Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án)

docx 237 trang Thái Huy 28/09/2023 10778
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_44_de_thi_hoc_sinh_gioi_dia_10_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án)

  1. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.du.vn
  2. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGHUYÊN TRƯỜNG THPT VÕ NHAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 10- MÔN ĐỊA LÝ Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1(2,5 điểm) a. Trình bày khái niệm của quy luật địa đới. Quy luật địa đới thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên Trái Đất như thế nào? b. Hãy giải thích sự khác biệt về chế độ nhiệt của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh theo bảng số liệu dưới đây? Nhiệt độ trung bình thàng và năm (đơn vị 0c) Địa điểm Tháng 1 Tháng 7 Trung bình năm Hà Nội 16,4 28,9 23,5 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 Câu 2(2 điểm) a. Tại sao ở các nước đang phát triển rất khó đưa ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính? b. Tại sao các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung? Câu 3 (2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích, dân số thế giới và các châu lục Châu lục Diện tích Dân số (Triệu người) (triệu km2) 1995 2005 Châu Đại Dương 8,5 28,5 33 Châu Á 31,8 3.458 3.920 Châu Âu 23,0 727 730 Châu Mĩ 42,0 775 888 Châu Phi 30,3 728 906 Toàn thế giới 135,6 5.716 6.447 a. Tính mật độ dân số toàn thế giới và từng châu lục và các năm 1995 và 2003. b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi mật độ dân số của hai năm trên. Câu 4(3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày tình hình phát triển dân số nước ta trong thời kì 1960-2007. b. Nêu hậu quả của việc gia tăng dân số và hướng giải quyết. Hết Họ và tên thí sinh SBD (Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam để làm bài) DeThi.du.vn
  3. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu 1(2,5 điểm) a. Khái niệm của quy luật địa đới. Quy luật địa đới thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên Trái Đất: - Khái niệm của quy luật địa đới: là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực) (0.25) - Quy luật địa đới thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên Trái Đất: Chế độ nước sông cũng phản ánh tính địa đới thông qua nguồn cung cấp nước ở các vành đai như sau: (1.25đ) + Ở vành đai xích đạo, dòng chảy của sông suối nhiều nước quanh năm, phản ánh đùng chế độ mưa quanh năm ở xích đạo. + Ở vành đai nhiệt đới có một mùa mưa và một mùa khô nên sông ngòi ở đây tuy có dòng chảy quanh năm song nước ít (cạn) và mùa lũ vào mùa hạ. + Ở vành đai ôn đới nóng (cận nhiệt đới) tính địa đới phản ánh đầy đủ ở rìa phía Tây của lục địa, ví dụ như dìa phía Tây của lục địa Á – Âu ta thấy được 4 kiểu chế độ nước sông theo nguồn cung cấp nước. + Ở vành đai ôn đới lạnh và cận cực ở rìa phía Bắc của lục địa Á- Âu và bắc Mĩ, vào mùa đông sông cạn kiệt nước ở các vùng băng giá, vào mùa hạ có lũ do băng tan + Vành đai thuộc các vĩ độ cao cận cực nước hầu như ở thể rắn quanh năm. b. Giải thích sự khác biệt chế độ nhiệt giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.(1,0 đ) • Tháng 1: (0.25đ) - Hà Nội chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ thấp. - TP. Hồ Chí Minh không chịu ảnh hưởng của loại gió này nên nhiệt độ cao. • Tháng 7 (0.25đ) - Cả nước đều chịu tác động của gió mùa Tây Nam và gió Tín phong nên nhiệt độ cao đều trên toàn quốc. - Hà Nội nhiệt độ cao hơn TP. Hồ Chí Minh vì nằm gần chí tuyến Bắc lại thêm thỉnh thoảng chịu ảnh hưởng của gió phơn. • Giải thích: Nhiệt độ trung bình năm TP. Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội vì TP. Hồ Chí Minh nằm gần Xích đạo quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, còn Hà Nội nằm gần chí tuyến Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông nên nhiệt độ trung bình năm thấp. (0.5đ) Câu 2 (2 điểm) a.Ở các nước đang phát triển rất khó đưa ngành chăn nuôi trở thành ngành chính vì: thiếu vốn đầu tư cho chăn nuôi vì ngành này đòi hỏi vốn lớn cho đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ thú y (0.25đ) - Sản xuất chất lượng chư cao khó cạnh tranh với thị trường các nước trong khu vực và trên thế giới. Trình độ khoa học kĩ thuật chưa cao.(0.25đ) - Thiếu các đồng cỏ tự nhiên, nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt cung cấp chưa đủ và không ổn định. Sức mua của người dân chưa cao.(0.25đ) - Chủ yếu các nước này tập trung vào ngành trồng trọt để đáp ứng nhu cầu lương thực cho nhân dân.(0.25đ) - b. Các nước đang phát triển Châu Á trong đó có Việt Nam phổ biến là hình thức khu công nghiệp tập trung vì. - Các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam đang trong qua trình thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá (0.5đ) - Nhằm thu hút kĩ thuật và khoa học hiện đạicủa các nước tiên tiến(0.5đ). - Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.(0.5đ) - Trao đổi học hỏi kinh nghiệm quản lí, cách thức tổ chức sản xuất công nghiệp.(0.5đ) - DeThi.du.vn
  4. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3(2,5 điểm) a. Mật độ dân số(đơn vị người/ km2) (1,0đ) Các châu lục 1995 2005 Châu Đại Dương 3 4 Châu Á 109 123 Châu Âu 32 32 Châu Mĩ 18 21 Châu Phi 24 30 Toàn thế giới 42 48 Chú ý tính sai hai phép tính trừ 0,25đ, tính lấy số lẻ trừ 0,5 đ. b. Vẽ biểu đồ cột - mỗi châu lục hai cột, yâu cầu chính xác thẩm mĩ, có chú giải, trục tung trục hoành có đơn vị, trên đầu cột có số liệu sai hoặc thiếu yếu tố trừ 0.25 điểm (1,5đ) - Câu 4(3,0 điểm) a. Tình hình phát triển dân số nước ta: (1,5đ) - Từ năm 1960-2007 tăng dân số nước ta tăng 2,82 lần. - Tốc độ tăng dân số không đều giữa các giai đoạn. + 1960 - 1989: tăng nhanh(d/c). + 1999 - 2007: tăng chậm (d/c). - Do kết quả của công tác kế hoạch hoá gia đình nên tốc độ tăng dân số đã giảm đi, song trong giai đoạn 1989-1999 dân số tăng thêm 11,9 triêu người. binh quan mỗi năm nứơc ta tăng thêm hơn một triêu người. b. Hậu quả của việc gia tăng dân số và hướng giải quyết:(1,5đ) • Hậu quả Sức ép với việc phát triển kinh tế - Dân số tăng nhanh trong khi kinh tế nước ta vẫn tăng chậm - Đối với phát triển kinh tế thì tốc độ tăng dân số 1% kinh tế tăng 3-4% lương thực phải tăng trên 4%trong điều kiện kinh tế nước ta còn chậm phát triển thì mức tăng dân số hiện nay vẫn là cao. - Vấn đề việc làm luôn là thách thức với xã hội hiện nay. - Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích luỹ. Tạo nên mâu thuẫn giữa cung và cầu - Chậm chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ + Chất lượng cuộc sống + GDP trên đầu người + Các vấn đề văn hoá y tế giáo dục. Sức ép về tài nguyên + Sự suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên + Ô nhiễm môi trường + Không gian cư trú chật hẹp • Hướng giải quyết - Đẩy mạnh công tác dân số kế hoạch hóa gia đình. - Kết hợp các giải pháp làm giảm tỉ lệ sinh thô và tử thô: + Giải pháp giáo dục dân số + Giải pháp đòn bảy kinh tế + Giải pháp kĩ thuật y tế + Các giải pháp khác. Hết DeThi.du.vn
  5. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.du.vn
  6. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 SỞ GD-ĐT THÁI NGHUYÊN TRƯỜNG THPT VÕ NHAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 10 Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,0 điểm) a. Một trận bóng đá bảng A, vòng loại World Cup 2010, giữa Nam Phi và Mê-xi-cô diễn ra lúc 12giờ ngày 11/6/2010 theo giờ Việt Nam(1050). Tính giờ truyền hình trực tiếp tại các quốc gia sau: Vị trí Ấn Độ Trung Quốc LB Nga Ô-xtrây-li-a Hoa Kì Kinh độ 750Đ 1200Đ 450Đ 1500Đ 1200T Giờ Ngày /tháng/ năm b. Hãy tính góc nhập xạ Mặt Trời lúc 12 giời trưa vào các ngày 21/3 và 23/9 tại các địa điểm sau: Địa điểm Vĩ độ Vĩnh Long 17000,B Quảng Nam 15053,B Ninh Hoà 12030,B Mũi Dinh 11021,B Bình Định 13055,B Câu 2 (2,0 điểm) a. Vẽ sự phân bố các vành đai khí áp và gió trên Trái Đất. Trình bày đặc điểm phân bố và nguyên nhân thay đổi các đai khí áp trên Trái Đất. b. Dải hội tụ nhiệt đới chi phối gió mậu dịch và gió mùa như thế nào? Câu 3 (2 điểm) a. Tại sao hiện nay cũng như sau này không ngành nào có thể thay thế được sản xuất nông nghiệp? b. So sánh đặc điểm khác biệt của sản xuất công nghiệp với sản xuất nông nghiệp. Câu 4 (2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích, dân số thế giới và các châu lục Diện tích Dân số (Triệu người) Châu lục (triệu km2) 1995 2005 Châu Đại Dương 8,5 28,5 33 Châu Á 31,8 3.458 3.920 Châu Âu 23,0 727 730 Châu Mĩ 42,0 775 888 Châu Phi 30,3 728 906 Toàn thế giới 135,6 5.716 6.447 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số của các châu lục. b. Nhận xét và giải thích. Câu 5 (1,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và sự hiểu biết của mình, hãy: a. Nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta trong thời kì 1960-2007. b. Nêu hậu quả của việc gia tăng dân số tăng nhanh và hướng giải quyết. Hết DeThi.du.vn
  7. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Họ và tên thí sinh SBD (Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam để làm bài) ĐÁP ÁN Câu 1 (2,0 điểm) c. Một trận bóng đá bảng A, vòng loại World Cup 2010, giữa Nam Phi và Mê-xi-cô diễn ra lúc 12giờ ngày 11/6/2010 theo giờ Việt Nam(1050). Vậy giờ truyền hình trực tiếp tại các quốc gia sau là: Vị trí Ấn Độ Trung Quốc LB Nga Ô-xtrây-li-a Hoa Kì Kinh độ 750Đ 1200Đ 450Đ 1500Đ 1200T Giờ Ngày /tháng/ năm c. Góc nhập xạ Mặt Trời lúc 12 giời trưa vào các ngày 21/3 và 23/9 tại các địa điểm sau: Địa điểm Vĩ độ Ngày 21/3 Này 23/9 Vĩnh Long 17000,B Quảng Nam 15053,B Ninh Hoà 12030,B Mũi Dinh 11021,B Bình Định 13055,B Câu 2 (2,0 điểm) c. Vẽ sự phân bố các vành đai khí áp và gió trên Trái Đất. Trình bày đặc điểm phân bố và nguyên nhân thay đổi các đai khí áp trên Trái Đất. b. Dải hội tụ nhiệt đới chi phối gió mậu dịch và gió mùa như thế nào? DeThi.du.vn
  8. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 ĐỀ THI CHỀN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Môn: ĐỀa lí 10 Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1: (4 điỀm) a) Hãy vẽ đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời qua các tháng trong năm và trình bày nội dung hình vẽ. b) Hãy cho biết nơi nào trên Trái Đất trong một năm: - Mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần. - Mặt trời lên thiên đỉnh 1 lần. - Không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh. Câu 2: (4 điỀm) a) Nêu các chuyển động chính của Trái Đất và các hệ quả chuyển động của Trái Đất? Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra trên bề mặt Trái Đất? b) Giờ địa phương, giờ Mặt Trời, giờ khu vực khác nhau thế nào? Câu 3: (2điỀm) Tính giờ và ngày của các địa điểm sau, khi giờ và ngày ở TP. Hồ Chí Minh là: TP.Hồ Chí Minh Tôkiô Oasintơn Niu Đêli (múi số 7) (múi số 9) (múi số19) ( múi số 5) 12 giờ Ngày 23-09-2010 C©u 4: (5 điỀm) a) Phân biệt thời tiết và khí hậu? b) Địa hình có tác động tới khí hậu như thế nào? c) Trình bày và giải thích tác động của dãy núi Trường Sơn ở nước ta tới khí hậu khu vực lân cận? C©u 5: (5 điỀm) Cho b¶ng sè liÖu vÒ t×nh h×nh s¶n xuÊt lóa ë ®ång b»ng s«ng Hång: N¨m 1985 1995 1997 2000 DiÖn tÝch lóa (ngh×n ha ) 1.185,0 1.193,0 1.197,0 1.212,4 S¶n l­îng lóa ( ngh×n tÊn ) 3.787,0 5.090,4 5.638,1 6594,8 a) VÏ biÓu ®å kÕt hîp gi÷a cét vµ ®­êng biÓu hiÖn diÖn tÝch vµ s¶n l­îng lóa ë §ång b»ng s«ng Hång. b) Dùa vµo b¶ng sè liÖu, tÝnh n¨ng suÊt lóa ë §ång b»ng s«ng Hång. c) NhËn xÐt t×nh h×nh s¶n xó©t lóa ë §ång b»ng s«ng Hång trong giai ®o¹n trªn. Hết DeThi.du.vn
