Câu hỏi chọn học sinh giỏi đội tuyển Quốc gia môn Sinh học - Lần 1

docx 4 trang hangtran11 11/03/2022 3320
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi chọn học sinh giỏi đội tuyển Quốc gia môn Sinh học - Lần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_hoi_chon_hoc_sinh_gioi_doi_tuyen_quoc_gia_mon_sinh_hoc_l.docx

Nội dung text: Câu hỏi chọn học sinh giỏi đội tuyển Quốc gia môn Sinh học - Lần 1

  1. Câu 4 (1,5 điểm): Nêu kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hoá. Vai trò của vi khuẩn này đối với cây trồng. Câu 5 (1,0 điểm): Etanol (nồng độ 70%) và penixilin đều được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi chống được etanol, nhưng lại có thể biến đổi chống lại được penixilin. Câu 6 (0,5 điểm): Hãy chọn cặp tương ứng: Chọn loài vi khuẩn là tác nhân gây bệnh tương ứng: Bệnh tả. Bệnh lậu. Bệnh thương hàn. Bệnh giang mai. Loét dạ dày, ống tiêu hoá. Treponema pallidum. Salmonella typhi. Neisseria gonorrhoeae. Vibrio cholerae. Heliobacter pylori. Hãy chọn các sắc tố quang hợp chỉ yếu phù hợp với sinh vật quang hợp dưới đây: Diệp lục a và phycobilin. Khuẩn diệp lục. Diệp lục a, b. Tảo lục đơn bào (Chlorophyta). Vi khuẩn lưu huỳnh mầu đỏ (Chromatium). Vi khuẩn lam (Cyanobacteria). Sinh lí học động vật (6 điểm). Câu 7 (2,0 điểm): Nêu cơ chế nhân nồng độ ngược dòng trong hoạt động của thận. Tại sao động vật sông trên cạn không thể thải NH3 theo nước tiểu, trong khi các động vật sống trong nước ngọt có thể thải NH3 theo nước tiểu. Câu 8 (2,0 điểm): Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín). Nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đổi không? Tại sao? Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kì tim (thể tích tâm thu) có thay đổi không? Tại sao? Huyết áp động mạch có thay đổi không? Tại sao? Hở van tim gây nguy hại như thế nào đến tim? Nêu mối quan hệ giữa tuyến yên và vùng dưới đồi trong hoạt động chức năng của chúng. Câu 9 (2,0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,20 điểm. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa áp suất trong bao màng phổi và áp suất khí quyển? Áp suất trong bao màng phổi luôn lớn hơn áp suất trong phổi. Áp suất trong bao màng phổi bằng áp suất khí quyển. Áp suất trong phổi luôn thấp hơn áp suất khí quyển. Áp suất trong phổi luôn lớn hơn áp suất trong bao màng phổi. Hầu hết CO2 trong máu được vận chuyển dưới dạng ___. Hoà tan. Kết hợp với hêmôglôbin, prôtêin. Bicacbonat. Cacbôxyhêmôglôbin.
  2. Ái lực của hêmôglôbin đối với ôxi bị giảm trong điều kiện ___. Máu nhiễm axit. Bị sốt. Thiếu máu. Thích nghi với môi trường ở vùng cao. Tất cả các điều kiện trên đều đúng. Erythrôpôiêtin do cơ quan nào dưới đây tạo ra? Phổi. Gan. Thận. Tuỷ xương. Nếu một người có phổi hoạt động bình thường mà thở gấp (tăng thông khí phổi) thì sẽ chủ yếu ___. Tăng áp suất O2 máu động mạch. Giảm pH máu động mạch. Tăng áp suất CO2 máu động mạch. Tăng tỉ lệ % hêmôglôbin bão hoà ôxi. Chất nào dưới đây không hoá hợp được với Hb (hêmôglôbin)? HCO3-. CO2. NO. H+. O2. Khi cường độ hô hấp tăng lên (lao động, thể thao, ) thì ___. pH máu động mạch giảm. Tỉ lệ % hêmôglôbin bão hoà ôxi trong máu động mạch giảm. Tỉ lệ % hêmôglôbin bão hoà ôxi trong máu tĩnh mạch giảm. Áp suất CO2 trong máu động mạch tăng. Tác nhân kích thích các thụ quan trong hành não (thuộc trung khu hô hấp) trực tiếp gây thay đổi nhịp hô hấp là ___. CO2 trong máu. H+ trong máu. Áp suất CO2 