Các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 12: Este - Lipit

doc 11 trang thaodu 2710
Bạn đang xem tài liệu "Các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 12: Este - Lipit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_dang_bai_tap_trac_nghiem_este_lipit.doc

Nội dung text: Các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 12: Este - Lipit

  1. Giáo an ôn thi đại học – este CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ESTE-LIPIT I. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT. Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Tên este RCOOR’ gồm: tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at“). B. Khi thay nguyên tử H ở nhóm –COOH của axit cacboxylic bằng gốc hiđrocacbon thì được este. C. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều và gọi là phản ứng xà phòng hoá. D. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì este có khối lượng phân tử nhỏ hơn. Câu 2. Trong sơ đồ mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan được đặt ở ô trung tâm vì A. ankan tương đối trơ về mặt hoá học. B. ankan có thể tách H2 tạo thành các hiđrocacbon không no và cộng O2 sinh ra dẫn xuất chứa oxi. C. ngành công nghiệp hoá chất lấy dầu mỏ làm nền tảng. Từ ankan trong dầu mỏ người ta sản xuất ra các hiđrocacbon khác và các loại dẫn xuất của hiđrocacbon. D. lí do khác. Câu 3. Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng. A. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2) B. CnH2nO2 (n ≥ 2) C. CnH2nO2 ( n ≥ 3) D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4) Câu 4. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 5. Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 3 axit béo C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH để thu được chất béo khác nhau. Số CTCT có thể có là bao nhiêu? A.21 B.18 C.16 D.19 Câu 6. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 4H8O2 là: A.5 B.2 C.4 D.6 Câu 7. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 5H10O2 là: A.10 B.9 C.7 D.5 Câu 8. Hãy cho biết có bao nhiêu chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử là 3CH6O2? A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 ' '' Câu 9. Glixerol C3H5(OH)3 có khả năng tạo ra 3 lầneste (trieste). Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợpaxit RCOOH và RCOOH (có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được tối đa là bao nhiêueste? A. 2 B. 6 C. 4 D. 8 Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng 2PO5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại: A. No đơn chức B. Không no đơn chức C. No đa chức D. Không no đa chức. II. TÍNH CHẤT. * Tính chất. Câu 11. Phát biểu đúng là: A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch Câu 12. Nhận định không đúng là A. CH3CH2COOCH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3. B. CH3CH2COOCH = CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. C. CH3CH2COOCH = CH2 tác dụng với dung dịch Br2. D. CH3CH2COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime. Câu 13. Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: t0 C2H5COOCH3 + H2O  A + B. B + CuO  D; D + AgNO3/NH3  Ag. A, B là: A. C2H5OH, CH3COOH B. C3H6O2, CH3OH C. C3H7OH, HCOOH D. C2H5OH, CH3COOH Câu 14. Axit Fomic không tác dụng với các chất nào trong các chất sau - o A.CH3OH B.NaCl C. C6H5NH2 D.Cu(OH)2 (xt OH, t ) Câu 15. Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 16. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z. Câu 17. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử 2CH4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18. C 2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở. Cho các đồng phân đó tác dụng với: NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phương trình phản ứng xảy ra là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Năm học 2019-2020- LỚP 12C5 1
  2. Giáo an ôn thi đại học – este Câu 19. C 4H6O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH? A. 5 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 7 đồng phân. D. 8 đồng phân. Câu 20. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 21. Hợp chất X không no mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được 1 anđehit và 1 muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ( không kể đồng phân cis,tran )? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 22. Este A đơn chức, mạch hở, có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với A? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 23. Thủy phân 1 mol este cho 2 muối và nước . CTCT của este đó có dạng: (R là gốc hiđrocacbon trong đó cacbon mang hóa trị là cacbon no) ’ ’ A. RCOOR B. RCOOCH=CHR C. RCOOC6H5 D. C6H5COOR Câu 24. Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Đun nóng X với NaOH thu được muối Y và ancol Z trong đó MY < MZ. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 6 B. 7 C. 4 D. 5 Câu 25. Trong số các este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 thì có mấy este khi đun nóng lâu với dung dịch AgNO3/ NH3 cho Ag kết tủa? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 26. Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinylaxetat trong dd kiềm là: A. Một muối và một ancol B. Một muối và một anđehit C. Một axit cacboxylic và một ancol D. Một axit cacboxylic và một xeton Câu 27. Khi trùng hợp CH2=CH-COOCH3 thu được A. polistiren. B. polivinyl axetat. C. Poli metyl acrylat . D. polietilen. Câu 28. Để điều chế thủy tinh hữu cơ, người ta trùng hợp từ : A. CH2= CH-COOCH3 B.CH2= CH-COOH C. CH2= C(CH3)-COOCH3 D. Tất cả đều sai Câu 29. Cho axit Salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl Salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z là A. o – NaOC6H4COOCH3. B. o – HOC6H4COONa. C. o – NaOOCC6H4COONa D. o – NaOC6H4COONa. * Nhận biết. Câu 30. Có các chất mất nhãn riêng biệt sau: etyl axetat, fomanđehit, axit axetic và etanol. Để phân biệt chúng dùng bộ thuốc thử nào sau đây? A. AgNO3/NH3, dung dịch Br2, NaOH. B. Quỳ tím, AgNO3/NH3, Na. C. Quỳ tím, AgNO3/NH3, NaOH. D. Phenolphtalein, AgNO3/NH3, NaOH. Câu 31. Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch riêng biệt sau: CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, HOCH2CHO, CH2 = CHCOOH. Bộ thuốc thử theo thứ tự có thể dùng để phân biệt từng chất trên là A. phenolphtalein, AgNO3/NH3, dung dịch Br2. B. qùi tím, dung dịch Br2, AgNO3/NH3. C. qùi tím, dung dịch Br2, Na. D. phenolphtalein, dung dịch Br2, Na. Câu 32. :Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, vinyl fomiat, metyl acrylat, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây? A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng. B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 , dùng dung dịch brom. C. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng. D. Tất cả đều sai * Điều chế. Câu 33. Đối với phản ứngeste hoá, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng? (1) Nhiệt độ (2) Bản chất các chất phản ứng (3) Nồng độ các chất phản ứng (4)Ch ất xúc tác A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1) (3) (4) D. (1) (2) (3) (4) Câu 34. Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo raeste khi ta: A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư. B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ. C. Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este. D. Cả 2 biện pháp A, C Câu 35. Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H2O . Để phản ứng chuyển dời ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp sau : A.Tăng nồng độ của axit hoặc ancol. B.Dùng H2SO4 đặc để xúc tác và hút nước. C.Chưng cất để tách este ra khỏi hổn hợp phản ứng . D.Cả a, b, c đều dùng. Câu 36. Những biện pháp để phản ứng thuỷ phân este có hiệu suất cao và nhanh hơn là A. Tăng nhiệt độ; tăng nồng độ ancol. B. Dùng OH- (xúc tác); tăng nhiệt độ. C. Dùng H+ (xúc tác); tăng nồng độ ancol. D. Dùng H+ (xúc tác); tăng nhiệt độ. Câu 37. Biện pháp dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá là A. Thực hiện trong môi trường kiềm. B. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác. Năm học 2019-2020- LỚP 12C5 2
  3. Giáo an ôn thi đại học – este C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng2 SOH 4 đặc xúc tác. D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ. * Xác định chất trong sơ đồ. Câu 38. Cho sơ đồ sau:X(C H O )  NaOH Y O2 ,xt Z  NaOH T NaOH C H 4 8 2 CaO,t0 2 6 Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH(CH3)2. C. CH3CH2CH2COOH D. HCOOCH2CH2CH3. 0 1500 H2O H2 O2 X Câu 39. Cho dãy chuyển hoá: CH4  X  Y  Z  T  M Công thức cấu tạo của M là A. CH3COOCH3. B. CH2 = CHCOOCH3. C. CH3COOCH = CH2. D. CH3COOC2H5. 0 2 1500 H2O / Hg NaOH Câu 40. Cho sơ đồ sau: CH4  X  Y  Z  T  M  CH4 Công thức cấu tạo của Z là A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. Cả A, B, đều đúng. Câu 41. Cho sơ đồ sau: C2H2  C2H4Cl2  X  C2H4O2  CH2 CHOOCCH3 Công thức cấu tạo của X là A. C2H4(OH)2. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. HOCH2CHO. Câu 42. Cho sơ đồ sau: C2H5OH Y Z CH4 X NaOH T axit metacrylic F Poli(metyl metacrylat) Công thức cấu tạo của X là A. CH2 = C(CH3) – COOC2H5. B. CH2 = CHOOCC2H5. C. CH2 = C(CH3)COOCH3. D. CH2 = CHCOOC2H5 III. TÍNH TOÁN. * Tính toán. Câu 43. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 44. Cho lượng CO2 thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm hai este etyl fomiat và metyl axetat qua 1 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 25,2. B. 42,4. C. 27,4. D. 33,6. Câu 45. Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam rượu Y duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi este trong X lần lượt là A. 4,4 gam và 2,22 gam. B. 3,33 gam và 6,6 gam. C. 4,44 gam và 8,8 gam. D. 5,6 gam và 11,2 gam. Câu 46. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml B. 300 ml C. 150 ml D. 200 ml Câu 47. Chia hỗn hợp M gồm x mol ancol etylic và y mol axit axetic (x > y) thành hai phần bằng nhau. - Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (ở đktc). - Phần 2: Đun nóng với H2SO4 đặc tới phản ứng hoàn toàn được 8,8 gam este.Giá trị của x và y là A. x = 0,4; y = 0,1. B. x = 0,8; y = 0,2. C. x = 0,3; y = 0,2. D. x = 0,5; y = 0,4. Câu 48. Cho 2,72 gam CH3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được số gam chất rắn là A. 1,64g B. 3,96g C. 2,84g D. 4,36g Câu 49. Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là A. 5,6 gam B. 3,28 gam C. 6,4 gam D. 4,88 gam Câu 50. Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit). Khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 2,115. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456. Câu 51. Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam ancol etylic (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 10,125. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20. Câu 52. Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylat với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 60%. A. 125 gam B. 175 gam C. 150 gam D. 200 gam Câu 53. Đun nóng 6,0 gam CH 3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là: A. 6,0 gam B. 4,4 gam C. 8,8 gam D. 5,2 Năm học 2019-2020- LỚP 12C5 3
  4. Giáo an ôn thi đại học – este Câu 54. Đun 12 gam axit axetic với 1 luợng dư ancol etylic ( có H 2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là bao nhiêu? A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50% Câu 55. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá. A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80% B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80% C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75% D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60% Câu 56. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol ( có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 55% B. 50% C. 62,5% D. 75% IV. XÁC ĐỊNH CẤU TẠO ESTE KHI BIẾT CTPT. * Este thông thường. Câu 57. Đun este E ( C 6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 acol A không bị oxi hoá bởi CuO.E có tên là: A. isopropyl propionat B. isopropyl axetat C. butyl axetat D. tert-butyl axetat. Câu 58. Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: H 2O,H O ,xt X  Y1 + Y2 Y12 Y2 X có tên là: A. Isopropyl fomiat B. propyl fomiat C. Metyl propionat D. Etyl axetat. Câu 59. Hai chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X phản ứng với NaHCO3 và phản ứng trùng hợp, Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. C2H5COOH, CH3COOCH3. B. C2H5COOH, CH2 = CHCOOCH3. C. CH2 = CHCOOH, HCOOCH = CH2. D. CH2 = CH – CH2COOH, HCOOCH = CH2. + Câu 60. Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 (xúc tác H ), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là A. metanol. B. Etyl axetat. C. Axit axetic. D. Etanol. Câu 61. Thuỷ phân este C4H6O2 (X) bằng dung dịch NaOH chỉ thu được 1 muối duy nhất. Công thức cấu tạo của X là C = O C. (CH2)3 O A. CH3COOCH = CH2. B. HCOOCH2 – CH = CH2. D. CH3 – CH = CH – COOH. Câu 62. X có công thức phân tử C3H4O2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 1 sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X ? H H3C C C O O A.CH2=CH-COOH. B.HCOOCH=CH2. C D.tất cả đều đúng. Câu 63. Hợp chất X có công thức phân tử C nH2nO2 không tác dụng với Na, khi đun nóng X với axit vô cơ được 2 chất Y1 và Y2. Biết Y2 bị oxi hoá cho metanal còn Y1 tham gia phản ứng tráng gương. Vậy giá trị của n là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 64. Chất X có công thức phân tử C7H6O3(M = 138). Biết 27,6 gam X tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của X là A. (HO)2C6H3CHO. B. HOC6H4CHO. C. (HO)3C6H2CH3. D. HCOOC6H4OH. Câu 65. Cho 10,4 gam este X (công thức phân tử: C4H8O3) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M được 9,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CHO. B. CH3COOCH2CH2OH. C. HOCH2COOC2H5. D.CH3CH(OH)COOCH3. Câu 66. Khi thuỷ phân một este có công thức C4H8O2 ta được axit X và ancol Y. Oxi hoá Y với K2Cr2O7 trong H2SO4 ta được lại X. Este có công thức cấu tạo nào sau đây? A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. Không xác định được. Câu 67. * Este và sản phẩm có phản ứng tráng gương. Câu 68. Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì? A. C2H5COOH, CH2=CH-OH B. C2H5COOH, HCHO C. C2H5COOH, CH3CHO D. C2H5COOH, CH3CH2OH Câu 69. Este X có CTCP C4H6O2.Biết X thuỷ phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và anđêhit Công thức cấu tạo của X là. A. CH3COOCH= CH2 B. HCOOCH2- CH= CH2 C. HCOOCH2- CH= CH2 D. CH3COOCH2CH3 Câu 70. Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là A. HCOOCH2CH = CH2 B. HCOOC(CH3) = CH2 C. CH2 = CHCOOCH3 D. HCOOCH = CHCH3 Năm học 2019-2020- LỚP 12C5 4
  5. Giáo an ôn thi đại học – este Câu 71. Cho chất X tác dụng với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3/NH3 được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH = CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH = CHCH3. D. CH3COOCH = CH2. Câu 72. Chất X có công thức phân tử C4H6O3, X có các tính chất hoá học sau: 0 - Tác dụng với H2 (Ni, t ), Na, AgNO3/NH3. - Tác dụng với NaOH thu được muối và anđehit đơn chức. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CHO. B. OHC-CH2CH2-COOH. C. HCOOCH(OH)-CH=CH2. D. CH3-CO-CH2-COOH. Câu 73. Cho chất X có công thức phân tử C4H6O2 biết: X + NaOH  Y + Z Y + H2SO4  Na2SO4 + T Z và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức phân tử của X là A. CH3COOCH = CH2. B. HCOOCH2 – CH = CH2. C. HCOOC(CH3) = CH2. D. HCOOCH = CH – CH3. Câu 74. Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau: A. Etyl fomat B. propyl fomat C. isopropyl fomat D. B, C đều đúng Câu 75. Đun este E (C 4H6O2) với HCl thu được sản phẩm có khả năng có phản ứng tráng gương. E có tên là: A. Vinyl axetat B. propenyl fomat C. Alyl fomat D. Cả A, B, C đều đúng. 0 Câu 76. Một chất hữu cơ A có CTPT C 3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dd NaOH đun nóng và dd AgNO3/NH3,t .Vậy A có CTCT là: A. C2H5COOH B. CH3-COO- CH3 C. H-COO- C2H5 D. HOC-CH2-CH2OH Câu 77. * Este thơm. Câu 78. Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvc. Công thức cấu tạo của X là A. HCOO – C6H4 – CH3. B. CH3COOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. HCOOCH2C6H5. Câu 79. Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là A. C6H5COOCH3. B. CH3COOC6H5. C. HCOOCH2C6H5. D. HCOOC6H4CH3. Câu 80. Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có CTPT là: C9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. A tác dụng với NaOH cho một muối và một anđehit, B tác dụng với NaOH cho 2 muối và nước . Các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của CH3COONa . CTCT của A và B có thể là: A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COO-C6H5 B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH C. HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOO-CH=CH-C6H5 D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COO-C6H5 Câu 81. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. A và B đều cộng hợp Br2 theo tỉ lệ 1:1. A tác dụng với NaOH tạo 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với NaOH cho 2 muối và H2O. A, B có CTCT lần lượt là: A. C6H5COOCH=CH2, CH2=CH-COOC6H5 B. CH2=CH-COOC6H5, C6H5COOCH=CH2 C. HCOOCH=CH-C6H5, C6H5COOCH=CH2 D. C6H5COOCH=CH2, HCOOCH=CH-C6H5 Câu 82. Este X là dẫn xuất của benzen có công thức C9H8O2. X tác dụng được với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được 1 muối và một anđehit. Muối thu được có khối lượng phân tử lớn hơn 82. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C6H5COOCH=CH2. B. HCOOC6H4CH=CH2. C. HCOOCH=CHC6H5. D. HCOOC(C6H5)=CH2. Câu 83. Este X là dẫn xuất của benzen có công thức C9H8O2. X tác dụng được với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được 1 muối và 1 xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C6H5COOCH=CH2. B. HCOOC6H4CH=CH2. C. C6H5COOCH=CHCH3. D. HCOOC(C6H5)=CH2. Câu 84. Este X là dẫn xuất của benzen có công thức C9H8O2. X tác dụng được với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, dư thu được 2 muối và nước . Các muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 82. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOC6H4CH=CH2. B. CH2=CHCOOC6H5. C. CH2=CHCOOC6H4CH3. D. C2H5COOC6H5. Câu 85. Este X có công thức C9H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành 2 muối và nước . Nung nóng 1 trong 2 muối với vôi tôi xút thu được etilen. X là A. phenyl axetat. B. phenyl propionat. C. phenyl acrylat. D. benzyl axetat. Câu 86. Một hỗn hợp X gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hoá hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lit dung dịch NaOH 1M thu được 3 muối.Tính khối lượng mỗi muối. A. 8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa B. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa Năm học 2019-2020- LỚP 12C5 5
