Bộ đề ôn thi các chuyên đề Hoá 9 hay gặp

doc 19 trang Hoài Anh 16/05/2022 6120
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn thi các chuyên đề Hoá 9 hay gặp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_on_thi_cac_chuyen_de_hoa_9_hay_gap.doc

Nội dung text: Bộ đề ôn thi các chuyên đề Hoá 9 hay gặp

  1. MỤC LỤC CHUYÊN ĐỀ I. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 5 CHỦ ĐỀ 1. CÁCH PHÂN LOẠI, GỌI TÊN, VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC HỢP CHẤT VÔ CƠ 5 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 5 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 7 CHỦ ĐỀ 2. CÁCH VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 9 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 9 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 10 CHỦ ĐỀ 3. XÁC ĐỊNH CHẤT PHẢN ỨNG, HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG 13 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 13 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 15 CHỦ ĐỀ 4. OXIT BAZO TÁC DỤNG VỚI AXIT 17 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 17 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 19 CHỦ ĐỀ 5. OXIT AXIT TÁC DỤNG VỚI BAZO 23 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 23 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 23 CHỦ ĐỀ 6. AXIT TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI 27 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 27 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 28 CHỦ ĐỀ 7. AXIT TÁC DỤNG VỚI BAZƠ 32 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 32 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 33 CHỦ ĐỀ 8. AXIT, BAZO, MUỐI TÁC DỤNG VỚI MUỐI 36 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 36 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 37 CHỦ ĐỀ 9. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI 39 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 39 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 41 CHỦ ĐỀ 10. PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT CÁC CHẤT VÔ CƠ 45 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 45 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 47 CHỦ ĐỀ 11. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 50 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ I (Đề 1) 50 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ I (Đề 2) 51 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ I (Đề 3) 52 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ I (Đề 4) 53 CHUYÊN ĐỀ II. KIM LOẠI 57 CHỦ ĐỀ 1. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI 57
  2. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 57 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 58 CHỦ ĐỀ 2. NHẬN BIẾT KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI 60 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 60 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 62 CHỦ ĐỀ 3. TÁCH, TINH CHẾ KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI 66 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 66 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 67 CHỦ ĐỀ 4. HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT 69 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 69 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 71 CHỦ ĐỀ 5. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI 74 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 74 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 75 CHỦ ĐỀ 6. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC 79 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 79 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 80 CHỦ ĐỀ 7. PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM 83 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 83 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 85 CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI 90 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ II (Đề 1) 90 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ II (Đề 2) 93 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ II (Đề 3) 95 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ II (Đề 4) 97 CHUYÊN ĐỀ III. PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN 101 CHỦ ĐỀ 1. TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM 101 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 101 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 101 CHỦ ĐỀ 2. CHUỖI PHẢN ỨNG VỀ PHI KIM 102 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 102 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 104 CHỦ ĐỀ 3. CO KHỬ OXIT KIM LOạI 105 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 105 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 107 CHỦ ĐỀ 4. CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM 110 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 110 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 112 CHỦ ĐỀ 5. NHIỆT PHÂN MUỐI CACBONAT VÀ HIDROCACBONAT 114 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 114 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 115
  3. CHỦ ĐỀ 6. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 117 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 117 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 117 CHỦ ĐỀ 7. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ PHI KIM - BẢNG TUẦN HOÀN 118 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ III (Đề 1) 118 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ III (Đề 2) 120 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ III (Đề 3) 121 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ III (Đề 4) 123 CHUYÊN ĐỀ IV. HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU 126 CHỦ ĐỀ 1. CÁCH VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA CÁC HỢP CHẤT HỨU CƠ 126 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 126 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 126 CHỦ ĐỀ 2. CÁCH GỌI TÊN CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ 127 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 127 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 129 CHỦ ĐỀ 3. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ HIDROCACBON VÀ NHIÊN LIỆU 132 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 132 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 132 CHỦ ĐỀ 4. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 134 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 134 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 137 CHỦ ĐỀ 5. BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY HIDROCACBON 140 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 140 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 142 CHỦ ĐỀ 6. PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT METAN, ETILEN, AXETILEN 145 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 145 CHỦ ĐỀ 7. BÀI TOÁN ETILEN, AXETILEN CỘNG H2, Br2 147 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 147 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 149 CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU 150 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ IV (Đề 1) 150 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ IV (Đề 2) 153 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ IV (Đề 3) 156 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ IV (Đề 4) 159 CHUYÊN ĐỀ V. DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME 162 CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ DẪN XUẤT HIDROCACBON, POLIME 162 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 162 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 162 CHỦ ĐỀ 2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỘ RƯỢU 163 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 163 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 165 CHỦ ĐỀ 4. PHẢN ỨNG TRÁNG GƯƠNG CỦA GLUCOZO 167