  9. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ HSG ĐỊA LÍ 10 Câu 1: (4đ ) -Mặt Trời chỉ di chuyển trong phạm vi nội chí tuyến. +Vẽ đúng – chính xác ( 2 đ) +Trình bày nội dung hình vẽ: (2 đ) + Tại 23027’B và 23027’N Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần trong năm. + Từ 23027’B và 23027’N Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm. + Ngoại chí tuyến: Mặt Trời không lên thiên đỉnh Câu 2: (4,0đ ) a) Nêu được 2 chuyển động và 6 hệ quả (1,0đ ) * Hiện tượng: ( 1,5 đ ) - Trái Đất vẫn có ngày và đêm. - Một năm chỉ có một ngày và một đêm. - Ban ngày rất nóng, ban đêm rất lạnh. - Bề mặt Trái Đất sẽ không có sự sống. b) (1,5 đ) Giờ địa phương được xác định căn cứ vào vị trí của Mặt Trời trên bầu trời. Giờ địa phương thống nhất ở tất cả các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến. Giờ khu vực: Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch quốc tế, người ta qui định giờ thống nhất cho từng khu vực trên Trái Đất. Đó là giờ khu vực. Bề mặt Trái đất được qui ước chia ra làm 24 khu vực dọc kinh tuyến gọi là 24 múi giờ giờ chính thức của toàn khu vực là giờ địa phương của kinh tuyến đi qua chính giữa khu vực. Các múi giờ được đánh từ 0 đến 24. Khu vực đánh số 0 được gọi là khu vực giờ gốc Câu 3: (2.0đ) TP.Hồ Chí Minh Tôkiô Oasintơn Niu Đêli (múi số 7) (múi số 9) (múi số19) ( múi số 5) 12 giờ 14g 24g 10g Ngày 23-09-2010 23-09-2010 22-09-2010 23-09-2010 Hoặc 0g (23-09-2010) Câu 4: (5đ ) a)Ph©n biÖt thêi tiÕt vµ khÝ hËu: -Thêi tiÕt lµ biÓu hiÖn c¸c hiÖn t­îng khÝ t­îng ë mét ®Þa ph­¬ng trong mét thêi gian ng¾n. -KhÝ hËu lµ sù lÆp ®i lÆp l¹i cña t×nh h×nh thêi tiÕt ë mét ®Þa ph­¬ng trong nhiÒu n¨m. ( Mçi ý ®óng ®­îc 0,5 ®iÓm, céng 1 ®iÓm) b)§Þa h×nh cã t¸c ®éng tíi khÝ hËu ( Cã dÉn chøng minh ho¹) -Cïng mét vÜ ®é, cµng lªn cao nhiÖt ®é cµng gi¶m ( dÉn chøng ) -Cïng mét d·y nói, s­ên ®ãn giã Èm thæi lªn th­êng m­a nhiÒu, sang s­ên bªn kia ®é Èm gi¶m, nhiÖt ®é t¨ng sinh ra kh« vµ nãng ( dÉn chøng) -ë s©u trong lôc ®Þa cã khÝ hËu kh¾c nghiÖt h¬n gÇn biÓn vµ ®¹i d­¬ng. ( dÉn chøng ) -H­íng nói vµ ®é cao lµm thay ®æi h­íng giã vµ tÝnh chÊt cña khối khÝ mµ giã mang theo nh­ nhiÖt, Èm, m©y, m­a ( dÉn chøng )(Mçi ý ®óng ®­îc 0,5 ®iÓm, céng 2 ®iÓm) c)T¸c ®éng cña d·y Tr­êng S¬n ë n­íc ta tíi khu vùc khÝ hËu l©n cËn. -Kh¸i qu¸t: + D·y nói Tr­êng S¬n ch¹y theo h­íng TB- §N t¸c ®éng lµm cho chÕ ®é nhiÖt Èm, giã, m©y, m­a ë hai bªn s­ên nói nµy vµ khu vùc l©n cËn cã sù tr¸i ng­îc nhau theo mïa. ( 0,5 ®iÓm) -Cô thÓ: DeThi.du.vn
  10. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Mïa h¹: Giã mïa t©y vµ t©y nam tõ Ên §é D­¬ng qua vÞnh Th¸i Lan mang theo nhiÒu h¬i n­íc gÆp d·y Tr­êng S¬n ng¨n l¹i g©y m­a nhiÒu ë s­ên T©y. V­ît qua Tr­êng S¬n sang s­ên §«ng trë lªn kh«, nãng ( cßn gäi lµ giã Lµo). + Mïa thu vµ ®«ng: giã mïa thæi theo h­íng ng­îc l¹i, giã ®«ng vµ ®«ng b¾c qua biÓn §«ng gÆp s­ên §«ng Tr­êng S¬n ®ãn giã ng­ng tô g©y m­a nhiÒu vµo mïa thu, mïa ®«ng, đến khi v­ît Tr­êng S¬n sang s­ên T©y l¹i trë lªn kh« h¹n. ( Mçi ý 0,75 ®, céng 1,5 ®iÓm) C©u 5. ( 5 ®iÓm ) a)VÏ chÝnh x¸c, ®Ñp. ( 2 ®iÓm ) -VÏ hÖ trôc to¹ ®é. + Chung 1 trôc thêi gian: C¸c mèc thêi gian x¸c ®Þnh theo kho¶ng c¸ch tØ lÖ. + 2 trôc ®¬n vÞ ( ngh×n ha, ngh×n tÊn ) -Cét biÓu hiÖn diÖn tÝch, ®­êng biÓu hiÖn s¶n l­îng. -Ghi ®Çy ®ñ: tªn biÓu ®å, sè liÖu ghi chó, -L­u ý: thiÕu mçi yÕu tè trõ 0,25 ®iÓm, sai thêi gian trõ 0,5 ®iÓm. b) TÝnh n¨ng suÊt lóa ë §ång b»ng s«ng Hång. ( 1 ®iÓm ) N¨m 1985 1995 1997 2000 N¨ng suÊt ( tÊn/ ha ) 3,2 4,3 4,7 5,4 c) NhËn xÐt vÒ t×nh h×nh s¶n xuÊt lóa ë §ång b»ng s«ng Hång. ( 2 ®iÓm ) - DiÖn tÝch trång lóa t¨ng liªn tôc, nh­ng rÊt chËm; sau 15 n¨m chØ t¨ng ®­îc 27,4 ngh×n ha. ( 0,5 ®iÓm ) - N¨ng suÊt lóa t¨ng nhanh, sau 15 n¨m n¨ng suÊt lóa t¨ng 2,2 tÊn/ ha, cµng vÒ sau n¨ng suÊt lóa t¨ng cµng nhanh. ( 0,5 ®iÓm ) - S¶n l­îng lóa t¨ng nhanh: + Sau 15 n¨m s¶n l­îng t¨ng 1,7 lÇn ( 2.807,8 ngh×n tÊn) ( 0,5 ®iÓm ) + S¶n l­îng t¨ng nhanh theo thêi gian. ( 0,5 ®iÓm ) DeThi.du.vn
  11. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG 1 TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN LỚP 10 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: Địa lý (Đề thi có 01 trang) Thời gian bàm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: . Câu 1. (2.0 điểm) a. Nêu các ngày mặt trời lên Thiên đỉnh ở: xích đạo và chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam. Tại sao mặt trời lên thiên đỉnh chỉ xảy ra ở khu vực nội chí tuyến? b. Tại sao quanh năm ở xích đạo và vào các ngày xuân phân, thu phân ở mọi địa điểm trên Trái Đất có thời gian ngày, đêm dài bằng nhau? Câu 2. (1.5 điểm) Vào lúc 19h ngày 15.2.2006 tại Hà Nội khai mạc SEAGAME 22. Hỏi lúc đó là mấy giờ, ngày bao nhiêu tại các địa điểm sau: Xeun:120oĐ; Matxcơva: 300Đ; Lot Angiơ let: 1200T (Biết Hà Nội :1050Đ). Câu 3.(2.0 điểm) a. Trình bày hoạt động của gió mậu dịch. b. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở nước ta? Câu 4.(2 điểm) Hãy rút ra quy luật chung và sự phân bố các dòng biển. Câu 5.(2.5 điểm) Cho bảng số liệu: DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2019 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2005 2010 2015 2019 Dân số nam 40521 42994 45224 47881 Dân số nữ 41870 43954 46486 48328 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) a. Vẽ biểu đồ thể hiện dân số theo giới tính nước ta giai đoạn 2005-2019. b. Nhận xét sự thay đổi tỉ số giới tính ở nước ta. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên, Chữ kí của cán bộ coi thi: DeThi.du.vn
  12. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.du.vn
  13. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN CÂU Nội dung Điểm 1 a. Nêu các ngày mặt trời lên Thiên đỉnh ở: xích đạo và chí tuyến Bắc, 1.0 chí tuyến Nam. Tại sao mặt trời lên thiên đỉnh chỉ xảy ra ở khu vực nội chí tuyến? Tại xích đạo : 21/3 và 23/9; tại chí tuyến bắc: 22/6; Tại chí tuyến nam: 22/12 MTLTĐ chỉ xảy ra tròng KV NCT do:Trục trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66 độ 33 phút, để tạo 1 góc 90 độ thì góc phụ là 23 độ 27 phút. Trong khi KV ngoại chí tuyến lớn hơn 23 độ 27 phút. b. Tại sao quanh năm ở xích đạo và vào các ngày xuân phân, thu phân 1.0 ở mọi địa điểm trên Trái đất có thời gian ngày, đêm dài bằng nhau? - Ở xích đạo, vòng S - T luôn giao nhau với trục TĐ ở tâm, chia đường xích đạo thành 2 phần bằng nhau, một phần được chiếu sáng và một phần khuất trong bóng tối, nên quanh năm đều có ngày và đêm dài bằng nhau. - Vào ngày thu phân và ngày xuân phân, MT lên thiên đỉnh ở xích đạo, vòng S-T trùng với mặt phẳng đi qua trục TĐ, tất cả mọi địa điểm trên TĐ có thời gian được chiếu sáng và thời gian khuất trong bóng tối bằng nhau nên độ dài ngày đêm bằng nhau. 2 a. Vào lúc 19h ngày 15.2.2006 tại Hà Nội khai mạc SEAGAME 22. Hỏi lúc đó là mấy giờ, ngày bao nhiêu tại các địa điểm sau: 1.5 Xeun:120oĐ; Matxcơva : 300Đ; Lot Angiơ let : 1200T (Biết Hà Nội :1050Đ) - Hà Nội thuộc múi giờ :(105 : 15)=7 Xeun thuộc múi giờ : 120:15= 8 Khoảng cách chênh lệch giữa Xeun và HN là 8 – 7 = 1 . 0,5 - Vì giờ HN lúc đó là 19 giờ ngày 12.5.2006 Giờ của Xeun 19 + 1 =20h ngày 12.5.2006 . 0,5 - Matxcơva thuộc múi giờ : 30 : 15 = 2 Kc chênh lệch từ HN đến Matxcơva :7 – 2 = 5 . Giờ của Matxcơva 19 - 5 =14h ngày 15.2.2006 - Lot Angiơ let thuộc múi giờ : (360- 120) : 15 = 16 0,5 Kc chênh lệch từ HN đến Lot Angiơ let:16 – 7 = 9 . Giờ của Lot Angiơ let 19 + 9 =28h – 24h = 4h ngày 16.2.2006 3 a. Trình bày hoạt động của gió mậu dịch 1.0 HS nêu được: Phạm vi, hướng gió, tính chất và thời gian. b. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới ảnh hưởng như thế nào đến 1.0 khí hậu nước ta? - Dải hội tụ nhiệt đới ở nước ta được hình thành giữa gió mùa mùa hạ và Tín phong bán cầu Bắc. DeThi.du.vn
  14. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn +Thời gian: Mùa hạ +Tác động: gây mưa lớn cho cả nước + Dải hội tụ lùi dần theo vĩ độ địa lí, làm cho đỉnh mưa lùi dần từ Bắc vào Nam. 4 Hãy rút ra quy luật chung và sự phân bố các dòng biển 2.0 0,25 * Khái niệm : Nước ở đại dương chuyển động thành các dòng , tương tự dòng sông trong lục địa đó là hải lưu. ( Hoặc: Là dòng chảy trên biển đại dương. Khác nhau về nhiệt độ, độ mặn, tỉ trọng nước biển) * Nguyên nhân sinh ra : – do gió - Sự khác nhau về nhiệt độ , độ mặn Ví dụ : nước mặn đến nơi nước nhạt Nước nóng tới nơi nước lạnh 0,25 * Mô tả về các dòng biển: + Các dòng nóng – Trong vùng nhiệt đới 2 bên xích đạo có những dòng hải lưu nóng chảy 0,25 theo hướng T-Đ – Gặp lục địa các dòng biển nóng chuyển hướng về phía B ở BBC và phía N ở NBC nhưng lệch ít vì lực nhỏ – Đến vĩ độ 30 ảnh hưởng của lực cô– ri– ôlít mạnh dần nên lệch sang tay phải ở BBC và tay trái ở NBC 0,25 + Các dòng lạnh : – Xuất phát từ vòng cực về phía XĐ – BBC lệch tay phải so với nơi xuất 0,25 phát – NBC lệch tay trái so với nơi xuất phát Ví dụ 0,25 * Quy luật của cácdòng biển ; + Dòng nóng chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao + Dòng lạnh chảy từ vĩ độ cao lên vĩ độ thấp + Các dòng biển đều bị ảnh hưởng của lực cô – ri – ôlít nhưng lực côriôlít tăng dần từ XĐ về 2 cực nên chỉ từ khoảng 30 độ trở nên lực mới tác 0,25 động mạnh làm lệch hướng rõ các dòng biển . * Phân bố : + Các dòng biển đối xứng qua XĐ ở 2 bán cầu – không rõ nét + Giữa 2 bờ lục địa thường có các dòng biển trái tính chất Chỉ tiêu Bờ tây lục địa Bờ Đ lục địa ( Bờ Đ đại dương ) ( Bờ T đại0,25 dương ) Vùng vĩ độ thấp (< 30độ ) dòng lạnh dòng nóng 0,25 Vùng vĩ độ cao (Ôn đới và cực ) dòng nóng dòng lạnh Các dòng hải lưu thường tạo thành vòng tròn: BBC thuận chiều kim đồng hồ, NBC ngược chiều kim đồng * Ảnh hưởng của dòng biển : + Ảnh hưởng tới nhiệt : – Nếu đi sát bờ – dòng nóng – nhiệt tăng – mưa nhiều DeThi.du.vn
  15. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn – dòng lạnh – nhiệt giảm – bốc hơi giảm và hơi nước khó bão hòa hình thành hoang mạc khô hạn – Nơi dòng nóng lạnh gặp hình thành ngư trường lớn. 5 Cho bảng số liệu: 3,0 DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2019 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2005 2010 2015 2019 Dân số nam 40521 42994 45224 47881 Dân số nữ 41870 43954 46486 48328 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) a. Vẽ biểu đồ thể hiện dân số theo giới tính nước ta giai đoạn 2005-2019 b. Nhận xét sự thay đổi tỉ số giới tính ở nước ta. a. Biểu đồ cột kép (1.5 điểm) b. Nhận xét (1.0 điểm) - Số nam luôn thấp hơn số nữ -> tình trạng mất cân bằng giới tính. Dc - Tỉ số giới tính đang tiến tới sự cân bằng Dc DeThi.du.vn
  16. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 11 - THPT ĐỀ CHÍNH THỨ C Thời gian: 180 phút, không kể thời gian phát đề. Câu 1 (2,5 điểm) a. Nêu mục đích của sự kiện “Giờ Trái Đất”. Giờ Trái Đất năm 2017 có thông điệp gì? b. Tại sao nói toàn cầu hóa kinh tế ngày càng biểu hiện rõ nét? c. Hãy nêu vấn đề khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở châu Phi. Chứng minh và giải thích hiện tƣợng dân số châu Phi tăng rất nhanh. Câu 2 (2,5 điểm) a. Phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản của Hoa Kì. Tại sao dân cƣ Hoa Kì có sự di chuyển từ vùng Đông Bắc xuống phía Nam và ven Thái Bình Dƣơng? b. Trình bày đặc điểm nổi bật của công nghiệp Liên bang Nga. Câu 3 (2,5 điểm) a. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn của dân cƣ Nhật Bản trong việc phát triển kinh tế. Tại sao Nhật Bản lại trở thành một trong những thị trƣờng tiêu thụ hải sản lớn của thế giới? b. Trình bày và giải thích sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc. Câu 4 (2,5 điểm) Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ SẢN LƢỢNG LƢƠNG THỰC CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 - 2012 Năm 1985 1995 2004 2012 Dân số (triệu ngƣời) 1 058 1 211 1 300 1 370 Sản lƣợng lƣơng thực (triệu tấn) 340 419 423 590 (Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 2015, NXB ĐHSP Hà Nội) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trƣởng dân số, sản lƣợng lƣơng thực và sản lƣợng lƣơng thực bình quân đầu ngƣời của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012. b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh: . DeThi.du.vn
