài làm: DeThi.edu.vn
  42. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) B.I. Chính tả (nghe – viết) (2đ) (khoảng 20 phút) Mùa thảo quả Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Theo NGUYỄN PHAN HÁCH B.II. Viết đoạn, bài (8đ) (khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, ) của em. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 A. Bài kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: (3điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Câu 1: a (0,5 điểm) Câu 2: b (0,5 điểm) Câu 3: a (0,5 điểm) Câu 4: d (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  43. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5: Mỗi ý đúng đạt 0,5đ a. Bạn nhỏ rất thông minh khi đối phó với bọn xấu. b. Bạn nhỏ rất dũng cảm không sợ nguy hiểm, khó khăn. Câu 6: HS nêu dung bài đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Câu 7: d (0,5 điểm) Câu 8: c (0,5 điểm) Câu 9: HS viết thêm cặp quan hệ từ phù hợp vào câu văn đúng đạt 1 diểm. Nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc. Câu 10: HS đặt đúng mỗi câu đạt 0,5đ a. Vì trời mưa nên đường trơn. b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng luôn học giỏi. Hoặc câu khác đúng. B. Bài kiểm tra viết: 1. Chính Tả : (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Viết sai 6 lỗi trừ 0,5đ. - Viết sai 7 lỗi trừ 1đ. IV Tập làm văn : (8 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau: 1.Mở bài: (1đ) - Giới thiệu người thân của em định tả. 2.Thân bài : (4đ) a/ Tả hình dáng: + Tả bao quát: Nêu được đặc điểm nổi bật về tuổi tác, tầm vóc, cách ăn mặc (1đ) + Tả chi tiết: khuôn mặt, mái tóc, làn da, giọng nói, dáng đi, ( 2đ) b/ Tả tính tình: lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử đối với mọi người.(1đ) 3.Kết bài : (1đ) - Nêu cảm nghĩ về người thân của em. 4. Chữ viết, chính tả đúng và đẹp (0,5 điểm). 5. Dùng từ, đặt câu đúng và hay (0,5 điểm). 6. Bài văn có sang tạo (1 điểm). DeThi.edu.vn
  44. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 PHÒNG GD & ĐT TP HÀ TIÊN Bài kiểm tra cuối HKI ĐIỂM Trường TH&THCS Tiên Hải Môn: Tiếng Việt Lớp : 5 Họ và tên: LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN - Ưu điểm: - Hạn chế: A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: A. I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) Số điểm đọc thành tiếng đạt được là: . A. II. Đọc thầm và làm bài tập : ( 7 điểm ) Em hãy đọc thầm bài: “CHUỖI NGỌC LAM” Sách Hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 144, 145. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1: ( 0,5 điểm) Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? a. Tặng bà b. Tặng cô giáo c. Tặng mẹ d. Tặng chị Câu 2: ( 0,5 điểm) Chi tiết nào cho biết cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc? a. Cô bé mở khăn tay đổ lên bàn một nắm xu. b. Cô nói đó là số tiền cô đã đập lợn đất. c. Pi-e trầm ngâm nhìn cô và gỡ mảnh giấy ghi giá tiền. d. Cả 3 chi tiết trên. Câu 3: ( 0,5 điểm) Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì ? a. Để cảm ơn Pi-e. b. Để trả lại chuỗi ngọc. c. Để cùng Pi-e vui đón Nô-en. d. Để tìm hiểu xem vì sao cô bé mua được chuỗi ngọc. Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? a. Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được. b. Vì em bé rất yêu chị của mình và muốn tặng chị chuỗi ngọc lam. c. Vì em bé rất thích chuỗi ngọc lam. d. Vì chuỗi ngọc lam rất đẹp. Câu 5: ( 0,5 điểm) Pi-e buồn vì điều gì ? DeThi.edu.vn
  45. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a. Vì cửa hàng vắng khách. b. Vì Pi-e nhớ tới người vợ chưa cưới đã mất vì tai nạn giao thông. c. Vì Pi-e không có bạn. d. Vì khách hàng ai cũng vui. Câu 6: (0,5 điểm): Em nghĩ gì về những nhân vật trong truyện? a. Họ đều là những người tốt. b. Họ đều là những người trung thực. c. Họ đều là những người tốt, trung thực, thẳng thắng. d. Họ đều là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, đem lại hạnh phúc cho nhau. Câu 7. ( 0,5 điểm) Câu văn nào dưới đây có dùng đại từ xưng hô: a. Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi. b. Cửa lại mở, một thiếu nữ bước vào. c. Cho phép tôi đưa cô về nhà và chúc cô một lễ Nô-en vui vẻ nhé ! d. Khách hàng ai cũng vui làm cho Pi-e càng đau lòng. Câu 8. (0,5 điểm): Câu văn: “ Cháu mua tặng chị cháu nhân lễ Nô-en” có : a. 1 động từ. Đó là: b. 2 động từ. Đó là: c. 3 động từ. Đó là: d. 4 động từ. Đó là: Câu 9 ( 0,5 điểm): Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ “ hạnh phúc” a. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên. b. Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. c. Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc. d. Không phải lo nghĩ điều gì. Câu 10: ( 0,5 điểm) Yếu tố nào quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc ? a. Giàu có b. Con cái chăm ngoan, học giỏi. c. Mọi người sống hòa thuận yêu thương nhau. d. Bố mẹ có chức vụ cao. Câu 11. (0,5 điểm): Em hãy đặt một câu sử dụng cặp quan hệ từ: “ Nếu thì ” Câu 12: ( 0,5 điểm) Tìm trong bài đọc một câu cảm. DeThi.edu.vn
  46. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn . Câu 13: ( 1 điểm) Qua bài đọc “ Chuỗi ngọc lam” em học được gì từ đức tính của cô bé Gioan trong truyện? B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn, bài) B. I. Chính tả ( 2 điểm) : Nghe – viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (Sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, Tập 1 trang 159). (Từ Y Hoa lấy trong gùi ra đến hết ) B.II. Viết đoạn, bài ( 8 điểm) Tả một người thân của em DeThi.edu.vn
  47. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD&ĐT TP HÀ TIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH & THCS TIÊN HẢI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 – NĂM HỌC 2020– 2021 A. Kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: A. I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) A.II. Đọc thầm và làm bài tập : ( 7 điểm ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 câu Đáp d d b a b d c b b c án mua, tặng Câu 11: Nếu em cố gắng học giỏi thì em sẽ được giấy khen ( hoặc câu “nếu thì ” khác hợp lý thì hoc sinh được 0,5 điểm Câu 12: ( 0,5 điểm) Tìm được một trong các câu sau: - Đẹp quá ! - Cháu đã đập con lợn đất đấy! - Thế là qua được năm nay! Câu 13: Học sinh trả lời được một trong các ý sau được ( 1 điểm) DeThi.edu.vn
