Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 001 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Bình

doc 4 trang thaodu 1970
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 001 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_ma_de_001_so.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 001 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Bình

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề thi: 001 Câu 81. Trong quá trình dịch mã, bào quan nào sau đây đóng vai trò bộ máy dịch mã? A. Lizoxom.B. Peroxixom.C. Riboxom.D. Glioxixom. Câu 82. Tính trạng số lượng thường A. có hệ số di truyền cao. B. do nhiều gen quy định. C. nằm trên NST giới tính. D. có mức phản ứng hẹp. Câu 83. Trong quá trình điều hòa sinh tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ theo cơ chế Operon, vùng khởi động là A. nơi tương tác với riboxom. B. nơi mang thông tin quy định tổng hợp chất ức chế. C. nơi tương tác với ARN-polimeraza.D. nơi mang thông tin quy định tổng hợp chất cảm ứng. Câu 84. Nguyên nhân của hiện tượng hoán vị gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là do rối loạn quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của các NST, quá trình này xảy ra ở A. kì sau của giảm phân I.B. kì trước của giảm phân I. C. kì sau của giảm phân II.D. kì trước của giảm phân II. Câu 85 . Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu tạo ra từ nguyên liệu là A. H2.B. CO 2. C. N2.D. O 2. Câu 86. Cây trên cạn ngập nước lâu ngày bị chết chủ yếu là do rễ cây bị A. thừa nước.B. thừa khoáng.C. thiếu ôxi.D. thiếu ánh sáng. Câu 87. Trong dạ dày kép có 4 túi của bò, dạ dày nào được xem là dạ dày “thực” theo đúng nghĩa tiêu hóa ( nơi có quá trình tiêu hóa protein nhờ enzim pepsin )? A. Dạ múi khế.B. Dạ cỏ. C. Dạ tổ ong. D. Dạ lá sách. Câu 88. Lớp động vật nào sau đây có hiệu quả hô hấp bằng phổi cao nhất so với các lớp còn lại? A. Lớp Thú.B. Lớp Chim.C. Lớp Bò sát.D. Lớp Lưỡng cư. Câu 89. Xét phép lai P: AaBbx AaBB. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, phân ly độc lập, thì ở thế hệ lai tỉ lệ phân li kiểu gen là A. 3:1:2:2:3:1.B. 3:3:1:1.C. 1:1:1:1.D. 1:1:2:2:1:1. Câu 90. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là A. 3/32. B. 15/64. C. 27/64. D. 5/16. Câu 91. Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 2 gen không alen ( A/a và B/b ) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau quy định. Cứ mỗi alen trội của hai gen này trong kiểu gen làm tăng chiều cao lên 20 cm. Khi đem cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được toàn cây cao 120 cm. Vậy phép lai nào sau đây có thể tạo ra cây cao 140 cm ở đời lai? A. AAbb x aaBB. B. AaBb x aabb.C. AaBb x Aabb.D. AABB x aabb. Câu 92. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen: AB=l,5cM; BC=16,5 cM; BD=3,5 cM; CD=20 cM; AC=18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể này là A. CABD. B. ABCD. C. BACD. D. DABC. Câu 93. Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 12%. Theo lý thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị giữa alen D và d là A. 120.B. 880.C. 240. D. 760. Câu 94. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 vừa có cây thấp vừa có cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là A. 1/2. B. 3/4. C. 2/3. D. 1/4. Trang 1/4 – Mã đề 001
  2. Câu 95. Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì A. cấu tạo từ 2 nguyên tố chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống . B. chúng có tính phân cực. C. có thể tồn tại ở nhiều dạng vật chất khác nhau. D. chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống. Câu 96. Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể (QT) giao phối là A. đột biến. B. di – nhập gen. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 97. Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ A. nguồn gốc thống nhất của các loài. C. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). B. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. Câu 98. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 99. Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Giao phối ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di-nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 100. Dạng cách ly quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách ly A. sinh thái. B. khoảng cách. C. di truyền. D. sinh sản. Câu 101. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì: A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. Câu 102. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. biến dị tổ hợp. C. giao phối. D. thường biến. Câu 103. Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm A. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn. B. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều. C. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn. D. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít. Câu 104. Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt. C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm. D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống. Câu 105. Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ cộng sinh. C. quan hệ vật chủ - vật kí sinh. D. quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Câu 106. Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ A. hội sinh. B. cộng sinh. C. kí sinh. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 107. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sức tăng trưởng của cá thể. D. nguồn thức ăn từ môi trường. Câu 108. Gen có 3000 nucleotit và có A=20%, tự nhân đôi 2 lần liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nucleoit loại G? A. 1800. B. 3600. C. 2700. D. 1200. Trang 2/4 – Mã đề 001