  17. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ 11 - THPT (Đáp án có 03 trang) I. LƯU Ý CHUNG: - Hƣớng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN: Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Nêu mục đích của sự kiện “Giờ Trái Đất”. Giờ Trái Đất năm 2017 có 0,5 (2,5 thông điệp gì? điểm) - Đề cao tiết kiệm điện năng, làm giảm lƣợng khí thải gây ra hiệu ứng nhà 0,25 kính, giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng, giảm ô nhiễm. - Thông điệp: tắt đèn - bật tƣơng lai. 0,25 b Tại sao nói toàn cầu hóa kinh tế ngày càng biểu hiện rõ nét? 1,0 - Thƣơng mại thế giới phát triển mạnh: tốc độ tăng trƣởng của thƣơng mại 0,25 luôn cao hơn tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế thế giới (dẫn chứng). - Đầu tƣ nƣớc ngoài tăng trƣởng nhanh (dẫn chứng). 0,25 - Thị trƣờng tài chính quốc tế mở rộng (dẫn chứng). 0,25 - Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn (dẫn chứng). 0,25 c Hãy nêu vấn đề khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở châu Phi. Chứng minh và giải thích hiện tượng dân số châu Phi tăng rất 1,0 nhanh. * Vấn đề khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở châu Phi: - Châu Phi có nhiều tài nguyên thiên nhiên, tuy nhiên việc khai thác và sử dụng chƣa hợp lí. Khoáng sản và rừng bị khai thác quá mức đã dẫn tới 0,25 hậu quả hoang mạc ngày càng mở rộng, tài nguyên cạn kiệt, môi trƣờng ô nhiễm. - Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và áp dụng các biện pháp thuỷ lợi để hạn chế sự khô hạn là những giải pháp cấp bách đối với 0,25 đa số quốc gia châu Phi. * Chứng minh và giải thích dân số châu Phi tăng rất nhanh: - Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của 0,25 Châu Phi rất cao (dẫn chứng). - Nguyên nhân: trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chƣa đƣợc xóa bỏ, trình 0,25 độ phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cho ngƣời dân thấp, 2 a Phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản của Hoa Kì. (2,5 Tại sao dân cư Hoa Kì có sự di chuyển từ vùng Đông Bắc xuống phía 1,5 điểm) Nam và ven Thái Bình Dương? * Đ¾c điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản: 1,0 - Địa hình đa dạng, có sự khác biệt từ Đông sang Tây, tạo nên 3 vùng địa hình (phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ), khoáng sản đa dạng và có 0,25 sự phân bố khác nhau. - Cụ thể: + Vùng phía Đông: dãy núi già A-pa-lat; đồng bằng phù sa ven Đại Tây 0,25 Dƣơng có diện tích tƣơng đối lớn; khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt DeThi.edu.vn
  18. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn với trữ lƣợng lớn. Câu Ý Nội dung Điểm + Vùng Trung tâm: địa hình đồi gò thấp, đồng bằng rộng lớn; nhiều loại 0,25 khoáng sản có trữ lƣợng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. + Vùng phía Tây: (vùng Coóc-đi-e) gồm các dãy núi trẻ xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven Thái Bình Dƣơng có một số đồng bằng nhỏ; 0,25 nhiều khoán sản kim loại màu (vàng, đồng, chì). * Dân cư Hoa kì có sự di chuyển từ vùng Đông Bắc xuống phía Nam và 0,5 ven Thái Bình Dương vì: - Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành và theo lãnh thổ: trƣớc đây tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền thống, 0,25 hiện nay công nghiệp mở rộng xuống phía Nam và ven Thái Bình Dƣơng với những ngành công nghiệp hiện đại. - Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dƣơng có nhiều thuận lợi cho cƣ trú và sản xuất, nhiều việc làm có thu nhập cao, vùng Đông Bắc có nhiều hạn chế: 0,25 ô nhiễm môi trƣờng, thất nghiệp, cơ sở vật chất kĩ thuật quá tải, xuống cấp, b Trình bày đặc điểm nổi bật của công nghiệp Liên bang Nga. 1,0 - Công nghiệp là ngành xƣơng sống của nền kinh tế LB Nga, cơ cấu công 0,25 nghiệp ngày càng đa dạng bao gồm các ngành truyền thống và hiện đại. - Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, hàng 0,25 năm mang lại nguồn tài chính lớn cho đất nƣớc. - Các ngành công nghiệp truyền thống: công nghiệp năng lƣợng, chế tạo máy, luyện kim đen, luyện kim màu, Các trung tâm công nghiệp phần lớn 0,25 tập trung ở đồng bằng Đông Âu, tại U-ran, Tây Xi-bia và dọc các đƣờng giao thông quan trọng. - Hiện nay, tập trung phát triển ngành công nghiệp hiện đại: điện tử - tin học, hàng không, vũ trụ, nguyên tử. Công nghiệp quốc phòng là thế mạnh của 0,25 LB Nga. Các tổ hợp này đƣợc phân bố ở nhiều nơi (vùng Trung tâm U-ran, Xanh Pê-tec-bua, ) 3 a Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn của dân cư Nhật Bản (2,5 trong việc phát triển kinh tế. Tại sao Nhật Bản lại trở thành một trong 1,5 điểm) những thị trường tiêu thụ hải sản lớn của thế giới? * Điều kiện thu¾n lợi và khó khăn của dân cư Nh¾t Bản trong việc phát 1,0 triển kinh tế: - Thuận lợi: + Nhật Bản là nƣớc có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, thị trƣờng 0,25 tiêu thụ rộng lớn, lao động có trình độ kỹ thuật cao. + Ngƣời lao động Nhật Bản cần cù, tận dụng thời gian cho công việc, làm 0,25 việc tích cực với ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm cao. + Chú trọng đầu tƣ cho giáo dục và rất coi trọng giáo dục, ham học và có 0,25 tính sáng tạo. - Khó khăn: 0,25 Tốc độ gia tăng dân số thấp, tỉ lệ ngƣời già nhiều. * Nh¾t Bản trở thành thị trường tiêu thụ hải sản lớn vì: 0,5 - Dân cƣ đông, hải sản là thực phẩm đƣợc ƣa chuộng với ngƣời dân Nhật 0,25 Bản, nhu cầu hải sản ngày càng tăng, - Ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản của Nhật Bản chƣa đáp ứng đủ 0,25 nhu cầu. DeThi.edu.vn
  19. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b Trình bày và giải thích sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung 1,0 DeThi.edu.vn
  20. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu Ý Nội dung Điểm Quốc. * Sự phân bố sản xuất nông nghiệp: - Sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc rất đa dạng, có sự khác nhau 0,25 giữa miền Đông và miền Tây. - Miền Đông, nông nghiệp rất phát triển (cả trồng trọt và chăn nuôi), cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng (dẫn chứng), miền Tây chủ yếu phát 0,25 triển chăn nuôi cừu. * Giải thích nguyên nhân: 0,25 - Miền Đông điều kiện thuận lợi (phân tích). - Miền Tây ngƣợc lại, điều kiện không thuận lợi (địa hình cao, khí hậu 0,25 khô hạn, dân cƣ thƣa thớt, ). 4 a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng (2,5 lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của Trung 1,5 điểm) Quốc giai đoạn 1985 - 2012. * Tính sản lượng lương thực bình quân đầu người: (kg/ngƣời) Năm 1985 1995 2004 2012 0,25 Sản lƣợng lƣơng thực bình 321,4 346,0 325,4 430,7 quân đầu ngƣời * Xử lí số liệu: Tốc độ tăng trưởng số dân, sản lượng lương thực của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012 (%) Năm 1985 1995 2004 2012 Dân số 100,0 114,5 122,9 129,5 0,25 Sản lƣợng lƣơng thực 100,0 123,2 124,4 173,5 Sản lƣợng lƣơng thực bình 100,0 107,7 101,2 134,0 quân đầu ngƣời * Vẽ biểu đồ: biểu đồ đƣờng. (Biểu đồ khác không cho điểm). Yêu cầu: vẽ cần đảm bảo tính chính xác, khoa học, thẩm mỹ; ghi đủ: số 1,0 liệu, kí hiệu, chú thích, tên biểu đồ, đơn vị, năm. (Nếu sai, thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm). b Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích. 1,0 * Nh¾n xét: - Tốc độ tăng dân số, sản lƣợng lƣơng thực và sản lƣợng lƣơng thực bình 0,25 quân đầu ngƣời của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2012 đều tăng (dẫn chứng). - Tốc độ tăng trƣởng khác nhau, sản lƣợng lƣơng thực bình quân đầu 0,25 ngƣời từ 1995 - 2004 giảm (dẫn chứng). * Giải thích: - Sản lƣợng lƣơng thực tăng nhanh do áp dụng chính sách cải cách nông 0,25 nghiệp, mở rộng diện tích, áp dụng khoa học kĩ thuật mới vào sản xuất, - Dân số tăng chậm là do Trung Quốc thực hiện chính sách dân số triệt để, sản lƣợng lƣơng thực bình quân đầu ngƣời từ 1995 đến 2004 giảm do sản 0,25 lƣợng tăng chậm hơn dân số. Tổng điểm toàn bài thi (câu 1 + câu 2 + câu 3 + câu 4) 10,0 HẾT DeThi.edu.vn
  21. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỀ DỰ BỊ MÔN THI: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 5 câu, 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm) a. Tỉ lệ bản đồ thể hiện điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1: 3.000.000? b. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500 km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu? Câu 2 (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, em hãy : a. Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên. b. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? Câu 3 (1,0 điểm) Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? Cho biết những ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa đến kinh tế- xã hội và tài nguyên môi trường? Câu 4 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Chứng minh: "Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành." b. Trình bày và giải thích tình hình sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. Câu 5 (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (đơn vị %) Năm 1995 1998 2000 2002 Tiêu chí Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng. b. Rút ra nhận xét và giải thích. Hết Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài SBD: Họ và tên thí sinh: Giám thị 1: Giám thị 2: DeThi.edu.vn
  22. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ BỊ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN THI: ĐỊA LÝ (Hướng dẫn chấm gồm câu, trang) Điểm Câu Nội dung TP a- Tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ 0,5 so với khoảng cách thực tế mặt đất. - Ý nghĩa: 0,5 Tỉ lệ 1:3.000.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 3.000.000 cm hay 30 1 km trên thực tế. b. Tính khoảng cách 1,0 (2đ) Đổi 1500 km = 150 000 000 cm Từ đề bài ta có mối tương quan giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách thực tế là 7,5 : 150.000.000 Trên bản đồ tỉ lệ số tử số bao giờ cũng bằng 1 nên mẫu số là: ( 1 x 150.000.000) : 7,5 = 20.000.000. Vậy tỉ lệ bản đồ đó là 1: 20.000.000. a. Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên: - Vị trí nội chí tuyến. Trong vùng hoạt động điển hình của gió mùa Châu 0,25 Á. 0,25 - Tiếp giáp với biển Đông, có đường bờ biển dài 3260 km, có chủ quyền vùng biển khoảng 1 triệu Km2. 0,25 - Vị trí nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. 0,25 - Vị trí tiếp xúc của các luồng sinh vật, các vành đai sinh khoáng 2 b. Thuận lợi và khó khăn cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện (2đ) nay: 0,25 * Thuận lợi. - Phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề, nhờ có khí hậu nhiệt 0,25 đới gió mùa, có đất liền, biển - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới * Khó khăn. 0,25 - Thiên tai: bão, lụt, cháy rừng, hạn hán 0,25 - Vấn đề bảo vệ chủ quyền lãnh thổ vùng biển, vùng trời, hải đảo gặp nhiều khó khăn - Đặc điểm đô thị hóa: + Số dân và tỉ lệ dân thành thị tăng + Quá trình đô thị hóa ngày càng cao: mở rộng quy mô thành phố, lan 0.25đ 3 tỏa lối sống đô thị + Tốc độ đô thị hóa còn thấp, phần lớn là đô thị có quy mô vừa và nhỏ 0.25đ (1đ) - Ảnh hưởng tiêu cực: +Đối với kinh tế- xã hội: khó khăn lớn trong đáp ứng cơ sở hạ tâng, tỉ lệ 0.25đ thất nghiệp tăng, sức ép về nhà ở + Môi trường: ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng. 0.25đ DeThi.edu.vn
  23. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4 a. Chứng minh: "Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, tạo cơ (3đ) sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành." - Khoáng sản: phong phú, gồm: + Nhiên liệu: Than (Quảng Ninh, ), dầu khí ( thềm lục địa phía Nam) 0,25 => Là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp năng lượng, hóa chất. + Kim loại: Sắt (Thái Nguyên, Hà Tĩnh, ), Mangan (Cao Bằng, ), 0,25 Crôm (Thanh Hóa, ), => Phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu. + Phi kim loại: Apatit (Lào Cai), Pirit, Photphorít, 0,25 => Phát triển công nghiệp hóa chất . + Vật liệu xây dựng: Đá vôi (miền núi phía Bắc, ), sét, cao lanh, 0,25 => Phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng. - Thủy năng của sông suối: Nhiều sông có giá trị thủy điện như: Sông Đà, 0,25 sông Chảy, sông Đồng Nai, sông Xê xan, => Phát triển công nghiệp năng lượng (thủy điện) - Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển tạo thuận 0,25 lợi để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp. => Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. b. Trình bày và giải thích tình hình sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. * Trình bày: - Là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, chiếm tỉ trọng khá cao 0,25 trong cơ cấu toàn ngành công nghiệp (năm 2007 chiếm 11,1%). - Giá trị sản lượng từ năm 2000 đến năm 2007: + Than: Tăng nhanh và liên tục, tăng từ 11, 6 triệu tấn lên 42,5 triệu tấn 0,25 (tăng 30,9 triệu tấn hoặc tăng 3,7 lần) + Dầu thô: Biến động (từ năm 2000 đến năm 2005 tăng 2,2 triệu tấn; từ 0,25 năm 2005 đến năm 2007 giảm 2,6 triệu tấn). Hoặc từ 2000-2007 giảm 0,4 triệu tấn. + Điện: tăng nhanh và liên tục: từ 26,7 tỉ kWh lên 64,1 tỉ kWh (tăng 37,4 0,25 tỉ kWh, hoặc tăng 2,4 lần) * Giải thích: 0,5 - Công nghiệp năng lượng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển, luôn được đầu tư phát triển đi trước một bước phục vụ sự nhiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Sản lượng than tăng do trữ lượng lớn, đẩy mạnh khai thác, nhu cầu thị trường cao, - Sản lượng dầu biến động do sự biến động của thị trường. - Sản lượng điện tăng do có nhiều tiềm năng để phát triển, nhiều nhà máy điện được xây dựng, nhu cầu thị trường lớn, 5 a. Vẽ biểu đồ 1.0 (2đ) - Vẽ biểu đồ đường chính xác, có tên biểu đồ, chú thích DeThi.edu.vn
