Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 09 (Có đáp án)

docx 14 trang thaodu 2160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 09 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_ma_de_09_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 09 (Có đáp án)

  1. Đáp án 9 Câu 1: Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì: A. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn nuclêôtit vào đầu 3’OH của chuỗi polynuclêôtit con và mạch polynuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’ - 5’. B. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của polynuclêôtit ADN mẹ và mạch polynuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5 - 3’. C. Enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3 của polynucleotit ADN mẹ và mạch polynuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’- 3’. D. Hai mạch của phân tử ADN mẹ ngược chiều nhau và enzim ADN polymerata chỉ có khả năng gắn nuclêôtit vào đầu 3’OH của mạch mới tổng hợp hoặc đầu 3’OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung.  Hướng dẫn giải Hai mạch của phân tử ADN mẹ ngược chiều nhau và enzyme ADN polymerase chỉ có khả năng gắn nucleotit vào đầu 3’OH của mạch mới tổng hợp hoặc đầu 3’OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung. ADN polymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’ còn mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn. → Đáp án đúng: D Câu 2: Chức năng của mARN là: A. như "một người phiên dịch" tham gia dịch mã. B. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. C. mang thông tin mã hóa một phân tử tARN. D. làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.  Hướng dẫn giải ARN là bản sao tử một đoạn ADN (tương ứng với một gen), quá trình phiên mã từ ADN → mARN. mARN có chức năng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở Riboxome (truyền đạt thông tin di truyền từ AND tới Protein). A. Người phiên dịch tham gia dịch mã là chức năng của tARN. B. kết hợp với Protein tạo nên riboxome là rARN. C. mang thông tin mã hóa một phân tử tARN – gen (ADN). → Đáp án đúng: D Câu 3: Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài: A. Người, thú, ruồi giấm. B. Châu chấu, gà, ếch nhái. C. Chim, bướm, bò sát. D. Ong, kiến, tò vò.  Hướng dẫn giải Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX. Ờ các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY. Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực xo, con cái là XX. Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO. → Đáp án đúng: C Câu 4: Điều không đúng về sự khác nhau trong chu trình dinh dưỡng của hệ sinh thái tự nhiên với hệ sinh thái nhân tạo là: A. Lưới thức ăn phức tạp. B. Tháp sinh thái tự nhiên có hình đáy rộng. C. Tháp sinh thái tự nhiên có hình đáy hẹp. D. Tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái.  Hướng dẫn giải A Đúng. Lưới thức ăn trong HST tự nhiên phức tạp hơn HST nhân tạo. B Đúng, C sai. HST tự nhiên có đáy rộng. Trang 1
  2. ĐỀ 1 D Đúng. HST tự nhiên tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong HST, HST nhân tạo được con người bổ sung thêm chất dinh dưỡng. → Đáp án đúng: C Câu 5: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.  Hướng dẫn giải Trong một quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ ở trạng thái cân bằng và được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. → trạng thái cân bằng di truyền quần thể là trạng thái mà trong đó, tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. → Đáp án đúng: D Câu 6: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là: A. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhận. B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. Được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.  Hướng dẫn giải Các đặc điểm ở đáp án A, B, C đúng. Đặc điểm ở đáp án D sai vì ở nhân bản vô tính thì cá thể sinh ra mang đặc điểm giống hệt cá thể cho nhân chứ không phải mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. → Đáp án đúng: D Câu 7: Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hẩu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Số nội dung đúng nói về thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.  