  48. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Em học được ở cô bé Gioan đức tính: nhân hậu, biết quan tâm, sống biết yêu thương, biết nghĩ cho người khác, biết sống vì người khác . B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn, bài) B. I. Chính tả ( 2 điểm) - Bài viết không mắc quá 5 lỗi : 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày sạch đẹp: 1 điểm B. II. Viết đoạn, bài: - Mở bài đạt yêu cầu: 1 điểm - Thân bài: + Nội dung: 1,5 điểm + Kĩ năng: 1,5 điểm + Cảm xúc: 1 điểm -Kết bài: 1 điểm - Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm - Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm - Sáng tạo: 1 điểm DeThi.edu.vn
  49. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 Trường TH - THCS Bãi Thơm KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5 MÔN: TOÁN - LỚP 5 Họ và tên: ( Thời gian 20 phút. Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Thầy thuốc như mẹ hiền Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. Một lần khác, có người phụ nữ được ông cho thuốc và giảm bệnh. Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến xin đơn thuốc mới. Lúc ấy trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn đến khám kĩ mới cho thuốc. Hôm sau ông đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Lãn Ông rất hối hận. Ông ghi trong sổ thuốc của mình: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.” Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ông nhiều lần được vua chúa vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ. Suốt đời, Lãn Ông không vương vào vòng danh lợi. Ông có hai câu thơ tỏ chí của mình: Công danh trước mắt trôi như nước, Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương. Theo TRẦN PHƯƠNG HẠNH Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1.Người thầy thuốc trong bài có tên là gì? (1đ) (Mức 1) DeThi.edu.vn
  50. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A.Hai Ông B. Hải Thượng Lãn Ông C. Đại Lãng D. Ông lão Câu 2. Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông khi chữa bệnh cho con người thuyền chài là: (1đ) (Mức 1) A. Ông biết đứa con của nhà thuyền chài bị bệnh nhưng coi như không biết. B. Nhà thuyền chài rất nghèo nên ông không đến chữa. C. Lãn Ông tự tìm đến, thăm bệnh rồi tận tuỵ chăm sóc suốt cả tháng trời. Ông không lấy tiền mà còn mang gạo củi đến cho. D. Khi chữa khỏi bệnh cho đứa bé, ông đã nhận tiền của nhà thuyền chài. Câu 3. Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? (1đ) (Mức 1) A. Người phụ nữ đã được ông cho thuốc miễn phí không lấy tiền. B. Ông chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó. C. Khi người chồng đến xin thuốc, ông đã không cho. D. Lãn Ông đã tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Câu 4. Tại sao ông lại từ chối khi được vua tiến cử vào chức ngự y ở trong cung ? (1đ) (Mức 2) A. Ông là người không màng danh lợi. B. Đối với ông, chức vị đó quá lớn. C. Vì ông yêu thích cuộc sống tự do. D. Chức ngự y không có nhiều tiền. Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với từ “nhân ái” là: (1đ) (Mức 1) A. Nhân hậu B. Nhân đức C. Bất nhân D. Dũng cảm Câu 6: Tìm đại từ trong câu: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.” (1đ) (Mức 1) A. Người bệnh B. Người C. Tôi D. Thầy thuốc Câu 7: Các Thành ngữ nào nói về Thiên nhiên ? (1đ) (Mức 2) A. Bốn biển một nhà B. Học thầy không tày học bạn C. Chia ngọt sẻ bùi D. Lên thác xuống ghềnh Câu 8. Có mấy cặp từ trái nghĩa trong câu: “Trời trong xanh, biển nhẹ nhàng, trời âm u, biển nặng nề.”: (1đ) (Mức 2) A. Một cặp từ B. Hai cặp từ C. Ba cặp từ D. Bốn cặp từ Câu 9. Câu “ Vì dịch bệnh COVID 19 diễn biến phức tạp nên chúng em không được học trực tiếp tại trường.” Cặp từ Vì nên trong câu biểu thị quan hệ: (1đ) (Mức 3) DeThi.edu.vn
  51. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Tương phản B. Điều kiện – kết quả C. Nguyên nhân – kết quả D. Tăng tiến Câu 10: Câu “Ông chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó.” Thuộc kiểu câu nào em đã học? (1đ) (Mức 3) A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? D. Ai đi đâu? Hết Chúc các em làm bài tốt ĐÁP ÁN CÂU 1: B CÂU 2: C CÂU 3: D CÂU 4: A CÂU 5: C CÂU 6: C CÂU 7: D CÂU 8: B CÂU 9: C CÂU 10: A DeThi.edu.vn
  52. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 TRƯỜNG TIỂU HỌC SONG PHƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Họ và tên: Thời gian: 80 phút Lớp: 5 Giáo viên chấm Điểm đọc: Điểm viết: (Họ tên, chữ ký) Điểm chung : Nhận xét : PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm) 1. Hình thức kiểm tra: Học sinh đọc bắt thăm (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc. 2. Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 120 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần hết tuần 16 trong SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) ĐỢI CHÚ NÓI LỜI CẢM ƠN Đám đông đang vây quanh một chiếc xe con. Người đàn ông tỏ vẻ lo lắng, nói to với đám đông: - Ai có thể vặn chặt con ốc ở thùng xăng dưới gầm xe hộ tôi không? Ai làm được, tôi sẽ trả người đó bằng số tiền này! - Vừa nói anh ta vừa rút tờ giấy bạc một trăm nghìn ra. Một cậu bé khoảng 11 tuổi rẽ đám đông bước tới, miệng nói: - Để cháu giúp cho ạ! Một lát sau, chú bé chui ra khỏi gầm xe, yên lặng nhìn người đàn ông với ánh mắt chờ đợi. Người đàn ông vừa định đưa tờ một trăm nghìn cho chú bé thì người phụ nữ trên xe lên tiếng: - Anh cho nó mười nghìn là được rồi! Người đàn ông nhận nắm tiền lẻ, chọn lấy tờ mười nghìn đưa cho chú bé. Chú bé không cầm tiền và lắc đầu. Người đàn ông liền lấy thêm tờ mười nghìn nữa đưa cho chú bé. Chú bé vẫn không cầm tiền và tiếp tục đứng yên chờ đợi. Người đàn ông có vẻ bực mình, nói: DeThi.edu.vn