  3. Câu 109. Ở một loài TV, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một QT đang ở TTCB di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên vùng đất bị nhiễm mặn thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp và kiểu gen dị hợp tính theo lí thuyết lần lượt là A. 25% và 48%. B. 25% và 75%. C. 16% và 48%. D. 16% và 25%. Câu 110. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F2 . Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 15 đỏ: 1 trắng.B. 13 đỏ: 3 trắng. C. 7 đỏ: 1 trắng. D. 7 đỏ: 9 trắng. Câu 111. Xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen A và a. Alen A có chiều dài 0,408 micromet và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Alen a có khối lượng 720000 đ.v.C và có hiệu số giữa Ađênin và một loại nuclêôtit không bổ sung với nó là 200. Một phép lai giữa hai cây tứ bội, xét về gen trên, cây thứ nhất có 2360 nuclêôtit loại Ađênin còn cây thứ hai có 2220 nuclêôtit loại Guanin. Phép lai thực hiện là A. AAaa x AAaa.B. Aaaa x AAAa. C. Aaaa x Aaaa.D. AAaa x Aaaa. Câu 112. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường tương đồng. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài mắt đỏ thu được F1 đầy đủ các kiểu hình trong đó kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Có mấy nhận xét sau là đúng? I. Ở F1 số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. II. Ở F1 số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. III. Ở F1 số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. IV. Ruồi cái ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. A. 2. B. 4. C. 1.D. 3. Câu 113. Ở một loài bọ cánh cứng, alen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi. Alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Theo lý thuyết, số lượng cá thể con có kiểu hình mắt lồi, màu trắng là bao nhiêu? A. 65 con.B. 130 con. C. 195 con. D. 260 con. Câu 114. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Trong những nhận xét sau, có mấy nhận xét là đúng? 1. Ở F2 cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%. 2. Ở F2 cây có kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen ở F2 chiếm 4%. 3. Hoán vị gen đã xảy ra giữa hai gen A/a và B/b ở cây F1 với tần số 40%. 4. Nếu đem cây F1 lai phân tích thì đời lai thu được cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài chiếm 5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Một nhà chọn giống muốn đưa vào gà Lơgo trắng gen quy định màu xanh của vỏ trứng (gen O) có ở gà Araucan, alen o qui định trứng màu trắng. Gà Araucan có mào hình hạt đậu, gà Lơgo có mào thường. Nhà chọn giống không muốn truyền cho gà Lơgo đặc điểm mào hình hạt đậu. Nhưng gen P (qui định mào hình hạt đậu) và gen O lại cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, mức độ bắt chéo bằng 5%. Trong trường hợp này cần tiến hành công thức lai nào? Trang 3/4 – Mã đề 001
  4. A. Gà Araucan (OP/OP) x Gà Lơgo (op/op). B. Gà Araucan (OP/op) x Gà Lơgo (op/op). C. Gà Araucan (OP/Op) x Gà Lơgo (op/op). D. Gà Araucan (OP/oP) x Gà Lơgo (op/op). Câu 116. Một nhà chọn giống chồn Vizon cho các con chồn của mình giao phối với nhau. Ông đã phát hiện ra một điều là trung bình thì 9% chồn của ông là lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông chú trọng chọn tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên NST thường quy định. Theo lý thuyết, tỉ lệ chồn lông ráp mà ông ta nhận được ở thế hệ sau là bao nhiêu? A. 4,16%. B. 2,37%.C. 6,4%. D. 5,3%. Câu 117. Xét phả hệ về hệ nhóm máu ABO Nhóm máu AB 1 2 Nhóm máu B Nhóm máu A 3 4 5 6 7 3 1 Nhóm máu O 10 8 9 11 0 0 Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Biết được chính xác kiểu gen của 8 người. (2) Cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con nhóm máu O. (3) Cặp vợ chồng 8-9 sinh con nhóm máu B với xác suất 1/8. (4) Cặp vợ chồng 10-11 sinh con nhóm máu O với xác suất là 50%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb , mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,6; a = 0,4; B = 0,2; b = 0,8. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 9 loại kiểu gen, 2 kiểu hình của quần thể. II. Trong quần thể, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,76%. III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 35,36%. IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 49,28%. A. 10%. B. 20%. C. không có hoán vị gen. D. 40%. Câu 119. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra . Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là: A. 24%. B. 12%. C. 36%. D. 6%. Câu 120. Kết quả phân tích trình tích t+rình tự các gen trên NST (được kí hiệu bằng các chữ cái ) ở 4 nòi ruồi thu được ở các vùng địa lí khác nhau, kết quả như sau: Nòi 1: -ABFECDGHIK-; Nòi 2: -ABDCEFGHIK- ; Nòi 3: -ABFEHGICDK-; Nòi 4: -ABFEHGDCIK- Nếu xem nòi 3 là nòi gốc, thứ tự phát sinh các nòi đột biến là A. nòi 3  nòi 4  nòi 2  nòi 1.B. nòi 3  nòi 4  nòi 1  nòi 2. C. nòi 3  nòi 2  nòi 4  nòi 1.D. nòi 3  nòi 1  nòi 4  nòi 2. .HẾT Trang 4/4 – Mã đề 001