Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 8
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_anh_lop_8.doc
Nội dung text: Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 8
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi CHƯƠNG I: CÁC CHUYÊN DỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 8 CHUYÊN ĐỀ 1: COMPARISIONS I. So sánh bằng (Equality comparison) S+be/V + as + adj/ adv + as + Ví dụ: He is as tall as his father. Mary is as beautiful as Cherry Chú ý: Chữ “as” đầu tiên có thể được thay thế bằng “so” trong câu phủ định, Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Ví dụ: He isn't so tall as his father. Mary isn't so beautiful as Cherry. Cấu trúc: the same as S+be/V+ the same + (noun) + as Ví dụ: My house is as high as his house. - My house is the same height as his house. He isn't as old as me = He isn't the same age as me. 2. So sánh hơn (Superiority comparison) a. Đối với tính từ và trạng từ ngắn S1 + be/V + adj/adv + er + than + Ví dụ: Your house is smaller than my house Today it is hotter than it was yesterday, He works harder than he did last year. Does your mother type faster than your father? Chú ý: Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết hoặc tỉnh từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng các chữ cái như: y, ow, er Ví dụ: We are happier than he (is). Trang 1
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi Our class is much noisier than theirs. Tran Hung Dao street is narrower than Tran Phu street Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ He is cleverer than his sister. Countryside is quieter than cities. b. Đối với tính từ và trạng từ từ dài S1+be/V+ more adj/ adv + than + Ví dụ: She is more careful than her sister. He sings more beautifully than other competitors, Chú ý: Tính từ, trạng từ dài là tính từ trạng từ có 2 âm tiết trở lên và không kết thúc bằng các chữ cái như: y, ow, er 3. So sánh nhất (Superlative comparison) a. Đối với tinh từ và trạng từ ngắn S+be/V+ the adj/ adv + est Ví dụ: This street is the longest in our city. She works the hardest in her company. July is usually the hottest month in a year. b. Đối với tính từ và trạng từ dài S+be/V+ the most adj/adv Ví dụ: Miss Venezuela is the most beautiful in the Miss world contest He is the most careless driver that I have ever met. He did this work the most successfully. Nam is the tallest boy in the family. Mary is the most beautiful of the three sisters/of all. Chú ý: Những tính từ và trạng từ bất quy tắc trong cấu trúc So sánh. Tính từ Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất good/ well better the best Trang 2
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi bad/badly worse the worst many/ much more the most far farther/ further the farthest/ the furthest little less the least Ví dụ: Children in big cities learn English better than the ones in countryside. Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ He is the worst player in his team. I have more English books than yours. khangvietlook.com.vn CHUYÊN ĐỀ YES/NO QUESTION AND WH QUESTION Có 2 loại câu hỏi chính trong tiếng anh đó là dạng câu hỏi cỏ từ để hỏi “wh-question" và dạng câu hỏi không có từ hỏi "yes, no - questions”, 1. Dạng câu hỏi yes/no - questions, a. Đối với động từ “to be” Thời hiện tại Thời quá khứ (?) Is/am/are + S + ? (?) Was/ were + S + ? (+) Yes, S + is/am/ are. (+) Yes, S+was/ were. (-) No, S+ is/am/are +not. (-) No, S + was/ were not Vi dụ: Is she a doctor? Ví dụ: Was she at the zoo yesterday? Yes, she is. Yes, she was. No, she isn't. No, she wasn't b. Đối với các động từ khuyết thiếu (Modal verbs will, can, may, might, would, could, should, must, ) (?) Modal verb + S + V + ? (+) Yes, S + modal verb. (-) No, S + modal verb + not. Ví dụ: Can you play football? (Bạn có thể chơi bóng đá không?) Trang 3