  4. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 167 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 168 CHỦ ĐỀ 5. PHẢN ỨNG LÊN MEN CỦA GLUCOZO 170 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 170 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 171 CHỦ ĐỀ 6. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN TINH BỘT HOẶC XENLULOZO 173 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 173 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 174 CHỦ ĐỀ 7. BÀI TẬP VỀ POLIME 177 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 177 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 177 CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON 178 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ V (Đề 1) 178 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ V (Đề 2) 179 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ V (Đề 3) 180 Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 CHUYÊN ĐỀ V (Đề 4) 181 CHUYÊN ĐỀ VI. KIỂM TRA HỌC KÌ 183 CHỦ ĐỀ 1. KIỂM TRA HỌC KÌ I 183 Đề kiểm tra Học kì I Hóa học lớp 9 (Đề 1) 183 Đề kiểm tra Học kì I Hóa học lớp 9 (Đề 2) 185 Đề kiểm tra Học kì I Hóa học lớp 9 (Đề 3) 187 Đề kiểm tra Học kì I Hóa học lớp 9 (Đề 4) 190 Đề kiểm tra Học kì I Hóa học lớp 9 (Đề 5) 193 CHỦ ĐỀ 2. KIỂM TRA HỌC KÌ II 195 Đề kiểm tra Học kì II Hóa học lớp 9 (Đề 1) 195 Đề kiểm tra Học kì II Hóa học lớp 9 (Đề 2) 197 Đề kiểm tra Học kì II Hóa học lớp 9 (Đề 3) 198 Đề kiểm tra Học kì II Hóa học lớp 9 (Đề 4) 199 Đề kiểm tra Học kì II Hóa học lớp 9 (Đề 5) 200
  5. CHUYÊN ĐỀ I. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ CHỦ ĐỀ 1. CÁCH PHÂN LOẠI, GỌI TÊN, VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC HỢP CHẤT VÔ CƠ Liên hệ Zalo 0988 166 193 để được hỗ trợ A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. Oxit Oxit: là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác. ♦ Oxit bazơ: Là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. VD: FeO, Na2O, CaO ♦ Oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Tiền tố: 1-Mono, 2-đi, 3-tri, 4- tetra, 5-penta, 6-hexa, 7-hepta VD: P2O5, CO2, SO2 ♦ Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. VD: Al2O3, ZnO ♦ Oxit trung tính: còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. VD: CO, NO ♦ Gọi tên oxit: - Oxit của oxi với một nguyên tố kim loại: Tên kim loại (kèm hoá trị nếu nhiều hoá trị) + Oxit - Oxit của phi kim với một nguyên tố phi kim: Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + Oxit 2. Bazơ Bazơ: là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit. CTTQ: M(OH)n VD: Fe(OH)2, NaOH, Ca(OH)2 . ♦ Gọi tên bazơ: Tên kim loại (kèm hoá trị nếu nhiều hoá trị) + Hidroxit 3. Axit Axit: là hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. CTTQ: HnA VD: H2SO4, H2SO3, HCl ♦ Gọi tên axit - Axit nhiều oxi: Axit +tên phi kim + ic VD: H2SO4 → Axit Sunfuric - Axit không có oxi: Axit +tên phi kim + Hidric
  6. VD: HCl Axit clohidric - Axit ít oxi: Axit +tên phi kim + ơ VD: H2SO3 → Axit Sufurơ Bài tập vận dụng Bài 1: Hoàn thành 2 bảng sau: STT Nguyên tố Công thức của oxit Tên gọi Công thức của bazơ tương Tên gọi bazơ ứng 1 Na 2 Ca 3 Mg 4 Fe (Hoá trị II) 5 Fe (Hoá trị III) STT Nguyên tố Công thức của oxit Tên gọi Công thức của bazơ tương Tên gọi bazơ ứng 1 S (Hoá trị VI) 2 P (Hoá trị V) 3 C (Hoá trị IV) 4 S (Hoá trị IV) Hướng dẫn: STT Nguyên tố Công thức của Tên gọi Công thức của bazơ Tên gọi oxit bazơ tương ứng 1 Na Na2O Natri oxit NaOH Natri hidroxit 2 Ca CaO Canxi oxit Ca(OH)2 Canxi hidroxit 3 Mg MgO Magie oxit Mg(OH)2 Magie hidroxit 4 Fe (Hoá trị II) FeO Sắt(II) oxit Fe(OH)2 Sắt(II) hidroxit 5 Fe (Hoá trị III) Fe2O3 Sắt(III) oxit Fe(OH)3 Sắt(III) hidroxit STT Nguyên tố Công thức của Tên gọi Công thức của bazơ Tên gọi
  7. oxit bazơ tương ứng 1 S (Hoá trị VI) SO3 Lưu huỳnh H2SO4 Axit Sunfuric trioxit 2 P (Hoá trị V) P2O5 Đi photpho H3PO4 Axit photphoric pentaoxit 3 C (Hoá trị IV) CO2 Cacbon đioxit H2CO3 Axit cacbonic 4 S (Hoá trị IV) SO2 Lưu huỳnh H2SO3 Axit Sunfurơ đioxit Bài 2: Viết công thức của các hợp chất sau đây: a) Bari oxit b) Kali nitrat c) Canxi clorua d) Đồng(II) hidroxit e) Natri Sunfit f) Bạc oxit Hướng dẫn: a) Bari oxit: BaO b) Kali nitrat: KNO3 c) Canxi clorua: CaCl2 d) Đồng(II) hidroxit: Cu(OH)2 e) Natri Sunfit: Na2SO3 f) Bạc oxit: Ag2O B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Bài 1: Oxit là: A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác. B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác. C. Hợp chất của oxi với một kim loại. D. Đơn chất của oxi với một phi kim. Bài 2: Oxit bazơ là: A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác. B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác. C. Hợp chất của oxi với một phi kim. D. Là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Bài 3: Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính là: A. Loại nguyên tố (kim loại, phi kim) kết hợp với oxi.