  24. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (Thiếu tên, thiếu chú thích, khoảng cách năm không đúng tỉ lệ. Thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét, giải thích * Nhận xét :Từ năm 1995 đến 2002: - Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người 0.25 đều tăng (CM = SL) - Sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn dân số (dân số gấp 1,082 lần, sản lượng lương thực gấp 1,311 0.25 lần, bình quân lương thực theo đầu người gấp 1,212 lần) * Giải thích : - Do đẩy mạnh thuỷ lợi, cơ khí hoá nông nghiệp, chọn giống, có thuốc bảo vệ thực vật. Chú ý tăng vụ, đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính 0.25 (đặc biệt là cây ngô đông) => sản lượng lương thực tăng nhanh - Do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình => dân số tăng chậm - Do sản lượng lương thực tăng nhanh, dân số tăng chậm => bình quân 0.25 lương thực theo đầu người tăng * Chú ý: Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Hết DeThi.edu.vn
  25. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 5 câu, 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm) Kể tên các vành đai khí áp cao và khí áp thấp trên Trái Đất. Giải thích sự hình thành các vành đai khí áp đó. Câu 2 (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc. b. Nêu ảnh hưởng của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đến khí hậu của Bắc Trung Bộ. Câu 3 (1,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh dân số nước ta đông và tăng nhanh. Đặc điểm đó tác động như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên môi trường nước ta? Câu 4 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Chứng minh: "Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành." b. Trình bày và giải thích tình hình sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. Câu 5 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước giai đoạn 1995 - 2002 (Đơn vị: kg/người) Năm 1995 1998 2000 2002 Bắc Trung Bộ 235,5 251,6 302,1 333,7 Cả nước 363,1 407,6 444,8 463,6 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 9) Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, hãy: a. Vẽ biểu đồ cột ghép thể hiện sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước giai đoạn 1995 - 2002. b. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn trên. Hết Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài SBD: Họ và tên thí sinh: Giám thị 1: Giám thị 2: DeThi.edu.vn
  26. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN THI: ĐỊA LÝ (Hướng dẫn chấm gồm 5 câu, 03 trang) Câu Nội dung Điểm 1 * Kể tên: (2 đ) - Khí áp thấp: 0o (hoặc xích đạo), 60oB - N. 0,5 - Khí áp cao: 30oB - N (chí tuyến), 90oB - N (cực). 0,5 * Giải thích: - Ở vùng xích đạo: quanh năm nóng, không khí nở ra, bốc lên cao hình 0,25 thành vành đai khí áp thấp. - Khoảng 30oB - N: không khí nóng ở xích đạo bốc lên cao, tỏa ra hai 0,25 bên. Đến khoảng vĩ tuyến 30oB - N, hai khối khí này chìm xuống, đè lên khối không khí tại chỗ hình thành hai đai khí áp cao. - Ở hai cực quanh năm lạnh, không khí co lại, chìm xuống hình thành 0,25 hai đai khí áp cao. - Ở 60oB - N: luồng không khí từ cực và luồng không khí từ 30 oB - N 0,25 sau khi gặp nhau ở khoảng vĩ tuyến 60oB - N thì bốc lên cao, hình thành hai đai khí áp thấp. 2 a. Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc: (2 đ) - Từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, dài khoảng 600 km. 0,25 - Là vùng núi thấp (Phần lớn dưới 1000m, có một số đỉnh cao trên 1000 0,25 m như: Pu xai lai leng 2711m, Pu Hoạt 2452m, ) - Hướng Tây Bắc - Đông Nam 0,25 - Có hai sườn không đối xứng. Sườn Đông hẹp và dốc, có nhiều nhánh 0,25 núi nằm ngang chia cắt đồng bằng duyên hải Trung Bộ (Hoành Sơn, Bạch Mã ). b. Ảnh hưởng: - Mùa hạ: Chắn gió Tây Nam 0,25 => gây thời tiết khô nóng (hiện tượng phơn). 0,25 - Mùa đông: Đón gió Đông Bắc đi qua biển 0,25 => gây thời tiết lạnh, mưa nhiều. 0,25 3 * Chứng minh dân số đông và tăng nhanh: (1 đ) - Dân số đông: (Atlat: Năm 2007 là 85,17 triệu người hoặc theo SGK năm 0,25 2002 là 79,7 triệu người; xếp thứ 14 thế giới). - Tăng nhanh: Từ năm 1960 đến năm 2007 tăng 55 triệu người, tăng 2,8 0,25 lần; trung bình mỗi năm tăng lên hơn 1 triệu người. * Tác động: - Thuận lợi: Tạo nguồn lao dộng dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0,25 - Khó khăn: Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm; chất lượng cuộc 0,25 sống chậm cải thiện; kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội. DeThi.edu.vn
  27. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4 a. Chứng minh: "Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, tạo cơ (3đ) sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành." - Khoáng sản: phong phú, gồm: + Nhiên liệu: Than (Quảng Ninh, ), dầu khí ( thềm lục địa phía Nam) 0,25 => Là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp năng lượng, hóa chất. + Kim loại: Sắt (Thái Nguyên, Hà Tĩnh, ), Mangan (Cao Bằng, ), 0,25 Crôm (Thanh Hóa, ), => Phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu. + Phi kim loại: Apatit (Lào Cai), Pirit, Photphorít, 0,25 => Phát triển công nghiệp hóa chất . + Vật liệu xây dựng: Đá vôi (miền núi phía Bắc, ), sét, cao lanh, 0,25 => Phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng. - Thủy năng của sông suối: Nhiều sông có giá trị thủy điện như: Sông Đà, 0,25 sông Chảy, sông Đồng Nai, sông Xê xan, => Phát triển công nghiệp năng lượng (thủy điện) - Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển tạo thuận 0,25 lợi để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp. => Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. b. Trình bày và giải thích tình hình sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. * Trình bày: - Là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, chiếm tỉ trọng khá cao 0,25 trong cơ cấu toàn ngành công nghiệp (năm 2007 chiếm 11,1%). - Giá trị sản lượng từ năm 2000 đến năm 2007: + Than: Tăng nhanh và liên tục, tăng từ 11, 6 triệu tấn lên 42,5 triệu tấn 0,25 (tăng 30,9 triệu tấn hoặc tăng 3,7 lần) + Dầu thô: Biến động (từ năm 2000 đến năm 2005 tăng 2,2 triệu tấn; từ 0,25 năm 2005 đến năm 2007 giảm 2,6 triệu tấn). Hoặc từ 2000-2007 giảm 0,4 triệu tấn. + Điện: tăng nhanh và liên tục: từ 26,7 tỉ kWh lên 64,1 tỉ kWh (tăng 37,4 0,25 tỉ kWh, hoặc tăng 2,4 lần) * Giải thích: 0,5 - Công nghiệp năng lượng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển, luôn được đầu tư phát triển đi trước một bước phục vụ sự nhiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Sản lượng than tăng do trữ lượng lớn, đẩy mạnh khai thác, nhu cầu thị trường cao, - Sản lượng dầu biến động do sự biến động của thị trường. - Sản lượng điện tăng do có nhiều tiềm năng để phát triển, nhiều nhà máy điện được xây dựng, nhu cầu thị trường lớn, 5 a. Vẽ biểu đồ: 1,0 (2 đ) - Đúng dạng cột ghép. - Đầy đủ tên biểu đồ, số liệu đầu cột, đơn vị các trục, chú giải. DeThi.edu.vn
  28. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Chia khoảng cách năm tương đối chính xác. - Đảm bảo tính thẩm mĩ. (Các dạng biểu đồ khác không cho điểm) b. Nhận xét và giải thích: Từ năm 1995 đến 2002: - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung 0,25 Bộ tăng liên tục qua các năm (từ 235,5 kg/người lên 333,7 kg/người, tăng 98,2 kg/người hoặc tăng 1,4 lần). Do: có một số điều kiện để phát triển, đẩy mạnh thâm canh, tăng năng 0,25 suất, - Tuy nhiên, sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng 0,25 Bắc Trung Bộ vẫn thấp hơn so với mức trung bình của cả nước. Do: Sản xuất lương thực gặp nhiều khó khăn: diện tích đất canh tác ít, đất 0,25 xấu, nhiều thiên tai, * Chú ý: Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Hết DeThi.edu.vn
  29. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Dành cho học sinh THPT không chuyên Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1. (2,0 điểm) a. Nếu trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì có sự thay đổi mùa như hiện nay không? Vì sao? b. Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí. Tại sao ở bán cầu Bắc nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí tuyến chứ không phải ở khu vực xích đạo? Câu 2. (2,0 điểm) a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ theo bảng dưới đây: Vĩ độ Ngày 22/6 (Hạ chí) Ngày 22/12 (Đông chí) 66033’ B 23027’ B 0 0 23027’ N 66033’ N b. Kể tên các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Câu 3. (3,0 điểm) a. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự phân bố dân cư nước ta. b. Trình bày ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa. Câu 4. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003 (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1980 2003 Cây lương thực Lúa mì 444,6 557,3 Lúa gạo 397,6 585,0 Ngô 394,1 635,7 Các cây lương thực khác 324,7 243,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003. b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét. Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam. Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: DeThi.edu.vn
  30. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ Dành cho học sinh THPT không chuyên (Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1. a. - Nếu trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì không có (2,0 sự thay đổi mùa như hiện nay. 0,25 điểm) - Giải thích: vì khi đó góc nhập xạ tại các địa điểm trên cùng một vĩ tuyến không thay đổi, do đó sẽ không có sự thay đổi về thời tiết và khí hậu nên không có sự thay đổi mùa. 0,5 b. Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí: - Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng nhỏ. Nguyên nhân là do càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ. 0,25 - Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng càng lớn. 0,25 * Ở bán cầu Bắc nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí tuyến chứ không phải ở khu vực xích đạo vì: - Ở khu vực xích đạo chủ yếu là đại dương, phần lục địa chủ yếu là rừng. - Khu vực chí tuyến: 0,25 + Diện tích lục địa lớn (hoang mạc Xa-ha-ra). + Áp cao chí tuyến thống trị (gió mậu dịch hoạt động thổi từ lục địa ra 0,25 nên tính chất khô, nóng). 0,25 Câu 2. a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ: (2,0 Vĩ độ Ngày 22/6 Ngày 22/12 điểm) Ngày dài 24 giờ Đêm dài 24 giờ o 66 33’ B 0,25 (Ngày địa cực) (Đêm địa cực) 23o27’B Ngày dài hơn đêm Ngày ngắn hơn đêm 0,25 Ngày và đêm có độ dài Ngày và đêm có độ dài 0o bằng nhau bằng nhau 0,25 DeThi.edu.vn
  31. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 23o27’ N Ngày ngắn hơn đêm Ngày dài hơn đêm 0,25 Đêm dài 24 giờ Ngày dài 24 giờ 66o33’ N (Đêm địa cực) (Ngày địa cực) 0,25 b. Các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực là: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực. 0,5 (Nếu thiếu từ 1 đến 3 đới cho 0,25 điểm, kể không đúng thứ tự không cho điểm). - Việt Nam nằm trong đới khí hậu: nhiệt đới (hoặc khu vực khí hậu 0,25 nhiệt đới ẩm gió mùa vẫn cho điểm). Câu 3 a. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư: (3,0 - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. điểm) - Tính chất của nền kinh tế (hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dịch 0,25 vụ). - Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước ). 0,25 - Lịch sử khai thác lãnh thổ (sớm hay muộn). 0,25 - Chuyển cư (số người chuyển đi, chuyển đến nhiều hay ít) 0,25 * Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta: 0,25 Dân cư nước ta phân bố không đều: + Không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi (dẫn chứng). + Không đều giữa các vùng đồng bằng với nhau (dẫn chứng). 0,25 + Không đều giữa các vùng trung du, miền núi với nhau (dẫn chứng). 0,25 + Không đều giữa nông thôn với thành thị (dẫn chứng). 0,25 b. Ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa: 0,25 - Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa. - Chuyển dich cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. 0,25 - Làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay đổi quá trình sinh, 0,25 tử 0,25 Câu 4. a. Vẽ biểu đồ quy mô, cơ cấu: (3,0 - Tính bán kính (Quy mô): điểm) Coi rnăm 1980 = 1 đơn vị bán kính DeThi.edu.vn
  32. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tổng SL năm 2003 0,25 Ta có rnăm 2003 = = 1,14 đơn vị bán kính Tổng SL năm 1980 - Tính cơ cấu: Bảng cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003 (Đơn vị %) Năm 1980 2003 Cây lương thực Lúa mì 28,5 27,6 Lúa gạo 25,5 28,9 0,5 Ngô 25,2 31,5 Các cây lương thực khác 20,8 12,0 Nếu sai 1 số liệu cho 0,25 điểm, sai 2 số liệu trở lên không cho điểm - Vẽ biểu đồ: hình tròn (các biểu đồ khác không cho điểm) 1,5 Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm. (nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm). b. Nhận xét: 0,25 - Quy mô sản lượng lương thực năm 2003 lớn hơn năm 1980. - Cơ cấu: + Tỉ trọng sản lượng giữa các loại cây lương thực không đồng đều 0,25 (Dẫn chứng). + Cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1980-2003 có sự 0,25 chuyển dịch (Dẫn chứng). Hết DeThi.edu.vn
  33. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1 (2,0 điểm). Những nơi nào trên Trái Đất có thể nhìn thấy Mặt Trời đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa. Hiện tượng đó gọi là gì? Nêu ý nghĩa của góc chiếu tia sáng Mặt Trời xuống bề mặt Trái Đất. Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao nói sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất vừa mang tính địa đới, vừa mang tính phi địa đới? Câu 3 (2.0 điểm). Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí. Tại sao mùa hạ ở Bán Cầu Bắc, tổng lượng bức xạ ở Xích đạo nhỏ hơn ở Cực nhưng nhiệt độ không khí ở đây vẫn cao? Câu 4 (2,0 điểm). Phân tích vai trò tiến bộ khoa học kĩ thuật và thị trường đối với sự phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp. Câu 5 (2,0 điểm). Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Dân số Việt Nam năm là 2016 là 92 692 nghìn người, dân số nam là 45 754 nghìn người, tính tỉ lệ giới tính và tỉ số giới tính. Câu 6 (2,0 điểm). Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư, nhân tố nào là nhân tố quyết định nhất. So sánh nguyên nhân tập trung đông dân cư ở châu Á gió mùa và khu vực Tây Âu. Câu 7 (2,0 điểm). Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? Nêu các biện pháp khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp. Tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính chất công nghiệp? Câu 8 (2,0 điểm). Vì sao trong công nghiệp hóa, công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước? Câu 9 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2000 2005 2014 Tổng số 77 631 82 392 90 729 Thành thị 18 725 22 332 30 035 Nông thôn 58 906 60 060 60 694 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015) Dựa vào bảng số liệu trên, tính cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta. Nhận xét và giải thích cơ cấu dân số nước ta theo thành thị và nông thôn giai đoạn trên. Câu 10 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Năm 2000 2005 2008 2010 Tiêu chí Diện tích (triệu ha) 6,04 7,66 7,40 7,49 Sản lượng (nghìn tấn) 19270 32530 38729 40005 Tính năng suất lúa (tạ/ha) của nước ta thời kì trên. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và năng suất lúa của nước ta thời kì 2000-2010. Hết DeThi.edu.vn
  34. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: . . . . .; Số báo danh: . SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ (Đáp án có 04 trang) (Dành cho học sinh THPT không chuyên) I. LƯU Ý CHUNG: - Đáp án chỉ trình bày những ý cơ bản. Khi chấm bài, học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN: Câu Nội dung trình bày Điểm 1 Những nơi nào trên Trái Đất có thể nhìn thấy Mặt Trời đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa. Hiện tượng đó gọi là gì? Nêu ý nghĩa của góc chiếu tia sáng MT xuống bề mặt Trái Đất. 2.0 - Những nơi nào trên Trái Đất có thể nhìn thấy Mặt Trời đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa: + Chỉ có những khu vực từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam mới thấy Mặt Trời 0.5 đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa. + Chí tuyến B và N có 1 lần vào ngày 22/6 và 22/12 0.25 + Khu vực nội chí tuyến có 2 lần, tại Xích đạo có 2 lần vào ngày 21/3 và 23/9 0.25 - Hiện tượng đó gọi là hiện tượng MT lên thiên đỉnh (tia sáng MT vuông góc với 0.5 tiếp tuyến bề mặt Trái Đất). - Ý nghĩa góc chiếu của tia sáng MT xuống bề mặt Trái Đất: 0.25 + Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt xuống bề mặt đất. Góc tới càng lớn thì lượng nhiệt và lượng ánh sáng nhận được càng lớn. 0.25 + Cho biết độ cao của Mặt Trời so với mặt đất. 2 Nói sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất vừa mang tính địa đới, vừa mang 2.0 tính phi địa đới vì: - Sự phân bố lượng mưa mang tính địa đới: + Mưa nhiều nhất ở xích đạo 0.25 + Mưa tương đối ít ở 2 vùng chí tuyến 0.25 + Mưa tương đối nhiều ở hai vùng ôn đới 0.25 + Mưa ít nhất ở hai cực 0.25 - Sự phân bố lượng mưa mang tính phi địa đới + Theo quy luật đai cao: càng lên cao lượng mưa lúc đầu càng tăng, nhưng chỉ đến giới hạn nhất định. 0,25 + Theo quy luật địa ô: 0.25 Sườn đón gió mưa nhiều, khuất gió mưa ít 0.25 Càng sâu trong lục địa lượng mưa càng giảm 0.25 Ven bờ có dòng biển nóng chảy qua mưa nhiều, dòng biển lạnh chảy qua mưa ít. 3 Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí. - Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng nhỏ. Nguyên nhân là do càng 0.5 lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ. DeThi.edu.vn
  35. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng càng lớn. 0.5 Tại sao mùa hạ ở Bán Cầu Bắc, tổng lượng bức xạ ở Xích đạo nhỏ hơn ở Cực nhưng nhiệt độ không khí ở đây vẫn cao? - Vào mùa hạ ở Bán Cầu Bắc, tổng bức xạ ở Xích đạo nhỏ hơn ở cực Bắc chủ yếu do thời gian chiếu sáng ở cực dài hơn ở Xích đạo (ở cực có 6 tháng ngày, xích đạo 0.25 chỉ có 3 tháng ngày) - Nhiệt độ không khí ngoài ảnh hưởng do góc nhập xạ còn chịu ảnh hưởng của 0.25 nhiều nhân tố, trong đó có nhân tố bề mặt đệm. + Ở xích đạo chủ yếu là rừng, đại dương nên không khí chưa nhiều hơi nước, hấp 0.25 thụ nhiệt nhiều hơn. + Ở cực chủ yếu là băng tuyết nên phản hồi hầu hết lượng bức xạ Mặt Trời, phần 0.25 rất nhỏ còn lại chủ yếu làm tan băng nên nhiệt độ rất thấp. 4 Phân tích vai trò tiến bộ khoa học kĩ thuật và thị trường đối với sự phát triển 2.0 và phân bố sản xuất công nghiệp. - Vai trò của tiến bộ KH-KT: + Thúc đẩy việc khai thác, sử dụng tài nguyên, và phân bố hợp lí các ngành công 0.25 nghiệp. + Thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp hợp lí hơn từ gần vùng 0.25 nguyên liệu đến gần vùng tiêu thụ. + Nâng cao năng suất, đẩy nhanh tốc độ phát triển một số ngành (điện tử - tin học, 0.25 hàng không vũ trụ ). + Làm xuất hiện một số ngành mới, đặc biệt các ngành CN hiện đại. 0.25 - Vai trò của thị trường ảnh hưởng tới; + Sự lựa chọn vị trí của các xí nghiệp công nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản 0.5 xuất, khả năng phát triển, quy mô sản xuất + Sự phát triển CN ở bất kì quốc gia nào cũng đều nhằm thỏa mãn nhu cầu trong 0.5 nước và hội nhập với thị trường thế giới. 5 Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Dân số Việt Nam năm là 2016 là 92 692 nghìn người, dân số nam là 45 754 nghìn người, tính tỉ lệ giới tính và tỉ số 2.0 giới tính. - Tỉ số giới tính là tỉ lệ dân số nam so với dân số nữ (đơn vị %) 0.5 Tỉ số giới tính cho biết cứ 100 dân số nữ có bao nhiêu dân số nam - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ dân số nam hoặc dân số nữ so với tổng số dân (đơn vị %) Tỉ lệ giới tính cho biết dân số nam hoặc nữ chiếm bao nhiêu % trong tổng số dân 0.5 - Tính: 0.5 + Tỉ số giới tính: 97,5/100 0.5 + Tỉ lệ dân số nam: 49,36%; Tỉ lệ dân số nữ: 50,64% 6 Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố dân cư. Nhân tố nào quyết định nhất. - ĐKTN: khí hậu, nước, địa hình- đất, khoáng sản 0.25 - KT-XH: lịch sử khai thác, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất nền 0.25 kinh tế, chuyển cư - Nhân tố quyết định nhất là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất 0.5 nền kinh tế. DeThi.edu.vn
  36. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn So sánh nguyên nhân tập trung đông dân cư ở châu Á gió mùa và khu vực Tây Âu. - Giống nhau: lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi (khí 0.5 hậu thuận lợi, nhiều đồng bằng ) - Khác nhau: 0.25 + Châu Á gió mùa: sản xuất NN lâu đời, đặc biệt là trồng lúa nước. 0.25 + Tây Âu: trình độ phát triển kinh tế cao, công nghiệp sớm phát triển 7 Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ? Nêu các biện pháp khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp. Tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính chất công nghiệp? - SXNN có tính mùa vụ do: + Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi tương đối dài, không 0.25 giống nhau và thông qua hàng loạt giai đoạn kế tiếp nhau. + Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây trồng vật nuôi. Sự không phù hợp trên là nguyên nhân gây ra tính mùa 0.5 vụ. - Biện pháp khắc phục: + Xây dựng cơ cấu NN hợp lí 0.25 + Đa dạng hóa sản xuất (tăng vụ, xen canh, gối vụ), phát triển ngành nghề dịch vụ, 0.25 sản xuất tiểu thủ CN. - Ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính chất công nghiệp do: + NN sử dụng máy móc và các sản phẩm CN 0.25 + Áp dụng quy trình CN vào NN 0.25 + SXNN trở thành sx hàng hóa. 0.25 8 Vì sao trong công nghiệp hóa, năng lượng phải đi trước một bước? Vì: - Công nghiệp năng lượng bao gồm các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí và sản xuất điện năng, là một trong những ngành kinh tế cơ bản và quan trọng của 0.5 mỗi quốc gia. - Nền sản xuất hiện đại chỉ có thể phát triển được nhờ sự tồn tại của các ngành năng 0.5 lượng. - Đời sống văn hóa xã hội được cải thiện và ngày càng văn minh hơn nhờ có năng 0.5 lượng - Công nghiệp năng lượng là động lực cho các ngành kinh tế, việc phát triển nó sẽ 0.5 kéo theo hàng loạt các ngành công nghiệp khác. 9 CƠ CẤU DÂN SỐ VIỆT NAM THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (Đơn vị: %) Năm 2000 2005 2014 1.0 Tổng số 100 100 100 Thành thị 24,12 27,1 33,1 Nông thôn 75,88 72,9 66,9 - Nhận xét: 0.25 + Tỉ lệ dân thành thị nước ta có xu hướng tăng, tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm (dc) 0.25 + Tỉ lệ dân nông thôn vẫn chiếm tỉ trọng chủ yếu (dc) - Giải thích: 0.25 DeThi.edu.vn
  37. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng do quá trình ĐTH-CNH phát triển 0.25 + Tỉ lệ dân thành thị vẫn chiếm tỉ lệ thấp do quá trình CNH nước ta diễn ra chậm, trình độ ĐTH thấp. 10 Tính năng suất lúa trung bình của nước ta qua các năm Năm Năng suất(tạ/ha) 0.5 2000 31,9 2005 42,5 2008 52,3 2010 53,4 - Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường (Thiếu mỗi cột- đường trừ 0,5 điểm, vẽ biểu đồ khác không cho điểm) 1.5 - Yêu cầu: vẽ bằng bút mực, chính xác số liệu, khoảng cách năm. Trình bày rõ ràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị, năm. (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI 20,0 Hết DeThi.edu.vn
  38. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT HẢI DƯƠNG Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm: 01 trang) Câu I. (2,0 điểm) 1. Trình bày hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới trên Trái Đất vào tháng 1 và tháng 7. 2. Các con sông ở vùng ôn đới lạnh thường có lũ vào mùa nào? Tại sao? Câu II. (1,0 điểm) Gia tăng dân số do những yếu tố nào tạo thành? Yếu tố nào được coi là động lực phát triển dân số thế giới? Tại sao? Câu III. (2,0 điểm) 1. Nguyên nhân nào làm cho sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào tự nhiên và có tính bấp bênh, không ổn định? 2. Tại sao nói: Phát triển công nghiệp thực phẩm góp phần thúc đẩy nông nghiệp phát triển? Câu IV. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Dân số và số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010 (Đơn vị: tỉ người) Năm 1970 1990 2000 2002 2010 Dân số thế giới 3,63 5,29 6,04 6,22 6,89 Trong đó số dân thành thị 1,37 2,28 2,72 2,96 3,45 1. Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010. 2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 - 2010. Nhận xét và giải thích? Câu V. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày đặc điểm của gió mùa mùa đông ở nước ta. 2. Giải thích tại sao trong mùa đông ở nước ta bên cạnh những ngày lạnh giá lại có một số ngày có nắng, nhiệt độ khá cao? Hết Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài Họ và tên thí sinh: Số báo danh: DeThi.edu.vn
