Bộ đề minh họa kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Lê Phạm Thành

doc 27 trang thaodu 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề minh họa kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Lê Phạm Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_minh_hoa_ki_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2019_le.doc

Nội dung text: Bộ đề minh họa kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 - Lê Phạm Thành

  1. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao Thầy LÊ PHẠM THÀNH MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 ĐỀ SỐ : 04 Bài thi KHTN – Môn thi : HÓA HỌC (Đề thi này gồm có 05 trang) Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137. Câu 41. Một trong những rủi ro khi dùng mỹ phẩm giá rẻ, không rõ nguồn gốc là bị nhiễm độc kim loại nặng M với biểu hiện suy giảm trí nhớ, phù nề chân tay. Trong số các kim loại đã biết M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Kim loại M là A. Cs . B. Li . C. Pb . D. Hg . Câu 42. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. MgB. AlC. CrD. Cu Câu 43. Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào ? A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch nước vôi trong, Ca(OH)2. C. Dung dịch xút ăn da, NaOHD. Dung dịch potat ăn da, KOH. Câu 44. Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3-NH-CH2-CH3 là? A. metyletylamin.B. N-metyletylamin.C. metyletanaminD. etylmetylamin. Câu 45. Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa? A. Dung dịch Na2SO4. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Na2CO3.D. Dung dịch HCl. Câu 46. Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng? A. Benzylamoni clorua.B. Glyxin. C. Metylamin.D. Metyl fomat. Câu 47. Khi nói về kim loại, phát biểu sai là: A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li Câu 48. Hợp chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng dư ? A. CrO3.B. Cr 2O3.C. K 2Cr2O7.D. NaCrO 2. Câu 49. Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của ôtô thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ ? A. Poli(metyl metacrylat) B. Polietilen. C. Polibutađien.D. Poli(vinyl clorua).
  2. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao Câu 50. Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây? A. 2CaSO4.H2O B. CaSO 4.H2OC. CaSO 4.2H2OD. CaSO 4. Câu 51. Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất? A. Khoai tâyB. SắnC. NgôD. Gạo Câu 52. Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: A. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.B. HCl, NaOH, Na 2CO3. C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3.D. HCl, Ca(OH) 2, Na2CO3. Câu 53. Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 8,96 gam kim loại M và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Oxit của kim loại là A. FeO B. Fe 2O3 C. CuO D. Fe 3O4 Câu 54. Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là A. 0,16 B. 0,06C. 0,08D. 0,04 Câu 55. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit ? A. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua). B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen Câu 56. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là A. 14,39 lítB. 15 lítC. 14,5 lítD. 16,5 lít Câu 57. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là A. H2NC2H3(COOH)2.B. H 2NC3H5(COOH)2 C. (H2N)2C3H5COOH.D. H 2NC3H6COOH Câu 58. Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của 4 chất trên, điều khẳng định đúng là: A. Cả 4 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. B. Cả 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. C. Cả 2 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. D. Chỉ có 1 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Câu 59. Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua ? A.Supephotphat đơn.B. Supephotphat kép.C. Amophot.D. Phân lân nung chảy. Câu 60. Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O2 và tạo ra cacbohiđrat nào dưới đây ? A. Xenlulozơ B. Saccarozơ.C. Tinh bột D. Glucozơ Câu 61. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa ? A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Đốt sắt trong khí Cl2. C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. Câu 62. Thuỷ phân este X (C8H8O2) trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
  3. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao A. 3 B. 5C. 4D. 6 Câu 63. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3. 2- B. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3− , SO4 , Cl− . C. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. D. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. Câu 64. X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau X T Z Y Nước Br2  Nhạt màu   : kết tủa 0 dd AgNO3/NH3, t   (+): phản ứng (-) : không phản ứng dd NaOH (-) (-) (+) (-) Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ B. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ. C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ D. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin Câu 65. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K 2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2,1M, thu được khí CO. Dẫn toàn bộ khí CO thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH) 2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,82 B. 15,76C. 27,58D. 31,52 Câu 66. Hỗn hợp X gồm chất Y (C 3H10N2O4) và chất Z (CH8O3N2); trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 20,4 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 7,168 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Nếu cho 20,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m l A. 29,6gam B. 18,90gam C. 8,10gam D. 21,18gam. Câu 67. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun 0 Y với H2SO4 đặc ở 170 C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh. B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc. C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. D. Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O. Câu 68. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3 (e) Cho Fe vào dung dịch HNO3 (f). Cho Mg vào dung dịch HNO3 Số thí nghiệm sau phản ứng thu được dung dịch luôn chứa một muối là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 69. Cho các phát biểu sau: (a) Cr2O3 là oxit lưỡng tính và được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
  4. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao (b) Trong các phản ứng, cation Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa. (c) Crom (VI) oxit bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, cacbon, photpho, amoniac. (d) Cho vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào dung dịch K2Cr2O7, màu của dung dịch không thay đổi. (e) Rubi nhân tạo được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp Al2O3, TiO2, Fe3O4. (g) Trong điện phân, anot xảy ra quá trình oxi hóa; còn trong ăn mòn điện hóa, anot xảy ra quá trình khử. (h) Ăn mòn kim loại trong thực tiễn chủ yếu là ăn mòn điện hóa. (i) Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính cứng. (k) Trong các kim loại nhẹ thì Cs có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 6C. 4 D. 7 Câu 70. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0,3 B. 0,2C. 0,4D. 0,05 Câu 71. Khi sục từ từ CO vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỷ lệ a : b là: A. 4: 5. B. 5 : 4.C. 4 : 9. D. 9 : 4. Câu 72. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư theo tỉ lệ mol 1 : 3. (2) Các dung dịch protein đều cho phản ứng màu biure. (3) Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. (4) Hợp chất H2N-CH2-CH2-COOCH3 là este của alanin. (5) Độ ngọt của saccarozơ kém hơn fructozơ. (6) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 73. Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong
  5. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,425 mol. Giá trị m là A. 12,39gam B. 11,80 gam C. 13,44gam D. 12,80 gam. Câu 74. Hỗn hợp E gồm 3 chất hữu cơ đa chức, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức -OH, - CHO, -COOH. Chia 50,76 gam hỗn hợp E thành 3 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO trong NH3 đun nóng, thu được 17,28 gam Ag. - Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư, thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2 (đktc). - Phần 3 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước. Phần trăm khối lượng của hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với A. 54,0% B. 53,5% C. 55,0%D. 54,5% Câu 75. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al 2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây: Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ? A. 76B. 75C. 73D. 78 Câu 76. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: ➢ Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. ➢ Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. ➢ Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. Câu 77. Dẫn từ từ khí CO qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và BaO, thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z và chất rắn T. Chất rắn T tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được chất rắn T 1 và dung dịch T2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai? A. Điện phân dung dịch T2, chỉ có khí O2 thoát ra ở Anot.
