Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Có File nghe + Đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Có File nghe + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_8_de_thi_tieng_anh_lop_5_giua_hoc_ki_2_co_file_nghe_dap_a.docx
- Đề số 1 + Audio.rar
- Đề số 2 + Audio.rar
- Đề số 3 + Audio.rar
- Đề số 4 đến 8 + Audio.rar
Nội dung text: Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Có File nghe + Đáp án)
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn 1. a. camping 2. b. climbing 3. c. castle 4. d. astronaut 5. e. headache III. Choose the correct answer. 1. What are you ? A. draw B. drawing DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn I prefer other types of stories now because I’m older. I particularly enjoy reading action and adventure stories. It’s fun to believe that I’m the hero who fights against the bad guys! And I’m also interested in real life stories because they make me think and imagine my reactions to many different situations in life. I think reading is a really interesting and exciting hobby! 1. His mother read fairy stories to him before bedtime. 2. He imagined that he saved a princess from a tower. 3. He prefers action, adventure and real life stories when he grows up. 4. He still likes reading fairy stories. 5. He finds reading interesting and exciting. VI. Make sentences from the available words. 1. What/ matter/ you ? 2. What/ your father/ do/ free time ? 3. I’d/ like/ be/ writer/ because/ I want/ write/ stories/ children. . 4. Linda/ can’t/ go/ school/ because/ she/ have/ fever. . THE END DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn don't get enough of them, you can make yourself ill. For example, lack of sleep makes it difficult for you to concentrate. During your teens, you need at least eight hours’ sleep a night. If you stay out late, try to go to bed early the next night. When you are awake, you make many demands on your mind and body. Your body needs a period of rest to repair itself. If you have troubles getting to sleep, try reading a book to calm your mind, or take some exercise and avoid tea, coffee or food before bedtime. A hot milky drink may help you relax. Tạm dịch: Nghỉ ngơi và thư giãn cũng quan trọng đối với cơ thể chúng ta như tập thể dục và ăn uống lành mạnh vậy. Nếu bạn khơng cĩ đủ chúng, bạn cĩ thể khiến cơ thể mình bị bệnh. Ví dụ, thiếu ngủ khiến bạn khĩ tập trung. Ở tuổi thiếu niên, bạn cần ngủ ít nhất tám tiếng mỗi đêm. Nếu bạn thức khuya, hãy cố gắng đi ngủ sớm vào tối hơm sau. Khi bạn thức, bạn tạo ra nhiều yêu cầu đối với cả tâm trí và cơ thể của bạn. Cơ thể bạn cần một khoảng thời gian nghỉ ngơi để nĩ tự phục hồi. Nếu bạn khĩ ngủ, hãy thử đọc một cuốn sách để xoa dịu tâm trí, hoặc tập thể dục và hãy tránh xa khỏi trà, cà phê hay thức ăn trước khi đi ngủ. Một thức uống nĩng cĩ sữa cũng cĩ thể giúp bạn thư giãn. 1. If you don’t get enough rest and relaxation, you may be ill. (Nếu bạn khơng nghỉ ngơi và thư giãn đầy đủ, bạn cĩ thể bị ốm.) Thơng tin: Rest and relaxation are just as important to our body as exercise and healthy eating. If you don't get enough of them, you can make yourself ill. (Nghỉ ngơi và thư giãn cũng quan trọng đối với cơ thể chúng ta như tập thể dục và ăn uống lành mạnh vậy. Nếu bạn khơng cĩ đủ chúng, bạn cĩ thể khiến cơ thể mình bị bệnh.) => T 2. Lack of sleep may make it difficult for you to concentrate. (Thiếu ngủ cĩ thể khiến bạn khĩ tập trung.) Thơng tin: For example, lack of sleep makes it difficult for you to concentrate. (Ví dụ, thiếu ngủ khiến bạn khĩ tập trung.) => T 3. Teenagers should sleep at least 6 hours every night. DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn 3. C tenth /tenθ/ math /mỉθ/ brother /ˈbrʌð.ɚ/ theater /ˈθiː.ə.t ɚ/ II. Match. (Nối.) 1. astronaut (n): phi hành gia 2. headache (n): đau đầu 3. climbing (v): leo trèo 4. castle (n): lâu đài 5. camping (n): cắm trại III. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.) 1. B Cấu trúc câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn: Wh + to be + S + V-ing? What are you drawing? (Cậu đang vẽ gì vậy?) 2. A knife (n): con dao wall (n): bức tường ball (n): quả bĩng Why shouldn’t I play with the knife? – Because you may cut yourself. (Tại sao em khơng nên chơi với con dao? – Vì em cĩ thể bị thương đấy.) 3. C doctor (n): bác sĩ surgeon (n): bác sĩ phẫu thuật dentist (n): nha sĩ I have to visit the dentist because of my toothache. DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn 4. - Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì hiện tại đơn: Wh + do/does + S + động từ nguyên thể + tân ngữ? - Vì chủ ngữ trong câu này (he) là ngơi thứ 3 số ít nên ta dùng trợ động từ “does” để tạo câu hỏi. - Cĩ trợ động từ nên động từ chính (think) trong câu trở về dạng nguyên thể. What does he think of the story? (Anh ấy nghĩ gì về câu chuyện?) 5. Cấu trúc muốn làm gì với would like: S + would like + to V. I would like to be an flight attendance in the future. (Mình muốn trở thành một tiếp viên hàng khơng trong tương lai.) V. Read and decide if each statement is True (T) or False (F). (Đọc và xem những một câu sau Đúng hay Sai.) My name is Peter. My hobby is reading. I spend hours reading books. There are always interesting stories to read and things to learn. My dad read to me before going to bed when I was a little boy. The stories were full of witches, fairies, princes, princesses, and other fascinating characters. I liked to imagine that I was the knight who saved the princess locked in a tower. I prefer other types of stories now because I’m older. I particularly enjoy reading action and adventure stories. It’s fun to believe that I’m the hero who fights against the bad guys! And I’m also interested in real life stories because they make me think and imagine my reactions to many different situations in life. I think reading is a really interesting and exciting hobby! Tạm dịch: Tên của tơi là Peter. Sở thích của tơi là đọc. Tơi dành hàng giờ để đọc sách. Luơn cĩ những câu chuyện thú vị để đọc và những điều cần học hỏi. Bố tơi đọc cho tơi nghe trước khi đi ngủ khi tơi cịn là một cậu bé. Những câu chuyện cĩ những phù thủy, nàng tiên, hồng tử, cơng DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn thể loại truyện khác (khơng phải truyện cổ tích) hơn vì tơi đã lớn hơn.) => F 5. He finds reading interesting and exciting. (Anh ấy thấy việc đọc thú vị và hấp dẫn.) Thơng tin: I think reading is a really interesting and exciting hobby! (Tơi nghĩ rằng đọc sách là một sở thích thực sự thú vị và hấp dẫn!) => T VI. Make sentences from the available words. (Đặt câu từ những từ cho sẵn.) 1. What’s the matter with you? (Cĩ vấn đề gì với cậu vậy?) 2. What does your father do in (his) free time? (Bố cậu làm gì vào thời gian rảnh?) 3. I’d like to be a writer (in the future) because I want to write stories for children. (Mình muốn trở thành một tác giả (trong tương lai) bởi vì mình muốn viết những câu chuyện cho trẻ em.) 4. Linda can’t go to school because she’s having a fever. (Linda khơng thể đến trường bởi vì cơ ấy đang bị sốt.) Hoặc: Linda can’t go to school because she has a fever. (Linda khơng thể đến trường vì cơ ấy bị sốt.) DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn C. movie D. chocolate II. Odd one out. 1. A. pilot B. job C. architect D. engineer 2. A. kind B. generous C. greedy D. nice 3. A. balcony B. ride C. climb D. exchange 4. A. backache B. headache C. earache D. matter 5. A. go shopping B. play chess C. do homework D. surf the Internet III. Match. 1. Why would you like to be a writer? a. Because I’d like to write stories for children. DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. LISTENING Listen and complete. 1. careful 2. knife 3. cats 4. big 5. helmet 6. accident B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. C 2. A 3. C II. Odd one out. 1. B 2. C 3. A 4. D 5. C III. Match. 