  39. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Giám thị số 1: Giám thị số 2: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM HẢI DƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT Môn thi: ĐỊA LÍ DỰ THẢO Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đáp án gồm: 03 trang Lưu ý chung: - HS trình bày sáng tạo theo cách riêng mà vẫn giữ đúng bản chất của kiến thức vẫn cho điểm. - Sau khi cộng điểm toàn bài, không làm tròn số mà để điểm lẻ đến 0,25 điểm. Câu Ý Nội dung chính cần đạt Điểm Câu I 1 Trình bày hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới trên Trái Đất 1,0 (2,0 điểm) vào tháng 1 và tháng 7. - Dải hội tụ nhiệt đới hình thành ở khu vực xích đạo, do sự gặp 0,25 gỡ của khối khí xích đạo Bắc bán cầu và Nam bán cầu có chung tính chất nóng ẩm nhưng khác nhau về hướng gió. - Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động phụ thuộc vào sự thay đổi nhiệt 0,25 độ trên bề mặt Trái Đất ở mỗi bán cầu. - Tháng 1: Bắc bán cầu lạnh, khu vực áp cao mở rộng đẩy dải hội 0,25 tụ dịch chuyển xuống phía nam. - Tháng 7: Bắc bán cầu nóng nhất, các khu áp thấp mở rộng, hút 0,25 gió Mậu dịch từ bán cầu Nam vượt qua xích đạo, đẩy dải hội tụ lên phía bắc. 2 Các con sông ở vùng ôn đới lạnh thường có lũ vào mùa nào? 1,0 Tại sao? - Lũ vào mùa xuân. 0,25 - Nguồn cung cấp nước chính cho các sông vùng ôn đới lạnh là 0,25 băng và tuyết tan. - Khu vực ôn đới lạnh vào mùa đông nhiệt độ hạ thấp, hình thành 0,25 tuyết và băng. - Mùa xuân đến, nhiệt độ tăng dần, băng tuyết tan tiếp nước cho 0,25 sông, làm cho nước sông dâng cao. Câu II Gia tăng dân số do những yếu tố nào tạo thành? Yếu tố nào 1,0 (1,0 điểm) được coi là động lực phát triển dân số thế giới? Tại sao? DeThi.edu.vn
  40. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Gia tăng dân số gồm: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng 0,25 dân số cơ học. - Yếu tố được coi là động lực phát triển dân số thế giới là: tỉ suất 0,25 gia tăng dân số tự nhiên. - Nguyên nhân: + Gia tăng dân số cơ học không có tác động thường xuyên và chỉ 0,25 làm thay đổi quy mô dân số một lãnh thổ nhất định mà không làm thay đổi dân số toàn cầu. + Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất 0,25 sinh thô và tỉ suất tử thô là nguyên nhân chính, có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới nên được coi là động lực phát triển dân số. Câu III 1 Nguyên nhân nào làm cho sản xuất nông nghiệp phụ thuộc 1,0 (2,0 điểm) vào tự nhiên và có tính bấp bênh, không ổn định? - Nguyên nhân làm cho sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào tự nhiên: + Bắt nguồn từ đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, 0,25 vật nuôi, là các cơ thể sống nên chịu tác động rất lớn của quy luật tự nhiên. + Cây trồng, vật nuôi chỉ sinh trưởng và phát triển khi có đủ 5 yếu 0,25 tố: nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí, dinh dưỡng. Các yếu tố này có quan hệ chặt chẽ, cùng tác động, không thể thay thế nhau. - Nguyên nhân làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh, không ổn đinh: + Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào tự nhiên đặc biệt là khí hậu mà khí hậu luôn biến động, không ổn định, có nhiều 0,25 thiên tai, dịch bệnh + Thị trường, giá cả có nhiều biến động. 0,25 2 Tại sao nói: Phát triển công nghiệp thực phẩm góp phần thúc 1,0 đẩy nông nghiệp phát triển? + Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm là sản 0,25 phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. + Công nghiệp thực phẩm phát triển mạnh, tạo điều kiện tiêu thụ 0,25 càng nhiều các sản phẩm nông nghiệp, + Thông qua công nghiệp chế biến làm tăng giá trị nông sản, tạo 0,25 khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn, tái sản xuất nông nghiệp DeThi.edu.vn
  41. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Sự kết hợp giữa nông nghiệp với công nghiệp chế biến làm cho 0,25 nông nghiệp phát triển bền vững. Câu IV 1 Tính tỉ lệ dân thành thị 0,25 (3,0 điểm) Bảng tỉ lệ dân thành thị của thế giới thời kì 1970 – 2010 (Đơn vị: %) Năm 1970 1990 2000 2002 2010 Tỉ lệ dân thành thị 37,7 43,1 45,0 47,6 50,1 2 - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường) 1,25 + Biểu đồ đầy đủ (đơn vị, số liệu, tên, chú giải), chính xác, thẩm mĩ. + Sai hoặc thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm (Các dạng biểu đồ khác không cho điểm ) - Nhận xét: 0,75 + Dân số, số dân thành thị. tỉ lệ dân số thành thị của thế giới đều 0,25 tăng liên tục. + Dẫn chứng: 0,25 Dân số thế giới tăng liên tục (tăng 1,9 lần). Số dân thành thị tăng liên tục (tăng 2,5 lần). Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục (tăng 12,4%). (Tổng 2 ý trên có 6 ý nhỏ: Đạt 3-4 ý được 0,25; đạt 5-6 ý được 0,5) + Tốc độ tăng số dân thành thị nhanh hơn tốc độ tăng dân số thế 0,25 giới. - - Giải thích: 0,75 + Dân số thế giới tăng do quy mô lớn và tỉ suất gia tăng dân số tự 0,25 nhiên còn cao. + Dân số thành thị tăng nhanh vì do công nghiệp hóa, đô thị hóa 0,25 tăng nhanh + Tỉ lệ dân thành thị tăng do số dân thành thị tăng nhanh. 0,25 Câu V 1 Đặc điểm của gió mùa mùa đông ở nước ta 1,0 (2,0 điểm) - Thời gian hoạt động: từ tháng XI năm trước đến tháng IV năm 0,25 sau. - Hướng gió chính: Đông bắc. 0,25 - Phạm vi ảnh hưởng: Miền Bắc là chủ yếu. 0,25 - Tính chất: nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa sau mùa đông lạnh 0,25 ẩm. DeThi.edu.vn
  42. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2 Giải thích tại sao trong mùa đông ở nước ta bên cạnh những 1,0 ngày lạnh giá lại có một số ngày có nắng, nhiệt độ khá cao? - Trong mùa đông, miền Bắc nước ta chủ yếu chịu ảnh hưởng của 0,5 gió mùa đông bắc, gió này hoạt động không liên tục mà thành từng đợt khoảng 7 đến 10 ngày gây ra thời tiết lạnh, rồi lại suy yếu. - Do gió mùa đông bắc hoạt động không liên tục nên khi gió mùa 0,5 đông bắc suy yếu thì gió Mậu dịch Bắc bán cầu mạnh lên, gió này có tính chất nóng, khô nên có một số ngày trong mùa đông của nước ta có thời tiết nắng, nhiệt độ khá cao. Tổng điểm: Câu (I + II + III + IV + V) = 10 điểm DeThi.edu.vn
  43. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC LỚP 10 TỈNH VĨNH PHÚC (Đề này có 02 trang, gồm 6 câu) ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Câu 1. Trái Đất (3,0 điểm) a) Trình bày và giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau của Nam Bán Cầu từ ngày 23/9 đến ngày 21/3. b) Vì sao Trái Đất có sự sống? Câu 2. Khí quyển + Thạch quyển (4,0 điểm) a) Nêu và giải thích sự thay đổi của độ ẩm tương đối theo vĩ độ. Vì sao độ ẩm tương đối của cực Bắc lớn hơn cực Nam? b) Phân biệt các khái niệm: núi, cao nguyên, sơn nguyên, đồi. Vì sao thuyết kiến tạo mảng lại có những ý nghĩa thực tiễn quan trọng? Câu 3. Quy luật của lớp vỏ địa lí (2,0 điểm) So sánh sự khác nhau giữa quy luật địa ô và quy luật đai cao của lớp vỏ địa lý. Câu 4. Địa lý dân cư (3,0 điểm) a) So sánh gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học. b) Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường. Câu 5. Địa lý các ngành kinh tế và môi trường (4,0 điểm) a) Tại sao sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao? Nêu và giải thích xu hướng phân bố của ngành công nghiệp cơ khí. b) Giải thích sự khác nhau về sự phát triển ngành dịch vụ ở các nhóm nước (phát triển và đang phát triển) c) Tại sao vấn đề môi trường luôn có tính toàn cầu? Câu 6. Vẽ biểu đồ, nhận xét số liệu (4,0 điểm) Bảng: Giá trị xuất khẩu của thế giới phân theo hàng hóa và dịch vụ (tỷ USD) Năm 2010 2011 2013 2014 Tổng số 18 944 22 333 23 164 24 367 Hàng hóa 15 208 18 166 18 709 19 632 DeThi.edu.vn
  44. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Dịch vụ 3736 4167 4455 4735 (Nguồn: IMF- 2013) DeThi.edu.vn
  45. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a)Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của giá trị xuất khẩu, xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ trong giai đoạn trên. b) Từ bảng số liệu đã cho và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét về đặc điểm xuất khẩu của thế giới. Thí sinh không được sử dụng Átlát . Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: DeThi.edu.vn
  46. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ, LỚP 10 I. Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Trình bày và giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau của 2,0 Nam Bán Cầu từ ngày 23/9 đến ngày 21/3. * Trình bày - Theo mùa: + NBC đang có ngày dài hơn đêm 0,5 + Từ ngày 23/9 đến ngày 22/12, MT chuyển động biểu kiến từ XĐ về CTN, NBC đang chuyển dần sang mùa hạ, ngày dài dần ra, đến 0,25 ngày 22/12 có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất trong năm. + Từ 22/12 đến 21/3, MT chuyển động biểu kiến từ CTN về XĐ, NBC chuyển dần sang mùa thu, ngày ngắn dần, đến 21/3 ngày bằng 0,25 đêm. - Theo vĩ độ: + Càng về phía Nam Cực số ngày dài hơn đêm càng nhiều. 0,25 + Nam Cực có 6 tháng là ngày địa cực. 0,25 * Giải thích - Do trục của TĐ nghiêng (d/c) 0,25 - Từ 23/9 đến 21/3, NBC ngả về phía MT, đường phân chia S-T nằm sau cực Nam. 0,25 b Vì sao Trái Đất có sự sống? 1,0 - Nằm trong hệ Mặt Trời, nhận được bức xạ ánh sáng và nhiệt 0,25 - Khoảng cách tới MT phù hợp (d/c) 0,25 - Tự quay quanh trục với thời gian hợp lí (d/c) 0,25 - Có kích thước và trọng lượng đủ lớn để giữ được lớp vỏ khí, cơ sở 0,25 hình thành nước và sự sống. 2 a Nêu và giải thích sự thay đổi của độ ẩm tương đối theo vĩ độ. Vì sao 2,0 độ ẩm tương đối của cực Bắc lớn hơn cực Nam? * Nêu và giải thích sự thay đổi của độ ẩm tương đối theo vĩ độ - Nêu khái niệm về độ ẩm tương đối, đơn vị tính. 0,5 - Có sự thay đổi theo các khu vực vĩ độ: + Cao ở quanh XĐ: do nhiệt độ cao, nhiều đại dương, áp thấp đối Câu Ý Nội dung Điểm DeThi.edu.vn
  47. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn lưu phát triển mạnh, nhiều rừng nên không khí dễ bão hòa hơi 0,5 nước. + Giảm mạnh về khu vực chí tuyến: nhiệt độ cao, hoang mạc nhiều, cao áp, diện tích lục địa mở rộng 0,25 + Từ khu vực ôn đới về hai cực: tăng nhanh, hai cực khá cao: nhiệt độ giảm thấp, không khí dễ bão hòa hơi nước 0,25 * Vì sao độ ẩm tương đối của cực Bắc lớn hơn cực Nam? 0,5 - Cực Bắc: có BBD và dòng biển nóng - Cực Nam: lục địa Nam cực, nhiều dòng biển lạnh b Phân biệt các khái niệm: núi, cao nguyên, sơn nguyên, đồi. Vì sao 2,0 thuyết kiến tạo mảng lại có những ý nghĩa thực tiễn quan trọng? * Phân biệt các khái niệm: núi, cao nguyên, sơn nguyên, đồi. - Núi: là dạng địa hình dương, có độ cao trên 200m so với địa hình xung quanh, sườn dốc, có thể đứng đơn lẻ hoặc tập hợp thành dãy, 0,25 vùng núi. - Cao nguyên: là dạng địa hình thuộc miền núi, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ cao trên 500m so với mực nước biển, 0,25 có sườn dốc đổ xuống vùng xung quanh. - Sơn nguyên: là khu vực núi rộng lớn, bề mặt tương đối bằng phẳng trong đó có các dãy núi xen lẫn các cao nguyên. 0,25 - Đồi: là dạng địa hình dương, kích thước không lớn, đường nét mềm mại, dạng vòm, đỉnh tròn, sườn thoải, cao không quá 200m 0,25 * Vì sao thuyết kiến tạo mảng lại có những ý nghĩa thực tiễn quan trọng? - Giải thích được các dạng địa hình lớn, cac hiện tượng kiến tạo 0,25 - Xác định được các vành đai động đất, núi lửa, phòng thiên tai 0,25 - Xác định được các vành đai khoáng sản lớn 0,25 - Xác định được các đứt gãy lớn, nơi vỏ TĐ bất ổn định, có ý nghĩa 0,25 trong quy hoạch, xây dựng các công trình lớn 3 So sánh sự khác nhau giữa quy luật địa ô và quy luật đai cao của lớp 2,0 vỏ địa lý. - Khái niệm 0,5 + QLĐÔ: là sự thay đổi có quy luật cảu các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh độ + QLĐC: là sự thay đổi có quy luật cảu các thành phần tự nhiên và DeThi.edu.vn
  48. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu Ý Nội dung Điểm các cảnh quan theo độ cao địa hình. - Nguyên nhân 1,0 + QLĐÔ: do sự phân bố đất liền và biển, đại dương, các dãy núi chạy theo kinh tuyến làm cho khí hậu thay đổi từ Đ sang T + QLĐC: do sự giảm nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi của đọ ẩm và mưa ở miền núi . - Biểu hiện 0,5 + QLĐÔ: sự thay đổi của thảm thực vật theo kinh độ + QLĐC: sự phân bố các vành đai đất, thực vật theo độ cao địa hình 4 a So sánh gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học. 2,0 * Giống nhau: 0,5 - đều là quá trình biến đổi dân số trong những khoảng thời gian nhất định - Ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia và các khu vực * Khác nhau 1,5 - Khái niệm, công thức tính - Nhân tố ảnh hưởng - Ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng tới biến động dân số b Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và 1,0 môi trường. - Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh 0,25 tế - Làm thay đổi phân bố dân cư và lao động, quá trình sinh, tử, hôn nhân ở các đô thị 0,25 - Đô thị hóa tự phát còn làm nông thôn mất đi nguồn nhân lực, thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao, sức ép dân số lớn, môi trường ô nhiễm 0,5 5 a Tại sao sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao? Nêu và giải 2,0 thích xu hướng phân bố của ngành công nghiệp cơ khí. * Tại sao sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao 0,5 - Do công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ nên cần tập trung cao để thuận lợi cho chuyên môn hóa và hợp tác hóa, đem lại hiệu quả cao. DeThi.edu.vn
  49. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu Ý Nội dung Điểm - Sản xuất công nghiệp ít phụ thuộc vào điêu kiện tự nhiên, đối tượng sản xuất là vật vô tri, vô giác, nên có thể tập trung máy móc, nhân công, vốn trên một diện tích nhỏ để sản xuất ra khối lượng sản phẩm 0,5 lớn trong một thời giân ngắn. * Nêu và giải thích xu hướng phân bố của ngành công nghiệp cơ khí. - Đặc điểm phân bố: rộng, vừa có xu hướng tập trung, vừa có xu hướng phân tán 0,5 - Giải thích + Xu hướng tập trung thành cụm và trung tâm công nghiệp: do đặc điểm về kinh tế- kĩ thuật, nó là ngành công nghệ phức tạp, cần có sự liên kết chặt chẽ với nhau và với các ngành công nghiệp khác. + Xu hướng phân tán do đáp ứng nhu cầu sửa chữa máy móc, thiết 0,25 bị 0,25 b Giải thích sự khác nhau về sự phát triển ngành dịch vụ ở các nhóm 1,0 nước (phát triển và đang phát triển) - Ngành dịch vụ giữa hai nhóm nước có sự khác nhau về: qui mô, vai 0,5 trò, cơ cấu và chất lượng (d/c) - Nguyên nhân do: khác nhau về trình độ phát triển của nền sản xuất, mức sống, gia tăng dân số, cơ cấu dân số, mức độ đô thị hóa 0,5 c Tại sao vấn đề môi trường luôn có tính toàn cầu? 1,0 DeThi.edu.vn
  50. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Môi trường là một thể thống nhất, các thành phần của môi trường có mối quan hệ xâm nhập vào nhau, không thể tách rời và có phản ứng 0,5 dây chuyền - Các vấn đề môi trường xảy ra trên phạm vi rộng liên quan đến nhiều quốc gia, khu vực, châu lục (nhiệt độ Trái đất nóng lên, lỗ thủng tầng 0,25 ô dôn, ) - Để giải quyết vấn đề môi trường cần có sự hợp tác với qui mô toàn cầu 0,25 Câu Ý Nội dung Điểm 6 a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của giá trị xuất khẩu, xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ trong giai đoạn trên. - Lập bảng tính tốc độ tăng 1,0 - Vẽ biểu đồ đường: 3 đường trên cùng một hệ trục 1,5 b Từ bảng số liệu đã cho và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét về đặc điểm xuất khẩu của thế giới. - Qui mô 0,5 - Tăng trưởng 0,5 - Cơ cấu 0,5 TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI 20,0 Người ra đề Nguyễn Thị Chúc Hà DeThi.edu.vn
  51. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIIĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÝ. TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỈNH LAI CHÂU LỚP 10 ĐỀ THI ĐÈ XUẤT(Đề này có.02 trang, gồm 06 câu) Câu 1 (3,0 điểm) a. Giải thích tại sao các mùa trong năm thời tiết, khí hậu khác nhau và mùa đông ở bán cầu Nam dài hơn bán cầu bắc. b. Khi nào và ở đâu trên Trái Đất có hiện tượng ngày = đêm. Tại sao?. Câu 2 (4,0 điểm) a. Sự phân bố khí áp có mối quan hệ như thế nào đến sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. b. So sánh lớp vỏ đại dương và lớp vỏ lục địa của Trái Đất. Cho biết những khu vực nào. của lớp vỏ Trái Đất thường mất ổn định và giải thích. Câu 3 ( 2,0 điểm) So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao. Tại sao con người có thể dự báo được các thay đổi khi tác động vào tự nhiên. Câu 4 (3,0 điểm) a. Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư? Trong các nhân tố đó, nhân tố nào là quan trọng nhất? Tại sao? b. Nhân tố nào chủ yếu quyết định đến sự biến động dân số của các quốc gia và toàn thế giới? Tại sao ở nước ta vào những năm 1954 – 1976 diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số. Câu 5 ( 4,0 điểm) a Tại sao nông nghiệp được coi là cơ sở để tiến hành công nghiệp hóa ở nhiều nước đang phát triển. b. Trình bày vấn đề môi trường và phát triển ở các nước đang phát triển. Câu 6 ( 4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
  52. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000- 2012 (đơn vị : tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 2012 Khu vực kinh tế Nông lâm ngư nghiệp 108356 176402 407647 638368 Công nghiệp xây dựng 162220 348519 824904 1253572 Dịch vụ 171070 389080 925277 1353479 Tổng số 441646 914001 2157828 3245419 a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 -2012 b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000-2012 HẾT Người ra đề (Ký, ghi rõ Họ tên ) Phạm Thị lan
  53. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP: 10 Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định. Câu Nội dung Điểm a. Giải thích tại sao các mùa trong năm thời tiết, khí hậu khác nhau và mùa đông ở bán cầu Nam dài hơn bán cầu Bắc Giải thích Vì trong mỗi mùa, bề mặt trái đất nhận được lượng nhiệt từ mặt trời khác 0,25 nhau - Mùa xuân mặt trời bắt đầu di chuyển biểu kiến từ xích đạo lên chí tuyến 0,25 bắc, lượng nhiệt tăng dần tuy nhiên vì mới bắt đầu nên nhiệt độ chưa cao, ấm áp Mùa hạ: Góc nhập xạ lớn lượng nhiệt nhận được tích lũy nhiều, nóng bức 0,25 Mùa thu tuy góc nhập xạ có nhỏ nhưng nhận được lượng nhiệt tích lũy từ 0,25 mùa hè, mát mẻ Mùa đông góc nhập xạ nhỏ mặt đất tiêu hao hết lượng nhiệt dự trữ, lạnh 0,25 Mùa đông ở bán cầu Nam dài hơn bán cầu Bắc vì : 0,25 - Mùa đông bán cầu Nam là trong khoảng thời gian từ 21/3 đến 23/9 trái đất 1 chuyển động động trên quỹ đạo có điểm viễn nhật sức hút kém vận tốc chậm (mất 186 ngày ) - Mùa đông của bán cầu Bắc là trong khoảng thời gian từ 23/9 đến 21/3 Trái 0,25 Đất chuyển động động trên quỹ đạo có điểm cận nhật sức hút lớn vận tốc nhanh (mất 179 ngày ) Vậy mùa đông có bán cầu nam dài hơn mùa đông của bán cầu Bắc là 7 ngày 0,25 b. Khi nào và ở đâu trên Trái Đất có hiện tượng ngày = đêm. Tại sao? Xích đạo, quanh năm có hiện tượng ngày = đêm. 0,25 Vì: Đường phân chia sáng tối đi qua tâm Trái Đất và chia xích đạo thành hai 0,25 phần bằng nhau, nên ngày = đêm Vào ngày xuân phân, thu phân, mọi địa điểm trên TĐ có hiện tượng ngày = 0,25 đêm Vì: Mặt trời lên thiên đỉnh ở xích đạo, mọi địa điểm ở hai bán cầu có thời 0,25
  54. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn gian chiếu sáng và thời gian khuất bóng tối bằng nhau a. Sự phân bố khí áp có mối quan hệ như thế nào đến sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất 0,25 - Sự phân bố khí áp và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Sự phân bố khí áp kéo theo sự phân bố mưa và ngược lại - Khí áp ảnh hưởng đến phân bố mưa : 0,25 + Áp thấp không khí chuyển động đi lên, hút gió từ nơi khác đến dẽ gây mưa ví dụ như ở vùng xích đạo + Áp cao không khí không bốc hơi lên được, gió thổi đi khó gây mưa 0,25 2 - Trên Trái Đất khí áp phân bố thành các đai áp cao, áp thấp xen kẽ đã hình 0,5 thành nên các đai mưa nhiều, mưa ít (Xích đạo áp thấp mưa nhiều chí tuyến áp cao mưa ít, ôn đới áp thấp mưa tương đối nhiều, cực áp cao mưa ít ) - Trên các lục địa khí áp thay đổi theo mùa nên mưa phân bố theo mùa. Mùa 0,5 đông trên lục địa thường hình thành áp cao gió thổi từ lục địa ra đai dượng mưa ít. Mùa hạ trên lục địa hình hành áp thấp hút gió từ đại dương vào, mưa nhiều - Mưa cũng ảnh hưởng đến khí áp ở một địa phương những ngày mưa nhiều khí 0,25 áp cũng thấp hơn những ngày không mưa, cùng một vĩ độ nơi mưa nhiều khí áp thấp hơn nơi mưa ít b. So sánh lớp vỏ đại dương và lớp vỏ lục địa của Trái Đất. Cho biết những khu vực nào của lớp vỏ Trái Đất thường mất * Giống nhau: + Đều thuộc lớp vỏ Trái Đất 0,25 + Cấu tạo chủ yếu là các đá + Nằm trên lớp Manti, chịu chi phối tác động nhiều của lớp này. Đều chịu tác 0,25 động thường xuyên của nội lực và ngoại lực, các quá trình trao đổi vật chất năng lượng. * Khác nhau 0,25 + Độ dày lớp vỏ lục địa lớn hơn nhiều. Dộ dày trung bình của lớp vỏ lục địa lên đến 735-40 km, lớp vỏ đại dương trung bình 5 -10 km. + Cấu tạo lớp vỏ lục địa phức tạp hơn, nhiều tầng đá hơn, ngoài trầm tích và ba 0,25 dan, ở đây có tầng grnit với khối lượng rất lớn. Ngược lại lớp vỏ đại dương chỉ có Manti và trầm tích + Khối lượng vật chất của lớp vỏ đại dương ít hơn lớp vỏ lục địa 0,25
  55. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn + Tính bền vững của lớp vỏ đại dương kém hơn. Chịu tác động ngoại lực hạn chế hơn lớp vỏ lục địa. * Khu vực mất ổn định 0,25 + Các hệ thống núi trẻ, các sống núi ngầm đại dương ( núi trẻ Coocđie, An pơ, Hymalaya, sốngnúingầmĐạiTâyDương ),venbờmộtsố đại dương(TBD, ĐTH) + Nơi tiếp xúc và tách giãn các mảng kiến tạo. Ở các khu vực này hay xẩy ra động đất núi lửa * Vì: 0,25 +Theo thuyết kiến tạo mảng, lớp vỏ trái đất được cấu tạo bởi các mảng kiến tạo. + Các núi trẻ nơi vẫn còn chịu tác động mạnh của tân kiến tạo. Các khu vực 0,25 thường hay chịu tác động va đập các mảng kiến tạo, sự tách giãn các mảng tạo điều kiện các dòng vật chất nóng chảy đi lên So sánh quy lu¾t địa đới và quy lu¾t đai cao. Tại sao con người có thể dự báo được các thay đổi khi tác đᦥng vào tự nhiên. So sánh quy lu¾t địa đới và quy lu¾t đai cao - Giống nhau: Là 2 quy luật phổ biến và quan trọng trên Trái đất; có tác 0,25 động đến các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý trên Trái đất - Khác nhau: 0,25 + Quy luật địa đới là quy luật về sự phân bố các thành phần địa lý và cảnh quan đại lý theo vĩ độ. Còn quy luật đai cao là quy luật về sự phân bố các thành phần và cảnh quan địa lý theo đai cao. + Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là do lượng bức xạ MT giảm từ XĐ - 0,25 3 鳸 2 cực. Mà bức xạ MT là nguồn gốc và động lực của nhiều hiện tượng địa lý tự nhiên trên trái đất Còn nguyên nhân dẫn tới quy luật đai cao là do sự giảm nhiệt theo độ cao và sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. + Phạm vi thể hiện : Quy luật đai cao chỉ có vùng núi cao 0,25 + Về đặc điểm: Sự thay đổi các vành đai ở quy luật địa đới không liên tục mà 0,25 bị gián đoạn do sự giảm nhiệt không liên tục; Còn ở quy luật đai cao sự thay đổi các vành đai diễn ra liên tục và đồng nhất * Con người có thể dự báo được các thay đổi khi tác đ 㜆ng vào tự nhiên vì: 0,25 Tuân theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của tự nhiên: + Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thổ nào, các thành phần tự nhiên không tồn tại 0,25
  56. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn và phát triển một cách cô lập mà luôn xâm nhập vào nhau, găn bó mật thiết tạo nên một thể thống nhất, hoàn chỉnh (phân tích khái niệm, nội dung quy luật) + Trong thê thống nhất và hoàn chỉnh đó thì một thành phân thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. Ví dụ: Phá rừng, xây hồ thủy điện gây nên các tác động về môi trường 0,25 con người hoàn toàn có thể lường trước được a. Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư? Trong các nhân tố đó, nhân tố nào là quan trọng nhất? Tại sao? + Nhân tố tự nhiên: Khí hậu, nước, địa hình, 0,25 + Nhân tố kinh tế - xã hội: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính 0,25 chất nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư - Trong đó nhân tố kinh tế - xã hội đóng vai trò quan trọng nhất 0,25 - Giải thích: 0,25 + Vì khoa học kĩ thuật chưa phát triển thì con người phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên, lựa chọn nơi phù hợp để sinh sống + Ngày nay khi lực lượng sản xuất phát triển, con người có thể khắc phục 0,25 các điều kiện tự nhiên, để tiến hành sản xuất và phân bố dân cư + Dựa vào tính chất của nền kinh tế, con người sẽ lựa chọn nơi cư trú phù 0,25 hợp 4 b. Nhân tố nào chủ yếu quyết định đến sự biến động dân số của các quốc gia và toàn thế giới? Tại sao ở nước ta vào những năm 1954 – 1976 diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số - Nhân tố chủ yếu quyết định đến sự biến động dân số của các quốc gia và 0,25 toàn thế giới là: tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô (hay tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên) - Ở nước ta vào những năm 1954 – 1976, diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số vì 0,25 trong giai đoạn này dân số nước ta có tỉ suất sinh thô cao hơn nhiều so với tỉ suất tử thô. Nguyên nhân cụ thể là do: + Hòa bình làm cho số người chết do chiến tranh giảm nhanh. 0,25 + Tình hình kinh tế - xã hội có bước phát triển tích cực, tạo điều kiện cho 0,25 dân số phát triển nhanh + Tồn tại nhiều phong tục tập quán cũ, tâm lí xã hội. 0,25 + Chưa thực hiện chính sách dân số, ý thức đại đa số người dân còn hạn chế. 0,25
  57. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Tại sao nông nghiệp được coi là cơ sở để tiến hành công nghiệp hóa ở nhiều nước đang phát triển Quá trình một xã hội chuyển từ một nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở nông 0,5 nghiệp sang một nên kinh tế cơ bản dựa vào sản xuất công nghiệp được gọi là quá trình công nghiệp hóa Nông nghiệp là cơ sở tiến hành công nghiệp hoa ở nhiều nước đang phát triển 0,5 vì: Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ Nông nghiệp phát triển năng suất lao động tăng dư thừa lao động chuyển sang 0,5 công nghiệp Trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa ở nhiều nước đang phát triển, sản 0,5 phẩm nông nghiệp xuất khẩu là nguồn thu ngoại tệ cung cấp nguồn vốn cho công nghiệp hóa hoặc có thể trao đổi lấy máy móc thiệt bị 5 Nông nghiệp là thị trường tiêu thụ của công nghiệp (Máy móc nông nghiệp 0,5 ,thuốc trừ sâu, phân bón ), ở hầu hết các nước đang phát triển các sản phẩm công nghiệp được tiêu thụ ở thị trường trong nước chủ yếu và trước hết là thị trường nông nghiệp, nông thôn Nông nghiệp là khu vực dự trữ và cung cấp nguồn nhân lực cho phát triển 0,5 công nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa b) Trình bày vấn đề môi trường và phát triển ở các nước đang phát triển - Các nước đang phát triển chiếm hơn ½ diện tích lục địa. Đây là khu vực 0,5 giàu có tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, đất trồng, khí hậu để phát triển nông nghiệp. - ¾ dân số thế giới đang sống ở các nước đang phát triển. Nhìn chung, đây là các 0,5 nước nghèo, chậm phát triển về kinh tế - xã hội. Tình trạng chậm phát triển, thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ KH- KT, đã làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng. a. Xử lí số liệu 0,5 6 Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000-2012 (đơn vị %)
  58. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Năm 2000 2005 2010 2012 Khu vực kinh tế Nông lâm ngư nghiệp 24,5 19,3 18,9 19,7 Công nghiệp xây dựng 36,7 38,1 38,2 38,6 Dịch vụ 38,8 42,6 42,9 41,7 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 b. Vẽ biểu đồ,nhận xét và giải thích Vẽ biểu đồ miền có tên biểu đồ, đúng tỉ lệ, khoảng cách năm, có chú giải và 2,0 đẹp Nhận xét: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000-2012 có sự thay đổi : 1,0 - Giảm tỉ trọng khu vực nông- lâm- ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp –xây dựng và dịch vụ (DC) - Khu vực dịch vụ chiểm tỉ trọng cao (DC) - Chuyển dịch theo xu hướng tiến bộ ,phù hợp với xu hướng của thế giới -Để phù hợp với xu thế chung của khu vực và thế giới 0,5 - Do tác động của quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đấy nước
  59. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn
  60. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 Câu 1 (3,0 điểm) a) Tại sao quanh năm ở xích đạo và vào các ngày Xuân phân, thu phân ở mọi địa điểm trên Trái Đất có thời gian ngày, đêm dài bằng nhau? b) Vì sao ở cực Bắc trong năm có thời gian ngày và đêm dài 24h không bằng nhau? Câu 2 (4,0 điểm) a) Hãy giải thích gió trong xoáy thuận và xoáy nghịch. b) Trình bày nội dung của Thuyết kiến tạo mảng. Câu 3 (2,0 điểm) Tại sao nói quy luật địa đới là quy luật phổ biến và quan trọng nhất của vỏ Trái Đất? Sự biến đổi khí hậu toàn cầu là biểu hiện của quy luật địa lí nào? Tại sao? Câu 4 (3,0 điểm) a) Tại sao nói đô thị hóa có tác động sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường? b) Tại sao quy mô dân số thế giới luôn biến động? Tại sao ở nhiều nước đang phát triển chú ý đến việc giảm tốc độ gia tăng dân số? Câu 5 (4,0 điểm) a) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp. b) Tại sao ở các nước đang phát triển, việc giải quyết những vấn đề môi trường gắn liền với việc giải quyết những vấn đề xã hội? Câu 6 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tình hình dân số thế giới giai đoạn 1990 - 2010 Năm 1990 2000 2002 2010 Dân số thế giới (triệu 5 292,0 6 037,0 6 215,0 6 892,0 người) Trong đó số dân thành thị 2 275,5 2 716,6 2 964,5 3 446,0 (triệu người) Tỉ lệ dân thành thị (%) 43,0 45,0 47,7 50,0 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thế giới trong giai đoạn 1990 - 2010. b) Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ. HẾT Người ra đề Nguyễn Thị Nụ
  61. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP: 10 Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định. Câu Ý Nội dung Điểm a Tại sao quanh năm ở xích đạo và vào các ngày Xuân phân, thu phân 1 ở mọi địa điểm trên Trái Đất có thời gian ngày, đêm dài bằng nhau. (3,0 -Ở Xích đạo, vòng sáng tối luôn giao nhau với trục Trái Đất ở tâm, điểm) chia đường Xích đạo thành hai phần bằng nhau, một phần được 0,5 chiếu sáng và một phần khuất vào bóng tối, nên quanh năm đều có ngày và đêm bằng nhau. - Vào ngày thu phân và ngày xuân phân, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Xích đạo, vòng sáng tối trùng với mặt phẳng đi qua trục của Trái 0,5 Đất, tất cả mọi địa điểm trên Trái Đất có thời gian được chiếu sáng và thời gian khuất trong bóng tối bằng nhau nên độ dài ngày đêm bằng nhau. b Ở cực Bắc, trong năm có thời gian ngày và đêm dài 24h không bằng nhau: - Thực tế ở cực Bắc có thời gian ngày dài 24h là 186 ngày, thời gian 0,5 đêm dài 24h chỉ có 179 ngày. - Do Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elip với 0,5 trục nghiêng không đổi hướng: + Từ ngày 21-3 đến ngày 23-9, do Trái đất ở xa Mặt trời chịu lực hút nhỏ hơn→ vận tốc chuyển động trên quỹ đạo giảm, thời gian chuyển 0,5 động dài hơn, nên cực Bắc có số ngày dài 24h là 186 ngày. +Từ 23-9 đến 21-3 năm sau, vì Trái đất ở gần Mặt trời hơn, chịu sức hút của Mặt trời lớn → vận tốc chuyển động nhanh hơn, thời gian 0,5 chuyển động ngắn hơn, nên ở cực Bắc có đêm dài 24h chỉ là 179 ngày. a Giải thích gió trong xoáy thuận và xoáy nghịch: 2 - Xoáy thuận là vùng áp thấp có đường đẳng áp khép kín, áp suất 1,0 (4,0 giảm từ ngoài vào trong điểm) + gió xoáy thuận có hướng từ ngoài vào tâm; ngược chiều kim đồng hồ ở nửa cầu bắc, cùng chiều kim đồng hồ ở nửa cầu nam + tạo nhiều mây, mưa và khí hậu ẩm + trung tâm xoáy thuận có luồng không khí trên cao giáng xuống, trời quang mây, lặng gió - Xoáy nghịch vùng áp cao có đường đẳng áp khép kín, áp suất giảm 1,0 từ trong ra ngoài + hướng gió từ trên xuống, từ trong ra ngoài theo đường trôn ốc; ngược chiều kim đồng hồ ở nửa cầu nam, cùng chiều kim đồng hồ ở nửa cầu bắc + thời tiết trong sáng, mây khó hình thành, ít mưa, khí hậu khô. b Nội dung của Thuyết kiến tạo mảng: - Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng kiến tạo lớn: Mảng Bắc 0,5 Mĩ, Nam Mĩ, Âu-Á, Phi, Thái Bình Dương, Ấn Độ-Ôxtraylia,
  62. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Nam Cực và một số mảng nhỏ. - Mỗi mảng kiến tạo thường gồm cả phần lục địa và phần đáy đại 0,5 dương, nhưng có mảng chỉ có phần đại dương (Thái Bình Dương). - Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên một lớp vật chất quánh dẻo, thuộc 0,5 phần trên của lớp Manti. Chúng không đứng yên mà dịch chuyển một cách chậm chạp trên lớp quánh dẻo này theo hướng xô vào nhau hoặc tách ra xa nhau. - Hoạt động chuyển dịch của các mảng kiến tạo là nguyên nhân sinh 0,5 ra các hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa - Quy luật địa đới 3 + Khái niệm: 0,25 (2,0 + Phổ biến điểm) . Biểu hiện ở tất cả các thành phần của tự nhiên 0,25 . Nguyên nhân mang tính toàn cầu (hành tinh) 0,25 + Quan trọng . Là cơ sở để lý giải các quy luật có liên quan 0,25 . Là cơ sở để giải thích các sự vật hiện tượng địa lý trên trái đất 0,25 - Sự biến đổi khí hậu + Là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa 0,25 lý. + Nêu nội dung của quy luật: 0,25 + Diễn giải vì sao khí hậu lại biến đổi: 0,25 a Đô thị hóa có tác động sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội và môi 4 trường: (3,0 - Đô thị hoá góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển 0,5 điểm) dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. - Đô thị hoá làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động; thay đổi 0,5 các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị. - Đô thị hóa không xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa, thì việc 0,5 chuyển cư ồ ạt dân cư từ nông thôn ra thành thị sẽ làm cho nông thôn mất đi một phần nhân lực. Trong khi đó ở thành phố sự tập trung ngày càng nhiều lao động dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, điều kiện sinh hoạt ngày càng thiếu thốn, Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng b Tại sao quy mô dân số thế giới luôn biến động? Tại sao ở nhiều nước đang phát triển chú ý đến việc giảm tốc độ gia tăng dân số? - Quy mô dân số thế giới luôn biến động: Động lực phát triển dân số thế giới là gia tăng tự nhiên. Sự biến động dân số thế giới là do hai 1,0 nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong. Sinh đẻ và tử vong chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau; các nhân tố này không ổn định nên làm cho tỉ suất sinh đẻ và tử vong luôn biến đổi, từ đó làm quy mô dân số thế giới biến đổi. -Ở nhiều nước đang phát triển chú ý đến việc giảm tốc độ gia tăng dân số vì: Ở nhiều nước đang phát triển, sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí đã và đang gây ra nhiều 0,5 hậu quả nghiêm trọng đối với kinh tế - xã hội và môi
  63. Bộ 44 Đề thi học sinh giỏi Địa 10 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn trường. Vì vậy, các nước này phải giảm tốc độ tăng dân số, điều chỉnh số dân cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. a Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công 5 nghiệp: (4,0 - Vị trí địa lí: có tác động rất lớn đến việc lựa chọn địa điểm các 0,25 điểm) nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất. - Khoáng sản: cùng với trữ lượng và chất lượng khoáng sản thì sự 0,5 kết hợp các loại khoáng sản trên lãnh thổ sẽ chi phối quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp. - Nguồn nước: là điều kiện quan trọng cho việc phân bố các xí 0,25 nghiệp của nhiều ngành công nghiệp: luyện kim, dệt, nhuộm, giấy, chế biến thực phẩm - Khí hậu và sinh vật: tính chất đa dạng và phức tạp của khí hậu 0,5 kết hợp với tài gnuyên sinh vật làm xuất hiện các tập đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú, cơ sở để phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. - Dân cư và nguồn lao động: nơi có nguồn lao động dồi dào cho 0,5 phép phát triển và phân bố các ngành công nghiệp cần nhiều lao động như dệt-may, công nghiệp thực phẩm. Nơi có đội ngũ lao động kĩ thuật cao gắn liền với các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi hàm lượng công nghệ cao như kĩ thuật điện, điện tử-tin học - Tiến bộ khoa học kĩ thuật: Làm cho việc khai thác, sử dụng và 0,5 phân bố hợp lí các ngành công nghiệp. Làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp. - Thị trường: có tác động mạnh mẽ tới quá trình lựa chọn vị trí xí 0,5 nghiệp, hướng chuyên môn hoá sản xuất. b Tại sao ở các nước đang phát triển, việc giải quyết những vấn đề môi trường gắn liền với việc giải quyết những vấn đề xã hội? - Tình trạng chậm phát triển, thiếu vốn, nợ nước ngoài và bùng nổ dân số, nạn đói, hậu quả của chiến tranh và xung đột triền miên 0,5 làm cho môi trường bị hủy hoại nghiêm trọng. - Các công ty xuyên quốc gia lợi dụng khó khăn về kinh tế ở các nước đang phát triển để bóc lột tài nguyên. 0,25 - Nhiều công ty tư bản bằng con đường liên doanh, đầu tư đã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát 0,25 triển. a Vẽ biểu đồ: Thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp cột chồng và 3,0 6 đường. (4,0 - Vẽ chính xác khoảng cách năm, số liệu cột, đường. điểm) - Đầy đủ: tên cột dọc, cột ngang, tên biểu đồ, số liệu trên các cột, đường. (Thiếu hoặc sai mỗi ý trừ 0,25 điểm) b Nhận xét: Trong giai đoạn 1990 - 2010: - Dân số thế giới và số dân thành thị tăng liên tục, nhưng số dân 0,75 thành thị tăng nhanh hơn (dẫn chứng). - Tỉ lệ dân thành thị tăng (dẫn chứng). 0,25