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi Yes, I can./ No, I can't. (Có, tôi có thể / Không, tôi không thể). Could you swim when you were young? (Bạn có biết bơi khi bạn còn trẻ không?) Yes, I could. No, I couldn't. (Có, tôi có biết không, tôi không biết). Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ c. Đối với động từ thường ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn Thời hiện tại Thời quá khứ (?) Do/ does + S + V? (?) Did +S+V? (+) Yes, S+ do/ does (+) Yes, S+ did. (-) No, S+do/ does not (-) No, S+ did not Ví dụ: Do you listen to music every day? Ví dụ: Did they go to the cinema yesterday? Yes, I do Yes, they did. No, I don't No, they didn't d. Đối với các thì khác (hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn ) (?) Auxiliary verb + S + V + ? (+) Yes, S + auxiliary verb. ( - ) No, S+ auxiliary verb + not. Ví dụ: Have you finished your homework? Yes, I have./No, I haven't 2. Dạng câu hỏi Wh - questions. Dạng câu hỏi này dùng để hỏi thông tin. Các từ hỏi phổ biến nhất là: When? – Time – Hỏi thông tin về thời gian Where? – Place –Hỏi thông tin về nơi chốn Who? – Person – Hỏi thông tin về người Why? – Reason – Hỏi lý do How? – Marner –Hỏi cách thức, phương thức Trang 4
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi What? – Object/ Idea/ Action –Hỏi về vật ý kiến / hành động Ngoài ra ta cũng có thể dùng một số từ hỏi khác như: Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Which (one)? - Choice of alternatives » Hỏi thông tin về sự lựa chọn Whose? - Possession » Hỏi thông tin về sở hữu Whom? – Person (objective formal) » Hỏi về người (ở dạng tân ngữ) How much? – Price, amount (non-count) » Hỏi về giá cả, lượng(không đếm được) How many? -Quantity (Count) » Hỏi về lượng (đếm được) How long? - Duration » Hỏi về thời gian How often? – Frequency » Hỏi về mức độ thường xuyên, How far? – Distance » Hỏi về khoảng cách What kind (of)? - Description» Yêu cầu mô tả thông tin. Cấu trúc cụ thể như sau: a. Who hoặc What: Câu hỏi chủ ngữ Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động. Who/ What+Verb + (complement) + (modifier)? • What happened last night? (Tối qua xảy ra chuyện gì thế?) A car accident happened last night. (Một vụ tai nạn ô tô xảy ra tối qua). Who opened the door? (Ai đã mở của vậy?) Long opened the door. (Long đã mở cửa). b. Whom hoặc What: Câu hỏi tân ngữ Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động. Whom/What + auxiliary subject + verb? • Whom does Anna know from UK? (Anna biết ai đến từ Vương quốc Anh?) Anna knows a friend from UK. (Anna biết một người bạn đến từ Vương quốc Anh). What did David buy at the store? (David đã mua gì ở cửa hàng?) David bought some bread at the store. (David đã mua bánh mì ở cửa hàng). Trang 5
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi C. Wher, Where, How vả Why: Câu hỏi bổ ngữ Dùng khi muốn biết thời gian (When), nơi chốn (Where), cách thức (How) và lí do (Why). Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ • How did Maria get to school yesterday? (Hôm qua Maria đến trường bằng phương tiện giờ) She went to school by bike. (Cô ấy đến trường bằng xe đạp). + When did he move to London (Anh ấy tới Luân Đôn khi nào?) He moved to London yesterday. (Anh ấy tới Luân Đôn ngày hôm qua). • Why did she leave so early? (Tại sao cô ấy đi sớm thế?) She left early to go to the meeting on time. (Cô ấy đi sớm để đến cuộc họp đúng giờ). • Where has Ted gore? (Ted đã đi đâu?) He has gone to France. (Anh ấy đã đi Pháp). • When will she Coffee back? (Khi nào cô ấy sẽ trở lại?) She will come back tomorrow. (Cô ấy sẽ trở lại vào ngày mai). CHUYÊN ĐỀ 3: MODAL VERBS Các động từ khuyết thiếu thường gặp nhất: 1. Can và could (Có thể) * Chức năng: Dùng để diễn tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai. - Ví dụ: I can speak English. (Tôi có thể nói tiếng Anh) It can rain. (Trời có thể mưa). Could (quá khứ của Can) * Chức năng: Dùng để diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: My brother could speak English when he was five. (Em trai tôi có thể nói tiếng anh khi cậu ấy 5 tuổi) Chú ý: Cart và Could còn được dùng trong câu đề nghị, xin phép, hoặc yêu cầu. - Ví dụ: Could you please wait a moment? (Bạn có thể đợi tôi một chút không?) Trang 6