  6. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao B. Hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch có thể phản ứng với Na2SO4. C. Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Z, thu được kết tủa chứa một chất. D. Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu đực dung dịch chứa hai chất tan Câu 78. X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (M X < MY < MZ). Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử Y là: A. 6B. 12 C. 10 D. 8 Câu 79. Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. - Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc). - Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra.Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch Na 2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 50,40B. 50,91 C. 57,93D. 58,20 Câu 80. Hỗn hợp T gồm P, Q (MP < MQ) là hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Lấy lần lượt 16x mol, 12x mol và 10x mol T để tạo ra các peptit tương ứng là X, Y, Z. Biết X, Y, Z mạch hở và đều chứa cả 2 gốc amino axit. Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z với khối lượng như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 47,5 gam hai muối khan (số mol của hai muối bằng nhau). Đốt cháy hết lượng nuối khan trong oxi, thu được 27,36 gam H2O. Biết số mol X bằng 4/7 lần số mol hỗn hợp H; số nguyên tử nitơ trong X không quá 6 và tổng số nguyên tử nitơ của ba peptit bằng 20. % khối lượng của Z trong H có giá trị gần nhất với A. 24%. B. 25%. C. 26%. D. 27%. 500 đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Hóa Học file word có lời giải chi tiết - Đề từ các sở giáo dục, trường chuyên cả nước. - Đề từ các giáo viên luyện thi nổi tiếng cả nước. - Đề từ các đầu sách tham khảo uy tín. - Đề từ các website luyện thi nổi tiếng. - Nhận tài liệu qua email, lưu trữ và cập nhật vĩnh viễn. - 100% file word có lời giải chi tiết, cấu trúc chuẩn bộ. Hướng dẫn đăng ký: Soạn tin “ Đăng ký 500 đề Hóa Học 2019” gửi đến số 096.79.79.369
  7. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn nhận tài liệu và thanh toán. ĐÁP ÁN : ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC – ĐỀ SỐ 04 41D 42A 43B 44D 45D 46C 47C 48B 49A 50C 51D 52A 53B 54C 55A 56A 57B 58B 59D 60C 61D 62C 63D 64B 65A 66B 67B 68D 69B 70A 71B 72C 73A 74D 75C 76C 77C 78D 79D 80C Câu 41. Chọn D. Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và là kim loại nặng gây nhiễm độc Câu 42. Chọn A. Al, Cr thụ động với HNO3 đặc nguội; Cu không phản ứng với dung dịch CuSO4. Chỉ có Mg thoả mãn: Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4. 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O. Câu 43. Chọn B. Để hạn chế các khí độc thoát ra từ ống nghiệm ta phải dùng dung dịch tẩm vào bông tẩm có tính kiềm. Vì Ca(OH)2 phản ứng nhanh, hiệu quả, dễ kiếm và chi phí thấp nên Ca(OH)2 thỏa mãn Câu 44. Chọn D. CH3: metyl; C2H5: etyl → etylmetylamin Câu 45. Chọn D. Các phản ứng: Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O. Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3. Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3 Câu 46. Chọn C. Benzylamoni clorua: C6H5CH2NH3Cl + NaOH → C6H5CH2NH2 + NaCl + H2O Glyxin: NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O. Metyl fomat: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH Câu 47. Chọn C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag Câu 48. Chọn B. Cr2O3 tan trong môi trường kiềm đặc Câu 49. Chọn A. Thủy tinh hữu cơ hay còn tên gọi khác poli(metacrylat) Được chế tạo từ monome: CH2=C(CH3)-COOCH3. Câu 50. Chọn C. Tùy lượng nước kết tinh trong muối CaSO4, ta có 3 loại: CaSO4.2H2O có trong tự nhiên là thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường. CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung
  8. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao CaSO4 là thạch cao khan Câu 51. Chọn D. Hàm lượng tinh bột trong gạo khoảng 80%, trong ngô khoảng 70%, trog củ khoai tây tươi khoảng 20%. Câu 52. Chọn A. HCl, KCl không thể làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời nói riêng và nước cứng nói chung. Câu 53. Chọn B. Ta có: n 0,24mol n 0,24mol CO2 O oxit Nếu đáp án là FeO hoặc CuO thì nM 0,24 m 37,333 Vậy M là Fe nM 0,16 nM : nO 2 :3 Vậy oxit cần tìm là Fe2O3 Câu 54. Chọn C. CR : 6,8 g Na H2O 18,64 g  NaAlO2 Al2O3 H2 : a mol mCR 6,8 g mAl 6,8 g Na : x mol H O NaAlO2 11,84 g 2  H : a mol Al2O3 : y mol 2 23x 102y 11,84 BTNT(Na): n n x mol NaAlO2 Na BTNT(Al): n NaAlO 2n 2y 2 Al2O3 x 2y x 0,16 y 0,08 BTNT(O): n 2n 3n 0,08 mol H2O NaAlO2 Al2O3 BTNT(H): a n 0,08 mol H2O Câu 55. Chọn B. poli(vinyl clorua) :-(CH2-CHCl)n; glucozơ, polietilen không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit. Câu 56. Chọn A. C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7(NO2)3 + 3H2O. 3.63 297 29,7.3.63 21H 90 29,7 297.0,9 21 H 96% m dd HNO 21,875kg 3 0,96