Hướng dẫn giải Trong các thành tựu trên: Thành tựu 1, 3 là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền. Thành tự 2, 4 là thành tựu đạt được do ứng dụng của phương pháp gây đột biến. → Có 2 thành tựu trong các thành tựu trên là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền. → Đáp án đúng: C Câu 8: Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là phương pháp nào? A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. C. Phương pháp nghiên cứu tế bào. D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.  Hướng dẫn giải Nghiên cứu trẻ đồng sinh nhắm xác định tính trạng do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào môi trường. Nội dung của nghiên cứu là so sánh những đặc điểm giống và khác nhau trong trường hợp đồng sinh sống trong cùng môi trường hay khác môi trường. Trang 2
  3. Qua việc nghiên cứu trẻ đồng sinh đã phát hiện ra những tính trạng: nhóm máu, máu khó đông, mù màu hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen. Những tính trạng như khối lượng cơ thể, độ thông minh phụ thuộc vào cả kiểu gen và môi trường. → Đáp án đúng: B Câu 9: Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua thuộc đại cổ sinh là: A. Tảo ở biển phát triển. B. Tôm bò cạp phát triển. C. Xuất hiện cá giáp. D. Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần.  Hướng dẫn giải Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua thuộc đại cổ sinh là Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần. A sai vì tảo biển phát triển và ngự trị là đặc điểm của kỉ Ocđovic. B sai vì tôm bò cạp phát triển ở kỉ Cambri. D sai vì ở đây cá giáp xuất hiện nhưng dây không phải là đặc điểm quan trọng nhất. → Đáp án đúng: D Câu 10: Điều mô tả nào dưới đây phù hợp với quan niệm của học thuyết Đacuyn? A. Các đột biến có lợi cho con người, sẽ được chọn lọc nhân tạo giữ lại cho các thế hệ sau. B. Nhưng biến dị cá thể làm tăng khả năng sống sót thì biến dị đó mới được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho các thế hệ sau. C. Những biến dị tổ hợp làm tăng khả năng sống sót thì biến dị đó được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho các thế hệ sau. D. Chỉ có đột biến gen xuất hiện lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho các thế hệ sau.  Hướng dẫn giải Xét các phát biểu của đề bài: Phát biểu A, D sai vì Đacuyn chưa biết đến khái niệm về đột biến. Phát biểu B phù hợp với quan niệm của học thuyết Đacuyn. Phát biểu C sai vì Đacuyn chưa biết đến biến dị tổ hợp. → Đáp án đúng: B Câu 11: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tao bộ xương, phát triển phôi, ). B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng. C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng, ). D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ).  Hướng dẫn giải Đặc điểm chung giữa người và vượn người: - Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7 - 2m, nặng 70-200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12 -13 đôi xương sườn, 5-6 cùng, bộ răng gồm 32 chiếc. - Đều có 4 nhóm máu (A, B, AB, O). - Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, thời gian mang thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm. - Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ biết dùng cành cây để lấy thức ăn. - Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%. Chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh → người và vượn người có chung nguồn gốc. Trang 3
  4. ĐỀ 1 Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau → tiến hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người). Vậy nội dung B không đúng. → Đáp án đúng: B Câu 12: Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây không đúng? A. Là nhân tố là thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể. B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt. C. Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể.  Hướng dẫn giải Trong các kết luận nói trên, kết luận C không đúng vì di nhập gen mang đến cho quần thể những kiểu gen không định trước hoặc đưa ra khỏi quần thể những kiểu gen nào đó 1 cách ngẫu nhiên nên làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen không theo 1 hướng xác định. → Đáp án đúng: C Câu 13: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là: A. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh. C. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.  Hướng dẫn giải Xét các mối quan hệ của đề bài: - Dây leo và kiến: Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Do đó đây là mối quan hệ cả 2 cùng có lợi, và chúng bắt buộc phải có nhau → Đây là mỗi quan hệ cộng sinh. - Dây leo và cây thân gỗ: Dây leo sống bám trên thân gỗ, chúng không sử dụng chất dinh dưỡng của cây thân gỗ để tổng hợp chất cho riêng mình. Còn cây gỗ thì không có lợi cũng không có hại trong mối quan hệ này. Do đó mối quan hệ giữa dây leo và cây thân gỗ là mối quan hệ hội sinh. - Kiến và cây thân gỗ: Kiến diệt chết các sâu đục thân trên cây. Cây là nơi ở của kiến. Trong mối quan hệ này cả 2 loài cùng có lợi và không nhất thiết phải có nhau thì mới tồn tại được. Do đó mỗi quan hệ giữa kiến và cây thân gỗ là mối quan hệ hợp tác. → Đáp án đúng: A Câu 14: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là: A. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly. B. Một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. C. Một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. D. Tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân.  Hướng dẫn giải Thể đa bội chẵn là tăng số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài lớn hơn 2: bộ nhiễm sắc thể dạng kn trong đó k là số chẵn. Cơ chế phát sinh thể đa bội là tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. → Đáp án đúng: D Câu 15: Gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 aa. Quá trình dịch mã của 1mARN do gen a phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp 1495 aa, nếu mỗi ribôxôm chỉ tham gia dịch mã 1 lần thì đã có bao nhiêu ribôxôm tham gia dịch mã? A. 6 ribôxôm B. 4 Ribôxôm C. 5 ribôxôm D. 10 ribôxôm  Hướng dẫn giải Trang 4
  5. Gen a mã hóa cho phân tử Protein có 298 aa. Quá trình giải mã cung cấp 1495 aa → Số ribôxôm tham gia giải mã sẽ là: 1495: (298+1) = 5 → Đáp án đúng: C Câu 16: Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân II ở một tế bào. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình thường. Trong trường hợp này thì hợp tử có khả năng mang đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính với tỉ lệ bao nhiêu? A. 50%. B. 100%. C. 75%. D. Không xác định được.  Hướng dẫn giải Cặp NST giới tính XX khi kết thúc giảm phân I bình thường tạo 2 tế bào có bộ NST n kép (kí hiệu NST: X kép) → kì sau giảm phân II bị rối loạn ở 1 tế bào → tạo giao tử O, XX, tế bào còn lại tạo 2 giao tử con X bình thường. 1 1 1 → Tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể cái là: O, XX : X . 4 4 2 Khi kết hợp với tinh trùng bình thường cho hợp tử lệch bội (2n + 1) hoặc (2n – 1) mặt khác tỉ lệ sinh 1 ra các hợp tử lệch bội là = 50%. 2 → Đáp án đúng: A Câu 17: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là gì? A. Chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền và các cơ chế cách ly. B. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. C. Di nhập gen, biến động di truyền và các cơ chế cách ly. D. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly.  Hướng dẫn giải Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có rất nhiều nhân tố chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật tuy vậy trong đó có đột biến, giao phối và CLTN là các nhân tố chủ yếu. → Đáp án đúng: B Câu 18: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd. B. AaBbDđ và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd. C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd. D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.  Hướng dẫn giải AaBbDd Cặp Aa nguyên phân tạo tế bào AAaa, 1 NST của cặp Aa không phân li có thể tạo các tế bào: AAa và a hoặc Aaa và A. Tương tự Cặp Bb nguyên phân tạo tế bào BBbb, 1 NST của cặp Bb không phân li có thể tạo các tế bào: BBb và b hoặc Bbb và B. Cặp Dd phân li bình thường tạo tế bào có kiểu gen Bb. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là: (AAa và a hoặc Aaa và A); (BBb và b hoặc Bbb và B); Dd. → Đáp án đúng: D Câu 19: Chọn phương án trả lời sai cho nội dung sau: Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do: A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, nguồn dinh dưỡng dồi dào, sinh vật thừa dinh dưỡng nên khả năng sinh sản giảm. Trang 5