trong máu động mạch. H+ trong dịch não tuỷ do CO2 trong máu tạo ra. Cả hai hoocmôn ADH và Aldosteron đều có tác dụng làm ___. Tăng nước tiểu. Tăng thể tích máu. Tăng toàn bộ sức cản ngoại vi (do các mao mạch ngoại vi). Xuất hiện tất cả các hiệu ứng sinh lí trên. Máu chảy trong động mạch vành tim ___. Tăng khi tâm thu. Tăng khi tâm trương. Giữ ổn định trong suốt chu kì tim. Giảm khi tâm trương. Sinh kia học thực vật (6,0 điểm). Câu 10 (1,5 điểm): Sự tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật diễn ra theo những con đường nào? ATP được sử dụng vào những quá trình sinh lí nào ở cây? Câu 11 (1,5 điểm): Rubisco là gì? Trong điều kiện đủ hoặc thiếu (nghèo) CO2 thì hoạt động của Rubisco như thế nào?
  3. Câu 12 (1,0 điểm): Auxin là một nhóm chất điều hoà sinh trưởng quan trọng ở thực vật. Hãy nêu: Tên chất đại diện tự nhiên và nhân tạo của nhóm này. Các tác dụng sinh lí của nhóm. Một số ứng dụng các hợp chất của nhóm. Câu 13 (2,0 điểm): Mỗi y đúng được 0,20 điểm. Ý nào dưới đây không đúng với clorophin (chlorophyl)? Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và phần cuối của ánh sáng nhìn thấy. Có thể nhận năng lượng từ sức tố khác như carôtenôit. Khi bị kích thích có thể khử chất khác hoặc phát huỳnh quang. Khi bị kích thích là tác nhân ôxi hoá. Trong phân tử có chứa magiê (Mg). Dưới đây là các phát biểu về vai trò của một số nguyên tố hoá học: Nó cần thiết cho việc hoạt hoá một số enzim ôxi hoá-khử. Nếu thiếu nó, cây sẽ mềm và kém sức chống chịu. Nó cần cho PS II, liên quan đến quá trình quang phân li nước. Các câu phát biểu trên (theo thứ tự I, II, III) tương ứng với tổ hợp các nguyên tố nào sau đây? N, Ca, Mg. S, Mn, Mg. Mn, Cl, Ca. Mn, N, P. Cl, K, P. Điều nào dưới đây phân biệt chính xác nhất PS I với PS II? Chỉ có PS II mới tổng hợp ATP. Khi thêm ATP thì PS I cũng có thể tổng hợp NADPH và giải phóng O2. Chỉ có PS I mới sử dụng ánh sáng ở bước sóng 700 nm. Quá trình hoá thẩm gắn chặt với PS II. Chỉ có PS I mới có thể hoạt động khi vắng PS II. Khi hình thành tầng rời giữa lá và cành thì quá trình vận chuyển các chất hữu cơ ra khỏi lá bị gián đoạn, đồng thời đường được tích luỹ trong lá dẫn đến sự tổng hợp ___. Carôtenôit. Xantôphin. Antôxianin. Mêlanin. Phycôerythrin. Khi ta gọi một cây là cây ngày ngắn có nghĩa là ___. Nó ra hoa vào mùa đông. Nó ra hoa khi ngày ngắn hơn 12 giờ. Nó ra hoa khi trồng ở vùng xích đạo. Nó ra hoa khi đêm dài hơn độ dài đêm tới hạn. Tất cả các ý trên đều đúng. Thế nước thấp trong xylem của ___. Lông hút rễ. Mạch trụ rễ. Thân. Lá. Cành. Những cây mọc dưới tán lá khác với những cây cùng loài mọc ở nơi quang đãng là ___. Có các đốt dài hơn. Có các đốt ngắn hơn. Có thân to hơn.
  4. Lượng antôxianin nhiều hơn. Lượng chlorophyl a nhiều hơn. Cây thường xanh thường rụng lá khi nào? Vào mùa hạ. Vào mùa thu. Vào mùa xuân. Vào mùa đông. Quanh năm. Điều nào dưới đây là đúng khi nói về APG có trong thể nền của lục lạp? Nó được tạo ra trong quá trình đường phân. Nó được tạo ra từ pyruvat trước khi vào ti thể. Nó là một axit amin được dùng để tổng hợp prôtêin. Nó là sản phẩm của pha sáng quang hợp. Nó là chất hữu cơ duy nhất có trong quang hợp. Câu nào dưới đây không đúng? Quang chu kì là hiện tượng Liên quan đến đồng hồ sinh học. Hoocmôn thực vật có vai trò điều chỉnh thời gian ra hoa. Hiện tượng quang chu kì được quyết định bởi độ dài ngày đêm. Hiện tượng quang chu kì hạn chế sự nhập nội cây trồng. Hết