  8. B. Khả năng tác dụng với axit và kiềm. C. Hoá trị của nguyên tố kết hợp với oxi. D. Độ tan trong nước. Bài 4: Thành phần chính của vôi sống có công thức hoá học là: A. CaO B. Ca(OH)2 C. CaSO4 D. CaCO 3 Bài 5: Chọn dãy chất đều là oxit axit: A. CaO, K2O, Na2O, BaOB. CO 2, SO3, P2O5, N2O5 C. CO, CaO, MgO, NOD. CO, SO 3, P2O5, NO Bài 6: Chọn dãy chất đều là oxit: A. NaCl, CaCl2, MgCl2, FeCl2 B. NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2 C. Na2O, CaO, MgO, FeOD. Na, Ca, Mg, Fe Liên hệ Zalo 0988 166 193 để được hỗ trợ Bài 7: Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là: A. Fe2O3 B. FeOC. Fe 3O4 D. Fe(OH)2 Bài 8: Cho 140kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH) 2. Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Vậy lượng Ca(OH)2 thu được là: A. 144kg B. 147kgC. 148kg D. 140kg Bài 9: Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là: A. NaCl B. KClC. CaCl 2 D. BaCl 2 Bài 10: Dung dịch axit clohidric tác dụng với sắt tạo thành: A. Sắt (II) clorua và khí hidroB. Sắt (III) clorua và khí hidro C. Sắt (II) sunfua và khí hidroD. Sắt (II) clorua và nước Đáp án và hướng dẫn giải 1. A 2. D 3. B 4. A 5. B 6. C 7. A 8. C 9. A 10. A Bài 1. Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác. ⇒ Chọn A Bài 2. Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ⇒ Chọn D Bài 3. Dựa vào khả năng tác dụng với axit và kiềm mà có thể chia oxit thành: - oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước. - oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước. - oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ và nước. ⇒ Chọn B
  9. Bài 4. Thành phần chính của vôi sống: CaO ⇒ Chọn A Bài 5: Oxit axit là hợp chất của oxi với một nguyên tố phi kim. Oxit axit có những tính chất hóa học: tác dụng với nước, oxit bazơ, bazơ. A và C sai do CaO, K2O, Na2O, BaO, MgO là oxit bazơ. D sai do CO là oxit trung tính (oxit không tác dụng với axit, bazơ và nước). ⇒ Chọn B Bài 6: Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác. ⇒ Chọn C. Bài 7: Gọi công thức oxit sắt cần tìm là FexOy. Theo bài ta có: mFe : mO = 7 : 3 Ta coi mFe = 7 gam; mO = 3 gam. Khi đó: ⇒ mCa(OH)2 = 2.(40+17.2) = 148kg ⇒ nFe : nO = x : y = 0,125 : 0,1875 = 2 : 3 Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3 ⇒ Chọn A. Bài 8: Vôi sống có 20% tạp chất. Vì CaO + H2O → Ca(OH)2 Nên nCaO = nCa(OH)2 = 2 kmol ⇒ mCa(OH)2 = 2.(40+17.2) = 148kg ⇒ Chọn C. Bài 9: Muối ăn hàng ngày có công thức hóa học là NaCl ⇒ Chọn A. Bài 10: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ⇒ Chọn A. CHỦ ĐỀ 2. CÁCH VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. Phản ứng hoá học Phản ứng hoá học: là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
  10. 2. Phương trình hoá học Liên hệ Zalo 0988 166 193 để được hỗ trợ Phương trình hoá học: biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. ◊ 3 bước lập phương trình hoá học: - B1: Viết sơ đồ của phản ứng (CTHH của chất phản ứng và sản phẩm). VD: Viết sơ đồ phản ứng: H2 + O2 → H2O - B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. VD: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Thấy vế phải có 1 nguyên tố oxi, vế trái có 2 nguyên tố oxi → Thêm hệ số 2 trước H2O để 2 vế cùng có 2 nguyên tố oxi. Tiếp theo cân bằng số nguyên tố hidro ở 2 vế bằng cách thêm hệ số 2 vào trước H2. - B3: Viết phương trình hoá học. VD: Viết phương trình hoá học 2H2 + O2 → 2H2O Chú ý: Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách: ♦ Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy). ♦ Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số. ♦ Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học. Bài tập vận dụng Bài 1: Viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau: a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi. b) Hoà tan canxi oxit vào nước. c) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. Hướng dẫn: a) 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2. b) CaO + H2O → Ca(OH)2. c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Bài 2: Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào: a) Bị nhiệt phân huỷ? b) Tác dụng được với dung dịch H2SO4? Hướng dẫn: a) Bazơ bị nhiệt phân huỷ: Fe(OH)3, Mg(OH)2 b) Tác dụng được với dd H2SO4: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2.