  6. ĐỀ 1 B. Số lượng cá thể trong quần thể ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, khả năng chống chọi quần thể kém. C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ít. D. Số lượng cá thể ít nên sự giao phối gần thường xuyên xảy ra đe dọa sự tồn tại của quần thể.  Hướng dẫn giải Các đáp án B, C, D đúng. Đáp án A sai vì Số lượng cá thể trong quần thể ít thì khả năng gặp gỡ giữa cá thể đực và cái ít → khả năng sinh sản giảm chứ không phải nguồn dinh dưỡng dồi dào, sinh vật thừa dinh dưỡng nên khả năng sinh sản giảm. → Đáp án đúng: A Câu 20: Mô tả nào dưới đây là không đúng về điểm giống nhau giữa thể đa bội và thể dị bội? A. Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền phôi. B. Đều do rối loạn phân ly của NST trong quá trình phân bào. C. Tạo ra các giống cây trồng không hạt. D. đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.  Hướng dẫn giải Điểm giống nhau giữa thể đa bội và thể dị bội. Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền phôi. Đều do rối loạn phân ly NST trong quá trình phân bào. Đa bội là sự rối loạn toàn bộ NST còn dị bội là rối loạn 1 hoặc 1 số cặp NST. Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Những cây đa bội chẵn vẫn có khả năng tạo giao tử, hạt bình thường. → Đáp án đúng: C Câu 21: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng: A. Một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa. B. Một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa. C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại aa. D. Quá trình tiến hóa làm giảm dần số mã di truyền của các loài sinh vật.  Hướng dẫn giải Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng: nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại aa. → C đúng. A sai vì một bộ ba thông tin quy định cấu trúc của một loại aa là tính đặc hiệu chứ không phải thoái hóa. B sai vì đặc điểm của mã di truyền là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin chứ không phải nhiều loại. D sai vì quá trình tiến hóa không làm giảm mã di truyền của các loài sinh vật. → Đáp án đúng: C Câu 22: Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây không ở thế hệ sau không xuất hiện đồng loạt thân cao, chín sớm? HE HE HE HE HE HE HE He A. . B. . C. . D. . he HE hE HE He hE he He  Hướng dẫn giải Hướng dẫn: Thế hệ con có thân cao, chín sớm là Phải có H và E. HE He He Chỉ có phép lai (thân cao, chín muộn). Phép lai có kết quả con lai không đồng nhất. he He He → Đáp án đúng: D Câu 23: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa. Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là: Trang 6
  7. 1 1 1 5 A. . B. . C. . D. . 12 3 8 12  Hướng dẫn giải Xét phép lai: AAaa x Aaaa. 1 4 1 Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử: AA: Aa : aa . 6 6 6 1 1 Cơ thể Aaaa giảm phân cho giao tử: Aa : aa . 2 2 Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là: 1 1 4 1 5 aa Aa Aa aa 6 2 6 2 12 → Đáp án đúng: D Câu 24: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu tất cả các cây hoa hồng ở F 1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là: A. 100% cây hoa hồng. B. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. C. 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. D. 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng  Hướng dẫn giải Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9:3:3:1 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A_B_: hoa đỏ, A_bb: hoa hồng, aaB_: hoa vàng, aabb: hoa trắng. Tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn tự do: 2 1 Cây hoa hồng F1 có 1AAbb : 2Aabb cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: Ab : ab . 3 3 Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. → Đáp án đúng: D Câu 25: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là: A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1. B. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1. C. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 :1. D. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 9 : 3 : 1 : 1.  Hướng dẫn giải Phép lai AaBBDd x AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb)(Dd x dd) Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa, tỉ lệ kiểu hình là 3A_: 1aa. BB x Bb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1BB : 1Bb, tỉ lệ kiểu hình là 100%B_ Dd x dd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1Dd : 1dd, tỉ lệ kiểu hình là 1D_ : 1dd. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: (1:2:1)(1:1)(1:1) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 = (3:1).1.(1:1) = 3:3:1:1. → Đáp án đúng: C Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P) thu được F 1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài, chín sớm; 23 cây quả tròn, chín sớm; 22 cây quả dài, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. P có thể có kiểu gen nào sau đây? AB ab Ab ab A. AABb x aabb. B. . C. . D. AaBb x aabb. ab ab aB ab  Hướng dẫn giải Cây quả dài, chín muộn có kiểu gen aabb, đây là phép lai phân tích, F1 thu được 2 phân lớp kiểu hình bằng nhau từng đôi một. → có hiện tượng hoán vị gen. Trang 7
  8. ĐỀ 1 F1: 4 cây quả tròn, chín muộn; 4 cây quả dài, chín sớm; 1 cây quả tròn, chín sớm; 1 cây quả dài, chín muộn. ab Cây quả dài, chín muộn = 10% = 10%ab x 100%ab ab Ab ab = 10% là giao tử do hoán vị → P có kiểu gen: , f hoán vị = 2 x 10% = 20% aB → Đáp án đúng: C Câu 27: Ở 1 loài thực vật sinh sản theo lối ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thực vật cân bằng di truyền ở thế hệ ban đầu có 25% hoa trắng. Cho các phát biểu sau: (1) Đem toàn bộ hoa đỏ cho sinh sản thì đời con thu được số lượng hoa đỏ gấp 8 lần hoa trắng. (2) Đem toàn bộ các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng thì đời con thu được tỉ lệ hoa đỏ gấp 2 lần hoa trắng. (3) Nếu cho các cây ở thế hệ ban đầu tự thụ phấn bắt buộc thì đời con có tỉ lệ hoa đỏ bằng hoa trắng. Sổ phát biểu đúng là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.  Hướng dẫn giải Quần thể có cấu trúc cân bằng di truyền, nên cấu trúc của quần thể là: p2AA + 2pqAa + q2aa; p + q = 1 q2 = 25% => q = 0,5 => p = 0,5 Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,25AA: 0,5Aa : 0,25aa Nội dung 1: Đem toàn bộ hoa đỏ cho đi ngẫu phối, ta có: 1 2 P : 0,25AA: 0,5Aa AA: Aa 3 3 2 1 4 4 1 Tần số alen A là , tần số alen a là F : AA: Aa : aa 3 3 1 9 9 9 => Tỉ lệ kiểu hình là 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng. → đúng Nội dung 2: Cho các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng ta có: 1 2 P : 0,25AA: 0,5Aa aa AA: Aa 1a 3 3 2 1 2 1 Ở bố, tần số alen A là , tần số alen a là F : Aa : aa 3 3 1 3 3 Tỉ lệ kiểu hình là 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng → đúng Nội dung 3: Cho các cây ở thế hệ ban đầu tự thụ phấn bắt buộc: P: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa F1: 0.375AA : 0,25 Aa : 0,375aa → Sai Vậy có 2 nội dung đúng. → Đáp án đúng: C Câu 28: Khi nói về tiến hóa theo quan niệm của Đacuyn, có các nội dung sau: (1) Thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa mức độ thành đạt khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. (2) Giao phối ngẫu nhiên mặc dù không làm thay đổi tần số alen, nhưng giúp huy động một lượng lớn nguồn biến dị trong quần thể đang ở trạng thái dị hợp. (3) Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. (4) Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản không theo hướng xác định là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. (5) Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. Trang 8
  9. (6) Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định có ý nghĩa lớn cho quá trình tiến hóa. (7) Nguyên nhân làm quá trình tiến hóa diễn ra là do chọn lọc tự nhiên tác động. (8) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đến từng cá thể, mà còn tác động đến cả quần thể. (9) Di nhập gen có thể làm cho vốn gen của quần thể nghèo đi, nhưng cũng có thể làm cho vốn gen của quần thể giàu có lên. Số nội dung đúng là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 6.  Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: sai. Thời của Đacuyn chưa có khái niệm alen, ông cũng chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh và di truyền các biến dị. Nội dung 3: sai. Đacuyn không dùng khái niệm biến dị tổ hợp, khái niệm được ông nói đến là biến dị cá thể. Theo Đacuyn, biến dị cá thể là sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản, xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định, là nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa. Nội dung 4: đúng. Xem nội dung 3. Nội dung 5: sai. Đacuyn chưa có khái niệm đột biến gen. Nội dung 6: sai. Theo ông, tác dụng trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa. Nội dung 7: sai. Nguyên nhân làm cho quá trình tiến hóa diễn ra là đấu tranh sinh tồn. Nội dung 8: sai. Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể, kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên quần thể với nhiều đặc điểm thích nghi. Nội dung 9: sai. Đacuyn chưa có khái niệm gen. → Đáp án đúng: A Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Giới hạn sinh thái là một khoảng giá trị xác định của một hay một số nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. (2) Loài có mức độ tiến hóa càng cao thì khả năng phân bố càng rộng vì giới hạn sinh thái càng hẹp. (3) Nhìn chung cây ở vùng nhiệt đới hẹp nhiệt hơn cây ở vùng ôn đới. (4) Ngoài khoảng thuận lợi của giới hạn sinh vật có thể tồn tại. (5) Để duy trì một số nhân tố sinh thái nông nghiệp ở khoảng thuận lợi, con người thường cầy bừa đất, bón phân, tưới nước ở mức độ phù hợp cho cây trồng. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.  Hướng dẫn giải Xét các nội dung của đề bài: Các nội dung 3, 4, 5 đúng. Nội dung 1: sai vì giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian chứ không phải khoảng giá trị xác định của một hay một số nhân tố sinh thái. Nội dung 2: sai vì loài có mức độ tiến hóa càng cao thì khả năng phân bố càng rộng vì giới hạn sinh thái càng rộng. → Đáp án đúng: B Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai? A. Động vật đẳng nhiệt ở vùng nhiệt đới có tai, đuôi và các chi thường lớn hơn so với ở vùng ôn đới. B. Động vật đẳng nhiệt sống ở môi trường có khí hậu lạnh, có tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể nhỏ hơn so với động vật ở xứ nóng. Trang 9
  10. ĐỀ 1 C. Động vật đẳng nhiệt ở xứ lạnh thường có lông xoăn, dài, rậm, da và mỡ dày hơn so với ở xứ nóng. D. Tai và đuôi của thỏ vùng nhiệt đới nhỏ hơn tai và đuôi của thỏ ở vùng ôn đới lạnh.  Hướng dẫn giải Theo qui tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi của cơ thể (qui tắc Anlen): Động vật hằng nhiệt sống vùng ôn đói (lạnh) có tai, đuôi, chi thường bé hơn tai, đuôi, chi của loài tương tự sống vùng nhiệt đới (nóng). Do vậy tai và đuôi của thỏ vùng nhiệt đới lớn hơn tai và đuôi của thỏ ở vùng ôn đới lạnh → Đáp án đúng: D. Câu 31: Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là: A. Thành phần loài phong phú và lưới thức ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản. B. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. C. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón, ). D. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái.  Hướng dẫn giải A, C, D đúng. B sai. Hệ sinh thái nhân tạo có thể không có cấu trúc phân tầng, thành phần sinh vật trong hệ sinh thái nhân tạo không nhất thiết phải có đủ sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải do con người thường xuyên bổ sung nguồn vật chất và năng lượng cho hệ sinh thái. → Đáp án đúng: B Câu 32: Cho các nhận định sau: (1) Quần xã là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất. (2) Chuỗi thức ăn chất mùn bã → động vật đáy → cá chép → vi sinh vật được mở đầu bằng sinh vật hóa tự dưỡng. (3) Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật. (4) Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho biết mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã. (5) Một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ hợp tác. (6) Thông qua việc quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được các loài trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Những nhận định không đúng là: A. 1, 2, 3, 5, 6. B. 2, 3, 5, 6. C. 1, 2, 3, 6. D. 1, 2, 4, 5, 6.  Hướng dẫn giải Nội dung 1: sai. Cấp độ cơ thể là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất Nội dung 2: sai. Đây là chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ. Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: sai. Nội dung 5: đúng. Đây là mỗi quan hệ 2 loài hỗ trợ nhau cùng có lợi, không phụ thuộc chặt chẽ vào nhau - quan hệ hợp tác. Nội dung 6: Tháp sinh khối xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng, không cho biết các loài trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. → Đáp án đúng: D. Trang 10
