Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp tỉnh năm học 2024-2025 (10 Đề + Đáp án)

Câu hỏi 1: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau?
Con đường thì dài
Đôi chân thì ngắn
Thời giờ ngiêm lắm
Chẳng thích rong chơi.
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
A. chẳng B. ngiêm C. ngắn D. dài
Đáp án: B
Câu hỏi 2: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A. rắn rỏi, củ diềng, láng giềng B. giằng co, day dứt, rậm rạp
C. rau dền, rủ rê, gieo rắc D. dở dang, riêng rẽ, ráo riết
Đáp án: A
Câu hỏi 3: Từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược với từ "vội vàng"?
A. an toàn B. nhẹ nhàng C. thong thả D. đông đúc
Đáp án: C
Câu hỏi 4: Đáp án nào dưới đây là cặp từ có nghĩa giống nhau dùng để miêu tả làn da?
A. mịn màng - thô ráp B. mũm mĩm - bụ bẫm C. nhẵn nhụi - sần sùi D. nõn nà - nuột nà
Đáp án: D
Câu hỏi 5: Câu tục ngữ nào dưới đây chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau?
A. Học thầy không tày học bạn. B. Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
C. Cây ngay không sợ chết đứng. D. Chim có tổ, người có tông.
Đáp án: B
pdf 313 trang Thái Huy 26/02/2025 75015
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp tỉnh năm học 2024-2025 (10 Đề + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbo_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_3_cap_tinh_nam_hoc_202.pdf

Nội dung text: Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp tỉnh năm học 2024-2025 (10 Đề + Đáp án)

  1. B. Đội quân khởi nghĩa do NguyễnTrung Trực chỉ huy đã lập nên nhiều chiến công vang dội khắp vùng Tây Nam Bộ. C. Nhà rông ở Tây Nguyên được dựng bằng gỗ tốt kết hợp với tre, nứa. D. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Câu hỏi 209: Từ bốn tiếng "hợp, thời, hoà, đồng", em có thể ghép được tất cả bao nhiêu từ? A. 5 từ B. 2 từ C. 4 từ D. 3 từ Câu hỏi 210: Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Những bông phượng vĩ trên cành thật rực rỡ biết bao! B. Những tán hoa xoan nở tím ngát một góc vườn. C. Dọc hai bên đường, những ngọn cỏ lau đung đưa theo cơi gió. D. Mùa xuân năm nào cây bàng cũng trổ những mầm non mơn mởn? Câu hỏi 211: Hình ảnh dưới đây gợi nhắc đến câu tục ngữ nào? A. Con trâu là đầu cơ nghiệp. B. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. C. Đất lành chim đậu. D. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. Câu hỏi 212: Hình ảnh nào có thể minh hoạ cho đoạn thơ dưới đây? Chiều dần tắt nắng DeThi.edu.vn Gió bồng lên cao Cánh đồng lúa chin Hương thơm ngọt ngào. (Nguyễn Lãm Thắng) A. B. C. D. Câu hỏi 213: Đáp án nào dưới đây trả lời cho câu hỏi "Bằng gì?" trong câu sau? Bánh gai, bánh tét thường được gói bằng lá chuối. A. Bằng bánh gai B. Bằng lá chuối C. Bằng bánh ống Câu hỏi 214: Từ ngữ nào dưới đây có nghĩa giống với từ "mướp đắng"? A. khổ qua B. khổ cực C. khô khốc D. khô héo Câu hỏi 215: Tìm từ có nghĩa giống với từ in nghiêng trong câu văn sau: Những ngôi sao tỏa sáng trên nền trời đêm như những viên kim cương lấp lánh. A. óng ánh B. rung rinh C. lấp ló D. đung đưa Câu hỏi 216: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm miêu tả đúng bức tranh sau? A. Đàn chim chao liệng trên cánh đồng thơm hương lúa non. DeThi.edu.vn B. Mặt trời như lòng đỏ trứng gà đang lặn dần xuống mặt biển. C. Mặt trăng như chiếc lưỡi liềm treo lơ lửng trên bầu trời. D. Dưới ánh ban mai, cánh đồng lúa xanh mướt, trải rộng mênh mông. Câu hỏi 217: Nghỉ lễ, gia đình Quỳnh về quê