Đề thi thử Học sinh giỏi cấp tỉnh Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)

docx 8 trang hangtran11 11/03/2022 2340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Học sinh giỏi cấp tỉnh Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_hoa_hoc_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi thử Học sinh giỏi cấp tỉnh Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ HSG VĂN HÓA LỚP 12 CẤP TỈNH TRƯỜNG THPT LvD MÔN HÓA HỌC (Đề thi gồm có 02 trang) THỜI GIAN: 180 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1. (4,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra dạng ion trong các thí nghiệm sau: a) Cho từ từ đến dư dung dịch KHSO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và Na2CO3. b) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2. c) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HI dư. d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. 2. Hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro có dạng H 2R. Trong oxit cao nhất, R chiếm 40% về khối lượng. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố M có 4 lớp electron và 4 electron độc thân. Hãy xác định tên các nguyên tố R và M. + 2+ 2+ - 3. Trong một bình nước có chứa 0,01 mol Na , 0,02 mol Ca , 0,005 mol Mg , 0,05 mol HCO3 và 0,01 mol Cl-. a) Hãy cho biết nước trong bình có tính cứng tạm thời hay vĩnh cửu. Vì sao? b) Đun sôi nước trong bình cho đến phản ứng hoàn toàn, hãy cho biết tính cứng của nước có thay đổi không? 4. Hòa tan hoàn toàn 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, Fe(NO3)2 và Al trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 (loãng). Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 23/18. Tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X. Câu 2. (4,0 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (biết tỉ lệ mol các chất đều là 1:1): a) Dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch NaHSO4. b) Dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch KHSO4. c) Dung dịch Ca(H2PO4)2 tác dụng với dung dịch KOH. d) Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch NaHCO3. 2. Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 41,8 gam chất rắn khan. Xác định R. 3. Sục khí A vào dung dịch chứa chất B ta được chất C rắn, màu vàng và dung dịch D. Khí X có màu vàng lục tác dụng với khí A tạo ra chất C và F. Nếu X tác dụng với khí A trong nước thì tạo ra chất Y và F, rồi thêm BaCl2 vào dung dịch thì có kết tủa trắng. A tác dụng với dung dịch chứa chất G là muối nitrat kim loại tạo ra kết tủa H màu đen. Đốt cháy chất H bởi oxi ta được chất lỏng I màu trắng bạc. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 4. Dung dịch A1 chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Dung dịch B1 chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A1 vào V2 lít dung dịch B1 thu được 56,916 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B1 thu được 41,94 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng ion và tính giá trị của V1 và V2. Câu 3. (4,0 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm FexOy, FeCO3, RCO3 (R thuộc nhóm IIA). Hoà tan m gam A dùng vừa hết 245 ml dung dịch HCl 2 M. Mặt khác, đem hoà tan hết m gam A bằng dung dịch HNO 3 được dung dịch B và 2,8 lít khí C (đktc) gồm NO (sản phẩm khử duy nhất) và CO2. Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 21,69 gam kết tủa D. Chia D thành 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn chỉ gồm 2 oxit. Hoà tan hết phần 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch G. Cho 23,1 gam bột Cu vào một nửa dung dịch G, sau khi phản ứng hoàn toàn lọc tách được 21,5 gam chất rắn. Trang 1/2
  2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định FexOy, RCO3. 2. Nung đá vôi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C. Sục đến dư khí C vào dung dịch NaAlO2 (Na[Al(OH)4]) thu được kết tủa D và dung dịch E. Đun nóng dung dịch E thu được dung dịch chứa muối F. Nung D đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Điện phân nóng chảy G thu được kim loại H. Cho chất rắn B vào nước được dung dịch K. Cho kim loại H vào dung dịch K thu được muối T. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch muối T. Xác định các chất B, C, D, E, F, G, H, K, T và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 4. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) gồm Na, Na 2O, K, K2O, Ba và BaO vào nước, thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định giá trị của m. Câu 4. (4,0 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất sau tác dụng với nước brom: glucozơ, axit fomic, p-crezol, anilin, ancol anlylic, xiclopropan. 2. Hoàn thành các phản ứng: C4H5O4Cl + NaOH A + B + NaCl + H2O B + O2 C + H2O C + [Ag(NH3)2]OH → D + NH3 + Ag +H2O (nC:nAg=1:4) D + NaOH → A + NH3 + H2O 3. Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O 4. Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư, thu được 35,2 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư, thu được 32,9 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO 2 và H2O. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức phân tử của X. Câu 5. (4,0 điểm) 1. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt mất nhãn chứa các chất sau: HCOOH, CH3COOH, CH2=CH-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5NH2. 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá sau: Br o 2 NaOH CuO, to O2, xt CH3OH, t , xt C3H6  X  Y  Z  T  E (đa chức). 3. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m. 4. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 este no, mạch hở (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan B của một axit hữu cơ và hỗn hợp C gồm 2 ancol (số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không vượt quá 3). Đốt cháy hoàn toàn muối B trên, thu được 7,95 gam muối Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp C trên, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. HẾT Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn và bảng tính tan, không được sử dụng tài liệu khác. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ kí giám thị 01: Chữ kí giám thị 02: Trang 2/2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HDC ĐỀ THI THỬ HSG VĂN HÓA LỚP 12 CẤP TỈNH TRƯỜNG THPT LvD MÔN HÓA HỌC (Đề thi gồm có 02 trang) THỜI GIAN: 180 phút (Không kể thời gian phát đề) CÂU Ý ĐÁP ÁN HDC ĐIỂM a) Tạo khí, kết tủa, rồi kết tủa tan + - H + AlO2 + H2O Al(OH)3 + 3+ Al(OH)3 + 3H Al + H2O + 2- - H + CO3 HCO3 - + HCO3 + H CO2 + H2O b) Tạo khí không màu, hóa nâu trong không khí 1 + 2+ - 3+ 1 4H + 3Fe + NO3 3Fe + NO + 2H2O c) Fe3O4 tan, tạo kết tủa + - 2+ Fe3O4 + 8H + 2I 3Fe + I2 + 4H2O d) Tạo kết tủa trắng, rồi kết tủa tan - 2+ CO2 + 2OH + Ca CaCO3 + H2O 2+ 2- CO2 + CaCO3 + H2O Ca + HCO3 Công thức oxit cao nhất của R là RO3 MR 3.16 MR = 32 R là lưu huỳnh 40 60 6 2 2 Cấu hình electron của M là: [Ar]3d 4s 1       2 0 3d6 4s 4p CÂU Có 26 proton M là Fe 1 a) Nước trong bình có tính cứng tạm thời và vĩnh cửu. Vì nước trong bình có chứa nhiều Ca2+ 2+ - - và Mg dưới dạng muối HCO3 và Cl . b) Đun sôi nước cho đến phản ứng hoàn toàn, ta được nước mềm. o - t 2- Vì: 2 HCO3  CO3 + CO2 + H2O 3 2- 2+ 1 CO3 + Ca CaCO3 2- 2+ CO3 + Mg MgCO3 2+ 2+ 2- Ion Ca và Mg tác dụng vừa đủ với CO3 Dung dịch sau khi đun sôi chỉ chứa NaCl - Do MZ=46/9 → khí còn lại phải là H2 NO3 hết Gọi a, b lần lượt là số mol của H2 và NO, ta có hệ: a b 0,45 a 0,4mol 2a 30b 2,3 b 0,05mol Muối sunfat trung hòa: FeSO4, Fe2(SO4)3, (NH4)2SO4, K2SO4, Al2(SO4)3 4 Theo ĐLBTKL: 66,2 + 3,1.136= 466,6 + 0,45.46/9 + mH2O mH2O=18,9 gam 1 nH2O=1,05 mol + BTNT Hiđro: 3,1= 4x + 2.1,05 + 2.0,4 x= 0,05 mol (nNH4 = x mol) - Vậy nNO3 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol nFe(NO3)2=0,05 mol BTNT Oxi: 4y + 0,05.6 = 1,05 + 0,05 y = 0,2 mol ( y= nFe3O4) mAl = 66,2 - 0,2.232 - 180.0,05 = 10,8 gam Vậy %(m)Al = (10,8. 100)/66,2 = 16,31% CÂU 1 BaCl2 + NaHSO4 BaSO4 + NaCl + HCl 1 Trang 3/2
  4. 2 Ba(HCO3)2 + KHSO4 BaSO4 + KHCO3 + CO2 + H2O Ca(H2PO4)2 + KOH CaHPO4 + KH2PO4 + H2O Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H20 - Số mol NaOH = 0,35 . 2 = 0,7 mol - Phản ứng: SO2 + NaOH NaHSO3 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O Nếu chất rắn là Na2SO3 thì khối lượng là: 0,35 . 126 = 44,1 gam Nếu chất rắn là NaHSO3 thì khối lượng là: 0,7. 104 = 72,8 gam Chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch là 41,8 gam 0,24. 3 kết tủa tan một phần nBaSO4= 0,18 mol nAl(OH)3=(56,916 - 233.0,18)/78=0,192 - nOH =2V1= 4. 0,24 - 0,192 V1=0,384 lít * Trường hợp 2: Nếu 2V1 £ 0,24. 3 kết tủa chưa tan 2- nBaSO4= 0,5V1 mol (SO4 đủ hay dư) nAl(OH)3=(56,916 - 116,5V1)/78 (56,916- 116,5V1)3/78=2V1 V1=0,338 lít Các phương trình phản ứng xảy ra: FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 + H2O 3FexOy + (12x – 2y)HNO3 3xFe(NO3)2+ (3x – 2y)NO +(6x – y)H2O CÂU 1 3FeCO3 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO +3CO2 + 5H2O 1 3 RCO3 + 2HNO3 R(NO3)2 + CO2 + H2O Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 R(NO3)2 + 2NaOH R(OH)2 + 2NaNO3 t0 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O t0 R(OH)2  RO + H2O Trang 4/2