  11. Câu 33: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các phát biểu sau: (1) Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong. (2) Khi mật độ cá thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. (3) Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. (4) Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm. (5) Các cá thể trong quần thể đều có quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh chỉ xảy ra khi nơi ở chật hẹp. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 5.  Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên chỉ có nội dung 3 đúng. Nội dung 1: sai vì quan hệ cạnh tranh trong quần thể giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể phù hợp với nguồn sống của môi trường chứ không dẫn đến hiện tượng suy thoái, diệt vong. Nội dung 2: sai vì khi mật độ cá thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, khả năng gặp gỡ giữa các cá thể ít, sự cạnh tranh cũng ít diễn ra. Nội dung 4: sai vì khi sống theo nhóm sẽ giúp quần thể chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường, hỗ trợ nhau kiếm thức ăn tốt hơn chư không có khả năng chống lại dịch bệnh. Khi dịch bệnh xảy ra nếu sống theo nhóm thì dịch bệnh sẽ càng lây lan nhanh hơn. Nội dung 5: sai vì các cá thể đực có thể cạnh tranh với nhau để tranh giành con cái chứ không phải cạnh tranh chỉ xảy ra khi nơi ở chật hẹp. → Đáp án đúng: A Câu 34: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau: (1) Số lượng cá thể qua ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của điều kiện môi trường. (3) Khả năng sinh sản giam do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái. (4) Sự cạnh tranh cùng loài giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng? A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.  Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Khi số lượng cá thể quá ít, giao phối gần thường xuyên xảy ra thì có thể dẫn tới thoái hóa giống, thế hệ sau sẽ có sức sống, khả năng chống chịu kém đi. Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: sai. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ tăng lên quá cao chứ không phải số lượng cá thể của loài giảm. (SGK cơ bản trang 166). → Đáp án đúng: A Câu 35: Ở một loài, có 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một so đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều chuyển qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% nên đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội bình thường. Các hợp tử được chia làm 2 nhóm A va B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi. Cho các phát biểu sau: (1) Bộ NST của loài là 2n = 24. Trang 11
  12. ĐỀ 1 (2) Cá thể tạo nên các giao tử trên mang giới tính đực. (3) Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm A là 2 đợt. (4) Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm B là 4 đợt. Số phát biểu đúng là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.  Hướng dẫn giải Theo đề bài ta có: 10 x (2k – 1) x 2n = 2480 (1) 10 x 2k x 2n = 2560. → 2n = 8; k = 5 Số tế bào con tạo ra là: 10 x 32 = 320 tế bào. Nếu đây là các tế bào sinh dục đực thì số giao tử đực tạo ra là: 320 x 4 = 1280 giao tử. Nếu đây là các tế bào sinh dục cai thì số giao tử cái tạo ra là: 320 x 1 = 320 giao tử. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% nên đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội bình thường nên đây sẽ là các tế bào sinh dục đực giảm phân hình thành giao tử. Gọi số lần nguyên phân của hợp tử A là 2x thì số lần nguyên phân của hợp tử B là x. Ta có: (22x + 2x) x (128 : 2) = 10240 : 2n → x = 2; 2x = 4 Vậy số lần nguyên phân của nhóm hợp tử A là 4 lần, số lần nguyên phân của nhóm hợp tử B là 2 lần. Trong các kết luận của đề bài chỉ có kết luận 2 đúng. → Đáp án đúng: B Câu 36: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây hoa trắng : 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là A. 1 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng. B. 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa vàng. C. 2 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa trắng: 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.  