thăm ông bà ngoại. Thấy bà ngoại ra sân đón, Quỳnh chạy lại ôm chầm lấy bà. Trong tình huống này, Quỳnh nên nói gì? A. Cháu cảm ơn bà ạ! Món bánh bà làm ngon lắm ạ! B. Cháu chào bà ạ! Ông và bà vẫn khoẻ chứ ạ? C. Cháu cảm ơn bà ạ! Chúc bà năm mới mạnh khoẻ ạ! D. Cháu chào bà ạ! Gia đình cháu về thành phố đây ạ! Câu hỏi 218: Đặt câu hỏi thích hợp cho bộ phận in nghiêng trong câu sau: Lan mải mê nhìn ngắm vườn rau xanh tốt ở nhà bà ngoại. A. Khi nào Lan mải mê nhìn ngằm vườn rau xanh tốt? B. Lan mải mê nhìn ngắm vườn rau xanh tốt ở đâu? C. Ở nhà bà ngoại, Lan mải mê nhìn ngăm điều gì? D. Mỗi lần về nhà bà ngoại, Lan đã làm gì? Câu hỏi 219: Nhận xét nào dưới đây đúng với đoạn văn sau? "Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm." (Nguyễn Kiên) A. Đoạn văn miêu tả khu vườn khi mùa xuân đến. B. Từ "đỏm dáng" trong đoạn văn có thể thay thế bằng từ "long lanh". C. Đoạn văn miêu tả khu vườn khi mùa hè đến. D. Đoạn văn có sử dụng biện pháp so sánh. Câu hỏi 220: "Kim Đồng" có thể ghép với nội dung nào dưới đây để tạo thành câu nêu đặc điểm? A. rất thông minh, nhanh nhẹn và dũng cảm B. Làm nhiệm vụ liên lạc trong kháng chiến chống C. Pháp được bầu làm đội trưởng đầu tiên của Hội Nhi đồng Cứu quốc DeThi.edu.vn D. là anh hùng nhỏ tuổi người dân tộc Nùng Câu hỏi 221: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết vì sao bạn nhỏ thấy "trong lòng xôn xao một niềm vui"? Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em thức dậy mới biết mọi công việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, thả gà, cho lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Em thấy trong lòng xôn xao một niềm vui. (Sưu tầm) A. Vì bạn nhỏ được bố mẹ đưa về quê thăm bà bị ốm. B. Vì bạn nhỏ được cùng bà làm các công việc nhà khi bố mẹ đi vắng. C. Vì bạn nhỏ được bà chăm sóc chu đáo khi bị ốm. D. Vì bạn nhỏ đã giúp bà làm các công việc nhà khi bà bị ốm. Câu hỏi 222: Hãy ghép các câu ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. 1) Cô giảng lại bài này giúp em với ạ! a) Câu kể 2) Giáo viên chủ nhiệm lớp bạn là ai? b) Câu hỏi 3) Cô giáo lớp bạn hát hay quá! c) Câu khiến 4) Cô giáo lớp em rất hiền lành, dịu dàng. d) Câu cảm Câu hỏi 223: Hãy ghép hai vế để tạo thành câu văn có sử dụng biện pháp so sánh. 1) Giàn hoa giấy xum xuê a) như những mũi kim nhọn. 2) Những quả gấc chín đỏ b) như những viên bi tròn xoe, căng mọng. 3) Chùm nho trên cành c) như một mái nhà xanh mát điểm sắc hồng. 4) Xương rồng có những chiếc gai d) như vầng mặt trời tí hon treo lơ lửng Câu hỏi 224: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh? DeThi.edu.vn A. Người dân Tuyên Quang mong chờ đến Trung thu để được xem những chiếc đèn khổng lồ. B. Phố phường Tuyên Quang lộng lẫy như một bức tranh mỗi dịp tết Trung thu. C. Lễ hội đèn Trung thu là dịp để người dân Tuyên Quang sống lại với tuổi thơ đầy màu sắc. D. Vào dịp Trung thu, các ngả đường ở Tuyên Quang rực rỡ sắc màu, nhộn nhịp người và xe qua lại. Câu hỏi 225: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Đội bóng của nước ta đã xuất sắc bước vào trận chung kết. B. Tết sắp đến, bà ngoại em đi mua lá dong về gói bánh chưng. C. Những thanh niên cường tráng trong làng được lựa chọn tham gia cuộc thi chèo thuyền. D. Phòng chiển lãm này có nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng. Câu hỏi 226: Đọc và cho biết đoạn thơ dưới đây thể hiện điều gì? À ơi! giấc ngủ thật ngoan Ngày mai con sẽ lớn khôn lên và Bước chân khắp nẻo trời xa Cha