  6. Giáo an ôn thi đại học – este C. 8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 5,8 gam C6H5ONa D. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa Câu 87. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8 H8 O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 13,60. B. 8,16. C. 16,32. D. 20,40. HD:RCOOR’ (x mol) + NaOH RCOONa + R’OH; R’OH + Na R’ONa + 1/2H2 R1COOC6H4R1’ (y mol) + 2NaOH R1COONa + R1’C6H4ONa + H2O mR’OH = 6,9 + x 136x + 136y + 0,2.40 = 20,5 + 6,9 + x + 18y x + 2y = 0,2 x = 0,1 và y = 0,05 m = 0,15.136 = 20,4 Câu 88. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8 H8 O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 190. B. 240. C. 100. D. 120 HD : n E = 0,12 trong E gồm các este của ancol (a mol) và este của phenol ( b mol) ta có : a + b = 0,12 (1) n ancol = a= 2. nH2 => nH2 = 0,5a => m ancol = m tăng + m H2 = 3,83 + a btkl: 16,32 + 40.(a +2b) =18,78 + (a + 3,83) + 18b (2) TỪ (1) và (2) => a= 0,05, b= 0,07. vậy n NaOH = a+ 2b= 0,19 mol => V = 190ml Câu 89. Câu 90. * Este đa chức. Câu 91. Este X có công thức phân tử C 7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được 1 ancol A và 17,8 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COO(CH2)2OOCC2H5. B. HCOO(CH2)3OOCC2H5. C. HCOO(CH2)3OOCCH3. D. CH3COO(CH2)3OOCCH3. Câu 92. Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4 . Khi X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH tạo ra hai ancol A và B có số 0 nguyên tử cacbon gấp đôi nhau . Khi đun nóng lần lợt A , B với H2SO4 đặc ở 170 C thì A tạo ra một olefin duy nhất , B tạo ra 3 olefin đồng phân . X có công thức cấu tạo là. A. C2H5OOC – COOCH2- CH2- CH2- CH3 B. CH3OOC- (CH2)3- COO- CH2- CH3 C. C2H5OOC – COOCH(CH3) - CH2- CH3 D. C2H5OOC – COOCH2- CH(CH3)- CH3 V. XÁC ĐỊNH CTPT, CTCT 1 ESTE. * Este đơn chức. Câu 93. Một este đơn chức no có 48,65 % C trong phân tử thì số đồng phân este là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 94. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X ta thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O.Nếu X đơn chức thì X có công thức phân tử là: A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C2H4O2 Câu 95. Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lit CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng . A. (COOC2H5)2 B. CH3COOH C. CH3COOCH3 D. HOOC-C6H4-COOH Năm học 2019-2020- LỚP 12C5 6
  7. Giáo an ôn thi đại học – este Câu 96. Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm ta được ancol etylic mà khối lượng ancol bằng 62% khối lương phân tử este. Công thức este có thể là công thức nào dưới đây? A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOC2H5 Câu 97. Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm thu được một muối natri có khối lượng 41/37 khối lượng este.Biết khi làm bay hơi 7,4 gam este thì thể tích hơi của nó đúng thể tích của 3,2 gam O2 ở cùng điều kiện.Công thức cấu tạo của este có thể là công thức nào dưới đây? A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 98. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z.Tên của X là: A. Etyl propionat B. Metyl propionat C. isopropyl axetat D. etyl axetat Câu 99. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức phù hợp với X? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 100. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH=CH2 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH=CH-CH3 Câu 101. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dd NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOOCH2CH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 102. A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50% C, 5,56% H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là A. HCOO-CH=CH-CH3. B. HCOO-CH=CH2. C. (HCOO)2C2H4. D. CH2=CH-CHO. Câu 103. Cho 13,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 g muối . Xác định E. A. HCOOCH3 B. CH3-COOC2H5 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH3 Câu 104. Thủy phân 1 este đơn chức no E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử E.Tỉ khối hơi của E đối với không khí bằng 4. Công thức cấu tạo. A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC3H7 C. C3H7COOCH3 D. Kết quả khác Câu 105. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6g chất X, người ta dùng 34,10ml dung dịch NaOH 10% có D = 1,1g/ml. Lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. X có công thức cấu tạo nào sau đây? A. HCOOC3H7 vàCH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 106. Để xà phòng hoá 17,4g một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Este có công thức phân tử là A. C3H6O2 B. C5H10O2 C. C4H8O2 D. Kết quả khác Câu 107. 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là công thức nào sau đây? A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. A và B đúng. Câu 108. Một este đơn chức có thành phần khối lượngm C:mO = 9:8 .Cho este trên tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Công thức cấu tạo este đó là: A. HCOOCH=CH2 B. HCOOC=CH-CH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH3 Câu 109. Đốt cháy 3g một este Y ta thu được 2,24lít khí CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Y có công thức cấu tạo nào sau đây? A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. A, B, C đều sai Câu 110. Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9g H2O .Giá trị của m là bao nhiêu trong các số cho dưới đây? A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. Kết quả khác Câu 111. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este X thu được 0,3mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối. X là công thức cấu tạo nào sau đây: A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 Câu 112. Đun nóng 1,1g este no đơn chức M với dung dịch KOH dư, người ta thu được 1,4g muối. Tỉ khối của M so với khí CO2 là 2. M có công thức cấu tạo nào sau đây? A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. CH3COOC2H5 Câu 113. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa. X có công thức phân tử là: A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. Không xác định được. Câu 114. Khi đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là: A. etyl axetat B. metyl axetat C. metyl fomiat D. propyl axetat Câu 115. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25.Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M(đun nóng). Cô cạn dung dịch được sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CH-CH2COOCH3 B. CH2=CH-COOCH2CH3 C. CH3COOCH=CH-CH3 D. CH3-CH2COOCH=CH2 Câu 116. Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dd NaOH có khối lượng phân tử là 88 dvc. Khi cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dung dich sau phản ứng được 4,1g chất rắn. X là chất nào trong các chất sau: Năm học 2019-2020- LỚP 12C5 7
  8. Giáo an ôn thi đại học – este A. Axit Butanoic B. Metyl Propionat C. Etyl Axetat D. Isopropyl Fomiat . Câu 117. Một chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng phân tử là 60 đvC thỏa mãn điều kiện sau: 2 X không tác dụng với Na, X tác dụng với d NaOH, và X phản ứng với Ag2O.NH3. Vậy X là chất nào trong các chất sau: A. CH3COOH B. HCOOCH3 C. C3H7OH D. HO – CH2 – CHO Câu 118. Một este X được tạo ra bởi một axit no đơn chức và ancol no đơn chức có dX/CO2=2. Công thức phân tử của X là: A. C2H402 B. C3H602 C. C4H602 D. C4H802 Câu 119. Cho 4,2g este đơn chức no E tác dụng hết với dd NaOH ta thu được 4,76g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là: A. CH3 – COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 Câu 120. Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 hoặc 1 : 2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOC4H9. B. HCOOC6H5. C. C6H5COOH. D. C3H7COOC3H7. Câu 121. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là D. etyl propionat. B. Metyl propionat. C. Isopropyl axetat. D. Etyl axetat. Câu 122. X là một este no đơn chức mạch hở, tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đun nóng 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 123. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,7 gam2 N (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. Câu 124. Đốt cháy 1,6 gam một este X đơn chức thu được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với axit vô cơ loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của Z là A. CH3(CH2)3COOH. B. CH2 = CH(CH2)2COOH. C. HO(CH2)4COOH. D. HO(CH2)4OH. Câu 125. X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi C = C) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam2 .O X có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 126. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C3H8O2. Câu 127. Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra lượng muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng . Este đó là A. Metyl axetat. B. Propyl axetat. C. Metyl propionat. D. Etyl axetat. Câu 128. Cho 1,76 gam một este no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất Y được 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Công thức cấu tạo của este là A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH(CH3)2. + 0 Câu 129. Đun nóng hợp chất X với H2O (xúc tác H ) được axit hữu cơ Y và ancol Z đơn chức. Cho hơi Z đi qua ống đựng CuO, đượt c hợp chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X phải dùng hết 3,92 lít oxi (ở đktc), được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích:V : V 3: 2 . Biếtd 2,57 . Công thức cấu tạo của X là CO2 H2O Y N2 A. CH2 = CHCOOC3H7. B. CH2 = CHCOOCH2CH = CH2. C. C2H5COOCH = CH2. D. CH2=CHCH2COOCH=CH2. Câu 130. X là este của một axit cacboxylic đơn chức và ancol etylic. Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam X người ta đã dùng 125 ml dung dịch NaOH 1M. Lượng NaOH đó dư 25% so với lí thuyết (lượng cần thiết). Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 131. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este đơn chức X rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 96,48%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm thấy nồng độ H2SO4 ở bình 1 giảm còn 87,08%; bình 2 có 82,8 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C3H4O2. Câu 132. Cho ancol X tác dụng với axit Y được este E. Làm bay hơi 8,6 gam E được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện), biết MY > MX. Công thức cấu tạo của E là : A. HCOOCH2CH = CH2. B. CH3COOCH = CH2. C. CH2 = CHCOOCH3. D. HCOOCH = CHCH3. Câu 133. Một este đơn chức X có phân tử khối là 88 đvC. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOC3H7. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOCH2CH3. Câu 134. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam chất hữu cơ X đơn chức (chứa C, H, O). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 11,16 gam đồng thời thu được 18 gam kết tủa. Lấy 1m gam X cho tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m2 gam chất rắn khan. Biết m2 < m1. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOH. D. CH2 = CHCOOCH3. Năm học 2019-2020- LỚP 12C5 8
  9. Giáo an ôn thi đại học – este Câu 135. Hỗn hợp M gồm một axit X đơn chức, một ancol Y đơn chức và một este tạo ra từ X và Y. Khi cho 25,2 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M được 13,6 gam muối khan. Nếu đun nóng Y với 2HSO4 đặc thì thu được chất hữu cơ Y1 có tỉ khối hơi so với Y bằng 1,7 (coi hiệu suất đạt 100%). Công thức cấu tạo của este là A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOC3H7. C. HCOOCH(CH3)2. D. HCOOC2H4CH3 hoặc HCOOCH(CH3)2. * Este đa chức. Câu 136. Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là A. (HCOO)3C3H5. B. (CH3COO)2C2H4. C. (CH3COO)3C3H5. D. C3H5(COOCH3)3. Câu 137. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 138. Để thuỷ phân 0,01 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là A. (CH3COO)3C3H5. B. (CH2 = CHCOO)3C3H5. C. (CH2 = CHCOO)2C2H4. D. (C3H5COO)3C3H5. Câu 139. Để điều chế một este X, dùng làm thuốc chống muỗi gọi tắt là DEP người ta cho axit Y tác dụng với một lượng dư ancol Z. Muốn trung hoà dung dịch chứa 1,66 gam Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Trong dung dịch ancol Z 94% (theo khối lượng) tỉ lệ số mol n : n 86 :14 . Biết 100 < MY < 200. Công thức cấu tạo của X là Z H2O A. CH2 = CHCOOCH3. B. C6H5COOC2H5. C. C6H4(COOC2H5)2. D. (C2H5COO)2C6H4. Câu 140. Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Cho ancol C bay hơi ở 1270C và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít.Công thức phân tử của chất X là: O O COOCH3 OC2H5 OCH3 H2C COOCH3 HC COOCH 3 C COOCH COOCH H 3 OC H OCH A. 3 B. 2 C. O 2 5 D. O 3 Câu 141. X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là: A.(HCOO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5 C. (C17H35COO)3C3H5 D. (C17H33COO)3C3H5 Câu 142. X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là A.(CH3COO)2C2H4. B.(HCOO)2C2H4. C.(C2H5COO)2C2H4. D.(CH3COO)3C3H5. Câu 143. X lµ este cña glixerol vµ axit h÷u c¬ Y. §èt ch¸y hoµn toµn 0,1 mol X råi hÊp thô tÊt c¶ s¶n phÈm ch¸y vµo dung dÞch n­íc v«i trong d­ thu ®­îc 60g kÕt tña. CTCT thu gän cña X lµ: A. (HCOO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5 C. (C17H35COO)3C3H5 D.(C17H33COO)3C3H5 Câu 144. §èt ch¸y x gam C2H5OH thu ®­îc 0,2 mol CO2. §èt ch¸y y gam CH3COOH thu ®­îc 0,2 mol CO2. Cho xgam C2H5OH t¸c dông víi y gam CH3COOH cã xóc t¸c lµ H2SO4 ®Æc ( gi¶ sö hiÖu suÊt ph¶n øng ®¹t 100%) thu ®­îc z gam este gi¸ trÞ cña z lµ : A. 7,68g B.6,8g C.4,4g D.8,8g Câu 145. §un nãng 0,01 mol chÊt Y víi dung dÞch NaOH d­, thu ®­îc 1,34g muèi cña mét axit h÷u c¬ Z vµ 0,92g mét r­îu ®¬n chøc. NÕu cho l­îng r­îu nµy bay h¬i th× chiÕm thÓ tÝch lµ 0,448 lÝt(®ktc) . CTCT cña Y lµ: A.(COOC2H5)2 B.CH2(COOCH3)2 C.CH3COOC2H5 D.CH3COOC3H7 Câu 146. Khi thuû ph©n 0,01 mol este cña mét ancol ®a chøc víi mét axit ®¬n chøc th× tiªu tèn 1,2g NaOH. MÆt kh¸ckhi thuû ph©n 6,35g este ®ã tiªu tèn 3g NaOH vµ thu ®­îc 7,05 g muèi . X¸c ®Þnh CTCT thu gän cña este : A. ( CH2= CH- COO)3C3H5 B. (CH2= CH-COO)2C2H4 C.CH2=CH-COOC2H5 D. KÕt qu¶ kh¸c Câu 147. Câu 148. Câu 149. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O , thu được H2O và 2,28 mol CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Đặt nX = x và nH2O = y 6x + 6,44 = y + 4,56 6x – y = -1,88 Số liên kết pi trong X = z Năm học 2019-2020- LỚP 12C5 9
  10. Giáo an ôn thi đại học – este y + x.z = x + 2,28 (z-1)x + y = 2,88 Nếu z = 4 x = 1/9 và y = 2,55 Nếu z = 5 x = 0,1 và y = 2,48 npi công được Br2 = 2.0,1 = 0,2 Câu 150. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2 O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 22,15. B 23,35. . C 20,15. D 20,60. Câu 151. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dd chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17 H y COONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2 , thu được H2 O và 1,1 mol CO2 . Giá trị của m là A. 19,56. . B 16,12. . C 17,72. . D 17,96. VI. XÁC ĐỊNH CTPT, CTCT HỖN HỢP ESTE. Câu 152. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là A. HCOOCH3, HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3, C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5 D. C2H3COOCH3, C2H3COOC2H5. Câu 153. Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B đơn chức đồng đẳng liên tiếp, khi bị xà phòng hoá cho ra 2 muối của axitcacboxylic và 1 ancol. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để xà phòng hoá este này là 0,3 lit. Xác định CTCT và số mol mỗi este trong hỗn hợp X. Biết rằng khối lượng mX=23,6 gam và trong 2 axit A, B không có axit nào cho phản ứng tráng gương. A. 0,1 mol CH3COOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5 B. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol CH3COOC2H5 C. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol C2H5COOCH3 D. 0,2 mol HCOOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5 Câu 154. Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với2 Hbằng 44 tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức của 2 este là: A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3 Câu 155. Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y ta thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g H2O. X và Y có công thức cấu tạo là: A. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2CH=CH2 B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 C. CH2=CHCOOC2H5 và C2H5COOCH=CH2 D. Kết quả khác. Câu 156. Để xà phòng hoá hoàn toàn 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng hết 30ml dung dịch KOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X, Y là: A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 C. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7 D. Kết quả khác. Câu 157. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y là: A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 Câu 158. Làm bay hơi 5,98 gam hỗn hợp 2 este của axit axetic và 2 ancol đông đẳng kế tiếp của ancol metylic. Nó chiếm thể tích 1,344 lit (đktc). Công thức cấu tạo của 2 este đó là: A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 159. X là hỗn hợp 2 este đồng phân được tạo thành từ một ancol đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là: A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2 Câu 160. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở diều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là: A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 và C3H7OH C. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5 Câu 161. Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là: A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOO-CH(CH3)CH3 VII. ESTE VÀ CÁC HỢP CHẤT KHÁC. Câu 162. Một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 3,36 lit H2( đktc). Hỗn hợp X gồm: A. một axit và một este B. một este và một ancol C. hai este D. một axit và một ancol Năm học 2019-2020- LỚP 12C5 10
  11. Giáo an ôn thi đại học – este Năm học 2019-2020- LỚP 12C5 11