  5. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O R(OH)2 + H2SO4 RSO4 + 2H2O Fe2(SO4)3 + Cu 2FeSO4 + CuSO4 Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe(OH)3 và M(OH)2, do nung kết tủa tạo hỗn hợp oxit nên M(OH)2 không tan trong nước, gọi z, t lần lượt là số mol của FexOy và FeCO3 trong m gam hỗn hợp A Theo các phương trình phản ứng, bài ra và áp dụng ĐLBT ta có các hệ: 107a (R 34)b 21,69 a 0,2 mol 80a (R 16)b 16,2 b 0,005 mol a R 24 (Mg) 4(23,1 21,5) : 64 2 2zy 2t 0,005.2 0,49 zx 0,12 z t x 3 (3x 2y) 4 0,005 0,125 zy 0,16 3 3 y 4 t 0,08 zx t 0,2 Vậy công thức của oxit và muối cacbonat là: Fe3O4 và MgCO3. t0 CaCO3  CaO + CO2 CO2 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3 t0 2NaHCO3  CO2 + H2O + Na2CO3 t0 2 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O 1 ®iÖn ph©n nãng ch¶y trong criolit 2Al2O3  4Al + 3O2 CaO + H2O Ca(OH)2 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + 3H2 Ca(AlO2)2 + 8HCl CaCl2 + 2AlCl3 + 4H2O t0 3C + 4Al  Al4C3 t0 C + 2H2O  CO2 (hoặc CO)+ 2H2 t0 C + 2CuO  2Cu + CO2 0 3C + CaO t CaC + CO 3 2 1 t0 C + 4HNO3 đặc  CO2 + 4NO2 + 2H2O t0 C + 2H2SO4 đặc  CO2 + 2SO2 + 2H2O t0 3C + 2KClO3  2KCl + 3CO2 t0 C + CO2  2CO Trong m gam X có 0,9125m gam nguyên tố kim loại + - nH = 0,2.0,5 = 0,1 mol, nOH = a mol, nH2 = 1,568/22,4 = 0,07 mol Do pH=13 [H+] = 10-13 [OH-] = 0,1M a 0,1 4 Ta có : 0,1 a 0,14 mol 2a 0,28 mol 1 0,4 + + 2+ - Sơ đồ : X + H2O Na + K + Ba + OH + H2 (1) Theo ĐLBT : m+(0,07+0,28/2)18=0,9125m+0,28.17+0,07.2 m=12,8 gam CÂU HOCH (CH[OH]) -CHO + Br + H O HOCH (CH[OH]) -COOH + 2HBr 1 2 4 2 2 2 4 1 4 HCOOH + Br2 CO2 + 2HBr Trang 5/2
  6. p-CH3C6H4OH + 2Br2 p-CH3C6H2Br2OH +2HBr C6H5NH2 + 3Br2 C6H2Br3NH2 + 3HBr CH2=CHCH2OH + Br2 CH2BrCHBrCH2OH C3H6 + Br2 BrCH2CH2CH2Br Nhận xét: A và B phải có cùng số nguyên tử cacbon. C là HCHO hoặc anđehit 2 chức. Nhưng nếu C là HCHO thì không phù hợp vì khi đó sẽ tạo D là (NH4)2CO3 và do vậy A là Na2CO3 là không phù hợp C là OHC-CHO 2 t0 1 HOOC-COOCH2CH2Cl + 3NaOH  Na2C2O4+ HOCH2-CH2OH + NaCl + H2O(1) Cu,t0 HOCH2-CH2OH + O2  OHC-CHO + H2O (2) t0 (OHC)2 + 4[Ag(NH3)2]OH  (NH4OOC)2 + 2H2O + 6NH3 + 4Ag (3) NH4OOC-COONH4 + 2NaOH→ NaOOC-COONa + 2NH3 + 2H2O (4) 1 2 3 4 3x C C C C 10e 3 7 4 1 10x Mn 3e Mn 3C6H5-CH=CH2+10KMnO4 3C6H5-COOK +3K2CO3+10MnO2+KOH+ 4H2O t0 (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH  3C17H35COONa + C3H5(OH)3 a 3a 3a a 0 RCOOR’ + NaOH t RCOONa + R’OH b b b b HCl + NaOH NaCl + H2O c c c 3a + b +c = 0,6 (1) Đốt ancol thu được: 0,8mol CO2 và 1mol H2O C3H8O3 3CO2 + 4H2O a 3a CnH2n+2O nCO2 + (n+1)H2O b nb 4 1 nhỗn hợp ancol = n n = 1-0,8=0,2 (mol) H2O CO2 a + b = 0,2 (2) Đốt D (3amol C17H35COONa, bmol CmH2m+1COONa, c mol NaCl): 2C17H35COONa + O2 35CO2 + Na2CO3 + 35H2O 3a 105a/2 1,5a 105a/2 2CmH2m+1COONa + O2 (2m+1)CO2 + Na2CO3 + (2m+1)H2O b (2m+1)b/2 0,5b (2m+1)b/2 (1,5a +0,5b)106 + 58,5c = 32,9 (3) Giải hệ (1), (2), (3) ta được: a=b=0,1 mol và c=0,2 mol Từ phản ứng đốt cháy ancol ta có: 3a + nb = 0,8 n=5 ancol C5H11OH Từ phản ứng đốt cháy muối