Hướng dẫn giải F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây hoa trắng: 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng → tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. Quy ước: A-B-: trắng, A-bb) + aaB-: đỏ, aabb: vàng. F1 hoa trắng có kiểu gen: AaBb x hoa vàng (aabb). Thế hệ lai có kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb → Kiểu hình: 1 trắng: 2 đỏ : 1 vàng. → Đáp án đúng: D Câu 37: Ở một loài thú, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Giả sử một quần thể ơ the hệ xuất phát (P) có 5 kiểu gen với tần số bằng nhau. Cho các cá thể P giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng. B. 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. C. 62,5% ruồi mắt đỏ, 37,5% ruồi mắt trắng. D. 37,5% ruồi mắt đỏ, 62,5% ruồi mắt trắng.  Hướng dẫn giải Giả sử quần thể ban đầu có: 1 1 Giới cái: (1XAXA : 1XAXa : 1XaXa) → X A : X a 2 2 A a 1 A 1 a 1 Giới đực: (1X Y: 1X Y) → X : X : Y 4 2 2 Tỉ lệ ruồi mắt trắng sinh ra là: Trang 12
  13. 1 1 1 1 3 X a (cái) x X a (đực) + X a (cái) x Y 37,5% 2 4 2 2 8 → Đáp án đúng: C Câu 38: Ở gà, gen A nằm trên NST thường quy định lông hoa mơ trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Trong 1 trại chăn nuôi có 20 con trống lông trắng và 150 con mái lông mơ. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 76% con lông hoa mơ, 24% con lông trắng. Trong số 150 con gà mái trên có bao nhiêu con có kiểu gen đồng hợp tử? A. 72 B. 78 C. 114 D. 36  Hướng dẫn giải Con trống lông trắng luôn có kiểu gen aa → cho 100% giao tử a Giả sử gà mái lông mơ có tần số kiểu gen: xAA: yAa Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 76% con lông hoa mơ, 24% con lông trắng (vì con trống y lông trắng luôn cho 100% giao tử a) nên ở gà mái tần số alen là: A = 0,76; a = 0,24. Ta có: = 0,24 2 → y = 0,48; x = 1 - 0,48 = 0,52 Tổng số gà mái lông mơ là 150 con, trong đó gà đồng hợp AA chiếm tỉ lệ 0,52 tương ứng: 150 x 0,52 = 78 con. → Đáp án đúng: B Câu 39: Trong giảm phân I, thấy ở bố có 20% số tế bào sinh tinh có 1 cặp NST không phân li, ở mẹ cũng có 20% số tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường va không có đột biến nào khác xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 người con trai mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Patau là? A. 0,6957%. B. 0,3478%. C. 0,0576%. D. 0,1152%.  Hướng dẫn giải Hội chứng Đao là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử n với giao tử (2n + 1) của cặp 21. Hội chứng Patau là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử n với giao tử (2n + 1) của cặp 13. 1 tế bao sinh tinh ở GPI có 1 cặp NST không phân li thì sẽ tạo ra 4 tinh trùng có số lượng NST không bình thường thuộc 2 loại với tỉ lệ bằng nhau là 2(n + l) và 2(n – 1); đối với tế bào sinh trứng thì tỉ lệ 1 1 để trứng được tạo ra là (n + 1) cũng bằng tỉ lệ giao tử (n + 1) = . 2 2 2 Sự không phân li ở 1 cặp NST trong 23 cặp thì xác suất để cặp 21 hoặc 13 không phân li = . 23 Như vậy ở đây sẽ có 2 khả năng xảy ra đó là bố GP bất thường còn mẹ bình thường hoặc ngược lại, tuy nhiên do cả bố và mẹ đều có 20% số tế bào có 1 cặp NST không phân li nên ta có xác suất cần 2 1 1 tìm là: 2 x 0,8 x (0,2 x x ) x = 0,006957 23 2 2 → Đáp án đúng: A Câu 40: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Trang 13
  14. ĐỀ 1 Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là: 4 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 9 6 8 3  Hướng dẫn giải Người mẹ II.5 và người bố II.6 đều tóc quăn, sinh ra con trai III.9 tóc thẳng Cặp bố mẹ này đều có 2 1 KG dị hợp về tính trạng tóc Người chồng III.10 tóc quăn sẽ có KG là: Aa, AA. 3 3 2 1 Tương tự ta có người vợ III.11 cũng có KG là: Aa, AA. 3 3 1 2 Tỉ lệ giao tử về gen này ở mỗi bên vợ và chồng là: a, A. 3 3 Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, người chồng III.10 không bị bệnh thì có KG là XBY. Người vợ III.11 có em trai bị mù màu mẹ của người vợ có KG là X BXb => KG của người vợ là 1 1 1 3 X B X b , X B X B → tỷ lệ giao tử là X b ; X B . 2 2 4 4 Người con không mang alen lặn về gen này sẽ có KG là XBXB hoặc XBY. Vậy xác suất để đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen là: 2 2 1 1 1 3 3 4 3 → Đáp án đúng: D HẾT Trang 14