Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 1 cấp tỉnh năm học 2024-2025 (14 Đề + Đáp án)
Câu 112. Điền "cao" hoặc "kao" thích hợp vào chỗ trống:
Cá ở dưới nước Trăng ở trời cao Trăng không hiểu nổi Cá bơi thế nào. (Nhu Mai)
Câu 113. Điền "tr" hoặc "ch" thích hợp vào chỗ trống:
Đàn ....tr..âu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng.
Câu 114. Chọn từ ngữ thích hợp để hòan thiện câu sau:
Mai ngắm nhìn từng [......] nắn nót trên bảng.
A. lời nói B. niềm vui C. nụ cười D. dòng chữ
Câu 115. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Hôm qua …em…… tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em tới lớp. (Theo Hòang Minh Chính)
Câu 116. Chọn chữ thích hợp lần lượt điền vào chỗ trống sau:
Buổi ...áng mùa thu, trời như cao và trong ...anh hơn.
A. 𝑥−𝑠 B. 𝒔−𝒙 C. s−s D. 𝑥−𝑥
Cá ở dưới nước Trăng ở trời cao Trăng không hiểu nổi Cá bơi thế nào. (Nhu Mai)
Câu 113. Điền "tr" hoặc "ch" thích hợp vào chỗ trống:
Đàn ....tr..âu thung thăng gặm cỏ trên cánh đồng.
Câu 114. Chọn từ ngữ thích hợp để hòan thiện câu sau:
Mai ngắm nhìn từng [......] nắn nót trên bảng.
A. lời nói B. niềm vui C. nụ cười D. dòng chữ
Câu 115. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Hôm qua …em…… tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em tới lớp. (Theo Hòang Minh Chính)
Câu 116. Chọn chữ thích hợp lần lượt điền vào chỗ trống sau:
Buổi ...áng mùa thu, trời như cao và trong ...anh hơn.
A. 𝑥−𝑠 B. 𝒔−𝒙 C. s−s D. 𝑥−𝑥
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 1 cấp tỉnh năm học 2024-2025 (14 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bo_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_1_cap_tinh_nam_hoc_202.pdf
Nội dung text: Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 1 cấp tỉnh năm học 2024-2025 (14 Đề + Đáp án)
- hợp vào chỗ trống: Các từ "dịu dàng, chắt chiu, chịu khó" có chung vần .....iu...... Câu 143. Điền "ch" hoặc "tr" vào chỗ trống sau: "Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong ....tr..ải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ." (Theo Phượng Vũ) Câu 144. Điền “l” hoặc “n” thích hợp vào chỗ trống: Mùa thu, cây bàng thay lá đỏ. Câu 145. Điền "g" hoặc "gh" thích hợp vào chỗ trống: "Nắng ..gh..é vào cửa lớp Xem chúng em học bài." (Theo Nguyễn Xuân Sanh) Câu 146. Điền "man" hoặc "mang" thích hợp vào chỗ trống: "Hôm nay trời nắng chang chang Mèo con đi học chẳng mang thứ gì Chỉ mang một cái bút chì Và .....mang..... một mẩu bánh mì con con." (Theo Phan Thị Vàng Anh) Câu 147. Điền "c" hoặc "𝑘" thích hợp vào chỗ trống sau: Đàn kiến tha mồi về tổ. Tổ của chúng ở trên cây cao. Câu 148. Điền "c" hoặc "𝑘" thích hợp vào chỗ trống sau: Hòa kể cho Lan nghe câu chuyện về cây c.ầu Thê Húc. Câu 149. Giải câu đố sau: Hoa gì gợi mở tương lai Nhìn hoa là thấy vui tươi rộn ràng Thoắt trông như lũ bướm vàng Đông qua háo hức xếp hàng đón xuân? Trả lời: hoa ...mai... Câu 150. Giải câu đố sau: DeThi.edu.vn Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần? (Là gì?) Là: ngôi nhà. Câu 151. Tiếng nào dưới đây có âm "qu"? A. phở B. phố C. phải D. quạt Câu 152. Tiếng nào có vần "uyp"? A. tuýp B. khuya C. huych D. khuỷu Câu 153. Tiếng nào có vần "yêm"? A. bờm B. diệp C. yếm D. thơm Câu 154. Tiếng nào có vần "iêp"? A. tiêm B. diêm C. thiệp D. kiếm Câu 155. Tiếng nào có vần "𝑜𝑚"? A. cốm B. gốm C. xóm D. cơm Câu 156. Tiếng nào có vần "op"? A. kiệm B. gom C. góp D. gộp Câu 157. Tiếng nào có vần "ôm"? A. nem B. com C. cốm D. mâm Câu 158. Tiếng nào có âm "gh"? A. gò B. ghi C. giờ D. già Câu 159. Tiếng nào có âm "kh"? A. nhổ B. ghế C. giã D. khó Câu 160. Tiếng nào có âm "k"? A. hò B. kể C. lạ D. hổ Câu 161. Từ nào dưới đây chứa tiếng có vần "ong"? A. trượt băng B. khiêu vũ C. bóng đá D. cầu lông DeThi.edu.vn Câu 162. Tiếng "kẹo" có vần "em". A. Sai B. Đúng Câu 163. Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. lúng túng B. nao núng C. no lắng D. náo nức Câu 164. Những vần nào có trong đoạn thơ sau? "Thỏ bắc nồi xôi gấc Ngan mò ốc ban trưa Gà mái mơ cục tác Ve sầu ngồi ngâm thơ." (Theo Phạm Văn Tình) A. an, âm, ôi, âu B. âu, âm, âc, ât C. ôi, ooi, ai, oi D. ac, an, ai, am Câu 165. Đáp án nào chỉ gồm các tiếng có vần "ăng" trong khổ thơ sau? "Bàn tay bé nhỏ Vẫy quạt thật đều Ngấn nắng thiu thiu Đậu trên tường trắng." (Theo Thạch Quỳ) A. nắng, trắng B. lắng, hằng C. lặng, rằng D. vắng, nắng Câu 166. Đáp án nào gồm các từ chứa tiếng có vần "ân"? A. sầm uất, bâng khuâng, chân thật B. huân chương, gian truân, cuối tuần C. sân khấu, hân hoan, thân thuộc D. thân quen, hòa thuận, nghệ thuật Câu 167. Câu văn nào nói về trường học? A. Quảng trường Ba Đình là di tích quan trọng của Thủ đô. B. Ở quảng trường, mọi người đi xem pháo hoa đông như hội. C. Tiếng trống vang từng hồi gióng giả đón các bạn học sinh vui đến trường. D. Trên công trường, những cô chú công nhân đang chăm chỉ làm việc. Câu 168. Khổ thơ sau cho biết trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. DeThi.edu.vn A. Trước ngõ nhà bạn nhỏ có hàng xoan. B. Trước ngõ nhà bạn nhỏ có cây hoa sữa. C. Trước ngõ nhà bạn nhỏ có cánh đồng lúa. D. Trước ngõ nhà bạn nhỏ có cây phượng đỏ. Câu 169. Vần nào dưới đây không xuất hiện trong khổ thơ sau? Buổi sáng thức giấc Bé chào ngày mới Chào ông mặt trời Toả nắng muôn nơi. (Theo Trịnh Duyên) A. vần "ao" B. vần "ay" C. vần "oi" D. vần "uy" Câu 170. Chọn chữ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Vườn nhãn nhà bà đang ..ổ những đoá hoa đầu mùa. A. chữ "tr" B. chữ "n" C. chữ "ch" D. chữ "r" Câu 171. Chọn chữ thích hợp điền vào chỗ trống trong hai câu thơ sau: Mưa cũng làm ...ũng mẹ Vừa khóc xong đã cười. (Theo Tô Đông Hải) A. chữ "n" B. chữ "l" C. chữ "m" D. chữ "h" Câu 172. Điền "da" hoặc "gia" thích hợp vào chỗ trống: Các từ "ông nội, chị gái, em trai" là các từ chỉ người thân trong ....gia... đình. Câu 173. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm: Dữ như .. A. thỏ B. cóc C. cọp D. sóc Câu 174. Điền "tr" hoặc "ch" thích hợp vào chỗ trống: Mẹ mới mua một chiếc ô để ...ch..e nắng. Câu 175. Điền "ng" hoặc "ngh" thích hợp vào chỗ trống trong câu tục ngữ sau: Uống nước nhớ nguồn Câu 176. Điền "gi" hoặc "d" thích hợp vào chỗ trống: Trước khi đi học, bà ....d...ặn bé nhớ chuẩn bị sách vở, bút thước đầy đủ. DeThi.edu.vn Câu 177. Điền "n" hoặc "1" thích hợp vào chỗ trống trong câu tục ngữ sau: Chị ngã em ..n...âng Câu 178. Những tiếng nào chứa vần "ên" trong câu sau? Chú ốc sên bò chậm rãi trên đồng cỏ. A. sên, nên B. sên, tên C. sên, trên D. sên, lên Câu 179. Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng với nội dung truyện. Thỏ nhìn thấy rùa bò từng bước, từng bước chậm chạp bèn nổi hứng đùa, rủ rùa chạy thi. Rùa hiền lành, không hề sợ hãi, nhận lời thỏ. Cả khu rừng xôn xao, háo hức theo dõi cuộc đua giữa rùa và thỏ. Bắt đầu cuộc đua, thỏ kệ cho rùa bò, thỏ rong chơi la cà, ngủ một giấc ngủ dài, nghĩ rằng mình sẽ phi như bay và chiến thắng rùa. Ngờ đâu, khi tỉnh lại, rùa đã sắp về đích, thỏ có chạy nhanh ra sao cũng không đuổi kịp được rùa. Các con vật reo hò, vỗ tay vì rùa kiên trì còn thỏ thì xấu hổ, hối hận vô cùng. (Theo Truyện ngụ ngôn Ê-dốp) A. Thỏ thua cuộc vì đã quá tự tin, coi thường khả năng của rùa. B. Rùa rất chăm chỉ tập luyện nhưng vẫn thua cuộc vì chạy chậm hơn thỏ. C. Thỏ chiến thắng, được khen ngợi vì chăm chỉ, kiên trì hòan thành mục tiêu. D. Thỏ lo lắng, quan tâm rùa nên nhường chiến thắng cho rùa. Câu 180. Đoạn trích dưới đây cho chúng ta biết điều gì? Có một hạt đậu đang ngủ dưới lớp đất ấm êm. Bỗng những tia nắng chiếu xuống làm cậu tỉnh giấc. Cậu nghe ông mặt trời gọi: - Dậy đi. Cậu thưa: - Cháy dậy rồi. Có phải trên ấy đang lạnh lắm không ạ? Ông mặt trời đáp: - Vươn vai mạnh lên. Ông sẽ sưởi ấm cho cháu. Hạt đậu vươn vai trồi lên mặt đất. Cậu thấy khắp nơi đã sáng bừng. Cậu vội xòe hai cái lá nhỏ xíu hướng về phía ông mặt trời rực rỡ. Theo Nhật Linh A. Loài cây nào cũng luôn hướng về phía ánh nắng mặt trời. B. Mặt đất rất quan trọng cho sự sống. C. Ánh sáng mặt trời rất quan trọng cho sự sống. D. Nước rất quan trọng cho sự sống. Câu 181. Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết điều gì làm hạt đậu tỉnh giấc? Có một hạt đậu đang ngủ dưới lớp đất ấm êm. Bỗng những tia nắng chiếu xuống làm cậu tỉnh giấc. Cậu nghe ông mặt trời gọi: DeThi.edu.vn - Dậy đi. Cậu thưa: - Cháy dậy rồi. Có phải trên ấy đang lạnh lắm không ạ? Ông mặt trời đáp: - Vươn vai mạnh lên. Ông sẽ sưởi ấm cho cháu. Hạt đậu vươn vai trồi lên mặt đất. Cậu thấy khắp nơi đã sáng bừng. Cậu vội xòe hai cái lá nhỏ xíu hướng về phía ông mặt trời rực rỡ. Theo Nhật Linh A. Những chú chim sà xuống chỗ có hạt đậu. B. Những hạt mưa rơi xuống mặt đất. C. Những tia nắng chiếu xuống mặt đất. D. Những bông tuyết rơi xuống mặt đất. Câu 182. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Cô giáo giao đề bài: Em hãy nói câu có từ "thú vị". Các bạn Hà, Nga, Lê nói như sau: Hà: Quyển sách này có bao điều thú vị! Nga: Bộ phim thú vị, hấp dẫn quá! Lê: Hôm nay, Nam lo lắng, mệt mỏi vì thú vị lắm! Bạn nào nói đúng, bạn nào nói sai? A. Bạn Hà và Lê nói đúng, bạn Nga nói sai. B. Bạn Hà và Nga nói đúng, bạn Lê nói sai. C. Bạn Hà nói đúng, bạn Nga và Lê nói sai. D. Cả ba bạn nói đúng. Câu 183. Đọc đoạn văn sau và cho biết vì sao trong ngày Gia đình Việt Nam, Chi rất vui? Thấy mẹ đi chợ về, Chi hỏi: - Sao mẹ mua nhiều đồ ăn thế ạ? - Đố con hôm nay là ngày gì? Chi chạy lại xem lịch: - A, ngày 28 tháng 6, ngày Gia đình Việt Nam. - Đúng rồi. Vì thế, hôm nay nhà mình liên hoan con ạ. Chi vui lắm. Em nhặt rau giúp mẹ. Bố dọn nhà, rửa xoong nồi, cốc chén. Ông bà trông em bé để mẹ nấu ăn. Cả nhà quây quần bên nhau. Bữa cơm thật tuyệt. Chi thích ngày nào cũng là ngày Gia đình Việt Nam. (Châu Anh) A. Vì cả nhà cùng quây quần bên nhau trong bữa cơm. B. Vì trong bữa cơm có những vị khách đặc biệt. C. Vì ai trong gia đình cũng có quà. D. Vì trong bữa cơm có rất nhiều món ăn ngon. DeThi.edu.vn Câu 184. Giải câu đố sau: Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, sớm trưa trở về? A. áo mưa B. cái võng C. ngôi nhà D. cái ô Câu 185. Giải câu đố sau: Xe gì hai bánh Đạp chạy bon bon Chuông kêu kính coong Đứng yên thì đổ? A. ô tô B. xe đạp C. xe máy D. xích lô Câu 186. Sắp xếp các chữ cái sau để tạo thành từ đúng: A. buổi sáng B. sáng tạo C. sáo tạng D. tạo sáng Câu 187. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: quả cau. Câu 188. Điền "d" hoặc "gi" thích hợp điền vào chỗ trống: DeThi.edu.vn đôi ...gi..ày Câu 189. Điền vần thích hợp vào chỗ trống: Các từ "áo choàng, lấp loáng, khoang tàu" có chung vần ..oang... . Câu 190. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Những quả tranh màu xanh lấp ló sau chiếc lá. Từ viết sai chính tả là chanh.. Câu 191. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Bạn Minh thích đi leo núi. Từ viết sai chính tả là neo. Câu 192. Từ nào chứa tiếng có vần "iêu"? A. điệu đà B. yêu kính C. khéo léo D. êm đềm Câu 193. Đọc đoạn văn sau và điền vào chỗ trống: Hổ nhờ mèo dạy cách rình mồi. Học xong, hổ nghĩ tài nó đã cao. Tối đó, nó chờ mèo đi qua, lao ra vồ. Mèo leo tót lên cây, nói: - Mẻo mèo meo! Ta có võ trèo, ta chưa dạy hổ. Hổ tức quá nhưng chẳng làm gì được mèo. (Theo Truyện dân gian Việt Nam) Tiếng có vần "ao" trong đoạn văn trên là cao và lao Câu 194. Những tiếng nào có vần "âu"? A. râu B. sau C. sâu D. nâu E. lau Câu 195. Điền chữ "𝑠" hoặc "𝑥" thích hợp để hòan thiện các từ sau: chia ..s.ẻ, ốc ..s.ên, dòng ...s...ông DeThi.edu.vn Câu 196. Điền "tr" hoặc "ch" thích hợp vào chỗ trống: Mẹ mới mua một chiếc ô để ...ch...e nắng. Câu 197. Giải câu đố sau: Mùa gì se lạnh Mây nhẹ nhàng bay Gió khẽ rung cây Lá vàng rơi rụng. Trả lời: mùa thu.. Câu 198. Giải câu đố sau: Sinh ra bố và mẹ Với tất cả tình thương Trong cuộc sống đời thường Luôn ân cần, chăm sóc. Đó là ai? Đáp án là ông bà Câu 199. Điền chữ thích hợp vào chỗ trống để giải câu đố sau: Mây đen kéo đến Ầm ầm trời 𝑥𝑎 Vang như tiếng nổ Chớp là bạn thân. Là gì? Đáp án là sấm Câu 200. Điền "tr" hoặc "ch" thích hợp vào chỗ trống: Mẹ mới mua một chiếc ô để ..ch..e nắng. Câu 201. Câu nào mô tả đúng hình ảnh sau? DeThi.edu.vn A. Sau bữa cơm, cả nhà bé cùng ngồi xem phim rất vui vẻ. B. Ngày nghỉ, bố đưa cả gia đình đi ăn phở gà. C. Chị Hà đang giúp mẹ nhặt rau để nấu bữa tối. D. Đến giờ ăn tối, bố mẹ và chị tất bật bê đồ ăn ra bàn. Câu 202. Từ nào chứa tiếng có vần "ach" trong khổ thơ sau? "Mưa rơi tí tách Hạt trước hạt sau Không xô đẩy nhau Xếp hàng lần lượt." (Theo Nguyễn Diệu) A. xếp hàng B. xô đẩy C. lần lượt D. tí tách Câu 203. Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết cầu vồng xuất hiện khi nào? Trước và sau cơn mưa, ta thường thấy hình vòng cung rực rỡ trên bầu trời. Vòng cung đó được gọi là cầu vồng. Cầu vồng có bảy màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Màu đỏ ở vị trí cao nhất, màu tím ở vị trí thấp nhất. Cầu vồng ẩn chứa nhiều điều lí thú. Đến nay, nhiều câu hỏi về nó vẫn chưa tìm được câu trả lời cuối cùng. Những câu hỏi đó trông chờ các em tìm lời giải đáp. Theo khoahoc.com A. Khi trời đang đổ mưa B. Khi có gió thổi C. Trước và sau cơn mưa D. Khi có sấm chớp Câu 204. Đọc đoạn thơ sau và cho biết khi làm anh thì cần làm những gì cho em? DeThi.edu.vn "Làm anh khó đấy Phải đâu chuyện đùa Với em gái bé Phải "người lớn" cơ. Khi em bé khóc Anh phải dỗ dành Nếu em bé ngã Anh nâng dịu dàng." (Theo Phan Thị Thanh Nhàn) A. Đưa em đi chơi hoặc đi mua sắm B. Cho em ở nhà chơi một mình C. Nhờ người lạ trông em khi không có bố mẹ ở nhà D. Dỗ dành khi em khóc, nâng dịu dàng khi em bị ngã Câu 205. Câu nào có từ viết sai chính tả? A. Ánh đèn khiến mặt hồ long lanh hơn. B. Những quả xoài lúc lỉu trên cành. C. Yến rất no nắng khi mẹ bị ốm. D. Chim sơn ca hót líu lo trên cành cây. Câu 206. Điền "l" hoặc "n" thích hợp để điền vào chỗ trống: Mỗi dịp Tết đến xuân về, ở các .l..àng quê lại nhộn nhịp gói bánh chưng, bánh giầy. Câu 207. Giải câu đố sau: Ai mà gọi bé bằng anh Sinh sau đẻ muộn, bỗng thành người thân? Đó là: em ruột. Câu 208. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống sau: Mỗi lần Nam bị ốm, mẹ rất ... lắng. A. no B. lo C. nghe D. nge Câu 209. Điền "l" hoặc "n" thích hợp vào chỗ trống: Ngày sinh nhật của bé, bố mẹ tặng cho bé một chiếc xe ô tô đồ chơi. Bé rất thích món đồ chơi đó, nhưng có một món quà còn to lớn hơn cả, đối với bé, có bố mẹ ở bên là ...n..iềm vui lớn nhất. Câu 210. Câu nào mô tả đúng hình ảnh sau? DeThi.edu.vn A. Bé vui vẻ nhặt rau giúp mẹ. B. Bé và mẹ cùng phơi quần áo rất vui vẻ. C. Bé đưa chiếc áo mới cho mẹ là phẳng. D. Mẹ gấp quần áo cho bé rất gọn gàng. Câu 211. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong ca dao sau: Công ..cha... như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Câu 212. Đọc đoạn văn sau và cho biết Nam cảm thấy như thế nào khi được mẹ đặt một nụ hôn lên bàn tay? Ngày đầu đi học, Nam hồi hộp lắm. Mẹ nhẹ nhàng đặt một nụ hôn vào bàn tay Nam và dặn: - Mỗi khi lo lắng, con hãy áp bàn tay này lên má. Mẹ lúc nào cũng ở bên con. Nam cảm thấy thật ấm áp. Cậu im lặng rồi đột nhiên mỉm cười: - Mẹ đưa tay cho con nào! Nam đặt một nụ hôn vào tay mẹ rồi thủ thỉ: - Bây giờ thì mẹ cũng có mụ hôn trên bày tay rồi. Con yêu mẹ! Nam chào mẹ và tung tăng bước vào lớp. (Theo Au-đrây Pen, Nụ hôn trên bàn tay, Đỗ Nhật Nam dịch) A. Nam cảm thấy rất đáng yêu. B. Nam cảm thấy rất lo lắng. C. Nam cảm thấy rất ấm áp. D. Nam cảm thấy rất vui vẻ. Câu 213. Từ nào có vần "uyu" trong đoạn văn sau? "Hôm sau, khi mặt trời lên, cả nhà đã tới chân núi. Nam và Đức thích thú, đuổi nhau huỳnh huỵch. Càng lên cao, đường càng dốc và khúc khuỷu, bố phải cõng Đức. Thỉnh thoảng, mẹ lau mồ hôi cho hai anh em." (Theo Lâm Anh) DeThi.edu.vn A. thỉnh thoảng B. khúc khuỷu C. huỳnh huỵch D. thích thú Câu 214. Câu nào mô tả đúng hình ảnh sau? A. Ngày nghỉ, bố đưa cả nhà đi ăn phở bò. B. Sau bữa cơm, cả gia đình quây quần bên bếp lửa để sưởi ấm. C. Sau bữa cơm, cả nhà bé cùng ngồi xem phim rất vui. D. Cả gia đình cùng nhau ăn tối rất vui vẻ. Câu 215. Người nào thường làm việc trong trường học? A. cô giáo B. phi công C. bác sĩ D. kĩ sư Câu 216. Loài cây nào thường được trồng ở trường học? A. cây lúa B. cây chuối C. cây phượng D. cây dừa DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 Câu 1. Đọc đoạn văn sau và cho biết bố đã làm gì cho Hằng và em Giang? "Đêm rằm tháng Tám, bố làm đèn cá chép cho Hằng và em Giang. Giang cứ ngẩng lên nhìn trăng, ngẩn ngơ quên cả chú cá chép lắc lư đang chờ." (Trà Ngân) A. Bố làm chiếc xích đu. B. Bố làm chiếc diều giấy. C. Bố làm mâm ngũ quả. D. Bố làm đèn cá chép. Câu 2. Đáp án nào có thể ghép với "cây phượng" để tạo thành câu có nghĩa? A. nở hoa đỏ rực B. gặm cỏ trên đồng C. tỏa nắng ấm áp D. bay về tổ Câu 3. Đáp án nào gồm các từ chỉ đức tính tốt đẹp của con người? A. cần cù, thông minh, xinh đẹp B. chăm chỉ, khiêm tốn, ngay ngắn C. siêng năng, dũng cảm, thật thà D. kiên trì, đoàn kết, tươi đẹp Câu 4. Từ ngữ nào viết sai chính tả trong đoạn văn sau? "Na nhớ ngõ nhà bà có khóm che ngà đu đưa. Nhà bà có đủ thứ quả: me, bơ, chôm chôm, dừa và lê. Na nhớ chú chó nhỏ nhà bà, nhớ lũ gà nhép từ tờ mờ sớm đã la chiêm chiếp. Na nhớ ụ rơm to kề thềm nhà, nhớ cå hôm ngủ thiếp đi giữa rơm rạ thơm tho. Bà ra tìm, lom khom bế Na về.” (Theo Trần Nguyễn Phương Vy) A. che ngà B. chú chó C. chiêm chiếp D. chôm chôm Câu 5. Từ nào là từ chi tính cách con người? A. róc rách B. trong suốt C. mập mạp D.dịu hiền Câu 6. Những nào vần không xuất hiện trong đoạn văn sau? "Trăng lên, tia sáng bàng bạc giăng khắp làng mạc. Trăng mùa thu ghé vườn nhà Hằng, thả vô số đốm sáng lên giàn gấc, giàn mướp. Lá mướp khía, mướp đắng nõn nà, mươn mướt đón trăng thu." (Trà Ngân) A. âc, ac, ăp, ươt B. ăng, ươp, ôm, ên C. oai, ơm, oi, ương D.ươn, ăng, on, ang Câu 7. Những tiếng nào có vần "ươi" trong đoạn thơ sau? "Cánh buồm xuôi trắng muốt Tia nắng sớm vàng tươi Bác chài buông tay lưới Cá quẫy theo tiếng cười." (Minh Hiền) A. lưới, mười, dưới B. tươi, người, mười C. cười, tưới, sưởi D. lưới, cười, tươi Câu 8. Chọn chữ thích hợp lần lượt điền vào chỗ trống sau: Bố và bé [ ] é nhà bà, bà cho bé [ ] à và giò. A. gh – g B. g – g C. g – gh D. gh – gh Câu 9. Câu nào có từ viết sai chính tả? A.Cứ đến mùa hè, bố sẽ cho Na về quê thăm bà. DeThi.edu.vn B. Mới tờ mờ sáng mà đàn gà con nhà bà đã kêu chiêm chiếp. C. Bé ngồi bên cửa sổ ngắm nhìn những vì sao lấp lánh. D. Cơn gió thoảng qua khiến cho khóm lau bên đường khẽ lao sao. Câu 10. Đáp án nào có từ viết sai chính tả? A. giọt nước, du lịch B. giàn bầu, nhảy rây C. giai điệu, run rẩy D. giám đốc, cánh diều Câu 11. Giải câu đố sau: Cái gì để ngồi Mà cũng có chân Rất thân với bàn? A. cái kính B. cái ghế C. cái chậu D. cái kéo Câu 12. Đáp án nào chỉ gồm các từ chứa tiếng có vần "êp"? A. lễ phép, tôm tép B.sắt thép, mệt mỏi C. lúa nếp, bếp lửa D. sẳp xểp, lắp ráp Câu 13. Câu nào mô tả đúng hình ảnh sau? A. Bé mải mê nhìn những chiếc đèn lồng rực rỡ. B. Bà đang hướng dẫn Lan giải bài Toán khó. C. Mai thích nhất là hàng ngày được bà tết tóc cho. D. Bả nấu cho Vân món canh chua ngon tuyệt. Câu 14. Chọn từ thích hợp để điển vào chổ trổng trong doạn thơ sau: "Tay bà [...] gậy Đỡ tấm lưng còng Giơ tay hái lấy Lá trầu cong cong." (Theo Định Hải) A. nhảy B. đi C. bước D. chống Câu 15. Sắp xếp các chữ cái sau thành từ chỉ phẩm chất của con người: â/h/h/u/n/n/ạ A. nhân hậu B. cẩn thận C. thật thà D. hoả thuận Câu 16. Đây là củ gì? A. củ sả B. củ từ C. củ gừng D. củ nghệ DeThi.edu.vn Câu 17. Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. "Mặt trời đã lùi dần về chân núi phía tây. Đản sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít." (Theo Xu-khôm-lin-xki) A. Trên cao, đàn cò trẳng đang sải cánh bay nhanh về tố. B. Mặt trời dần lặn, đám trè ra về sau cuộc dạo chơi. C. Mặt trờ đang từ từ nhô lên sau rặng tre. D. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ trên triền đê. Câu 18. Thành ngữ, tục ngữ nào nói về ý chí, nghị lực? A. Có chí thì nên B. Thương người như thể thương thân C. Chị ngã, em nâng D. Ở hiền gặp lành Câu 19. Từ nào không củng nhóm nghĩa với các từ còn lại? A. thành thật B. trung thực C. tờ lịch D. thẳng thắn Câu 20. Đáp án nào chỉ gồm những vần xuất hiện trong đoạn văn sau? "Chợ đêm tấp nập, có đủ thứ. Chị Tâm mua kẹp nơ. Bố mua vở tập vẽ cho Bo và dép cho bà. Mẹ tìm mua gạo nếp, mua nem chả. Lụa thì chỉ mê kem dừa." (Sưu tầm) A. êm, am, ip, ăm B. ep, âu, oi, oc C. em, im, ach, âm D. âp, ep, em, êp Câu 21. Từ nào sau đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại? A. tin tưởng B. tin yêu C. tin tức D. tin cậy Câu 22. Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? Bà ngoại chia kẹo cho hai chị em Linh. Chú rùa bò rất chậm chạp. Cô Lan cho em một trùm nho ngon ngọt. Trang trại của chú Tư nuôi rất nhiều gà. A. trùm B. chậm C. trai D. chú Câu 23. Tên loại quá nào dưới dây không có "ua"? A. B. C. D. Câu 24. Những câu văn dưới đây miêu tả vẻ đẹp của loài chim nào? "Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm, được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc. Khi giương rộng, đuôi xoè tròn như một cái quạt lớn có đính hàng trăm viên ngọc lóng lánh." (Theo Lê Quang Long) A. chim hải âu B. chim công C. chim vàng anh D. chim hoạ mi Câu 25. Những tiếng nào trong khổ thơ dưới đây có vần "ăng"? "Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng DeThi.edu.vn Cánh hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng.” (Theo Nguy