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi Can I ask you a question? (Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không?) 2. Must (phải, chắc là) Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ * Chức năng: Dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai - Ví dụ: You must get up early in the morning. (Con phải dậy sớm vào buổi sáng). Must cũng được dùng để đưa ra lời khuyên một cách mạnh mẽ. Ví dụ: You must respect your teacher. Đưa ra lời suy luận mang tính chắc chắn. Ví dụ: You must be hungry after working hard. Chú ý: must not = mustn't: Dùng để chỉ sự cấm đoán Ví dụ: You mustn't walk on the grass. (Bạn không được dẫm lên cỏ), 3. Have to * Chức năng: Dùng để diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan (nội quy, quy định ) Ví dụ: I have to stop smoking. My doctor said that (Tôi phải dừng hút thuốc lá. Bác sĩ của tôi nói vậy). We have to wear uniform at school, (Chúng tôi phải mặc đồng phục khi ở trường) Chú ý: Don't have to = Don't need to (chỉ sự không cần thiết) Ví dụ: You don't have to bring your umbrella. It's sunny today, (Bạn không cần mang theo ô đâu. Trời hôm nay nắng). 4. May và might ► May * Chức năng: Dùng để diễn tả điều gì có khả năng xảy ra nhưng không chắc chắn. Ví dụ: It may rain tonight. (Tôi nay trời có thể mưa) ► Might * Chức năng: Dùng để diễn tả điều gì có khả năng xảy ra nhưng không chắc chắn Trang 7
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi (Might có cách dùng tương đối giống nhau nhưng thiếu chắc chắn hơn may). Ví dụ: He may come home late. I am not sure. Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Chú ý: May và might dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, Mighy chủ yêu dùng trong câu gián tiếp: - Ví dụ: May I turn on TV? I wonder if he might go there alone. 5. Will và would >Will * Chức năng: Dùng để dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai. Ví dụ: Tomorrow will be sunny. Will cũng dùng để đưa ra một quyết định tại thời điểm nói Ví dụ: Did you buy sugar? Oh, sorry. I'll buy now. Would là dạng quá khứ của Will Ví dụ: She was a child. She would be upset when she heard that bad news. Would còn dùng trong câu mời. Ví dụ: Would you like a cake? Chú ý: Shall * Chức năng: Dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trong tương lai. (Cách dùng giống will nhưng shall chỉ dùng với ngôi I hoặc We). We shall go to Paris next month. 6. Should ought to * Chức năng: Should và ought to đều dùng để đưa ra lời khuyên. Ví dụ: You should send this report by the 8th of September. You should call her right now. He should relax after a hard-working day, Trang 8
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi She ought to take care of her child carefully. You ought not to eat candy at night. Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ CHUYÊN ĐỀ 4 : SIMPLE SENTENCES AND COMPLEX SENTENCES 1. Simple sentences: (Câu đơn) - Câu đơn hay còn gọi là câu độc lập thường bao gồm một chủ ngữ và một động từ và nó thể hiện một ý nghĩa đầy đủ. Example: (Ví dụ) A. Some students like to study in the morning, B. Tom and Tony play football every afternoon. C. Alice goes to the library and studies every day. Chú ý: Câu B và câu C vẫn gọi là câu đơn mặc dù chúng có 2 chủ ngữ hoặc 2 động từ. 2. Compound sentences: (Câu ghép) - Câu ghép là câu được tạo nên từ 2 mệnh để độc lập, kết hợp với nhau bằng 1 liên từ. Các liên từ thường được dùng là:and, but, or, nor, so, yet Example 1: (Ví dụ 1) Liên từ “and”: Dùng để nối 2 mệnh để ngang hàng nhau, I washed the dishes, and my wife dried them. (Tôi rửa chén, và vợ tôi lau khô chúng). Example 2: (Ví dụ 2) Liên từ “but”: Dùng để nối 2 mệnh để có nghĩa tương phản nhau. He doesn't like this film, but he agrees to go to the cinema to watch it with me. (Anh ấy không thích bộ phim này nhưng anh ấy vẫn đồng ý đi xem nó với tớ). Example 3: (Ví dụ 3) Liên từ “or": Dùng để nối 2 mệnh để có tính lựa chọn. We will go to the zoo, or we will visit our grandparents on Sunday. Trang 9