  53. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Cháu thấy chú đưa ít tiền à? - Không ạ. Cháu không chê ít hay nhiều. Các thầy cô giáo đã dạy cháu, giúp người khác không phải vì để nhận tiền thù lao! - Thế tại sao nhóc không đi đi? Còn đợi cái gì? - Cháu đợi chú nói với cháu hai tiếng “Cảm ơn!”. Theo NGUYỄN KIM LÂN * Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập. Câu 1: (0,5 điểm) Người đàn ông nhờ mọi người giúp đỡ việc gì? A. Vặn chặt con ốc ở thùng xăng dưới gầm xe. B. Đẩy hộ chiếc xe. C. Thay lốp cho chiếc xe. Câu 2: (0,5 điểm) Người đàn ông hứa sẽ trả công cho ai chữa được xe là bao nhiêu tiền? A. Năm trăm nghìn đồng. B. Mười nghìn đồng. C. Một trăm nghìn đồng. Câu 3: (0,5 điểm) Khi người đàn ông đưa tiền cho cậu bé chữa hộ xe, cậu bé đã làm gì? A. Cảm ơn người đàn ông. B. Xin người đàn ông trả đúng số tiền đã hứa. C. Không nhận tiền và đứng yên chờ đợi. Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao đã từ chối nhận tiền mà cậu bé vẫn không đi? A. Vì cậu đợi người đàn ông nói với mình hai tiếng “Cảm ơn!”. B. Vì cậu muốn biết chiếc xe có ổn không. C. Vì người đàn ông đã không giữ đúng lời hứa. Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? A. Giúp đỡ người khác không phải để được trả công. B. Cần biết nói lời cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ. C. Phải giữ đúng lời hứa với người khác. Câu 6: (1 điểm) Nếu là người đàn ông trong câu chuyện, em sẽ cảm thấy như thế nào và hành động ra sao khi cậu bé nói đợi được nghe hai tiếng “Cảm ơn!”? Câu 7: (0,5 điểm) Từ đồng nghĩa với từ yên lặng là: DeThi.edu.vn
  54. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Bình yên B. Ồn ào C. Tĩnh lặng Câu 8: (0,5 điểm) Quan hệ từ trong câu: “Chú bé không cầm tiền và lắc đầu.” là: A. không B. và C. không, và Câu 9: (1 điểm) Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Một cậu bé khoảng 11 tuổi rẽ đám đông bước tới, miệng nói:” là: A. Một cậu bé khoảng 11 tuổi rẽ đám đông B. Cậu bé C. Một cậu bé khoảng 11 tuổi Câu 10: (1 điểm) Gạch dưới một từ không thuộc nhóm và đặt tên cho nhóm từ: - thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng, hiệu trưởng, anh họ, (anh/chị) phụ trách Đội, (bác) bảo vệ, (cô) lao công. Tên nhóm từ: PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: “Công nhân sửa đường” (SGK Tiếng Việt 5 - tập 1 trang 150). Đoạn “Bác Tâm, mẹ của Thư, đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.” II. Tập làm văn (6 điểm) Tả một người thân của em. BÀI LÀM PHẦN VIẾT DeThi.edu.vn
  55. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (đọc 2 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) 2. Đọc hiểu: 7 điểm Câu Đáp án Điểm 1 A. Vặn chặt con ốc ở thùng xăng dưới gầm xe. 0,5 2 C. Một trăm nghìn đồng. 0,5 3 C. Không nhận tiền và đứng yên chờ đợi. 0,5 4 A. Vì cậu đợi người đàn ông nói với mình hai tiếng “Cảm ơn!”. 0,5 5 B. Cần biết nói lời cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ. 1 DeThi.edu.vn
  56. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 6 Dự kiến câu trả lời: 1 Em sẽ cảm thấy xấu hổ vì mình là người lớn nhưng cư xử không (Trả lời lịch sự bằng một đứa trẻ. Em sẽ xin lỗi cậu bé vì hành động, lời đúng nói thiếu lịch sự của mình và sẽ nói lời cảm ơn cậu bé. mỗi ý . cho 0,5 điểm) 7 C. Tĩnh lặng 0,5 8 B. và 0,5 9 C. Một cậu bé khoảng 11 tuổi 1 10 - Từ không thuộc nhóm: anh họ 0,5 - Tên nhóm từ: Từ chỉ người trong trường học. 0,5 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) - Mỗi lỗi chính tả: sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 điểm. - Thiếu 1 chữ trừ 0,5 điểm - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, sai khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm/ bài (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm) 2. Tập làm văn: (6 điểm) Viết được bài văn Tả người thân gồm 3 phần: - Mở bài: (0,75 điểm) Giới thiệu về người sẽ tả. - Thân bài: (4,5 điểm) + Tả đặc điểm hình dáng + Tả đặc điểm tính tình và hoạt động. - Kết bài: (0,75 điểm): Cảm nghĩ của em về người được tả. * Lưu ý: - Biết lồng tình cảm của mình khi tả. - Câu văn dùng từ đúng, có hình ảnh, không sai ngữ pháp. - Bài viết rõ ràng, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả. - Tùy mức độ sai sót trong bài làm của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp. DeThi.edu.vn
  57. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 Thứ ., ngày tháng năm 20 Phòng GD&ĐT Cái Nước ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn : Tiếng việt (bài đọc) Trường tiểu học Trần Thới 2 Thời gian : 40 Phút Họ và Tên: . Lớp : 5 ĐỀ BÀI Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Chuẩn bị phiếu có ghi sẵn nội dung các bài tập đọc trong chương trình, đến kiểm tra cuối học kì 1 và cho học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) a. Đọc thầm bài văn sau: QUÀ TẶNG CỦA CHIM NON Chú chim bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ. Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn phủ đầy lá đỏ. Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sòi. Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm mặt nước, lập tức một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ. (Theo Trần Hoài Dương) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: DeThi.edu.vn
  58. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1: Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu ? (0,5 điểm) A. Về nhà B. Vào rừng C. Ra vườn D. Vào tổ Câu 2: Đoạn văn thứ 2 miêu tả những cảnh vật gì ? (0,5 điểm) A. Cây sòi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên một lạch nước nhỏ B. Cây sòi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sòi cậu bé thả xuống lạch nước C. Cây sòi bên cạnh dòng suối có chú nhái bén đang lái thuyền D. Cây sòi bên cạnh những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại Câu 3: Những từ ngữ nào trong bài miêu tả âm thanh của tiếng chim hót ? (0,5 điểm) A. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng B. Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vọng C. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại D. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng Câu 4: Món quà chính mà chú chim non tặng chú bé là món quà gì ? (0,5 điểm) A. Một cuộc đi chơi đầy lí thú B. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích C. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga D. Cánh chim cứ xập xòe phía trước Câu 5: Đoạn văn đầu tiên của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh nhân hóa nào ? (0,5 điểm) A. Chim bay thong thả, lúc ẩn lúc hiện, rủ tôi đi cùng B. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi, rủ tôi đi cùng C. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi D. Chim bay thong thả, chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng Câu 6: Đoạn văn đầu tiên của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh so sánh nào ? (0,5 điểm) A. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi B. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi, cánh chim lúc ẩn lúc hiện như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch C. Cánh chim xập xòe như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch D. Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi Câu 7: Cậu bé gặp những cảnh vật gì khi đi cùng chú chim non ? (0,5 điểm) A. Cây sòi, làn gió, đốm lửa, lạch nước, chiếc thuyền, chú nhái bén B. Cây sòi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sòi C. Cây sòi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hót D. Cây sòi lá đỏ, dòng nước, mặt nước, chú nhái, chiếc lá, chiếc thuyền đỏ Câu 8: Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển ? (0,5 điểm) A. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. B. Một làn gió rì rào chạy qua. C. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi. DeThi.edu.vn
  59. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. Tôi vừa chạy theo Câu 9: Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm ? (0,5 điểm) A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga/ Tiếng lành đồn xa B. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng/ Giọng cô dịu dàng, âu yếm C. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch/ Chè thiếu đường nên không ngọt D. Những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn,/ lơ lửng lâu hơn Câu 10: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “kêu” trong câu: Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. (1 điểm) Câu 11: Xác định cấu tạo ngữ pháp (TN, CN – VN) của câu sau: (0,5 điểm) Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại. Câu 12: Em hãy viết một câu có sử dụng cặp quan hệ từ tăng tiến. (1điểm) Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết: (3 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Công nhân sửa đường. Đoạn viết (từ Bác Tâm, mẹ của Thư đến đưa lên hạ xuống nhịp nhàng”. (SGK Tiếng việt 5, tập 1, trang 150). DeThi.edu.vn
  60. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Tập làm văn: (7 điểm) (25 phút) Tả một người thân trong gia đình em mà em yêu quý nhất. Hết DeThi.edu.vn
  61. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỚP 5: Môn: Tiếng việt A. Phần kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Trong đó: 1. Đọc (2 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ trong đoạn văn: 0,5 điểm + Đọc sai 5 tiếng đến 10 tiếng: 0,5 điểm + Đọc sai 11 tiếng trở lên: 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 3 đến 5 chỗ: 0,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 6 chỗ trở lên: 0 điểm - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm + Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm + Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 75 tiếng/phút): 0,5 điểm + Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm + Đọc trên 2 phút: 0 điểm 2. Trả lời câu hỏi (1 điểm) Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (tùy theo mức độ có thể ghi điểm. II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Khoanh đúng B B A C B B C B C 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 điểm Điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm Câu 10: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “kêu” trong câu: Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. (1 điểm) Vd : la, hét, hót, gào . Câu 11: “ Loang loáng trong các lùm cây,/ những cánh chim / màu sặc sỡ đan đi đan lại.” TN CN VN Câu 10: Em hãy thêm cặp quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau: (1điểm) Vì nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm nên những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán. B. Phần kiểm tra viết 1. Chính tả (3 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 2 điểm Trong đó: + Tốc độ viết đạt yêu cầu (75 chữ/15 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm. DeThi.edu.vn
  62. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,5 điểm cho toàn bài, tùy theo mức độ. + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thiếu tiếng), từ lỗi thứ 6 trở lên, tinh 1 lỗi. Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn (7 điểm) Viết đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần. - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. * Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả. - Trình bày: + Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng + Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực. + Sáng tạo (1 điểm) Bài viết có sự sáng tạo. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh. Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn!. DeThi.edu.vn