  11. B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Bài 1: Có những bazơ sau: Fe(OH) 3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ? A. Ca(OH)2, KOHB. Fe(OH) 3, Mg(OH)2 C. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH, Ca(OH)2. Bài 2: Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K 2O, Fe2O3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Hỏi khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp? A. CuO, K2OB. CuO, Fe 2O3 C. K2O , Fe2O3 D. không đáp án nào đúng. Bài 3: Đốt cháy cacbon trong khí oxi tạo khí cacbonic. Hỏi đáp án nào là PTHH biểu diễn quá trình trên: A. C + O2 → CO2 B. C + 2O 2 → 2CO2 C. C + 2O2 → CO2 D. 2C + O 2 → 2CO2 Bài 4: Cân bằng PTHH sau: Mg + H2SO2 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + H2O Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài 5: Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong phương trình hóa học sau: ? Na + ? → 2Na2O A. 4, 1, O2 B. 1, 4, O 2 C. 1, 1, O2 D. 2, 2, O 2 Bài 6: Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm. Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH A. 2:2 B. 3:2 C. 2:3 D. Đáp án khác Bài 7: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl). a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng? A. 2KClO3 → KCl + O2 B. KClO3 → KCl + 3O2 C. 2KClO3 → KCl + 3O2 D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được? A. 14,9g B. 7,45g C. 19,4g D. 7,54g Bài 8: Sơ đồ điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là: A. S → SO2 → SO3 → H2SO4 B. SO2 → SO3 → H2SO4 C. S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4 D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 Bài 9: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
  12. Bài 10: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số các chất sản phẩm trong PTHH: Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án và hướng dẫn giải 1. B 2. B 3. A 4. B 5. A 6. C 7. D, A 8. D 9. C 10. B Bài 1: Bazo không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit tương ứng và nước to 2Fe(OH)3 − → Fe2O3 + 3H2O to Mg(OH)2 − → MgO + H2O ⇒ Chọn B. Bài 2: Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al thành kim loại tương ứng và khí CO2. to CO + CuO − → Cu + CO2 to 3CO + Fe2O3 − → 2Fe + 3CO2 ⇒ Chọn B. Bài 4: Mg + 2H2SO4 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + 2H2O Tổng hệ số các chất phản ứng = 1 + 2 = 4 ⇒ Chọn C. Bài 5: to 4Na + O2 − → 2Na2O ⇒ Chọn A. Bài 6: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH Tổng hệ số các chất phản ứng : Tổng hệ số các chất sản phẩm = (1+1) : (1+ 2) = 2 : 3 ⇒ Chọn C. Bài 7: 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mKClO3 + m KCl + mO2 ⇔ 24,5 = m KCl + 9,6 ⇔ m KCl = 14,9 g ⇒ Chọn D, A. Bài 9: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Tổng hệ số các chất = 1 + 4 + 1 + 1 + 2 = 9 ⇒ Chọn C.
  13. Bài 10: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Tổng hệ số các chất sản phẩm = 1 + 2 = 3 ⇒ Chọn B. CHỦ ĐỀ 3. XÁC ĐỊNH CHẤT PHẢN ỨNG, HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ a) Oxit ♦ Oxit axit ∴ Tác dụng với nước tạo thành axit. SO3 + H2O → H2SO4 ∴ Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 ∴ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối. SO2 + CaO → CaSO3 ♦ Oxit bazơ ∴ Một số oxit bazơ (Na2O, K2O, CaO, BaO ) tác dụng với nước tạo thành bazơ. Na2O + H2O → 2NaOH ∴ Tác dụng với axit tạo thành muối và nước. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O ∴ Tác dụng với oxit axit tạo thành muối. BaO + CO2 → BaCO3 Chú ý: Các oxit từ ZnO bị khử bởi CO hoặc H2: to CuO + H2 − → Cu + H2O ♦ Oxit lưỡng tính tác dụng được với cả axit và bazơ tạo ra muối và nước. Ví dụ: Al2O3, Cr2O3 ♦ Oxit trung tính không tác dụng với cả axit và bazơ. Ví dụ: NO, CO b) Axit ∴ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O ∴ Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O ∴ Tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới (điều kiện xảy ra phản ứng: tạo chất kết tủa hoặc bay hơi) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