mong con sẽ hơn cha thật nhiều A. Tình yêu thương của con dành cho cha B. Tình yêu thương của cha dành cho con C. Sự hi sinh của người cha dành cho con D. Những nhọc nhằn, vất vả mà người cha đã trải qua Câu hỏi 227: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh miêu tả đúng hình ảnh sau? A. Ánh mặt trời rực rỡ nhảy nhót trên những cánh hoa còn đẫm sương đêm. B. Những chiếc lá xanh biếc, cuộn tròn như những chiếc tai thỏ trên cành cây. C. Những bông hoa mới nở trắng muốt, nổi bật trên nền lá xanh. DeThi.edu.vn D. Những bông hoa như những chiếc đèn lồng tí hon khẽ đung đưa trong gió. Câu hỏi 228: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn hội thoại sau: Sau cơn bão Yagi, nhiều khu vực ở miền Bắc bị ngập lụt . gây ra những hậu quả nặng nề . Thấy tin tức trên ti vi, Trúc nói với mẹ: - Con thấy rất thương các cô chú và các bạn ở vùng bị ngập lụt, mẹ ạ. Mẹ bảo: Mẹ con mình cùng làm gì đó để giúp mọi người nhé! Trúc nhanh nhảu đáp: - Con muốn quyên góp sách vở, quần áo và đồ chơi gửi đến các bạn được không ạ . Mẹ mỉm cười, xoa đầu Trúc: - Con gái mẹ ngoan quá . Các bạn nhận được sẽ rất vui. (Theo Diệu Yến) Câu hỏi 229: Ghép hai vế với nhau để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh thích hợp. 1) Chim công xoè đuôi a) như bóng đèn tí hon. 2) Chú nhím xù lông b) như một quả cầu gai. 3) Chú đom đóm c) như chiếc quạt nhiều màu sắc Câu hỏi 230: Ghép hai vế với nhau để tạo thành từ đúng chính tả. 1) nanh a) xôi 2) sa b) vuốt 3) trào c) lợi 4) lanh d) dâng 5) chào e) đón 6) xa f) mạc Câu hỏi 231: Ghép tên tỉnh ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải. 1) Tuyên Quang a) Nơi đây "đảo ngọc" lừng danh Phía nam Tổ quốc, biển xanh sóng trào. DeThi.edu.vn 2) Hà Tĩnh b) Có đình Hồng Thái thuở xa Di tích lịch sử cây đa Tân Trào. 3) Kiên Giang c) Một thời lửa đạn mưa bom Ngã ba Đồng Lộc dấu son ngàn đời. Câu hỏi 232: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. đấu cờ / quả bóng / chuyền bóng / bàn cờ / đá cầu / quân cờ Từ ngữ chỉ hoạt động thể thao: Từ ngữ chỉ dụng cụ thể thao: Câu hỏi 233: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. hiện đại / kể chuyện / ngào ngạt / bàn ủi / máy lạnh / đạp xe/ may vá / dễ dàng / trái khóm Từ ngữ chỉ sự vật: Từ ngữ chỉ đặc điểm: Từ ngữ chỉ hoạt động: Câu hỏi 234: Giải câu đố sau: Giữ nguyên lật giở từng trang Thay nặng nhà cửa gọn gàng tinh tươm. Từ có dấu nặng là từ gì? A. gọn B. giặt C. dọn D. sạch Câu hỏi 235: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Mùa xuân về, chim én chao lượn từng đàn trên bầu trời trong xanh. (2) Những chú cò trắng phau phau nổi bật trên nền lúa non đang thì con gái. (3) Sáo sậu cũng từ đâu bay về, đậu trên cành gạo, làm rơi vài bông hoa đỏ chói ngời. (4) Cả một vùng bến sông náo nhiệt, rộn rã hằn lên nhờ tiếng hót của chúng. (5) Khác với tiếng chim sáo, tiếng những chú chim chiền chiện lại trong trẻo, lảnh lót khiến đồng quê càng trở nên thanh bình, yên ả hơn. (Theo Mộc Miên) A. Đoạn văn trên có bốn câu nêu đặc điểm. B. Câu (1) và câu (3) là câu nêu hoạt động. C. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ chỉ đặc điểm. DeThi.edu.vn D. Đoạn văn trên có hai câu sử dụng biện pháp so sánh. Câu hỏi 236: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1) Tháng Ba đến, giàn thiên lí nhà tôi tươi non với những chiếc lá bóng mướt. (2) Lá cây nhỏ, hình trái tim và rất xanh tươi nhờ nằng ẩm và mưa phùn cuối xuân. (3) Hoa thiên lí vàng nhạt, có năm cánh như ngôi sao nhỏ, nở thành từng chùm. (4) Mỗi buổi tối, hương thiên lí thơm nhẹ thoang thoảng khắp không gian ĩnh mịch. (5) Tôi thường mở toang cánh cửa sổ, hít thật sâu cái không khí buổi đêm có hương thiên lí dìu dịu đó. (Theo Hương Thảo) Đoạn văn trên có câu số .. là câu nêu hoạt động. Câu hỏi 237: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ bốn tiếng "tha, khẩn, thiết, cấp" có thể ghép được tất cả .. từ. Câu hỏi 238: Sắp xếp các tiếng sau thành câu hoàn chỉnh. hương / Núp. / Lai / quê / hung / Gia / là / anh → Câu hỏi 239: Sắp xếp các chữ cái sau thành từ chỉ phẩm chất. ư / ộ / l / đ / g / n / ợ → . Câu hỏi 240: Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn hoàn chinh. . Mặt trời thức dậy, toả những tia nắng vàng dịu khắp không gian. . Dưới ánh ban mai chan hoà, rừng thông xanh mướt khẽ đung đưa theo cơn gió. . Dưới những thân cây sần sùi ấy, cỏ dại vươn mình, lá non mơn mởn. . Trong rừng, những cây thông thân sần sùi, dáng thẳng tắp, đứng hiên ngang giữa trời đất. -----Hết----- DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau? Con đường thì dài Đôi chân thì ngắn Thời giờ ngiêm lắm Chẳng thích rong chơi. (Theo Nguyễn Trọng Tạo) A. chẳng B. ngiêm C. ngắn D. dài Đáp án: B Câu hỏi 2: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. rắn rỏi, củ diềng, láng giềng B. giằng co, day dứt, rậm rạp C. rau dền, rủ rê, gieo rắc D. dở dang, riêng rẽ, ráo riết Đáp án: A Câu hỏi 3: Từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược với từ "vội vàng"? A. an toàn B. nhẹ nhàng C. thong thả D. đông đúc Đáp án: C Câu hỏi 4: Đáp án nào dưới đây là cặp từ có nghĩa giống nhau dùng để miêu tả làn da? A. mịn màng - thô ráp B. mũm mĩm - bụ bẫm C. nhẵn nhụi - sần sùi D. nõn nà - nuột nà Đáp án: D Câu hỏi 5: Câu tục ngữ nào dưới đây chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau? A. Học thầy không tày học bạn. B. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. C. Cây ngay không sợ chết đứng. D. Chim có tổ, người có tông. Đáp án: B Câu hỏi 6: Điền từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Kính nhường dưới. Đáp án: trên Câu hỏi 7: Điền từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Trước lạ sau DeThi.edu.vn Đáp án: quen Câu hỏi 8: Nối từ ở hai cột để tạo thành cặp từ có nghĩa giống nhau. 1) siêng năng a) chăm chỉ 2) thông minh b) bền chí 3) kiên trì c) sáng dạ 4) gan dạ d) dũng cảm Đáp án: 1-a; 2-c; 3-b; 4-d Câu hỏi 9: Nối từ ở hai cột để tạo thành cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. 1) nhanh nhẹn a) do dự 2) khéo léo b) vụng về 3) quyết đoán c) chậm chạp 4) hiền lành d) độc ác Đáp án: 1-c; 2-b; 3-a; 4-d Câu hỏi 10: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên ta phải biết kiên trì? A. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. B. Có công mài sắt, có ngày nên kim. C. Anh thuận em hoà là nhà có phúc. D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Đáp án: B Câu hỏi 11: Thành ngữ nào dưới đây thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau? Quê hương, xóm làng đang phát triển, [...] theo năm tháng. A. Một nắng hai sương B. Thay da đổi thịt C. Công danh phú quý D. Đất khách quê người Đáp án: B Câu hỏi 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Con có mẹ như măng ấp bẹ. 2. Cây có cội, nước có nguồn. 3. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Câu tục ngữ số . đề cao phẩm chất bên trong của con người hơn vẻ đẹp, hình thức bên ngoài. Đáp án: 3 Câu hỏi 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ sau: DeThi.edu.vn Non nước biếc Danh thắng cảnh Đáp án: xanh/ lam Câu hỏi 14: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Con có như nhà có nóc. Đáp án: cha Câu hỏi 15: Ghép hai về với nhau để tạo thành câu tục ngữ hoàn chỉnh. 1) Chớ thấy sóng cả a) là mẹ thành công. 2) Thua keo này, b) mà ngã tay chèo. 3) Thất bại c) bày keo khác. Đáp án: 1-b; 2-c; 3-a Câu hỏi 16: Nối các câu tục ngữ ở cột bên trái với ý nghĩa thích hợp ở cột bên phải 1) Chia ngọt sẻ bùi. a) Khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đoàn kết với anh chị em trong nhà. 2) Anh em như thể tay chân. b) Khuyên chúng ta phải biết ơn cội nguồn, tổ tiên. 3) Uống nước nhớ nguồn. c) Khuyên chúng ta phải biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Đáp án: 1-c; 2-a; 3-b Câu hỏi 17: Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh? A. Hoa sữa toả hương thơm nồng nàn. B. Bông hoa hướng dương như vầng mặt trời tí hon. C. Những bông hoa bưởi nở trắng muốt. D. Lá sen to, tròn, màu xanh sẫm. Đáp án: B Câu hỏi 18: Những sự vật nào được so sánh với nhau trong khổ thơ sau? Sương trắng viền quanh núi Như một chiếc khăn bông Ồ, núi ngủ lười không! DeThi.edu.vn Giờ mới đang rửa mặt... (Theo Thanh Hào) A. Sương - áo choàng B. sương - hạt ngọc C. sương - khăn bông D. Sương - mây trắng Đáp án: C Câu hỏi 19: Những sự vật nào được so sánh với nhau trong đoạn thơ dưới đây? Trên thung sâu vắng lặng Những đài hoa thanh tân Uống dạt dào mạch đất Kết đọng một mùa xuân Rồi quả vàng chíu chít Như trời sao quây quần. (Theo Trần Lê Văn) A. quả vàng - trời sao B. thung lũng - đài hoa C. mùa xuân - quả vàng D. đài hoa - ngôi sao Đáp án: A Câu hỏi 20: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh? A. Vườn nhà Lan có rất nhiều cây ăn quả như: na, mít, chuối, ổi... B. Nắng mùa thu vàng ươm như mật. C. Gió se se lạnh, hình như mùa thu đang về. D. Dường như mùa xuân đã về trên khắp phố phường. Đáp án: B Câu hỏi 21: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh phù hợp để mô tả bức tranh sau? A. Đồi chè trải rộng như tấm thảm xanh mượt. B. Các bác nông dân đang hái chè trên đồi. C. Hoa chuối nở đỏ rực như một ngọn đuốc. D. Tiếng suối róc rách như một co bản hoà ca của núi rừng. Đáp án: A Câu hỏi 22: Câu văn nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh phù hợp để mô tả bức tranh sau? DeThi.edu.vn A. Đàn trâu thong dong trở về nhà sau một ngày no cỏ. B. Ông mặt trời có màu như lòng đỏ trứng gà đang từ từ nhô lên sau dãy núi. C. Giọt sương lấp lánh như hạt ngọc trong nắng mai. D. Buổi chiều, bầu trời khoác lên mình chiếc áo màu cam đỏ rực rỡ. Đáp án: B Câu hỏi 23: Dấu phẩy thích hợp điền vào vị trí nào trong đoạn văn dưới đây? "Trước nhà (1) mấy cây bông giấy nở (2) hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng (3) lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng (4) tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua (5) cây bông giấy sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang (6) trên bầu trời." (Theo Trần Hoài Dương) A. (2) - (4) - (6) B. (1) - (2) - (4) C. (1) - (4) - (5) D. (3) - (4) - (6) Đáp án: C Câu hỏi 24: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi. (Theo Trần Đăng Khoa). Từ so sánh trong câu thơ trên là từ Đáp án: như Câu hỏi 25: Điền số thích hợp vào chỗ trống: DeThi.edu.vn (1) Thế rồi cơn bão qua (2) Bầu trời xanh trở lại. (3) Mẹ về như nắng mới (4) Sáng ấm cả gian nhà. (Theo Đặng Hiển) Dòng thơ số .. sử dụng biện pháp so sánh. Đáp án: 3 Câu hỏi 26: Nối hai vế với nhau để tạo thành câu có sử dụng biện pháp so sánh thích hợp. 1) Mặt hồ trong veo a) như quả bưởi treo lơ lửng trên bầu trời đêm. 2) Đám mây bồng bềnh b) như một dải lụa xanh mềm mại. 3) Dòng sông uốn lượn c) như chiếc kẹo bông gòn. 4) Trăng rằm vàng ươm d) như một tấm gương khổng lồ. Đáp án: 1-d; 2-c; 3-b; 4-a Câu hỏi 27: Nối hai vế với nhau để tạo thành câu có sử dụng biện pháp so sánh thích hợp. 1) Cặp sách trên vai a) như đàn chim ríu rít. 2) Tán bàng xoè ra b) như đốm lửa giữa trời. 3) Những chùm hoa phượng nở đỏ rực c) như người bạn thân thiết của học sinh. 4) Các bạn học sinh ùa ra sân trường d) như chiếc ô xanh khổng lồ toả bóng mát. Đáp án: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a Câu hỏi 28: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Sáng hôm nay, chị gió xuân đến thì thầm với hoạ mi, báo rằng mùa xuân đã về rồi. (2) Nghe thế, hoạ mi uống trọn giọt sương mai trong vắt còn đọng trên lá cây để lấy giọng rồi đậu trên cành tầm xuân hót vang. (3) Tiếng hót của nó líu lo, trong ngần, hay nhất trong tất thảy các loài chim. (4) Những loài vật xung quanh đều dừng tất cả mọi việc, lắng tai nghe hoạ mi. (5) Nó hót để đón chào, để báo hiệu cho muôn loài rằng mùa xuân thắm tươi đã về. (Theo Vy Anh) DeThi.edu.vn A. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ chỉ đặc điểm. B. Đoạn văn trên có một câu nêu đặc điểm. C. Đoạn văn trên có hai câu sử dụng biện pháp so sánh. D. Câu (2) và câu (3) là câu nêu hoạt động. Đáp án: B Câu hỏi 29: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1) Cá linh là món quà thiên nhiên ưu ái dành tặng người dân miền Tây vào mùa nước nổi. (2) Vào mùa này, cá linh từ miệt thượng nguồn sông Mê Kông “trôi” về đồng bằng sông Cửu Long nhiều vô số kể. (3) Người dân đặt dớn, mỗi ngày thu hoạch tới mấy gia. (Theo Trương Chí Hùng) ***Chú thích: Dớn: dụng cụ bắt cá được làm bằng lưới của người Nam Bộ. Giạ: đơn vị dân gian để đong hạt rời, thường dùng ở miền Nam, bằng khoảng 35-40 lít. Trong đoạn văn trên, câu là câu giới thiệu. Đáp án: 1 Câu hỏi 30: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ các tiếng "dược, thảo, hiếu, sĩ" có thể ghép được tất cả từ. Đáp án: 4 Câu hỏi 31: Đoạn thơ dưới đây thể hiện tình cảm yêu thương của ai đối với ai? Nay cháu về nhà mới Bao cánh cửa - ô trời Mỗi lần tay đẩy cửa Lại nhớ bà khôn nguôi. (Đoàn Thị Lam Luyến) A. Tình cảm của bà đối với cháu B. Tình cảm của cháu đối với ông C. Tình cảm của ông đối với cháu D. Tình cảm của cháu đối với bà Đáp án: D Câu hỏi 32: Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Bạn mới đi thư viện về à. B. Cuốn sách này hay quá! DeThi.edu.vn C. Mẹ mới mua cho bé một cuốn sách. D. Thư viện của trường em có nhiều loại sách. Đáp án: A Câu hỏi 33: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Cô giáo mang nam châm để làm thí nghiệm cho các bạn học sinh. B. Em và các bạn vào thư viện mượn mấy cuốn tạp trí. C. Trời mưa lớn làm nước trong ao tràn cả ra ngoài. D. Chú của em đang cùng đồng nghiệp chế tạo máy móc. Đáp án: B Câu hỏi 34: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. (1) Khi mặt trời vừa nhô, chú gà trống đậu trên cây rơm trước nhà, cất tiếng gáy gọi mọi người thức dậy. (2) Tiếng gáy của chú dõng dạc, to và vang. (3) Sau đó, chú nhảy xuống sân nhặt thóc, thi thoảng lại dang cánh ra oai với những con gà khác. (4) Đôi cánh chú rộng, có những chiếc lông dài, óng ánh xanh, bóng mượt.