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi (Chúng tớ sẽ đi sở thú hoặc đi thăm ông bà vào ngày Chủ nhật). Example 4: (Ví dụ 4) Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Liên từ “so”: Dùng để nối 2 mệnh để trong đó mệnh đề có chứa “so” thường để chỉ kết quả. I need some bread, so I go to the bakery. (Tôi cần bánh mì, vì vậy tôi đi đến tiệm bánh mì). Example 5: (Ví dụ 5) Liên từ “yet”: Dùng để nối 2 mệnh đề trong đó mệnh đề có chứa “yes” thường để chỉ một sự nhượng bộ. I agree with you, yet I can't let you go out without permission from your father. (Tôi đồng ý với bạn, tuy vậy tôi không thể cho bạn ra ngoài mà không được sự cho phép của cha bạn). Complex sentences (Câu phức) Câu phức là câu có một mệnh đề độc lập (independent clause) và một hoặc nhiều hơn một mệnh đề phụ thuộc (dependent clause). Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh để độc lập. Example: (Ví dụ) I will help you although I don't like you. (Tôi sẽ giúp bạn mặc dù tôi không thích bạn). She gets good mark because she studies very hard. (Cô ấy đạt điểm tốt bởi vì cô ấy học chăm chỉ). While the players were playing in the stadium, the crowd cheered to encourage them. (Trong khi các cầu thủ đang chơi trên sân vận động, đám đông reo hò để cổ vũ họ). If you promise to be harder, I will help you. (Nếu bạn hứa sẽ chăm chỉ hơn, tôi sẽ giúp bạn). Chú ý: Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Trang 10
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi Nếu mệnh đề phụ thuộc tổng trước mệnh đề độc lập, ta sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề. Ngược lại nếu mệnh đề độc lập đứng trước mệnh đề phụ thuộc thì ta không cần dùng dấu phẩy. Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Mệnh đề phụ thuộc thường được bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc như: when, while, because, although/ even though hoặc if. CHUYÊN ĐỀ 5 : TENSES OF VERBS 1. Thì hiện tại đơn (Present Simple) a. Cấu trúc (form) Động từ thường To be +) I/you/we/they + V (+) I+ am He/she/it + V(s/es) You/ we/ they + are (-) I/ we/you/they + don't + V He/she/it +is (-) He/she/it + doesn't + V (-) I am not (?) Do+I/you/ we/they +V? You/we/they + aren't (?) Am I ? Are we/you/ they ? Is he/she/it ? Chú ý: are not = arent is not = isn't do not = don't does not-doesn't b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, một thói quen, hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, Ví dụ: Linda goes to school every day. My mother usually has breakfast at 7 a.m. Diễn tả một sự thật hiển nhiên. Ví dụ: The earth goes around the sun. Water boils at 100 degrees C. Trang 11
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi Diễn tả một thời gian biểu hoặc một lịch trình. Vi dų: The plane arrives at 8 p.m tonight Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ The news programme starts at 7p.m. c. Các trạng ngữ thường dùng Trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn sometimes (thi thoảng often (thường xuyên) seldom (hiểm khi) usually (thường xuyên) never (không bao giờ Every: every day week/ month year (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng/ hàng năm) In the morning afternoon/ evening (Vào buổi sáng/ chiều, tối) d. Cách thêm đuôi s /es Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm đuôi “s” hoặc “es" Nghi vấn - Thông thường, ta thêm đuôi s vào sau hầu hết các động tử. - Khi động từ có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x thì ta thêm đuôi es. Ví dụ: goes, watches, finishes, misses Chú ý: Những động từ có tận cùng bằng "y" và trước đó là 1 phụ âm, ta phải đổi "y”. thành "i" trước khi thêm “es” Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Vi dụ: fly – flies carry - carries 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) a. Cấu trúc (form) Khẳng định Phủ định Nghi vấn I+am+V-ing I + am not +V-ing Am + I + V-ing? Trang 12
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi You/ we/they + are + V-ing You/ we/they aren't +V-ing Are + you/ we/they + V- ing? He/she/it +is+ V-ing He/she/it + isn't +V-ing Is+he/she/it+V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ xung quanh thời điểm nói (ví dụ c). Ví dụ: a. Please don't make so much noise. I'm studying b. Look at the sun, it is shining brightly. c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are leaming English. c. Các trạng ngữ thường dùng - Now, at present, at the moment, right now etc. - Hoặc một số động từ như: look!, listen! Watch out, etc. d. Cách thêm “ing” vào sau động từ - Thông thường ta thêm “ing” trực tiếp vào ngay sau động từ: Ví dụ: learn – learning play - playing study - studying - Khi động từ có tận cùng là "e", ta bỏ "e" ở cuối từ và thêm “ing” - Ví dụ: shine – shining live - living • Ngoại lệ: see = seeing agree-agreeing dye-dyeing - Nếu động có một âm tiết hoặc động từ có 2 âm tiết nhưng trong âm rơi vào âm tiết thứ 2 và kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm "ing”. Ví dụ: run = running sit – sitting admit - admitting 3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) a. Cấu trúc (form) Khẳng định Phủ định Nghi vấn Trang 13
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi I/you/we/they+have+P I/you/we/they + haven't +P Have + I/ you/we/they + P ? He/she/it + has + P He/she/it + hasn't+ P Has + he/she/it + P? b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại hoặc có thể còn tiếp diễn ở hiện tại, Ví dụ: - The teacher has just cleaned the board. (He started cleaning it some minutes ago and now the board is clean). - We have already corrected all the homework. (We started correcting the homework some minutes ago and now it is all corrected). - We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are still learning it). - I have lived in Ha Noi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Ha Noi). Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ c. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành. just (vừa mới): thường được đặt giữa have/ has và P. already (đã): thường được đặt giữa have/ has và P và thường dùng trong câu phủ định recently = lately gần đây): thường đặt cuối câu. yet (chưa, vẫn chưa): thường được dùng trong câu phủ định yet (đã, tủng): đặt ở cuối câu never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và P. • for + khoảng thời gian: for 2 years, for a month •since + mốc thời gian: since 2 o'clock, since yesterday, since last week, since 1990, etc d. Quá khứ phân từ - Đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết Trang 14
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi thúc với "e", chỉ cần thêm “d" là đủ). Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Ví dụ: learn-learned work - worked live - lived - Đối với động từ bất quy tắc: ta xem trong bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ go-gone see-seen cut-cut meet-met 4. Thì quá khứ đơn (Past Simple) a, Cấu trúc (form) Động từ thường To be (+) S + Ved/V2. (+) You/We/they + were. (-) S+didn't + V I/ he/she/it + was. (?) Did +S+V? (-) We/you/ they + weren't, I/ he/she/it + wasn't (?) Were + you/we/they? Was + l/he/she/it? Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Chú ý: - Đa số động tử ở thì quá khứ tận cùng bằng -ed, nhưng một số động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc. (Ta xem trong bảng động từ bất quy tắc để hiểu rõ hơn) - Dạng viết tắt: Was not = wasn't were not =weren't did not= didn't b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: My brother leared English 10 years ago. I lived and worked in Hanoi in 1990. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer. - Diễn tả một loạt các hoạt động liên tiếp trong quá khứ. Trang 15
- Tiếng Anh 8 Đại Lợi Ví dụ: When she went home, she ate a cake, drank a glass of water then she went to bed. c. Các trạng ngữ thường gặp trong thì quá khứ đơn - ago (trước đây) Trang 16