  63. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯƠNG ĐỀ KIRMT TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THTT VĨNH TƯỜNG MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Họ và tên: . Lớp: 5 ( Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của thầy cô giáo I. ĐỌC HIỂU: ( 7 điểm) Đọc thầm bài văn sau: Mưa xuân Mưa xuân cũng thật khác đời. Những giọt mưa cực nhỏ, chỉ lớn hơn những giọt sương chút đỉnh. Sương rơi lưa thưa, có khi như vô hình. Chỉ sáng ra mới thấy long lanh, lấp lánh, treo đầy ngọn cỏ, treo lên những chiếc mạng nhện, giăng giữa trời đất rộng lớn. Còn mưa xuân thì hạt hạt nối nhau, lất phất trong bầu trời, thả nhẹ xuống cây, xuống hoa, xuống lá, thả nhẹ trên vai, trên tóc, trên nón, trên mũ người đi đường Mưa xuân đem theo sự ấm áp của trời, sự đằm thắm của đất. Bởi mùa xuân đem theo ngọn gió đông về thay cho gió bấc buốt lạnh của mùa đông. Gió đông là chồng lúa chiêm. Cánh đồng như bừng tỉnh. Từ những dảnh mạ đanh khô, có khi tướp táp, lúa xuân bỗng xanh ngần lên, một màu xanh non, mỡ màng, đầy hứa hẹn. Và trên những cây xoan, cây bàng ngủ đông, những cành khô bỗng tách vỏ, nảy ra những búp xuân trong như ngọc. Ngô Văn Phú Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và làm bài tập theo yêu cầu: Câu 1: Từ ngữ nào được tác giả dùng để miêu tả vẻ đẹp của nhưng giọt sương xuân? (0.75đ) A. Rơi lưa thưa có khi như vô hình, long lanh, lấp lánh trên đầu ngọn cỏ . B. Hạt hạt nối nhau, lất phất trong bầu trời. C. Cực nhỏ, chỉ lớn hơn những giọt mưa chút đỉnh, D. Thả nhẹ trên vai, trên tóc, trên nón, trên mũ người đi đường Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy mưa xuân cũng thật khác đời? ( 0.75đ) A. Long lanh, lấp lánh, treo đầy ngọn cỏ. B. Giọt mưa cực nhỏ, hạt nối hạt, lất phất trong bầu trời, thả nhẹ xuống cây, xuống hoa, xuống lá, thả nhẹ trên vai, trên tóc. DeThi.edu.vn
  64. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Giọt mưa cực lớn, long lanh, lấp lánh, treo đầy ngọn cỏ, treo lên những chiếc mạng nhện, giăng giữa trời đất rộng lớn. D. Mưa lưa thưa, có khi như vô hình. Câu 3: Những hình ảnh nào có trong bài miêu tả sức sống của cây cối dưới mưa xuân? (0,75đ) A. Cánh đồng như bừng tỉnh, nảy những búp xuân trong như ngọc. B. Mưa xuân đem theo ngọn gió đông về thay cho gió bấc buốt lạnh của mùa đông. C. Cánh đồng như bừng tỉnh, lúa xuân bỗng xanh ngần lên, xanh non, mỡ màng; những cây xoan, cây bàng bỗng tách vỏ, nảy ra những búp xuân trong như ngọc. D. Mưa xuân đem theo sự ấm áp của trời, sự đằm thắm của đất. Câu 4:Dòng nào sau đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “long lanh”?(0.5đ) A. lung lay,lấp lánh, lóng lánh B. Nhấp nháy, lung linh, lấp lánh C. lóng lánh, lung linh, lấp lánh D. lung linh, lấp lánh, rung rinh Câu 5 : Bộ phận chủ ngữ trong câu “Từ những dảnh mạ đanh khô, lúa xuân bỗng xanh ngần lên, một màu xanh non, mỡ màng, đầy hứa hẹn.” Là. (0,75đ) A. những dảnh mạ đanh khô B. lúa xuân C. lúa xuân bỗng xanh ngần lên D. một màu xanh non Câu 6: Câu “Mưa xuân đem theo sự ấm áp của trời, sự đằm thắm của đất.”. Có mấy danh từ?( 0.5đ) A. 2 danh từ, là: B. 3 danh từ, là: C. 4 danh từ, là: D. 5 danh từ, là: Câu 7: Từ “xuân” trong hai câu thơ “Mùa xuân là Tết trồng cây/ Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” là: ( 0.5đ) A. Từ đồng âm C. Từ trái nghĩa B. Từ đồng nghĩa D. Từ nhiều nghĩa Câu 8: Trong câu: “Còn mưa xuân thì hạt hạt nối nhau, thả nhẹ xuống cây, xuống hoa, xuống lá” có mấy quan hệ từ: ( 0.5đ) A. Một quan hệ từ ( Đó là ). B. Hai quan hệ từ ( Đó là ). C. Ba quan hệ từ ( Đó là ). D. Bốn quan hệ từ ( Đó là ). Câu 9: Trong bài văn trên em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?(1 đ) DeThi.edu.vn
  65. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ‘ ‘ Câu 10: Viết một câu có trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. Gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ đó. (1điểm) ‘ ‘ II. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3điểm) - Nội dung kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học (Từ tuần 11 đến tuần 17) đọc đúng, đọc hay, tốc độ khoảng 100 tiếng/phút. (Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc). - Hình thức kiểm tra: Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK TV5 vào phiếu, cho HS bốc thăm và đọc đoạn văn do giáo viên yêu cầu. III. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) A. Chính tả nghe - viết (2 điểm, 15 – 20 phút ) : Bài "Tranh làng Hồ" (TV5 - Tập 2 / Tr.88). Viết đoạn: "Kĩ thuật tranh làng Hồ màu sắc của dân tộc trong hội họa”. B. Tập làm văn (8 điểm, 30 - 35 phút): Chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Em hãy tả hình dáng và tính tình một người thân trong gia đình em. Đề 2: Em hãy tả một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: Tiếng Việt 5 A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10Đ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm DeThi.edu.vn
  66. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Câu 1: (0,75) A. Câu 2: (0,75) B. Câu 3: (0,75) C. Câu 4: (0,5đ) C. lóng lánh, lung linh, lóng lánh Câu 5: (0,75) B. lúa xuân Câu 6: (0,5đ) D. 5 danh từ, là: mưa xuân, sự ấm áp, trời, sự đằm thắm, đất Câu 7: (0,5đ) D .Từ nhiều nghĩa Câu 8: (0,5đ) B. Hai quan hệ từ ( Đó là : còn, thì.). Câu 9: (1,0đ) HS nêu được hình ảnh đẹp và giải thích được vì sao? ( 1 điểm) Chỉ nêu mà không giải tích hợp lí cho 0,5 điểm Câu 10: (1,0đ) HS đặt được câu đúng yêu vầu và gạch chân đúng bộ phận trạng ngữ ( 1 điểm) nếu chỉ đặt đúng câu có TN chỉ phương tiện mà không gạch trừ 0,25 điểm B/- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm ) A- Chính tả: ( 2 điểm ): - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. * Lưu ý: Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp, trừ 0,25 điểm toàn bài. B. Tập làm văn (8đ ): - Điểm thành phần được chia như sau: + Mở bài: 1 điểm. + Thân bài: 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ). + Kết bài: 1 điểm. + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. + Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm. DeThi.edu.vn
  67. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) LỚP 5 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề) Trường TH Điểm Chữ kí giám khảo Lớp Năm Họ và tên: A. Đọc thầm bài văn Lời khuyên của bố Con yêu quý của bố! Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ tối tối đến trường sau một ngày lao động vất vả; cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc điếc mà vẫn thích đi học. Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy hối hả bước trên khắp các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga đến những ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ Ả - rập Hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy tưởng tượng mà xem: Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Hãy can đảm lên hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường, hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy. Theo A-mi-xi B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: (0,5đ) Bố gọi con là người chiến sĩ vì a. Con đang chiến đấu. DeThi.edu.vn
  68. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Việc học của con rất khó khăn, gian khổ. c. Để chiến thắng được sự ngu dốt thì con cũng giống như chiến sĩ; con đang chiến đấu trên mặt trận học tập đầy khó khăn, gian khổ; sách vở là vũ khí, lớp học là chiến trường, sự ngu dốt là thù địch. d. Con dũng cảm như chiến sĩ. Câu 2: (0,5đ) Điền tiếp vào chỗ chấm: Theo bố: Sách vở của con là , lớp học của con là , hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Câu 3: (0,5đ) Đoạn văn thể hiện lời động viên và niềm tin của bố mong con sẽ vượt qua khó khăn, gian khổ để học tập tốt là: a. Đoạn 1 b. Đoạn 2 c. Đoạn 3 d. Đoạn 2 và 3 Câu 4: (0,5đ) “Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man” vì: a. Vì con người kém hiểu biết, không mở mang được trí tuệ. b. Vì con người không có đạo đức, cuộc sống nghèo nàn, lạc hậu. c. Vì con người kém hiểu biết, không có đạo đức, không mở mang được trí tuệ, cuộc sống nghèo nàn, lạc hậu. d. Con người sẽ tự giỏi mà không cần học tập. Câu 5: (1,0) Theo em nếu phong trào học tập ngừng lại thì chuyện gì xảy ra? Câu 6: (1.0đ) Theo em, người bố muốn nói với con điều gì? Câu 7: (0,5đ) Trong câu: “Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường.” chủ ngữ là: a. Trẻ em DeThi.edu.vn
  69. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Tất cả trẻ em c. Tất cả trẻ em trên thế giới. d. Khi một ngày mới bắt đầu tất cả trẻ em trên thế giới. Câu 8: (0,5đ) Các từ “bố”, “con” trong bài văn trên thuộc từ loại: a. Danh từ b. Đại từ xưng hô. c. Động từ d. Tính từ Câu 9: (1.0đ) Trong câu: “Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi.” có những quan hệ từ là: Câu 10: (1.0đ) Đặt một câu với cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ đó. ĐÁP ÁN ĐỀ 1: Lời khuyên của bố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C C C C B Câu 2: vũ khí - chiến trường - thù địch Câu 5: nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Câu 6: Chăm chỉ học tập để trở thành người có ích Câu 9: với, và Câu 10: Vì nên, do nên, KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt (Viết) Ngày kiểm tra: 1. Chính tả: (20 phút) Sầu riêng DeThi.edu.vn
  70. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm của miền Nam. Hương vị của nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn Theo Mai Văn Tạo * Cách tiến hành: Giáo viên đọc cho học sinh nghe 1 lần toàn bộ bài viết chính tả. Đọc từng từ, cụm từ cho học sinh viết. (2 – 3 lần) Đọc lại toàn bài cho học sinh dò. (1 lần) 2. Tập làm văn: (35 phút) Đề bài: Hãy tả dòng sông quê em. * Cách tiến hành: Giáo viên chép đề bài lên bảng, đọc cho học sinh nghe. Sau đó yêu cầu học sinh đọc thầm và làm bài. Không yêu cầu học sinh viết đề bài./. DeThi.edu.vn
  71. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 Trường TH Lý Tự Trọng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5 Họ và tên: Môn: TIẾNG VIỆT Lớp: Ghi điểm bằng chữ Nhận xét của thầy cô giáo Điểm: A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng:( 1 điểm).GV cho HS đọc đoạn 1; 2 hoặc đoạn 3 của bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền” TLHDH 5 tập 1B – Trang 99 II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm). Thời gian làm bài: 20 phút Dựa vào nội dung bài tập đọc: “Thầy thuốc như mẹ hiền” HDHTV 5 tập 1B trang 99 , khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: 1. Vì sao nói nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? a. Ông chữa bệnh cho nhiều người mà không lấy tiền. b. Ân hận vì cái chết của người bệnh không phải do mình gây ra. c. Được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông khéo léo chối từ. 2. Dòng nào dưới đây nêu đủ ý nghĩa của hai câu thơ cuối bài? a. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý. b. Công danh có thể so với lòng nhân nghĩa. c. Công danh mới đáng coi trọng, lòng nhân nghĩa rồi sẽ đổi phương. 3. Câu chuyện thuộc chủ điểm nào? a. Con người với thiên nhiên b. Vì hạnh phúc con người c. Cánh chim hoà bình 4. Câu:“ Suốt đời, Lãn Ông không vương vào vòng danh lợi.” thuộc kiểu câu gì? a. Ai làm gì? b. Ai là gì? c. Ai thế nào? 5. Từ đậu trong câu “Ruồi đậu mâm xôi.” và từ đậu trong câu “Em bé bị bệnh đậu mùa.” có quan hệ với nhau như thế nào? a. Từ nhiều nghĩa b. Từ đồng nghĩa c. Từ đồng âm 6. Tìm từ đồng nghĩa với “nhân ái”? a. nhân quyền b. nhân hậu c. nhân loại DeThi.edu.vn
  72. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 7. Qua câu chuyện em hiểu Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào? 8. Câu: “Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hồng vẫn luôn học giỏi.” Biểu thị quan hệ : B. KIỂM TRA VIẾT I/ Nghe- viết (2 điểm)- Thời gian viết 15 phút Nghe viết bài:” Nghe viết bài “Mùa thảo quả” ( TLHDH 5, tập 1B trang 23). Viết đầu bài và đoạn: “ Sự sống . dưới đáy rừng ”. II .Làm văn (3 điểm): Thời gian làm bài 35 phút Tả một người thân đang làm việc. (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, thầy giáo, cô giáo ) DeThi.edu.vn
  73. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC: 2015- 2016 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 A. Kiểm tra đọc: 5 điểm a) Đọc tiếng 1 điểm: Tùy theo mức độ đọc theo chuẩn KT-KN, GV đánh giá theo thang điểm: 0,25đ ; 0,5 đ ; 0,75đ ; 1 đ b) Đọc hiểu 4 điểm - Học sinh đọc thầm và làm bài tập trong thời gian 20 phút - Mỗi câu thực hiện đúng, được 0,5 điểm. Học sinh đánh dấu x đúng vào các ô trống trước ý trả lời đúng như sau: Câu 1 2 3 4 5 6 ý đúng c a b c c b Câu 7. Nêu đúng một số ý : - Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. Câu 8: Đặt đúng câu 0,5 đ B. Kiểm tra viết: 5 điểm 1. Nghe- viết: 2 điểm DeThi.edu.vn