  9. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao m 21,875.1000 V dd HNO 14391ml 14,391 l 3 D 1,52 Câu 57. Chọn B. Ta có: nHCl = 0,02 mol nên X chứa 1 nhóm –NH2. mX 3,67 0,02.36,5 2,94gam MX 147 Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH, do vậy X phải có 2 nhóm –COOH. Vậy X phải là H2N-C3H5-(COOH)2. Câu 58. Chọn B. Trong 4 chất thì benzen không làm mất màu dung dịch brom Câu 59. Chọn D. Phân lân nung chảy phù hợp với đất chua do các muối trong thành phần của phân lân nung chảy không tan trong nước Câu 60. Chọn C. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh từ khí CO 2 và H2O nhờ ánh sáng mặt trời. Khí CO2 được lá cây hấp thụ từ không khí, nước được rễ cây hút từ đất. Chất diệp lục hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời. Quá trình tạo thành tinh bột như vậy gọi là quá trình quang hợp Câu 61. Chọn D. Các điều kiện ăn mòn điện hóa: Điều kiện cần và đủ là: - Các điện cực phải khác chất nhau: có thể là cặp kim loại khác nhau, cặp kim loại - phi kim (C), cặp kim loại - hợp chất hóa học ( xêmentit ). Trong đó kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ là cực âm. Như vậy kim loại nguyên chất khó bị ăn mòn. - Các điện cực phải tiếp xúc với nhau ( hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn ) - Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li. Nên đáp án: Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. Còn các phát biểu khác sai vì: +) Đốt lá sắt trong khí clo không có tiếp xúc cùng với dung dịch chất điện li. +) Sợi dây bạc nhúng trong dd HNO3 không tạo cặp điện cực. +) Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng không tạo cặp điện cưc. Câu 62. Chọn C. HCOOC6H5CH3 (3 đp) CH3-COO-C6H5 Câu 63. Chọn D. Các phát biểu còn lại sai vì: +) Hh tecmit gồm Al và Fe2O3 +) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+. +) Nhóm IIA có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau. Như Ca, Sr có kiểu mạng lập phương tâm diện, Ba có kiểu mạng lập phương tâm khối. 500 đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Hóa Học file word có lời giải chi tiết
  10. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao - Đề từ các sở giáo dục, trường chuyên cả nước. - Đề từ các giáo viên luyện thi nổi tiếng cả nước. - Đề từ các đầu sách tham khảo uy tín. - Đề từ các website luyện thi nổi tiếng. - Nhận tài liệu qua email, lưu trữ và cập nhật vĩnh viễn. - 100% file word có lời giải chi tiết, cấu trúc chuẩn bộ. Hướng dẫn đăng ký: Soạn tin “ Đăng ký 500 đề Hóa Học 2019” gửi đến số 096.79.79.369 Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn nhận tài liệu và thanh toán. Câu 64. Chọn B. X, Z đều tạo kết tủa với nước Br2. Nhưng Z tác dụng với NaOH nên Z là phenol, X là anilin. Nên đáp án: anilin, fructozơ, phenol, glucozơ. Câu 65. Chọn A. 2- - n(CO3 ) = 0,2 mol; n(HCO3 ) = 0,3 mol. → tỉ lệ 2 : 3. 2- 2- → 2x và 3x là số mol CO3 và HCO3 đã phản ứng + → n(H ) = 2x.2 + 3x = 0,42 => x = 0,06 → n(CO2) = 2x + 3x = 0,3 mol. Có n(OH-) = 0,36 - 2- - Xét tỉ lệ T = n(OH ) / n(CO2) thấy tạo ra đồng thời 2 muối CO3 và HCO3 . 2- - → n(CO3 ) = 0,06; n(HCO3 ) = 0,24 2+ n(Ba ) = 0,08 → n(BaCO3) = 0,06 → m(BaCO3) = 11,82 gam. Câu 66. Chọn B. Ta thấy: Z là (NH4)2CO3., Y phải là NH4OOC-COONH3CH3 (để tạo thành 2 khí xanh quỳ ẩm). Gọi số mol của Y, Z lần lượt là a, b 138a 96b 20,4 Cho 20,4 gam X tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp 2 khí có số mol là 0,32 gồm NH3 a+2b mol và CH3NH2 a mol 2a 2b 0,32 Giải hệ: a=0,12; b=0,04 Cho 20,4 gam X tác dụng với HCl thì thu được các chất hữu cơ gồm HOOC-COOH 0,12 mol và CH 3NH3Cl 0,12 mol m 18,9gam Câu 67. Chọn B. X không tráng bạc nên không phải este của axit fomic. Y không phản ứng với Cu(OH)2 nên Y không phải ancol đa chức có nhiều OH cạnh nhau. Mặt khác X có k = 4 và Y không tạo anken. → X là: CH3OOC-C≡C-COO-CH3.