  14. ∴ Tác dụng với kim loại tạo muối và khí hidro. (Phản ứng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑ HCl + Cu → không xảy ra. c) Bazơ ∴ Bazơ tan tác dụng với oxit axit tạo muối và nước. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O ∴ Tác dụng với axit tạo muối và nước. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O ∴ Bazơ tan tác dụng với muối tạo bazơ mới và muối mới. 2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl ∴ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ. to Cu(OH)2 − → CuO + H2O d) Muối ∴ Tác dụng với kim loại mạnh hơn kim loại trong muối. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ∴ Tác dụng với phi kim mạnh hơn phi kim trong muối. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 ∴ Tác dụng với muối tạo muối mới. NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 ∴ Tác dụng với bazơ tan tạo muối mới và bazơ mới. 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl ∴ Tác dụng với axit tạo muối mới và axit mới. CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2↑ + H2O 2. Phương pháp xác định các chất phản ứng. Hoàn thành phương trình phản ứng. - B1: Ghi nhớ tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ. - B2: Xác định loại hợp chất vô cơ của chất phản ứng (hoặc sản phẩm). - B3: Dựa vào tính chất hoá học của loại hợp chất vô cơ đã xác định để xác định phản ứng hoá học xảy ra và các chất phản ứng (hoặc chất sản phẩm chưa biết). - B4: Hoàn thành phương trình phản ứng. VD: Hoàn thành phản ứng hoá học sau: FeO + → FeSO4 + H2O Hướng dẫn: Ta thấy chất phản ứng là oxit bazơ, chất sản phẩm là muối sunfat và nước → Đây là phản ứng của oxit bazơ với axit tạo thành muối và nước. Vì sản phẩm là muối sunfat → axit là axit sunfuric. PTHH: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
  15. Bài tập vận dụng Bài 1: Có những oxit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những oxit nào tác dụng với: a) H2O b) Dd H2SO4 Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra? Hướng dẫn: a) Những oxit tác dụng với nước gồm: CaO, SO2, SO3, CO2 CaO + H2O → Ca(OH)2 SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 b) Những oxit tác dụng với dd H2SO4 là: CaO, Fe2O3, Al2O3, CuO CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Bài 2: Cho các chất CaO, CuO, Na2O, SO3, H2O, CO, CO2, H2SO4, NaOH, MgCl2, FeSO4. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra? Hướng dẫn: Các PTHH của các phản ứng xảy ra: CaO + SO2 → CaSO3 CaO + H2O → Ca(OH)2 CaO + CO2 → CaCO3 CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O CuO + CO → Cu + CO2 CO2 + NaOH → NaHCO3 H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O 2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Bài 1: Cho các dung dịch muối NaCl, FeSO4, KHCO3, NH4Cl, K2S, Al2(SO4)3, Ba(NO3)2 . Chọn câu đúng : A. Có 3 dung dịch tác dụng với HCl. B. Có 3 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. C. Có 3 dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. D. Có 3 dung dịch tác dụng với NaOH. Bài 2: Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. Al, Al2O3, MgO, H3PO4, MgSO4 B. H 2SO4, CO2, NaHSO3, FeCl2, Cl2 C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO4, Zn(OH)2 D. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3, NH3 Bài 3: Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là:
  16. A. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3 B. Bột Mg, dung dịch NaNO 3, dung dịch HCl C. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3 D. Khí Cl 2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl Bài 4: Tiến hành các thí nghiệm sau: 1) Hòa tan Fe2O3 bằng lượng dư HCl; 2) Cho C tác dụng với khí O2 ở điều kiện nhiệt độ cao; 3) Cho HCl tác dụng với dung dịch muối Na2CO3; 4) Hòa tan kim loại Mg trong dung dịch H2SO4 loãng; 5) Cho khí H2 qua bột CuO, nung nóng; 6) Đốt cháy S trong không khí; Số trường hợp phản ứng tạo chất khí là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (đ, n) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Bài 6: Cho 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 dung dịch trong suốt, không màu chứa một trong các hóa chất riêng biệt: Ba(OH) 2, H2SO4, HCl, NaCl. Để nhận biết từng chất có trong từng lọ dung dịch cần ít nhất số hóa chất là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Bài 7: Cho các chất sau: Fe, Mg, Cu, AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Số cặp chất tác dụng với nhau là: A. 7 B. 9 C. 6 D. 8 Bài 8: Cho sơ đồ phản ứng sau: CaO + 2HCl → X + H2O Hỏi X là chất nào? A. CaCl2 B. Cl 2 C. Ca(OH)2 D. Đáp án khác Bài 9: Để nhận biết: HCl, Na2SO4, NaOH; người ta dùng thuốc thử nào sau đây: A. BaCl2 B. KMnO 4 C. Quỳ tím D. AgNO 3 Bài 10: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (đ, n) → CuSO4 + SO2 + H2O. Hoàn thành sơ đồ phản ứng và cho biết tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu? A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Đáp án và hướng dẫn giải 1. D 2. B 3. A 4. B 5. D 6. B 7. C 8. A 9. C 10. D Bài 1: Dung dịch tác dụng với HCl: KHCO3, K2S Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KHCO3 Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl Dung dịch tác dụng với NaOH: FeSO4, Al2(SO4)3, NH4Cl
  17. ⇒ Chọn D. Bài 4: Các thí nghiệm sinh ra chất khí là: 2, 3, 4, 6 ⇒ Chọn B. Bài 5: X + H2SO4 (đ, n) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Các chất X thỏa mãn phản ứng trên là: Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeSO4, FeS, FeS2 ⇒ Chọn D. Bài 6: Trích mẫu thử 4 mẫu dung dịch. Dùng quỳ tím thử 4 mẫu thử: - Quỳ hóa đỏ là: H2SO4 và HCl. - Quỳ hóa xanh là: Ba(OH)2. - Quỳ không đổi màu là: NaCl. Dùng Ba(OH)2 nhận biết 2 dung dịch axit: H2SO4 tạo kết tủa trắng với Ba(OH)2, HCl không có hiện tượng. PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O ⇒ Chọn B. Bài 7: 1. Fe tác dụng với AgNO3. 2. Fe tác dụng với CuCl2. 3. Mg tác dụng với AgNO3. 4. Mg tác dụng với CuCl2. 5. Mg tác dụng với Fe(NO3)2. 6. Cu tác dụng với AgNO3 ⇒ Chọn C. Bài 8: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ⇒ X là CaCl2 ⇒ Chọn A. Bài 10: X + H2SO4 (đ, n) → CuSO4 + SO2 + H2O. X là Cu. Cu + 2H2SO4 (đ, n) → CuSO4 + SO2 + 2H2O. Tổng hệ số các chất phản ứng = 1 + 2 = 3. ⇒ Chọn D.
  18. CHỦ ĐỀ 4. OXIT BAZO TÁC DỤNG VỚI AXIT A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG Oxit bazơ + axit → muối + nước VD: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O CuO + HCl → CuCl2 + H2O Phương pháp giải bài tập oxit bazơ tác dụng với axit: - Bước 1: Viết PTHH. - Bước 2: Tính toán theo PTPU (có thể đặt ẩn). - Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài. Bài tập vận dụng Bài 1: Cho 4,48g oxit bazơ CaO tác dụng vừa đủ với axit H 2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan? Hướng dẫn: - Bước 1: Viết PTHH CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O - Bước 2: Tính toán theo PTPU Theo phương trình phản ứng: nCaO = nCaSO4 Theo đề bài: ⇒ nCaSO4 = 0,08 (mol) - Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài Vậy mmuối khan = mCaSO4 = 0,08.136 = 10,88 (gam) Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là bao nhiêu? Hướng dẫn: ♦ Cách 1 (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng) - Bước 1: Viết PTHH Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (1) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (2) ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O (3) - Bước 2+3: Tính toán theo PTPU và tính kết quả theo yêu cầu của đề bài Từ 3 PTHH trên, ta thấy nH2SO4 = nH2O = 0,1.0,5 =0,05 (mol) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O ⇒ mmuối =(moxit + mH2SO4) - mH2O= (2,81 + 0,05.98) – 0,05.18 = 6,81 g Vậy khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 6,81 g
  19. ♦ Cách 2 (Phương pháp tăng giảm khối lượng) Áp dụng tăng giảm khối lượng, ta thấy 1 O được thay thế bởi 1 nhóm SO4: Fe2O3 → Fe2(SO4)3 MgO → MgSO4 ZnO → ZnSO4 ⇒ 1 mol oxit tăng 96-16 = 80 g ⇒ Khối lượng muối sau phản ứng là: mmuối = moxit + nH2SO4 . 80 =2,81 + 0,1.0,5.80 = 6,81 g Nhận xét: -Trong phản ứng của oxit bazơ tác dụng với axit H2SO4 thì nH2SO4 = nH2O ⇒ Tương tự, trong phản ứng của oxit bazơ tác dụng với axit HCl thì nHCl = 2.nH2O VD: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O -Trong bài toán oxit bazơ tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng. moxit + maxit = mmuối + mnước -Trong bài toán oxit bazơ tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. ⇒ Với axit H2SO4, ta có công thức: mmuối = moxit + 80. nH2SO4 ⇒ Với axit HCl, ta có công thức: mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl