Các bài toán thực tế Lớp 8

doc 5 trang thaodu 17351
Bạn đang xem tài liệu "Các bài toán thực tế Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_bai_toan_thuc_te_lop_8.doc

Nội dung text: Các bài toán thực tế Lớp 8

  1. Bài toỏn 1: Số và chữ số Bài 1: Tổng của hai số bằng 80, hiệu của chỳng bằng 14. Tỡm hai số đú. Bài 2: Tổng của hai số bằng 90, số này gấp đụi số kia. Tỡm hai số đú. Bài 3: Một số tự nhiờn lẻ cú hai chữ số và chia hết cho 5. Hiệu của số đú và chữ số hàng chục của nú bằng 68. Tỡm số đú. Bài 4: Một số tự nhiờn cú hai chữ số. Chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục. Nếu thờm chữ số 1 xem vào giữa hai chữ số ấy thỡ được một số mới lớn hơn số ban đầu là 370. Tỡm số ban đầu. Bài 5: Một phõn số cú tử số bộ hơn mẫu số là 11. Nếu tăng tử số lờn 3 đơn vị và giảm mẫu số đi 4 đơn vị thỡ được phõn số bằng 3434. Tỡm phõn số ban đầu. Bài 6: Tỡm số tự nhiờn cú hai chữ số, biết rằng nếu viết thờm một chữ số 2 vào bờn trỏi và một chữ số 2 vào bờn phải số đú thỡ ta được một số lớn gấp 153 lần số ban đầu. Bài 7: Mẫu số của một phõn số lớn hơn tử số của nú là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nú thờm 2 đơn vị thỡ được phõn số mới bằng 1212 . Tỡm phõn số ban đầu. Dạng toỏn chuyển động: Bài 1: Một ụ tụ đi từ Hà Nội đến Thanh Húa với vận tốc 40 km/h. Sau 2 giờ nghỉ lại ở Thanh Húa, ụ tụ lại từ Thanh Húa về Hà Nội với vận tốc 30 km/h. Tổng thời gian cả đi lẫn về là 10 giờ 45 phỳt (kể cả thời gian nghỉ lại ở Thanh Húa). Tớnh quóng đường Hà Nội – Thanh Húa.
  2. Bài 2: Một ụtụ đi từ A đến B với vận tốc trung bỡnh 50km/h. Lỳc về, ụtụ đi với vận tốc trung bỡnh 60km/h, nờn thời gian về ớt hơn thời gian đi là 30 phỳt. Hỏi quóng đường AB dài bao nhiờu kilụmột? Bài 3: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc, ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 42km và gặp nhau sau 2 giờ. Tính vận tốc của mỗi người, biết rằng người đi từ A mỗi giờ đi nhanh hơn người đi từ B là 3km. Bài 4: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong 2 giờ 30 phút rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng là 5 giờ 30 phút. Tính chiều dài quãng đường AB. Bài 5: Một tàu trở ga từ ga Vinh về ga Hà Nội. Sau đú 1,5 giờ, một tàu chở khỏch xuất phỏt từ ga Hà Nội đi Vinh với vận tốc lớn hơn vận tốc tàu chở hàng là 7 km/h. Khi tàu khỏch đi được 4 giờ thỡ nú cũn cỏch tàu hàng là 25 km. Tớnh vận tốc mỗi tàu, biết rằng hai ga cỏch nhau 319 km. Bài 6: Một người đi xe đạp từ A đến B. Lỳc đầu, trờn đoạn đường đỏ, người đú đi với vận tốc 10 km/h. Trờn đoạn đường cũn lại là đường nhựa, dài gấp rưỡi đoạn đường đỏ, người đú đi với vận tốc 15 km/h. Sau 4 giờ người đú đến B. Tớnh độ dài quóng đường AB. Bài 7: (Chuyển động cựng chiều) Một đoàn tàu hỏa từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chớ Minh. 1 giờ 48 phỳt sau, một đoàn tàu hỏa khỏc khởi hành từ Nam Định cũng đi Thành phố Hồ Chớ Minh với vận tốc nhỏ hơn vận tốc của đoàn tàu thứ nhất là 5 km/h. Hai đoàn tàu gặp nhau ( tại một ga nào đú) sau 4 giờ 48 phỳt kể từ khi đoàn tàu thứ nhất khởi hành. Tớnh vận tốc mỗi đoàn tàu, biết rằng ga Nam Định nằm trờn đường từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chớ Minh và cỏch ga Hà Nội 87 km.
  3. Bài 8: (Mốc thời gian) Lỳc 6 giờ, một xe mỏy khởi hành từ A để đến B. Sau đú 1 giờ, một ụ tụ cũng xuất phỏt từ A đến B với vận tốc trung bỡnh lớn hơn vận tốc trung bỡnh của xe mỏy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lỳc 9 giờ 30 phỳt cựng ngày. Tớnh độ dài quóng đường AB và vận tốc trung bỡnh của xe mỏy? Bài 9: Một ụ tụ đi từ Hà Nội lỳc 8 giờ sỏng, dự kiến đến Hải Phũng vào lỳc 10 giờ 30 phỳt. Nhưng mỗi giờ ụ tụ đó đi chậm hơn so với dự kiến 10 km nờn mói đến 11 giờ 20 phỳt xe mới tới Hải Phũng. Tớnh quóng đường Hà Nội – Hải Phũng. Bài 10: (Bị dừng lại ở giữa đường) Một người lỏi ụ tụ dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy, ụ tụ bị tàu hỏa chắn đường trong 10 phỳt. Do đú, để kịp đến B đỳng thời gian đó định, người đú phải tăng vận tốc thờm 6 km/h. Tớnh quóng đường AB Bài 11: Hai xe ụ tụ cựng khởi hành từ Lạng Sơn về Hà Nội, quóng đường dài 163 km. Trong 43km đầu, hai xe cú cựng vận tốc. Nhưng sau đú chiếc xe thứ nhất tăng vận tốc lờn gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu, trong khi chiếc xe thứ hai vẫn duy trỡ vận tốc cũ. Do đú xe thứ nhất đó đến Hà Nội sớm hơn xe thứ hai 40 phỳt. Tớnh vận tốc ban đầu của hai xe. Bài 12: Bạn An đi từ A đến B bằng xe đạp với vận tốc 12 km/h. Nhưng sau khi đi được 6 km, xe bị hỏng, An phải đi bằng ụ tụ và đó đến B sờm hơn dự định 45 phỳt. Tớnh quóng đường AB biết vận tốc của ụ tụ là 30 km/h. Bài 13: Một người lỏi ụ tụ dự định đi từ A đến B với vận tốc 32 km/h . Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy người đú nghỉ 15 phỳt. Do đú, để đến kịp B với thời gian đó định, người đú phải tăng vận tốc thờm 4 km/h. Tớnh quóng đường AB
  4. Bài 14: (Liờn quan tới võn tốc dong nước) Một ca nụ xuụi dũng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dũng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tớnh khoảng cỏch giữa hai bến A và B,biết rằng vận tốc của dũng nước là 2 km/h. Bài 15: Một ca nụ xuụi một khỳc sụng từ A đến B cỏch nhau 35 km rồi ngược dũng từ B đến A. Thời gian lỳc về nhiều hơn thời gian lỳc đi là 1giờ .Tớnh vận tốc thực của ca nụ biết vận tốc dũng nước là 2 km/giờ. Toỏn Năng suất: Bài 16: Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai thỏc than, theo đú mỗi ngày phải khai thỏc được 50 tấn than. Khi thực hiện, mỗi ngày đội khai thỏc được 57 tấn than. Do đú, đội đó hoàn thành kế hoạch trước một ngày và vượt mức 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch, đội phải khai thỏc bao nhiờu tấn than ? Bài 17: Một xớ nghiệp kớ hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong 20 ngày. Do cải tiến kỹ thuật, năng suất dệt của xớ nghiệp đó tăng 20%. Bởi vậy, chỉ trong 18 ngày, khụng những xớ nghiệp đó hoàn thành số thảm cần dệt mà cũn dệt thờm được 24 tấm nữa.Tớnh số tấm thảm len mà xớ nghiệp phải dệt theo hợp đồng. Bài 18: Một tổ sản xuất dự định mỗi ngày làm 50 sản phẩm, thực tế mỗi ngày tổ làm được 60 sản phẩm do đú khụng những tổ sản xuất đó hoàn thành trước kế hoạch dự định 2 ngày mà cũn làm vượt mức 15 sản phẩm. Tớnh số sản phẩm mà tổ sản xuất đó làm được. Dạng toỏn vận chuyển: Bài 19: Số học sinh của lớp 8A hơn số học sinh của lớp 8B là 5 bạn. Nếu chuyển 10 ban từ lớp 8A sang lớp 8B thỡ số học sinh lớp 8B sẽ gấp đụi số học sinh lớp 8A. Tớnh số học sinh lỳc đầu của mỗi lớp.
  5. Bài 20: Hai thựng đựng gạo: Thựng thứ nhất cú 120kg, thựng thứ hai cú 90kg. Sau khi lấy ra ở thựng thứ nhất một lượng gạo gấp 3 lần lượng gạo lấy ra ở thựng thứ hai, thỡ lượng gạo cũn lại trong thựng thứ hai gấp đụi lượng gạo cũn lại trong thựng thứ nhất. Hỏi đó lấy ra bao nhiờu kg gạo ở mỗi thựng. Bài 21: Học kỳ 1, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng số học sinh cả lớp. Sang học kỳ 2 cú thờm 2 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa do đú 0 số học sinh giỏi bằng 30 0 số học sinh cả lớp. hỏi lớp 8A cú bao nhiờu học sinh? Bài 22: Học kỡ một, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng 1 số học sinh cả 8 lớp. Sang học kỡ hai, cú thờm 3 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đú số học sinh giỏi bằng 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A cú bao nhiờu học sinh? Bài 23: Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương, Phương tớnh rằng 13 năm nữa thỡ tuổi mẹ chỉ cũn gấp 2 lần tuổi Phương thụi. Hỏi năm nay Phương bao nhiờu tuổi? Bài 24: Một học sinh mang một số tiền đi mua vở. Học sinh đú tớnh rằng nếu mua vở loại một thỡ mua được 20 quyển, cũn nếu mua vở loại hai thỡ mua được 25 quyển. Tớnh số tiền học sinh đú đó mang đi mua vở ?. Biết giỏ mỗi quyển vở loại một đắt hơn giỏ mỗi quyển vở loại hai là 500 đồng.