ta có: [(105a/2 +(2m+1)b/2].62 = 334,8 m=1 Công thức của este X là CH3COOC5H11 (C7H14O2) -Dùng quỳ tím ta nhận biết được 3 nhóm chất Nhóm 1: HCOOH, CH3COOH, CH2= CH-COOH làm đỏ quỳ tím Nhóm 2: H2N-CH2-COOH, C6H5NH2 không đổi màu quỳ tím CÂU 1 -Trong nhóm 1: Dùng AgNO3/NH3 nhận biết HCOOH do tạo kết tủa Ag 1 5 to HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH  (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH3 + H2O -Hai dung dịch axit còn lại dùng dd brom để nhận biết CH2= CH-COOH do hiện tượng làm mất màu dd brom, còn lại là dd CH3COOH. Trang 6/2
  7. CH2= CH-COOH + Br2 CH2Br- CHBr- COOH -Trong nhóm 2: H2N-CH2-COOH, C6H5NH2 Dùng dd brom để nhận biết C6H5NH2 tạo kết tủa, còn lại là H2N-CH2-COOH C6H5NH2 + 3Br2 H2NC6H2Br3 + HBr C3H6 (xiclopropan) + Br2 Br-CH2CH2CH2Br to Br-CH2CH2CH2Br + 2NaOH  HO-CH2CH2CH2OH + 2 NaCl to 2 HO-CH2CH2CH2OH + 2CuO  O=HC-CH2CH=O + 2Cu + 2H2O 1 xt,to O=HC-CH2CH=O + O2  HOOCCH2COOH H SO ñaëc,t0 2 4 HOOCCH2COOH+CH3OH CH3OOCCH2COOCH3+H2O Khi đốt: nH2O>nCO2 Ancol no, đơn, hở và n(ancol)=0,4-0,3 = 0,1 (mol) / Gọi công thức CnH2n+2O (R OH), CmH2mO2 (RCOOH) CnH2n+2O + O2 nCO2 + (n + 1) H2O (1) CmH2mO2 + O2 mCO2 + mH2O (2) H SO ñaëc, t0 / 24  / RCOOH + R OH  RCOOR + H2O (3) n < 0,3/0,1 = 3 n = 1 hoặc 2 Trường hợp 1: n=1 CH3OH m(axit) = 7,6 – 0,1.32 = 4,4 gam 3 4,4 0,2 2 Ta có: nCO2 (2) = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol m = 4 14m 32 m Axit là C3H7COOH: 0,05 mol. Do n(axit) = 0,05 < n(ancol) = 0,1 mol m(este)= 0,05.80.102/100 = 4,08 g Trường hợp 2: n=2 C2H5OH m(axit) = 7,6 – 0,1.46 = 3 gam 3 0,1 Ta có: nCO2 (2) = 0,3– 0,2= 0,1 mol m= 2 14m 32 m Axit là CH3COOH: 0,05 mol m(este)= 0,05.80.88/100 = 3,52 gam Tìm B: 7,95 3,36 4,32 n = = 0,075mol, n = = 0,15mol, n = = 0,24mol Na2CO3 106 CO2 22,4 H2O 18 Ta có n = n = 2 n = 0,15 mol Na/B NaOH Na2CO3 Vì A gồm 2 este no, mạch hở C gồm các ancol no, hở C là Cn H2n+2Om 3n +1-m o C H O + O t n CO + (n +1) H O n 2n+2 m 2 2 2 2 0,15 0,24 4 1 5 0,24n = 0,15 n +1 n = n = 0,24 0,15= 0,09mol 3 hhC Vì n n , hỗn hợp X mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este NaOH hh C Hỗn hợp C có ít nhất 1 ancol đa chức Axit tạo muối B là đơn chức, Gọi B là RCOONa 12,3 n = n = 0,15mol M = = 82 RCOONa Na/B RCOONa 0,15 R = 15, R là CH3, muối B là CH3COONa Tìm các chất trong hỗn hợp C Trang 7/2
  8. 5 Vì n = và số nt cacbon trong mỗi ancol £ 3 CT của 1 ancol là CH3OH 3 ancol còn lại là ancol đa chức: C2H4(OH)2 hoặc C3H8Oz (z=2 hoặc 3) TH1: Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2, Gọi x và y là số mol của 2 ancol tương ứng x + y = 0,09 x = 0,03 x + 2 y 5 nNaOH = x + 2y = 0,15 (thỏa mãn) = y = 0,06 0,09 3 CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)2C2H4 TH2: Nếu 2 ancol là CH3OH và C3H8-z(OH)z, Gọi a và b là số mol của 2 ancol tương ứng a + b = 0,09 a = 0,06 a +3b 5 nNaOH = a + zb = 0,06 + 0,03z=0,15 z = 3 = b = 0,03 0,09 3 CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 - Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. - Làm tròn đến 0,25 điểm. Trang 8/2