  74. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Làm văn: 3 điểm a. Yêu cầu: - Thể loại: Miêu tả người - Nội dung chính: Tả một người thân đang làm việc. - Hình thức: Viết bài văn ngắn từ 15 câu trở lên theo trình tự bài văn tả hoạt động của con người, có đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng yêu cầu đã học. b. Biểu điểm: - Điểm 3: Bài viết đạt được 3 yêu cầu chính; có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, tả được hình dáng, tính tình; bài viết sử dụng những từ ngữ, hình ảnh tả hoạt động của người. Toàn bài mắc không quá 2-3 lỗi về diễn đạt (dùng từ, chính tả, câu ). - Điểm 2- 2,5: Bài làm đạt được các yêu cầu như điểm 3. Toàn bài mắc không quá 4-5 lỗi về diễn đạt . - Điểm 1- 1,5: Bài làm đạt được các yêu cầu a và b, yêu cầu c còn vài chỗ chưa hợp lý, còn liệt kê trong miêu tả. DeThi.edu.vn
  75. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 15 PHÒNG GD&ĐT THIỆU HÓA PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ 1 TRƯỜNG TH THIỆU TÂM (Kiểm tra cuối kì 1) Môn: TIẾNG VIỆT Họ tên người coi, chấm thi Họ và tên học sinh: Lớp: Họ tên giáo viên dạy: 1. 2. PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc hiểu: (7 điểm) (20 phút) 1. Đọc thầm bài văn dưới đây: RỪNG PHƯƠNG NAM Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng ? Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì bến ra màu xanh lá ngái. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng như vậy. Theo ĐOÀN GIỎI *Khoanh vàochữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi sau hoặc làm bài tập: Câu 1: Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi đến biến đi) tả cảnh rừng phương nam vào thời gian nào ? A. Lúc ban mai. B. Lúc ban trưa. DeThi.edu.vn
  76. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Lúc hoàng hôn. Câu 2. Câu “ Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Muốn nói điều gì? A. Rừng Phương Nam rất vắng người. B. Rừng Phương Nam rất hoang vu. C. Rừng Phương Nam rất yên tĩnh Câu 3. Tác giả tả mùi hoa tràm như thế nào? A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng . B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi. C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng. Câu 4. Những con vật trong rừng biến đổi màu sắc để làm gì? A.Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động. B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình. C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác. Câu 5. Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào? A. Thơm rất đậm, đến mức làm cho ta khó chịu. B. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật. C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú. Câu 6. Câu nào dưới dây có dùng quan hệ từ ? A.Chim hót líu lo. B.Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi. C. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “im lặng” A .Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo. B.Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc. C. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ. Câu 8 . Xác định từ loại các từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” Câu 9: Em hãy thêm cặp quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau: “Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.” DeThi.edu.vn
  77. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (2 điểm) – Thời gian 20 phút Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp nghe - viết bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (viết đầu bài và đoạn từ Y Hoa đến bên già Rok Cô giáo ạ!). SGK- Tiếng Việt 5 Tập 1- Trang – Nhà XBGD năm ), II. Tập làm văn (8 điểm) - 30 phút. DeThi.edu.vn
  78. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đề bài: Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất. (người thân, thầy cô giáo, bạn học ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT A- Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 1- Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) 2- Phần đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm) Các câu 1,2,3,6,7khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm Các câu 4,5 mỗi câu khoanh đúng được 1 điểm. Câu Đáp án Điểm 1 A 0,5 điểm 2 C 0,5 điểm 3 C 0,5 điểm 4 B 1 điểm 5 C 1 điểm 6 B 0,5 điểm 7 A 0,5 điểm Câu 8 : (1,5 đ) Xác định đúng từ loại mỗi từ được 0,5 điểm Mặt trời (danh từ) , tuôn (động từ) vàng rực (tính từ) DeThi.edu.vn
  79. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 9. Vì nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm nên những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán. (1đ) ( Nếu học sinh điền cặp từ khác hợp lí vẫn tính điểm) B. Kiểm tra viết: I/ Chính tả: (2 điểm) Chữ viết đúng mẫu, đều đẹp phạm ít lỗi chính tả cho 2 điểm. Các trường hợp còn lại giáo viên căn cứ để cho điểm. III/ Tập làm văn: (8 điểm) - Viết được bài văn có bố cục rõ ràng: Phần mở bài : ( 1 điểm ) - Giới thiệu được người cần tả. Phần thân bài : (4 điểm ) - Tả hình dáng người cần tả.( 2 điểm) - Tả tính tình, hoạt động chính của người( 2 điểm) Phần kết bài: ( 1 điểm ) - Nêu được tình cảm của mình với người ( 1 điểm ) Về ngữ pháp, cách trình bày, dùng từ ( 2 điểm) - Chữ viết đẹp, đúng chính tả; trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết( 0,5 điểm) - Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. ( 0,5 điểm ) - Bài viết có sự sáng tạo: có sử dụng từ láy hoặc các biện pháp tu từ, so sánh, nhân hóa, có cảm xúc, ý văn rõ ràng, sinh động ( 1 điểm) DeThi.edu.vn
  80. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 16 Phòng GD&ĐT huyện Yên ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 Sơn Môn: Tiếng Việt Trường Phổ thông DTBT Thời gian: 40 phút, (không kể thời gian giao, nhận Tiểu học Hùng Lợi 1 đề) A. Phần Đọc (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (3 điểm) GV cho học sinh bắt thăm phiếu, đọc thành tiếng một đoạn văn trong những bài tập đọc (khoảng 110 - 120 tiếng/ 1 phút) từ tuần 11 đến tuần 17 (SGK Tiếng Việt 5, tập I) và trả lời câu hỏi do giáo đặt. II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: “Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao?” . Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá!” - Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người không có khả năng nghe? Hoàng Phương *Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (Mỗi câu 0,5 điểm) và làm bài tập 8, 9, 10 : Câu 1. (Mức 1) Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên bởi vì: A. Không có bạn chơi cùng. B. Cô bị loại ra khỏi dàn đồng ca. C. Luôn mặc bộ quần áo rộng, cũ và bẩn. Câu 2. (Mức 1) Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì? DeThi.edu.vn
