Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vinh Tân (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vinh Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2016_2017_t.doc
Nội dung text: Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vinh Tân (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 7 NĂM HỌC 2016 – 2017 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (2 điểm). a. Nguồn sáng là gì? Lấy ví dụ về nguồn sáng. b. Ta nhìn thấy một vật khi nào? Tại sao ta lại thấy bông hoa có màu đỏ? Câu 2 (1,5 điểm). a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? b. Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật đặt trước gương phẳng còn vật kia đặt trước gương cầu lồi. Quan sát ảnh của hai vật đó trong hai gương và cho biết ảnh qua gương nào lớn hơn? Tại sao? Câu 3 ( 3,5 điểm) Chiếu một tia tới SI hợp với gương phẳng một góc 300 như hình vẽ a. a. Hãy vẽ tia phản xạ IR ; xác định góc tới và cho biết số đo của góc SIR? b. Giữ nguyên tia tới, xoay gương tới vị trí cho tia phản xạ nằm ngang, hướng phải. Trình bày cách vẽ và vẽ vị trí đặt gương. c. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng G trong hình vẽ b. B S 300 I A Hình b G Câu 4. (3 điểm) a. Nguồn âm là gì ? Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào?. b. Dây đàn trong một giây thực hiện được 150 dao động ; mặt trống trong 1 phút thực hiện được 3000 dao động. Vật nào dao động nhanh hơn ? âm do vật nào phát ra trầm hơn ? Vì sao ? c. Em phải đứng cách xa vách núi ít nhất bao nhiêu để tại đó em nghe được tiếng vang tiếng nói của mình? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 7 NĂM HỌC 2016 – 2017 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (2 điểm). a. Nguồn sáng là gì? Lấy ví dụ về nguồn sáng. b. Ta nhìn thấy một vật khi nào? Tại sao ta lại thấy bông hoa có màu đỏ? Câu 2 (1,5 điểm). a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. b. Tại sao trên xe ôtô, người ta thường lắp một gương cầu lồi nhỏ phía trước để người lái xe dễ quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng ? Câu 3 ( 3,5 điểm) Chiếu một tia tới SI hợp với mặt gương phẳng góc 600 như hình vẽ a. a. Hãy vẽ tia phản xạ IR ; xác định góc tới và cho biết số đo của góc SIR? b. Giữ nguyên tia tới, xoay gương tới vị trí cho tia phản xạ thẳng đứng, hướng xuống. Trình bày cách vẽ và vẽ vị trí đặt gương. c. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng G trong hình vẽ b. S B 600 A Hình a I Hình b G Câu 4. (3 điểm) a. Âm thanh truyền qua được những môi trường nào? Tại sao âm thanh không truyền qua được môi trường chân không? b. Dây đàn trong một giây thực hiện được 150 dao động ; mặt trống trong 1 phút thực hiện được 3000 dao động. Vật nào dao động chậm hơn ? âm do vật nào phát ra cao hơn ? Vì sao ? c. Em phải đứng cách xa vách núi ít nhất bao nhiêu để tại đó em nghe được tiếng vang tiếng nói của mình? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
- PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ VINH ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN VẬT LÝ 7 TRƯỜNG THCS VINH TÂN NĂM HỌC 2016 – 2017 ĐỀ 1 Câu Nội dung Điểm a. Nguồn sáng là các vật tự phát ra ánh sáng. 0,5đ Câu 1 VD: Mặt Trời, bếp lửa, 0,5đ (2đ) b. - Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. 0,5đ - Ta nhìn thấy bông hoa có màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền vào mắt ta. 0,5đ a. Định luật phản xạ ánh sáng: 0,5đ + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. 0,25đ Câu 2 + Góc phản xạ bằng góc tới. (1,5đ) b. Ảnh của vật qua gương phẳng và gương cầu lồi đều là ảnh ảo - Ảnh của vật đó qua gương phẳng có kích thước lớn hơn ảnh của vật đó qua gương cầu lồi. 0,25đ - Vì ảnh của vật qua gương phẳng có kích thước bằng vật, còn ảnh của vật qua gương cầu 0.5đ lồi luôn nhỏ hơn vật a. Vẽ đúng tia phản xạ IR S N R 1đ 0 - Tính được góc tới i = 60 i’ 0 i 0,5đ - Tính được góc SIR có số đo 120 0 30 0,5đ I b. Cách vẽ : 0.25đ - Vẽ tia tới SI hợp với phương ngang góc 300. - Vẽ tia phản xạ IR nằm ngang, hướng phải. - Dựng pháp tuyến IN là đường phân giác của góc SIR. - Vẽ gương G vuông góc với pháp tuyến IN tại I, mặt phản xạ hướng lên. Câu 3 S N (3,5đ) * Vẽ hình đúng 0,25đ G R I c. Vẽ đúng ảnh A’B’ của vật AB. 1đ B B’ A A’ G a. - Nguồn âm là bất cứ vật nào phát ra âm thanh. 0,5đ - Âm thanh xung quanh truyền được đến tai ta nhờ môi trường truyền âm xung quanh tai 0.5đ (môi trường rắn, lỏng, không khí). b. Tính được tần số của dây đàn là f1 = 150 Hz 0.25đ tần số của mặt trống là f2 = 50 Hz 0.25đ - Dây đàn dao động nhanh hơn vì tần số của dây đàn lớn hơn. 0.25đ Câu 4 - Mặt trống phát ra âm thấp hơn vì tần số của mặt trống nhỏ hơn. 0.25đ (3đ) c. - Để nghe được tiếng vang thì thời gian ngắn nhất kể từ lúc phát ra âm trực tiếp đến lúc 0.25đ âm phản xạ truyền đến tai ta là t =1/15s. - Trong 1/15s đó, âm đã truyền đi được quãng đường là : s = v.t = 340.1/15 = 22,66(m) 0.25đ - Cũng trong 1/15s đó, âm đã truyền đi được quãng đường bằng hai lần khoảng cách ngắn 0.25đ nhất AB từ nơi đứng đến vách núi. Vậy AB = s/2 = 11,33m 0.25đ
- PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ VINH ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN VẬT LÝ 7 TRƯỜNG THCS VINH TÂN NĂM HỌC 2016 – 2017 ĐỀ 2 Câu Nội dung Điểm a. Nguồn sáng là các vật tự phát ra ánh sáng. 0,5đ Câu 1 VD: Mặt Trời, bếp lửa, 0,5đ (2đ) b. - Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. 0,5đ - Ta nhìn thấy bông hoa có màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền vào mắt ta. 0,5đ a. Định luật phản xạ ánh sáng: 0,5đ + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. 0,25đ Câu 2 + Góc phản xạ bằng góc tới. (1,5đ) b. Vì: - Ảnh của vật qua gương phẳng và gương cầu lồi đều là ảnh ảo 0,25đ - Nhưng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn rất nhiều so với vùng nhìn thấy 0.5đ của gương phẳng có cùng kích thước, do đó a. Vẽ đúng tia phản xạ IR S N R 1đ - Tính được góc tới i = 300 i i’ 0,5đ - Tính được góc SIR có số đo 600 600 0,5đ G I b. Cách vẽ : 0.25đ - Vẽ tia tới SI hợp với phương ngang góc 600. - Vẽ tia phản xạ IR thẳng đứng, hướng xuống. G - Dựng pháp tuyến IN là đường phân giác của góc SIR. S - Vẽ gương G vuông góc với pháp tuyến IN tại I, Câu 3 mặt phản xạ hướng xuống. I (3đ) * Vẽ hình đúng N 0,25đ R c. Vẽ đúng ảnh A’B’ của vật AB. 1đ B B’ A A’ G a. Âm thanh truyền qua được môi trường rắn, lỏng, khí vì các môi trường này có tính đàn 0,5đ hồi. - Âm thanh không truyền qua được chân không vì chân không không chứa bất cứ phân tử 0.5đ vật chất nào để có thể lan truyền dao động. b. Tính được : + tần số của dây đàn là f1 = 150 Hz 0.25đ + tần số của mặt trống là f2 = 50 Hz 0.25đ Câu 4 - Mặt trống dao động chậm hơn vì tần số của mặt trống nhỏ hơn. 0.25đ (3đ) - Dây đàn phát ra âm cao hơn vì tần số của dây đàn lớn hơn. 0.25đ c. - Để nghe được tiếng vang thì thời gian ngắn nhất kể từ lúc phát ra âm trực tiếp đến lúc 0.25đ âm phản xạ truyền đến tai ta là t =1/15s. - Trong 1/15s đó, âm đã truyền đi được quãng đường là : s = v.t = 340.1/15 = 22,66(m) 0.25đ - Cũng trong 1/15s đó, âm đã truyền đi được quãng đường bằng hai lần khoảng cách ngắn 0.25đ nhất AB từ nơi đứng đến vách núi. Vậy AB = s/2 = 11,33m 0.25đ