  11. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao → X có mạch C không phân nhánh, Y là CH3OH có nhiệt độ sôi < C2H5OH; Z là HOOC-C≡C-COOH có số H là 2 và O là 4 và không tráng bạc Câu 68: Chọn D. Các thí nghiệm b, d. TN1: Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2. TH2: CO2 dư + NaOH → NaHCO3. TH3: Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2NaHCO3. TH4: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. TH5: Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O. Fe (dư) + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2. TH6: 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O. Câu 69. Chọn B. Các phát biểu đúng: (a) (b) (c) (d) (h) (k). Rubi nhân tạo được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp Cr2O3, TiO2, Fe3O4 → e sai Trong điện phân và ăn mòn , anot đều xảy ra quá trình oxi hóa → g sai Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính dẻo → i sai Câu 70. Chọn A. C2H4 0,1 Ni Br2 X C4H4 0,1  Y  H2 0,3 0,1.28 0,1.52 0,3.2 BTKL: m m n m : M 0,4 X Y Y X Y 10,75.2 n p.u ngiam 0,5 0,4 0,1 n Y 0,1.1 0,1.3 0,1 0,3 a 0,3 Câu 71. Chọn B. Đồ thị trải qua các giai đoạn : +Kết tủa tăng dần do CO2 tác dụng với Ca(OH)2 b = 0,4 +Kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với NaOH tạo sản phẩm là Na2CO3và sau đó là NaHCO3. a = 0,9 - 0,4 = 0,5 +Kết tủa giảm dần do CO2 hòa tan kết tủa a : b = 5 : 4 Câu 72. Chọn C. Các phát biểu đúng: (1) (2) (3) (5) (6). Số phát biểu đúng: 5. Lưu ý: Alanin có công thức: CH3-CH(NH2)-COOH nên este của alanin có công thức: CH3-CH(NH2)- COOCH3. Câu 73. Chọn A. Ta có nNaCl = 0,18 mol Trong thời gian t giây ở anot thu được 0,15 mol khí trong đó có 0,09 mol Cl2 và còn lại là O2 0,06 mol. ne = 0,09.2 + 0,06.4 = 0,42mol Khi thời gian điện phân là 2 t giây ne = 0,84 mol
  12. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao Vậy ở anot thu đươc 0,09 mol Cl2 và 0,165 mol O2. Vậy ở catot thu được H2 0,17 mol. 0,84 0,17.2 Bảo toàn e: n 0,25mol n .5n M 2 MSO4 H2O Vậy M là Ni (59). Tại thời gian t giây ta thu được ở catot là 0,21 mol Ni m = 12,39 gam Câu 74. Chọn D. Chia làm 3 phần vậy mỗi phần có khối lượng 16,92 gam. Phần 1 tráng bạc được 0,16 mol Ag n CHO 0,08 mol Phần 2 tác dụng với NaHCO3 thu được 0,12 mol khí CO2 n COOH 0,12 mol Phần 3 đốt cháy hoàn toàn thu được 0,5 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Vậy mỗi phần chứa 0,5 mol C, 1 mol H, vậy trong mỗi phần O chứa 0,62 mol. Bảo toàn O: n OH 0,62 0,12.2 0,08 0,3mol Nhận thấy: 0,5 – 0,12 – 0,08 = 0,3 do vậy toàn bộ C (trừ trong –CHO và –COOH) đều liên kết với nhóm – OH. Vậy các chất trong mỗi phần là OHC-CHO 0,04 mol, HOOC-COOH 0,06 mol và ancol no đa chức. Do khi đốt cháy thu được CO2 bằng H2O nên số mol ancol phải là 0,1 mol. Vậy ancol là HOCH2CH(OH)CH2OH. %Glixerol = 54,37% Câu 75. Chọn C. Hòa tan hoàn toàn m gam X thu được dung dịch Y và 0,45 mol H2. Do đồ thị như vậy nên giai đoạn đầu kết tủa tăng là do H2SO4 tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa BaSO4. Giai đoạn kết tủa không đổi tiếp theo là H2SO4 trung hòa NaOH. Giai đoạn kết tủa tăng lên do H2SO4 tác dụng với NaAlO2 tạo kết tủa Al(OH)3. Giai đoạn kết tủa giảm do H2SO4 hòa tan Al(OH)3. Giai đoạn kết tủa không đổi lúc này chỉ còn BaSO4 2n n NaOH 0,4.2 0,8 Ba OH 2 Kết tủa tối đa là 89,45 gam gồm Al(OH)3 và BaSO4. Lúc đạt 0,75 mol H2SO4 kết tủa bị giảm đi 7,8 gam tương đương với 0,1 mol Al(OH)3. Lúc này lượng H2SO4 cần để hòa tan là 0,15 mol. Vậy lúc kết tủa đạt cực đại thì lượng H2SO4 đã dùng là 0,6 mol Trong giai đoạn tạo kết tủa Al(OH)3 đã sử dụng 0,2 mol H2SO4 nNaOH = 0,3 mol Bảo toàn nguyên tố trong X chứa 0,25 mol Ba, 0,4 mol Al và 0,7 mol Na 0,25.2 0,4.3 0,7 0,45.2 Bảo toàn e: n 0,75 O 2 m = 73,15 gam 500 đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Hóa Học file word có lời giải chi tiết
  13. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao - Đề từ các sở giáo dục, trường chuyên cả nước. - Đề từ các giáo viên luyện thi nổi tiếng cả nước. - Đề từ các đầu sách tham khảo uy tín. - Đề từ các website luyện thi nổi tiếng. - Nhận tài liệu qua email, lưu trữ và cập nhật vĩnh viễn. - 100% file word có lời giải chi tiết, cấu trúc chuẩn bộ. Hướng dẫn đăng ký: Soạn tin “ Đăng ký 500 đề Hóa Học 2019” gửi đến số 096.79.79.369 Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn nhận tài liệu và thanh toán. Câu 76. Chọn C. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất vì tristearin đã bị thuỷ phân hoàn toàn: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên chính là xà phòng, C17H35COONa, nhẹ hơn dung dịch NaCl. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam do có C3H5(OH)3. Mục đích của việc thêm NaCl là giúp xà phòng tách lớp và nổi lên dễ dàng hơn. Câu 77. Chọn C. 2 CuO Cu Ba AgNO 3 Fe2O3 Fe AlO2 Cu X  CO Y  NaOH T  AgNO3 T Ag T Fe NO 1 2 3 2 Al2O3 Al2O3 Na Fe Cu NO 3 2 BaO BaO OH Dung dịch T2 chỉ chứa nitrat khi điện phân bên anot chỉ có nước điện phân sinh O2 X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch chứa Ba(NO3)2, Fe(NO3)3, Ba(NO3)2 + Na2 SO4 BaSO4 + 2NaNO3 Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch của Z không thu được kết tủa Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được dung dịch chứa Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2 Câu 78. Chọn D. Dẫn ancol T qua bình đựng Na thấy bình tăng 12 gam và có tạo thành 0,2 mol H2. mT = 12 + 0,2.2 = 12,4 gam Gọi x là số nhóm OH của T 0,2.2 0,4 n M 31x T x x T Thỏa mãn x=2 thì T là C2H4(OH)2.