  81. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca. B. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già. C. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả. Câu 3. (Mức 1) Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì? A. Cụ già đã qua đời vào một buổi chiều mùa đông. B. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng, cô đến công viên tìm cụ già. C. Một người nói với cô: “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” Câu 4. (Mức 2) Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện? A. Là một người kiên nhẫn. B. Là một người nhân hậu biết quan tâm, chia sẻ, động viên người khác. C. Là một người tốt. Câu 5. (Mức 1) Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau khiến cô bé trở thành một ca sĩ? A. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca. B. Vì có lời khen, động viên của ông cụ tóc bạc trắng. C. Vì cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. Câu 6. (Mức 2) Từ đồng âm với từ “nổi tiếng” là: A. Nổi danh. B. Trôi nổi. C. Nức tiếng. Câu 7. (Mức 2) Câu : Một giọng nói vang lên: “ Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Từ đồng nghĩa với từ được in đậm trong câu văn là: A. Phấn khởi. B. Vẻ đẹp. C. Vẻ kiêu xa. Câu 8. (Mức 3) ( 1 điểm) “ Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi”. Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào? Câu 9. (Mức 3)( 1 điểm) Tìm một từ đồng âm với từ "đá' trong câu : "Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát"; rồi đặt câu với từ vừa tìm được, trong câu có dấu phẩy để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Câu 10. (Mức 4) ( 1,5 điểm) Em hãy đóng vai cô bé trong chuyện, viết lời muốn nói với ông cụ để tỏ lòng biết ơn. B.Phần viết: (10 ®iÓm) I. Chính tả: (Nghe viÕt) (2 điểm) DeThi.edu.vn
  82. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Mẹ Mẹ có thân hình mảnh mai, thon thả, dáng người mẹ dong dỏng cao. Mái tóc dài, đen nhánh, mượt mà được buộc lên gọn gàng. Mẹ có khuôn mặt trái xoan, nổi bật trên khuôn mặt ấy là đôi mắt bồ câu đen láy, trìu mến. Đôi lông mày lá liễu càng tôn lên vẻ đẹp của mẹ. Mẹ có chiếc mũi dọc dừa, cao cùng đôi môi đỏ hồng tự nhiên, khiến cho mẹ càng trở nên xinh đẹp hơn. Nụ cười của mẹ rất đẹp, rất tươi như một đóa hồng tỏa nắng. II.Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Em h·y tả một người thân trong gia đình em. Hết ! Phòng GD&ĐT huyện Yên Sơn HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA Trường Phổ thông DTBT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 Tiểu học Hùng Lợi 1 Môn: Tiếng Việt TT ĐÁP ÁN ĐIỂM Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các (3 điểm) A. dấu câu. Trả lời đủng câu hỏi theo nội dung bài. Phần Đọc.Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 (2,5 điểm) I.Đọc chỗ, trả lời câu hỏi chưa đủ ý. thành Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 (2,0 điểm) tiếng và chỗ, chưa trả lời đúng câu hỏi. trả lời Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở (1,0 điểm) câu hỏi. lên, chưa trả lời được câu hỏi (3,0 điểm) Còn lại tùy mức độ mà GV cho điểm cho phù hợp Đáp án: Câu 1. B. Cô bị loại ra khỏi dàn đồng ca. (0,5 điểm) Câu 2. B. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già. (0,5 điểm) Câu 3. C. Một người nói với cô: “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ II. (0,5 điểm) ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” Đọc Câu 4. B. Là một người nhân hậu biết quan tâm, chia sẻ, động hiểu và (0,5 điểm) viên người khác. làm bài Câu 5. B. Vì có lời khen, động viên của ông cụ tóc bạc trắng. (0,5 điểm) tập Câu 6. B. Trôi nổi. (0,5 điểm) (7,0 điểm) Câu 7. A. Phấn khởi. (0,5 điểm) Câu 8. Hai câu được liên kết bằng cách lặp từ ngữ ( từ: cô bé) (1 điểm) Câu 9. Ví dụ: Bóng đá. Đặt câu: Buổi sáng chủ nhật, em và bố đi (1 điểm) xem bóng đá. DeThi.edu.vn
  83. Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 5 Học kì 1 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 10. Ví dụ: Ông ơi! Cháu cảm ơn ông rất nhiều. Nhờ ông mà cháu có thành công ngày hôm nay. Ông đã giúp cháu hiểu một (1,5 điểm) điều: Dù trong hoàn cảnh nào thì phải luôn có lòng tin vào bản thân, lạc quan, tự tin. Ở nơi xa ấy ông hãy yên nghỉ nhé! Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đạt 2,0 điểm B. 95 chữ/15 phút. Phần viết: Sai 6 lỗi (phụ âm đầu, vần, thanh ). chữ chưa đẹp 1,5 điểm I. Sai 7 lỗi (phụ âm đầu, vần, thanh ), trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp 1,0 điểm Chính tả Sai 8 lỗi trở lên (phụ âm đầu, vần, thanh ), trình bày bẩn, chữ (2 điểm) 0,5 điểm chưa đẹp - Bài văn đúng thể loại, bố cục rõ ràng, trình tự hợp lí. + Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng ại văn miêu tả( kiểu bài tả người). yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Diễn đạt ( dùng từ, đặt câu, chuyển ý, chuyển đoạn, ) trôi chảy rõ ràng; câu văn có hình ảnh, có cảm xúc. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 8,0 điểm Cụ thể: 1.Mở bài: (1 điểm) Học sinh giới thiệu được người định tả. II.Tập 2.Thân bài : (4 điểm), trong đó: làm văn a) Tả ngoại hình ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, (8 điểm) khuôn mặt,mái tóc, cặp mắt, hàm răng, ), (2 điểm). b)Tả tính tình hoạt động( lời nói, cử chỉ,thói quen, cách cư xử với người khác, ), (2 điểm). 3.Kết bài: (1 điểm): Nêu được cảm nghĩ về người định tả. - Viết được bài văn tả tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. 7,0 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Viết được bài văn tả tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết 6,0 điểm bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên. - Viết được bài văn tả tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết 5,0 điểm bài đúng yêu cầu đã học. - Viết được đủ các phần của bài văn tả tả người nhưng chưa hay. 4,0 điểm * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 8; 7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5). DeThi.edu.vn