Bộ đề thi học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nam Thái A (Có đáp án)

doc 9 trang thaodu 2351
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nam Thái A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2018_2019_truon.doc

Nội dung text: Bộ đề thi học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nam Thái A (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT AN BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NAM THÁI A Năm học : 2018– 2019 Môn : Lịch sử 6 Thời gian : 45 phút. ĐỀ LẺ I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh đồng thời điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời (nếu cần thiết). - Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng. * Kiến Thức: - Nhận biết sự tiến hóa của loài người và tổ chức xã hội thời nguyên thủy; Hiểu nguyên nhân xã hội nguyên thủy tan rã. - Trình bày về kinh tế, xã hội và những thành tựu văn hóa cổ đại. - Hiểu được tổ chức bộ máy nhà nước cổ đại. - Biết sự thành lập, tổ chức bộ máy nhà nước, và những chuyển biến về đời sống thời kì Văn lang. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan. - Rèn luyện kỹ năng giải thích, so sánh, nhận xét. * Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra, sự yêu thích học tập bộ môn. - Có thái độ kính trọng và biết ơn các vua Hùng đã có công dựng nước. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra:Trắc nghiệm (30%) kết hợp tự luận (70%)
  2. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ LẺ Mức độ Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nhận biết Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Nhận biết được tổ chức của Xã hội nguyên người nguyên thủy thủy. Tổng số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Tỷ lệ: 5% Kể tên các Trình bày được Các quốc gia quốc gia cổ đại thành tựu của cổ đại Phương Phương Đông. các quốc gia Đông và Kinh tế của Hi cổ đại phương Phương Tây lạp và Rô Ma Phương Đông. Tổng số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 40% - Hiểu về Ý nghĩa của việc truyền thuyết phát minh ra Hiểu được việc Biết được kinh Sơn tinh- nghề trồng lúa Nhận xét về bộ Thời kì dựng tổ chức bộ máy đô của nhà Thủy tinh và nước máy nhà nước nước Văn nhà nước Văn nước Văn Lang ý nghĩa ngày Văn Lang Lang-Âu lạc Lang giỗ tổ Hùng Vương Tổng số câu: Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số câu: 1/2 Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Tỷ lệ: % TS câu: 9 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số câu: 1/2 TS điểm: 10 Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Tỷ lệ: TN(30%) TL: 20% TL: 30% TL: 10% TL: 10% TL: 20% TL: 10% TL (70%)
  3. IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng nhất Câu 1. Người tối cổ sống theo A. gia đình. B. thị tộc. C. bầy đàn. D. bộ lạc. Câu 2. Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm A. Trung Quốc, Hi Lạp, Rô-ma, Lưỡng Hà. B. Ai Cập, Rô-ma, Ấn Độ, Lưỡng Hà. C. Ai Cập, Hi Lạp, Ấn Độ, Lưỡng Hà. D. Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc. Câu 3. Ngành kinh tế chính của Hi Lạp và Rô-ma là A. nông nghiệp trồng lúa nước. B. thương nghiệp. C. thủ công nghiệp. D. thủ công nghiệp và thương nghiệp. Câu 4. Hằng năm nước ta tổ chức kỷ niệm giỗ tổ Hùng Vương nhằm mục đích gì? A. Nhằm thu hút khách du lịch. B. Thể hiện lòng biết ơn đối với Vua Hùng. C. Để nhân nhân cả nước được nghỉ ngơi. C. Tạo nơi vui chơi cho nhân dân. Câu 5: Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta? A. Chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. B. Giải thích việc tạo thành núi. C. Chống giặc ngoại xâm. D. Giải thích việc sinh ra lũ lụt. Câu 6: Kinh đô nước Văn Lang hiện nay thuộc tỉnh nào? A. Phú Thọ. B. Thanh Hóa. C. Huế. D. Hà Nội. B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Trình bày những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông. (3đ) Câu 2: Việc phát minh ra nghề trồng lúa nước có ý nghĩa gì đối với người Việt cổ ? (2đ) Câu 3: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước Văn Lang? (2đ) Bài làm
  4. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A. Hướng dẫn chấm: - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất. - Lưu ý: Phần tự luận học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể cho điểm khuyến khích, điểm thưởng theo từng ý trả lời nhưng không vượt quá số điểm quy định. B. Đáp án – biểu điểm A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 C D D B A A B. TỰ LUẬN (7 điểm) * Thành tựu văn hóa phương Đông cổ đại - Hiểu biết về thiên văn, sáng tạo ra lịch và dùng âm lịch. Họ biết làm 0,5 đồng hồ đo thời gian. - Chữ viết: chữ tượng hình được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, thẻ 0,5 1 tre, đất sét - Toán: có nhiều thành tựu, sáng tạo ra số pi=3,16, chữ số 0, phép đếm 1 đến 10 - Kiến trúc và điêu khắc thành Ba bi lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai 1 Cập) - Nhờ có công cụ sản xuất ngày càng được cải tiến, con người định cư lâu dài ở các vùng đồng bằng ,ven các con sông lớn,ven biển, họ đã phát 1 minh ra nghề trồng lúa nước 2 - Việc phát minh ra nghề trồng lúa nước làm cho đời sống được nâng cao, phát triển cả về mặt vật chất và tinh thần. 1 - Chính quyền ở trung ương: Hùng Vương(Vua Hùng) nắm mọi quyền hành, đời đời cha truyền con nối. Giúp việc cho Vua hùng là Lạc hầu, 0,5 Lạc tướng. - Ở địa phương: Chia nước làm 15 bộ do lạc tướng cai quản. Dưới Bộ là 0,5 3 Chiềng, Chạ do Bồ Chính cai quản. b. Nhận xét: - Bộ máy nhà nước Văn Lang đơn giản do nhà nước chưa có quân đội, 1 chưa có pháp luật. VI. KIỂM TRA LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.
  5. PHÒNG GD&ĐT AN BIÊN ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NAM THÁI A Năm học : 2018– 2019 Môn : Lịch sử 6 Thời gian : 45 phút. ĐỀ CHẴN I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh đồng thời điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời (nếu cần thiết). - Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng. * Kiến Thức: - Nhận biết sự tiến hóa của loài người và tổ chức xã hội thời nguyên thủy; Hiểu nguyên nhân xã hội nguyên thủy tan rã. - Trình bày về kinh tế, xã hội và những thành tựu văn hóa cổ đại. - Hiểu được tổ chức bộ máy nhà nước cổ đại. - Biết sự thành lập, tổ chức bộ máy nhà nước, và những chuyển biến về đời sống thời kì Văn lang. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan. - Rèn luyện kỹ năng giải thích, so sánh, nhận xét. * Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra, sự yêu thích học tập bộ môn. - Lòng tôn trọng, biết ơn Vua Hùng. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra:Trắc nghiệm (30%) kết hợp tự luận (70%)
  6. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ CHẴN Mức độ Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nhận biết Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Nhận biết được Xã hội nguyên quá trình tiến thủy hóa của con người Tổng số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Tỷ lệ: 5% Kể tên các Trình bày được quốc gia cổ đại thành tựu của Các quốc gia Phương Tây. các quốc gia cổ đại Phương Kinh tế chủ yếu cổ đại phương Đông và của các Quốc Tây. Phương Tây gia Phương Đông Tổng số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 40% - Hiểu về Ý nghĩa của việc truyền thuyết phát minh ra Biết phương Hiểu được việc Sơn tinh- Thuật luyện kim Nhận xét về bộ Thời kì dựng tiện đi lại chủ tổ chức bộ máy Thủy tinh và máy nhà nước nước Văn yếu của cư dân nhà nước Văn ý nghĩa ngày Văn Lang Lang-Âu lạc Lạc Việt Lang giỗ tổ Hùng Vương Tổng số câu: Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số câu: 1/2 Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Tỷ lệ: % TS câu: 9 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: ½ Số câu: 1 Số câu: 1/2 TS điểm: 10 Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Tỷ lệ: TN(30%) TL: 20% TL: 30% TL: 10% TL: 10% TL: 20% TL: 10% TL (70%)
  7. IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng nhất Câu 1. Quá trình tiến hóa của con người qua mấy giai đoạn? A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm. Câu 2. Các quốc gia cổ đại Phương Tây gồm A. Trung Quốc, Rô-ma. B. Hi Lạp, Ai Cập. C. Ấn Độ, Lưỡng Hà. D. Hi Lạp, Rô ma. Câu 3. Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Phương Đông là A. nông nghiệp trồng lúa nước. B. thương nghiệp. C. thủ công nghiệp. D. thủ công nghiệp và thương nghiệp Câu 4. Hằng năm nước ta tổ chức kỷ niệm giỗ tổ Hùng Vương nhằm mục đích gì? A. Nhằm thu hút khách du lịch . B. Thể hiện lòng biết ơn đối với Vua Hùng. C. Để nhân nhân cả nước được nghỉ ngơi. C. Tạo nơi vui chơi cho nhân dân. Câu 5: Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta? A. Chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. C. Chống giặc ngoại xâm. B. Giải thích việc tạo thành núi. D. Giải thích việc sinh ra lũ lụt. Câu 6: Phương tiện di chuyển chủ yếu của người Lạc Việt là gì? A. Trâu. B. Thuyền. C. Xe thô sơ. D. Bò. B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Trình bày những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại Phương Tây. (3đ) Câu 2: Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa gì đối với người Việt cổ ? (2đ) Câu 3: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước Văn Lang? (2đ) Bài làm
  8. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ CHẴN: A. Hướng dẫn chấm: - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất. - Lưu ý: Phần tự luận học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể cho điểm khuyến khích, điểm thưởng theo từng ý trả lời nhưng không vượt quá số điểm quy định. B. Đáp án – biểu điểm A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 B D A B A B B. TỰ LUẬN (7 điểm) * Thành tựu văn hóa phương Tây cổ đại - Họ sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy luật của trái đất quay xung 0,5 quanh mặt trời. - Họ sáng tạo ra hệ chữ cái: a,b,c mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng. 0,5 - Đạt được những thành tựu nhiều lĩnh vực: Toán học, Thiên văn, vật lý, triết học, sử học, địa lý với những nhà khoa học nổi tiếng. Văn học Phát 1 1 triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giới: Ôđixê, Iliat của Hôme, kịch thơ độc đáo như Ôrexti của Etsin. - Sáng tạo những công trình kiến trúc , điêu khắc độc đáo. 1 + Đền Páctênông ( Aten) + Đấu trường côlidê ( Rô Ma) +Tượng lực sĩ ném đĩa. +Tượng vệ nữ ( Mi Lô). - Công cụ kim lọai ra đời con người không ngừng mở rộng sản xuất 1 - Năng suất lao động nâng cao, hình thành nên nghề nông trồng lúa nước, 1 2 cuộc sống con người ngày càng ổn định. - Chính quyền ở trung ương: Hùng Vương(Vua Hùng) nắm mọi quyền hành, đời đời cha truyền con nối. Giúp việc cho Vua hùng là Lạc hầu, 0,5 Lạc tướng. - Ở địa phương: Chia nước làm 15 bộ do lạc tướng cai quản. Dưới Bộ là 0,5 3 Chiềng, Chạ do Bồ Chính cai quản. b. Nhận xét: - Bộ máy nhà nước Văn Lang đơn giản do nhà nước chưa có quân đội, 1 chưa có pháp luật. VI. KIỂM TRA LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.
  9. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 6 - Bài 3: Xã hội nguyên thủy (TNKQ) - Bài 4: Các Quốc gia cổ đại (TNKQ) - Bài 6: Văn hóa cổ đại (Tự luận) - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế (TNKQ và tự luận) - Bài 12: Nước Văn Lang (TNKQ và tự luận)