  14. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao nF 2nT 0,4mol nA 0,25;nB 0,15 Đốt cháy toàn bộ F thu được 0,35 mol H2O 0,35.2 H 1,75 F 0,4 do vậy F chứa HCOONa 0,25 mol, vậy muối còn lại có số H là 3. Do este no nên axit no nên muối còn lại là CH3COONa Vậy X là (HCOO)2C2H4, Y là HCOO(CH3COO)C2H4, Z là (CH3COO)2C2H4. Số nguyên tử H trong Y là 8 Câu 79. Chọn D. Ta có khối lượng mỗi phần là 30,66 gam. Cho phần một tác dụng với NaOH dư thu được 0,09 mol H2 do vậy trong X chứa Al dư. Vậy trong mỗi phần chứa Fe, Al2O3 và Al dư 0,06 mol. Cho phần 2 tác dụng với 1,74 mol HNO 3 thu được 0,18 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu được các muối, nung rắn tới khối lượng không đổi thu được rắn chứa Al2O3 và Fe2O3 có số mol bằng nhau. Gọi số mol của Fe, Al2O3 trong mỗi phần lần lượt là a, b 56a + 102b + 0,06.27 = 30,66 Và a = 2b + 0,06 Giải hệ: a=0,3; b=0,12. Gọi x là số mol NH4NO3 có thể tạo ra. Bảo toàn e: 1,56 – 2x = 0,12.6 + 0,18.3 + 8x - Vậy NO3 trong muối là 1,5 mol. Muối trong Y gồm Al(NO3)3 0,3 mol, Fe(NO3)2 0,3 mol và NH4NO30,03 mol. Cho Y tác dụng với Na2CO3 dư thu được kết tủa là Al(OH)3 0,3 mol và FeCO3 0,3 mol. a = 58,2 gam Câu 80. Chọn C. Do số mol của hai muối bằng nhau nên số mol của hai axit trong hỗn hợp bằng nhau. Gọi a , b, c là số N của X, Y, Z. Ta có: a + b + c = 20 16 4 48 48 40 6 6 5 6 6 6 Và a 16 12 10 7 7a 7b 7c a b c a b 1,2c a b c Thay giá trị của a vào ta thấy thỏa mãn a=4 thì b=6; c=10. Do số mol của 2 axit trong hỗn hợp bằng nhau nên ta có thể quy về một axit trung bình. Gọi CTPT của axit là CnH2n+1O2N nên công thức của muối là CnH2nO2NNa. Đốt cháy muối thu được 1,52 mol H2O. 1,52 47,5 n 14n 32 14 23 giải được n=4 (axit là C4H9O2N). Ta có: Ta có X, Y, Z là 4-peptit, 6-peptit, 10-peptit với số mol lần lượt là 0,04 mol, 0,02 mol và 0,01 mol. %Z = 25,86%
  15. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao 500 đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Hóa Học file word có lời giải chi tiết - Đề từ các sở giáo dục, trường chuyên cả nước. - Đề từ các giáo viên luyện thi nổi tiếng cả nước. - Đề từ các đầu sách tham khảo uy tín. - Đề từ các website luyện thi nổi tiếng. - Nhận tài liệu qua email, lưu trữ và cập nhật vĩnh viễn. - 100% file word có lời giải chi tiết, cấu trúc chuẩn bộ. Hướng dẫn đăng ký: Soạn tin “ Đăng ký 500 đề Hóa Học 2019” gửi đến số 096.79.79.369 Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn nhận tài liệu và thanh toán. Thầy LÊ PHẠM THÀNH MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2019 ĐỀ SỐ : 08 Bài thi KHTN – Môn thi : HÓA HỌC (Đề thi này gồm có 05 trang) Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
  16. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137. Câu 41. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. HgB. CrC. FeD. W Câu 42. Kim loại M vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch HNO3 đặc, nguội. M là: A. CuB. FeC. AlD. Mg Câu 43. Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón nào ? A. NH4ClB. AmophotC. KClD. Supephotphat Câu 44. Este X có công thức cấu tạo (chứa vòng benzen): CH3COOCH2-C6H5. Tên gọi của X là A. metyl benzoatB. phenyl axetat C. benzyl axetatD. phenyl axetic Câu 45. Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH A. MetylaminB. Trimetylamin. C. Axit glutamic.D. Anilin. Câu 46. Vật liệu nào dưới đây thuộc chất dẻo: A. Poli(vinyl xianua).B. Policaproamit C. Poli(vinyl clorua).D. Polibutađien. Câu 47. Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực ? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 48. Hai nguyên tố có hàm lượng cao nhất trong gang và thép thường là: A. Mn và Si. B. Mn và C. C. Fe và Si. D. Fe và C. Câu 49. Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch A. HClB. Fe 2(SO4)3 C. NaOHD. HNO 3 Câu 50. Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, Mg(OH)2. Các chất điện li yếu là: A. Mg(OH)2, NH4Cl, HNO2. B. HClO, HNO 2, K3PO. C. HClO, HN2, Mg(OH)2 D. Mg(OH)2, HNO2, H2SO4. Câu 51. Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 là A. Không có hiện tượng chuyển màu. B. Xuất hiện kết tủa trắng. C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam. D. Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng. Câu 52. Khi dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y. Xác định các chất X, Y tương ứng trong hình vẽ? A. Dung dịch NaOH và phenolB. H 2O và dầu hỏa
  17. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao C. Benzen và H2 OD. Nước muối và nước đường Câu 53. Phát biểu đúng là: A. Chất béo là este của glixerol với axit cacboxylic. B. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức. C. Poliacrilonitrin và policaproamit là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. D. Các amin đều có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein Câu 54. Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH3 tốt nhất ? A. Hình 1B. Hình 2C. Hình 3D. Hình 4 Câu 55. Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 66,24B. 33,12C. 36,00D. 72,00 Câu 56. Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là A. Xiđerit.B. HematitC. ManhetitD. Pirit sắt Câu 57. X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau: Chất Y Z X T Dung dịch Xuất hiện kết - Xuất hiện kết tủa - AgNO3/NH3, đun nhẹ tủa bạc trắng bạc trắng Nước Br2 Nhạt màu - - Xuất hiện kết tủa bạc trắng X, Y, Z, T lần lượt là A. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol.B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ. C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol.D. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol. Câu 58. Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO 3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là A. 53,5gamB. 33,7gamC. 42,5gamD. 15,5gam.
  18. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao Câu 59. Phát biểu nào dưới đây sai ? A. Heroin và cần sa đều thuộc nhóm chất ma túy. B. Cafein, rượu đều thuộc nhóm chất gây nghiện. C. β-Caroten là tiền chất vitamin A giúp tránh khô mắt và giúp sáng mắt hơn. D. Phụ nữ sau sinh, hay bị choáng do thiếu máu nên bổ sung thêm nguyên tố canxi Câu 60. Cho dãy các chất sau: PVC, etyl axetat, tristearin, lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là A. 6B. 3C. 5D. 4 Câu 61. Cho 3,75 gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,85B. 6,58C. 4,50D. 9,70 Câu 62. Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là A. 3 B. 4C. 2D. 5 Câu 63. Tiến hành các thí nhiệm: (1) Nhúng 1 thanh Cu và dung dịch FeCl3 (2) Nhúng thanh Al dư vào dung dịch FeCl3 (3) Nhúng thanh hợp kim Al và Cu vào dung dịch HCl loãng (4) Nhúng thanh Ag vào dung dịch H2SO4 loãng Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 3 B. 4 C. 1D. 2 Câu 64. Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H 2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là: A. 42,05gam B. 20,65gam C. 14,97gamD. 21,025gam Câu 65. Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Ba2+ . (b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. (c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3. (d) Al(OH)3, Cr(OH)2, Zn(OH)2 đều là hiđroxit lưỡng tính. (e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 66. Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO có số mol bằng với số mol O 2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất). 0 1 X 2H Ni.t  Y 2 t0 2 X 2NaOH  Z X1 X2 0 Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X với H 2SO4 đặc ở 170 C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai? A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.B. Z có công thức phân tử là C 4H2O4Na2. C. X2 là ancol etylic.D. X có công thức phân tử là C 7H8O4.
  19. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao Câu 67. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là A. 150,50gamB. 150,85gamC. 150,15gamD. 155,40gam Câu 68. Dung dịch X chứa Na 2CO 0,75M và NaHCO3 0,25M. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch H 2SO4 vào 200 ml dung dịch X thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 34,95gamB. 44,80gamC. 54,65gam D. 56,45gam Câu 69. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là este. (2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure. (3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Polime (-NH-[CH2]5-CO-)n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác. (6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol. 0 (7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t ), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 5C. 4 D. 6 Câu 70. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp. (2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4. (3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao. (5) Đốt cháy HgS trong khí oxi dư. (6) Dẫn luồng khí NH qua ống sứ chứa CrO3. (7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ. (8) Cho khí CO tác dụng với Fe3O4 nung nóng. (9) Nung hỗn hợp Mg, Mg(OH)2 trong khí trơ. (10) Nung hỗn hợp Fe, Fe(NO3)2 trong khí trơ. Số thí nghiệm luôn thu được đơn chất là: A. 7 B. 5C. 8D. 6 Câu 71. Cho hỗn hợp X gồm CH 4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 20% B. 25%C. 40% D. 50% Câu 72. Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na 2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO 2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:
  20. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là A. 92,64 B.82,88C. 76,24D. 68,44 Câu 73. Tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu biure theo các bước sau đây: ➢ Bước 1: Cho 0,5 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm. ➢ Bước 2: Cho tiếp 1 – 2 ml nước cất, lắc ống nghiệm. ➢ Bước 3: Thêm 1 – 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc), 1 – 2 giọt CuSO4 2% rồi lắc ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 2, trong ống nghiệm thu được dung dịch keo. B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm chuyển thành màu tím. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaOH đặc là để thuỷ phân protein. D. Sau bước 3, phản ứng tạo màu đặc trưng do tạo hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng. Câu 74. Hòa tan hoàn toàn hau chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: ➢ Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z, đun nóng thu được n1 mol khí. ➢ Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H 2SO4 dư vào V lít Z, thu được n 2 mol khí không màu, hóa nâu ngoài không khí, là sản phẩm khử duy nhất. ➢ Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V lít Z, thu được n1 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = 6n2. Hai chất X, Y lần lượt là A. (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2 B. NH 4NO3 và FeCl3 C. NH4NO3 và FeSO4 D. NH4Cl và AlCl3 Câu 75. Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr 2O3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là: A. 1,00molB. 1,24molC. 1,36molD. 2,00 Câu 76. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H 2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. % khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%. B. Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam. C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
  21. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo. Câu 77. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau: Thời gian (s) Khối lượng catot tăng Anot Khối lượng dung dịch giảm 3088 m(gam) Thu được khí Cl2 duy 10,80(gam) nhất 6176 2m(gam) Khí thoát ra 18,30(gam) t 2,5m(gam) Khí thoát ra 22,04(gam) Giá trị của t là: A. 8878 giâyB. 8299 giâyC. 7720 giâyD. 8685 giây Câu 78. Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là: A. 15,60%B. 7,8%C. 18,08% D. 9,04% Câu 79. Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgC3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO 2, NO và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với: A. 65,35%B. 62,75% C. 66,83%D. 64,12% Câu 80. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp H gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở, thu được 36,52 gam CO 2 và 14,67 gam H2O. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan T. Đốt cháy hết T, thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O là 44,2 gam. Biết hai α-amino axit tạo nên X, Y, Z no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2; X và Y là đipeptit và có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Tổng số nguyên tử trong ba phân tử của ba peptit là: A. 87 B. 67 C. 92 D. 72 ĐÁP ÁN : ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC – ĐỀ SỐ 08 41D 42D 43C 44C 45C 46C 47B 48D 49B 50C 51D 52C 53C 54A 55B 56D 57A 58D 59D 60C 61A 62B 63D 64D 65A 66B 67A 68B 69C 70D 71D 72B 73C 74A 75D 76A 77A 78D 79D 80A Câu 41. Chọn D. W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất nên được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt (đèn Edison). Câu 42. Chọn D. Fe và Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội. Cu không tác dụng với HCl Câu 43. Chọn C.
  22. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao KCl cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K + , loại phân này thúc đẩy nhanh quấ trình tạo ra các chất đường, bột, chất xơ, chất dầu, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn cho cây Câu 44. Chọn C. CH3COOCH2C6H5: benzyl axetat Câu 45. Chọn C. Axit glutamic là một amino axit → vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH Câu 46. Chọn C. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. Một số chất dẻo như: polietilen (PE); poli (vinyl clorua) (PVC); poli (metyl metacrylat) Câu 47. Chọn B. Glucozo là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng gương, tráng ruột phíc và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh bột và xenlulozo Câu 48. Chọn D. Gang và thép là 2 hợp kim Fe và C Câu 49. Chọn B. Hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 thì 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+ 2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ Lọc bỏ dung dịch,chất rắn thu được chỉ chứa Ag. Câu 50. Chọn C. Các chất H2SO4 , K4PO4, NH4Cl là những chất điện li mạnh Câu 51. Chọn D. - 2- Trong môi trường kiềm, Cr2O7 (màu da cam) sẽ chuyển hóa thành CrO4 (màu vàng) Câu 52. Chọn C. X, Y cần thỏa mãn: X, Y không hòa tan vào nhau; X nhẹ hơn Y. → X, Y là benzen và H2O vì benzen nhẹ hơn nước, không tan trong H2O. Các đáp án khác loại vì: +) dd NaOH và phenol; nước muối và nước đường hòa tan vào nhau +) H2O và dầu mỏ thì H2O nặng hơn dầu mỏ. Câu 53. Chọn C. + Chất béo là este của glixerol với axit béo. + Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức. + Ví dụ: amin C6H5NH2 không làm hồng dung dịch phenolphtalein Câu 54. Chọn A. NH3 tan trong nước nên không thể thu khí bằng phương pháp đẩy nước → Loại hình 3 và 4 NH3 nhẹ hơn không khí → không thu khí bằng cách để miệng ống nghiệm lên trên → Loại hình 2 Câu 55. Chọn B. C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (Glucozo) + C6H12O6 (Fructozo) Ta có: n(saccarozo) = 0,2 → n(glucozo) = 0,2. 92% = 0,184 mol
  23. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao → m(glucozo) = 33,12 (g) Câu 56. Chọn D. FeS2 + 18HNO3 → 15NO2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 7H2O. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl Khí màu nâu là NO2 và kết tủa trắng là BaSO4 Câu 57. Chọn A. fructozơ có phản ứng tráng bạc do nó chuyển hoá thành glucozơ trong môi trường kiềm. Còn glucozơ có thể có phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước Br 2 do nó có nhóm –CHO, glixerol thì không có 2 phản ứng này. Còn phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng, do hiệu ứng e của nhóm –OH lên vòng benzen. Câu 58. Chọn D. Ta có: nAg 0,5mol nCu 0,25mol mCu 16gam a 15,5gam Câu 59. Chọn C. Phụ nữ sau sinh, hay bị choáng do thiếu máu nên bổ sung thêm nguyên tố sắt Câu 60. Chọn C. etyl axetat, tristearin, lòng trắng trứng (anbumin),saccarozơ, tinh bột Câu 61. Chọn A. NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O. Ta có: n(glyxin) = 0,05 → n(muối) = 0,05 → m(muối) = 4,85 Câu 62. Chọn B. Các chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là phenol, axit acrylic, anilin và vinyl axetat. Câu 63. Chọn D. Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa: (2) (3) Câu 64. Chọn D. n 0,3mol n n 0,6mol H2 Na K Giải được số mol K, Na lần lượt là 0,2; 0,4 mol n 0,075mol;n 0,15mol H2SO4 HCl mmuoi 8,5 0,075.98 0,15.36,5 0,15.2 21,025gam Câu 65. Chọn A. Phát biểu đúng là c. + Phát biểu a: Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+; Mg2+. + Phát biểu b: Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. + Phát biểu d: Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính. + Phát biểu e: các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân Câu 66. Chọn B. X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức. Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.
  24. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH. Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5 Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa Câu 67. Chọn A. nnatripanmitat 0,175mol m 0,175.860 150,5gam Câu 68. Chọn B. 200ml dung dịch X chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3 Cho từ từ đến hết 200ml dung dịch H2SO4 vào 200 ml dung dịch X thấy thu được 0,15 mol CO2 Do vậy 0,15 0,15 n 0,15mol H2SO4 2 và còn dư 0,05 mol NaHCO3. Cho Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được kết tủa gồm BaSO4 0,15 và BaCO3 0,05 mol. → m = 44,8 Câu 69. Chọn C. Các phát biểu đúng là 1, 2, 4, 6. 3 sai do este dạng HCOOR là có thể tham gia tráng bạc. 5 sai vì khó phân biệt bằng vị giác, nên phân biệt bằng dung dịch brom. 7-sai do triolein không tác dụng với Cu(OH)2. 8-tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 nên %H là 21,97%. Câu 70. Chọn D. Các thí nghiệm thu được đơn chất: 1-sinh ra đơn chất H2. 4-Sinh ra Zn (dùng C để khử oxit kim loại). 5-Sinh ra Hg. 6-Sinh ra đơn chất N2. 7-Sinh ra Cr (nhiệt nhôm). 9-Mg không phản ứng. (thi nghiệm 8 oxit có thể khử không hoàn toàn, thí nghiệm 10 O2 sinh ra có thể oxi hóa Fe tạo oxit). Câu 71. Chọn D. Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c 16a 28b 26c 8,6 Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 b 2c 0,3 Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg c 0,15 n 0,15mol Ag2C2 a b c 0,6 Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%. Câu 72. Chọn B. Cho 1,6b mol CO2 vào b mol Ba(OH)2 thu được 0,09 mol kết tủa BaCO3. n 2b 1,6b 0,09 b 0,225 n 1,6b 0,36mol BaCO3 CO2 Rót từ từ dung dịch X vào HCl thì các muối trong X phản ứng theo tỉ lệ mol:
  25. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao Na 2CO3 2NaHCO3 4HCl 4NaCl 3CO2 3H2O 1,5a n .3 0,36 a 0,32 CO2 4 Vậy dung dịch Y chứa 0,2 mol Na2CO3 dư, 0,4 mol NaHCO3 dư và NaCl 0,48 mol Câu 73. Chọn C. Mục đích của NaOH là môi trường và hòa tan peptit Câu 74. Chọn A. Thí nghiệm 1 và 2 thu được cùng 1 số mol nên loại NH4Cl và AlCl3. Thí nghiệm 2 có sinh ra khí NO nên loại NH4NO3 và FeCl3. Vì n1 = 6n2 → Chọn (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2. (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3. 9Fe(NO3)2 + 6H2SO4 → 2Fe2(SO4)3 + 3NO + 5Fe(NO3)3 + 6H2O. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + Ba(NO3)2. Câu 75. Chọn D. Cho toàn bộ Y tác dụng với 0,9 mol HCl thu được 0,15 mol H2 và 0,06 mol Cu không tan Vậy dung dịch X chứa AlCl3 0,16 mol, CuCl2 0,04 mol, CrCl3 0,06 mol a b 0,06 Bảo toàn Cl: nHCl du 0,9 0,16.3 0,04.2 0,06.3 0,16 a 0,16.4 0,04.2 0,06.4 0,16 1,12mol Câu 76. Chọn A. Cho X tác dụng với 0,04 mol NaOH thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol với H2SO4 đặc thu được 0,015 mol anken do vậy số mol ancol là 0,015 mol. Do n NaOH nancol nên hỗn hợp X gồm một axit đơn chức và este tạo bởi axit đó và ancol. Suy ra trong X số mol axit là 0,025 mol và este là 0,015 mol. Đốt cháy este và axit no đơn chức thì thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua bình đựng CaO thì cả CO2 và H2O đều hấp thụ. n n 0,125mol CO2 H2O Ta có: 0,025Caxit 0,015Ceste 0,125 Có nghiệm nguyên là số C của axit và este lần lượt là 2 và 5. Vậy axit là C2H4O2 còn este là C5H10O2. Vậy %axit=49,5% và %este=50,5%. Câu 77. Chọn A. Tại thời gian 3088 thì suy ra tại 6176 là 2x.
  26. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao Do khối lượng catot tăng tỉ lệ theo thời gian nên lúc 6176s thì Cu2+ chưa bị điện phân hết. Tại thời gian 6176 khối lượng dung dịch giảm không tăng theo tỉ lệ theo thời gian nên lúc này Cl - đã bị điện phân hết và có sinh khí O2 10,8 Tại 3088s: n 0,08mol Cu 64 71 Tại 6176s ta thu được ở catot là 0,16 mol Cu, ở anot là khí Cl2 và O2. Giải được số mol Cl2 và O2 là 0,1 và 0,03 mol. Tại t giây ở ta thu được 0,2 mol Cu, 0,1 mol Cl2, O2 và H2 có thể có. Bảo toàn e và khối lượng dung dịch giảm giải được số mol O2 và H2 là 0,065 và 0,03 mol ne 0,46mol t 8878 Câu 78. Chọn D. Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O. Gọi số mol NaOH phản ứng là x BTKL: mancol 11,28 40x 12,08 40x 0,8 Suy ra số mol O trong ancol là x. BTNT O: n 0,295 0,5x 0,16 0,135 0,5x CO2 12 0,135 0,5x 0,32.2 16x 40x 0,8 Giải được x=0,17. nancol 0,1 do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức n Z 0,07 Gọi u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol đơn chức 0,03u 0,07 v 0,22 Giải được nghiệm u=8/3 và v=2. Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol. 0,03 A 67 0,14 B 67 12,08 Giải được B=1 và A=55/3. Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol mE 0,03MX,Y 0,07.118 11,28 MX,Y 302 / 3 Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2. nX 0,01;nY 0,02 %X 9,04% Câu 79. Chọn D.
  27. Tailieudoc.vn – Website chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao +2 Do có sinh ra 0,08 mol H2 nên Fe trong Z là Fe hết và Z chỉ thu được các muối sunfat trung hòa nên H+ hết. Gọi số mol Mg, MgCO3, FeCO3 lần lượt là a, b, c 24a 84b 116c 17,6 Dựa vào tỉ khối n n 0,12mol CO2 N2O Cho NaOH vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí được rắn gồm MgO và Fe2O3 40 a b 80c 22,8 Mặt khác ta có: n b c n 0,12 b c CO2 N2O n 0,16 2 0,12 b c 2b 2c 0,08 NH4 Bảo toàn H+ phản ứng: n 1,12 0,16 0,08.2 b c 2 10 0,12 b c 10 2b 2c 0,08 H Giải hệ: a=0,47; b=0,02; c=0,04 0,47.24 %Mg 64,09% 17,6 Câu 80. Chọn A. Đốt cháy hết hỗn hợp H thu được 0,83 mol CO2 và 0,815 mol H2O. Tổng số nguyên tử O trong ba peptit là 12 do vậy tổng số gốc aa trong 3 peptit là 9 vậy Z là 5-peptit Quy đổi H vè C2H3ON a mol, CH2 b mol và H2O c mol 2a b 0,83 1,5a b c 0,815 Muối khan T gồm C2H4O2NNa a mol và CH2 b mol Đốt T sẽ thu được 1,5a+b mol CO2 và 2a +b mol H2O 44 1,5a b 18 2a b 44,2 Giải được: a=0,33; b=0,17; c=0,15 Gọi số mol của X, Y lần lượt là m, số mol của Z là n m n 0,15 2m 5n 0,33 Giải được: m=0,14; n=0,01 Do X, Y là dipeptit cùng số nguyên tử C nên X, Y gồm hai aa thay đổi vị trí của nhau. Do vậy số mol của hai amino axit đều từ 0,14 trở lên Vậy một amino axit là Gly 0,16 mol và 0,17 mol Ala (từ 0,17 mol CH2) Do vậy X và Y đều có dạng GlyAla và Z là Ala3Gly2 Vậy tổng số nguyên tử của 3peptit là 87