1 – a 2 – d 3 – e 4 – c 5 – b IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. 1. have => has 2. keeping => keep 3. falls => fall 4. doing => do 5. on => of/about V. Read and answer. 1. She (usually) babysits to earn some money (on Friday nights.) 2. She likes watching music programmes and comedies. 3. She sometimes goes cycling with her friend, Sarah. 4. They go to the cinema, play computer games, talk and enjoy their time together. 5. She visits her grandparents and drink tea with them. LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Listen and complete. (Nghe và hồn thành.) Đoạn văn hồn chỉnh: DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn city /ˈsɪt .i/ fine /faɪn/ kind /kaɪnd/ like /laɪk/ 3. C bottle /bɑ:.t əl/ job /dʒɑ:b/ movie /ˈmu:.vi/ chocolate /ˈtʃɑ:k.lət/ II. Odd one out. (Chọn từ khác loại.) 1. B pilot (n): phi cơng job (n): nghề nghiệp architect (n): kiến trúc sư engineer (n): kĩ sư Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ nghề nghiệp nĩi chung, các phương án cịn lại đều là những danh từ chỉ nghề nghiệp cụ thể. 2. C kind (adj): tốt bụng generous (adj): hào phĩng greedy (adj): tham lam nice (n): tốt, đẹp Giải thích: Đáp án C là tính từ chỉ nét tính cách tiêu cực, các phương án cịn lại đều là những tính từ chỉ những nét tính cách tích cực. 3. A balcony (n): ban cơng ride (v): lái (xe đạp) climb (v): leo, trèo exchange (v): trao đổi Giải thích: Đáp án A là danh từ , các phương án cịn lại đều là những tính từ. DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn Tom has a toothache. (Tom bị đau răng.) He shouldn’t eat lots of sweets. (Cậu ấy khơng nên ăn nhiều đồ ngọt.) 5 – b What does she often do in his free time? (Cơ ấy thường làm gì vào thời gian rảnh?) She often goes the bookshop. (Cơ ấy thường đến nhà sách.) IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. (Tìm MỘT lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại.) 1. have => has Chủ ngữ trong câu này là “She”, là ngơi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu (have) phải được chia. Sửa: She has a paint in her back. (Cơ ấy bị đau ở lưng.) 2. keeping => keep Should + động từ nguyên thể Sửa: You should keep warm when you have a cold. (Bạn nên giữ ấm khi bị cảm.) 3. falls => fall May + động từ nguyên thể Sửa: You shouldn’t ride your bike too fast because you may fall off it. (Cậu khơng nên đi xe đạp quá nhanh bởi vì cậu cĩ thể bị ngã.) 4. doing => do Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì hiện tại đơn: Wh + do/does + S + động từ nguyên thể + ? Sửa: What do they do in their free time? (Họ làm gì vào thời gian rảnh?) 5. on => off/about Think of/think about: nghĩ về (cái gì đĩ) DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn nhạc và hài kịch.) Thơng tin: At weekends, she likes to watch TV. She really likes watching music programmes and comedies. (Vào cuối tuần, cơ ấy thích xem TV. Cơ ấy rất thích xem các chương trình ca nhạc và hài kịch.) 3. Who does she sometimes go cycling with? (Thỉnh thoảng cơ ấy đi đạp xe cùng với ai?) => She sometimes goes cycling with her friend, Sarah. (Thỉnh thoảng cơ ấy đi xe đạp cùng với bạn của cơ ấy là Sarah.) Thơng tin: On Saturday mornings, she sometimes goes cycling with her friend Sarah. (Vào các buổi sáng thứ bảy, thỉnh thoảng cơ ấy đi xe đạp với bạn của cơ ấy là Sarah.) 4. What does Jane do when she sees her friends on Saturday nights? (Cơ ấy làm gì khi gặp bạn bè vào các buổi tối thứ Bảy?) => They go to the cinema, play computer games, talk and enjoy their time together. (Họ đến rạp chiếu phim, chơi trị chơi điện tử, trị chuyện và tận hưởng quãng thời gian cùng nhau.) Thơng tin: They often go to the cinema. Sometimes they just play computer games, talk and enjoy their time together. (Họ thường đi xem phim cùng nhau. Đơi khi họ chỉ cùng chơi game trên máy tính, nĩi chuyện và tận hưởng quãng thời gian đĩ với nhau.) 5. What does Jane do if she has free time on Sunday afternoons? (Jane làm gì nếu cơ ấy cĩ thời gian rảnh vào chiều Chủ Nhật?) => She visits her grandparents and drink tea with them. (Cơ ấy đến thăm ơng bà và uống trà cùng họ.) Thơng tin: If Jane has some free time on Sunday afternoons, she likes to visit her grandparents and drink tea with them. (Nếu Jane cĩ thời gian rảnh vào chiều Chủ nhật, cơ ấy thích đến thăm ơng bà và uống trà với họ.) DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn D. those 2. A. cost B. most C. post D. roast 3. A. come B. home C. some D. none 4. A. clear B. bear C. hear D. dear 5. A. call B. fall C. shall D. wall II. Read. Write the correct words next to their descriptions. dentist pilot exchange astronaut backache 1. It is a person who has been trained for travelling in space. 2. It is a person who flies a plane. 3. You have a pain in your back. 4. You give something to someone and receive something from that person. 5. It is a person who looks after your teeth. III. Give the correct form of the verbs in the brackets. DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn . 5. He/ go fishing/ his friends/ twice/ a month. . THE END DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn It is the time for relaxation. How do I relax? I'll tell you. First of all, I read a lot of comics. I really love them. Then I feed rabbits in the garden, I bring them grass, cabbage and carrots. Then my family and I go to the beach. We swim and sunbathe there. It is such a pleasure. In the evening I water flowers and plants, or watch TV. I go to bed at around 11 p.m. Tạm dịch: QUÃNG THỜI GIAN THƯ GIÃN CỦA TƠI Xin chào! Tơi là Steve. Bây giờ đang là mùa hè - mùa mà tơi thích nhất, bởi vì tơi được nghỉ hè. Tơi cảm thấy rất vui vẻ vì khơng phải đến trường, làm bài tập về nhà hay làm bài kiểm tra. Thật tuyệt vời! Đây chính là thời gian để thư giãn. Tơi thư giãn bằng cách nào? Tơi sẽ kể với các bạn. Đầu tiên, tơi đọc rất nhiều truyện tranh. Tơi cực kì yêu chúng. Sau đĩ, tơi cho mấy bé thỏ trong vườn ăn, tơi mang cỏ, bắp cải và cà rốt cho chúng. Sau đĩ gia đình tơi cùng nhau đến bãi biển. Chúng tơi bơi và tắm nắng ở đĩ. Nĩ thật sự rất vui. Buổi tối tơi tưới hoa và cây, hoặc xem TV. Tơi đi ngủ vào khoảng 11 giờ đêm. 1. B Steve like summer best because he has summer vacation. (Steve thích mùa hè bởi vì cậu ấy được nghỉ hè.) 2. A In the summer, Steve doesn’t have to go to school, do homework and get an examination. (Vào mùa hè, Steve khơng phải đến trường, làm bài tập về nhà và làm bài kiểm tra.) 3. C He reads a lot of comics during summer vacation. (Cậu ấy đọc rất nhiều truyện tranh trong suốt kì nghỉ hè.) 4. C He goes to the beach with his family. (Cậu ấy đến bãi biển cùng gia đình.) 5. B In the evening he waters the flowers or watches TV. (Buổi tối cậu ấy tưới hoa hoặc xem TV.) DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn (Đọc. Viết từ đúng cạnh những dịng mơ tả.) 1. It is a person who has been trained for travelling in space. => astronaut (Đây là người được đào tạo để du hành trong khơng gian.=> Phi hành gia) 2. It is a person who flies a plane. => pilot (Đây là người điều khiển máy bay. => Phi cơng) 3. You have a pain in your back. => backache (Bạn bị đau ở lưng.=> Đau lưng ) 4. You give something to someone and receive something from that person. => exchange (Bạn đưa cho ai đĩ cái gì và bạn cũng nhận lại được thứ gì đĩ từ người đĩ. => Trao đổi) 5. It is a person who looks after your teeth. => dentist (Đây là người chăm sĩc răng miệng cho bạn.=> Nha sĩ) III. Give the correct form of the verbs in the brackets. (Viết dạng đúng của những động từ trong ngoặc.) 1. shouldn’t + động từ nguyên thể: khơng nên làm gì She shouldn’t eat a lot of sweets because she has a toothache. (Cơ ấy khơng nên ăn quá nhiều kẹo bởi vì cơ ấy đang bị đau răng.) 2. Câu trúc câu mệnh lệnh, yêu cầu ai đĩ khơng được làm gì: Don’t + động từ nguyên thể (+ tân ngữ)! Don’t let your little sister play around the stove! (Đừng để em gái cậu chơi gần bếp nhé!) 3. “Often” là một trạng từ chỉ tần suất, là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: S + V + tân ngữ. Chủ ngữ (S) trong câu này là “She”, là ngơi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu (surf) cần phải chia. She often surfs the Internet in her free time. (Cơ ấy thường lướt mạng trong thời gian rảnh.) 4. Cấu trúc hỏi về tần suất ai đĩ làm việc gì: How often + do/does + S + động từ nguyên thể? DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn gọi cho bố mẹ. Sau đĩ, cĩ vài tiếng động lạ từ phía sau những cái cây và tơi đã nhìn thấy ai đĩ. Đĩ là Pluto. Cậu ấy đang tìm tơi. Cậu ấy đã gọi xe cứu thương và sau đĩ tơi được đưa đến bệnh viện gần nhất. Thật may mắn. Bây giờ, chân tơi đang được bĩ bột và tơi cũng khơng thể đi bộ đến trường. Nhưng nĩ cũng khơng quá tệ. 1. Frank’s parents gave him a bike as the birthday gift. (Bố mẹ của Frank đã tặng anh ấy một chiếc xe đạp làm quà sinh nhật.) Thơng tin: It was on my birthday. My parents gave me a wonderful black bike. (Đĩ là vào ngày sinh nhật của tơi. Bố mẹ tơi đã tặng tơi một chiếc xe đạp màu đen rất đẹp.) => T 2. He fell off the bike because a dog ran across the path. (Anh ấy bị ngã xe vì một con chĩ chạy ngang qua đường.) Thơng tin: Suddenly, a rabbit ran across the path. (Đột nhiên, một con thỏ chạy ngang qua con đường.) => F 3. He didn’t bring a mobile phone with him. (Anh ấy đã khơng mang theo điện thoại di động.) Thơng tin: I even didn't have a mobile to call my parents. (Tơi thậm chí cịn khơng mang điện thoại di động theo để gọi cho bố mẹ.) => T 4. A stranger helped him call an ambulance. (Một người lạ đã giúp anh ấy gọi xe cứu thương.) Thơng tin: It was Pluto. He was looking for me. He called an ambulance and then I was taken to the nearest hospital. (Đĩ là Pluto. Cậu ấy đang tìm tơi. Cậu ấy đã gọi xe cứu thương và sau đĩ tơi được đưa đến bệnh viện gần nhất.) => F 5. Now he can’t go to school on foot. (Bây giờ anh ấy khơng thể đi bộ đến trường.) Thơng tin: Now, my foot is in plaster and I can't walk to school. (Bây giờ, chân tơi đang được bĩ bột và tơi cũng khơng thể đi bộ đến trường.) DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 A. LISTENING Listen and decide if each statement is True (T) or False (F). 1. If you don’t get enough rest and relaxation, you may be ill. 2. Lack of sleep may make it difficult for you to concentrate. 3. Teenagers should sleep at least 6 hours every night. 4. If you can’t sleep, have some coffee or tea. 5. A hot milky drink may help you relax. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. 1. A. books B. pencils C. rulers D. bag s 2. A. read B. teacher C. eat D. ahead 3. A. tenth B. math C. brother D. theater II. Match. DeThi.edu.vn
- Bộ 8 Đề thi tiếng Anh Lớp 5 giữa Học kì 2 (Cĩ File nghe + Đáp án) - DeThi.edu.vn C. drew 2. Why shouldn’t I play with the ? – Because you may cut yourself. A. knife B. wall C. ball 3. I have to visit the because of my toothache. A. doctor B. surgeon C. dentist 4. She’d like some tea. A. has B. having C. to have 5. What do you of the story? – A very thrilling story, I like it! A. know B. understand C. think IV. Write the correct form of the verbs in the brackets. 1. You are having a bad toothache. You should (see) the dentist. 2. Don’t (climb) the tree! 3. She (watch) a film every weekend. 4. What he (think) of the story? 5. I would like (be) a flight attendance in the future. V. Read and decide if each statement is True (T) or False (F). My name is Peter. My hobby is reading. I spend hours reading books. There are always interesting stories to read and things to learn. My dad read to me before going to bed when I was a little boy. The stories were full of witches, fairies, princes, princesses, and other fascinating characters. I liked to imagine that I was the knight who saved the princess locked in a tower. DeThi.edu.vn