Câu hỏi ôn tập Hóa học 9 - Nguyễn Đại Nguyên

doc 2 trang thaodu 2651
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập Hóa học 9 - Nguyễn Đại Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_hoa_hoc_9_nguyen_dai_nguyen.doc

Nội dung text: Câu hỏi ôn tập Hóa học 9 - Nguyễn Đại Nguyên

  1. Đề CƯƠNG ÔN Tập CÂU HỎI ễN TẬP HểA 9 Câu1: 1. Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào cho dưới đây: A. ZnCl2, Al2O3, Cu, Ca(OH)2 B. MgCl2, ZnO, Cu(OH)2, Al C. BaCl2, CaO, Fe, Mg(OH)2 D. Al(NO3)3, Zn(OH)2, CuO, Fe 2. Viết các phương trình phản ứng trong phương án đã chọn ở trên. Câu 2: 1.Cho 1,12 gam một kim loại R tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,672 lít khí SO 2 (đo ở đktc) và một muối R2(SO4)3 theo phương tình phản ứng sau: toC 2R + 6H2SO4  R2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Kim loại đó là kim loại nào trong số các kim loại sau: A. Al B. Fe C. Cr D. Cu 2. Viết các phương trình phản ứng của R với: dung dịch HCl, dung dịch CuSO4 và Clo. Câu 3: Lập công thức phân tử của một oxit kim loại hoá trị III, biết rằng để phản ứng vừa đủ với 10,2 gam oxit này cần dùng 100,0ml dung dịch H2SO4 3M. Tính nồng độ mol/lít và nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. Biết khối lượng riêng của dung dịch H2SO4 là 1,2 gam/ml và khối lượng riêng của dung dịch muối là 1,25 gam/ml. Câu 4: Cho các cặp chất sau: 1. Na và nước 2. Cu và dung dịch AgNO3 3. Ag và dung dịch CuNO3 4. Al và dung dịch NaCl 5. Na và dung dịch MgCl2 6. Fe và dung dịch HCl a. Những cặp nào có phản ứng xảy ra: A. Các cặp 1, 3, 4, 6 B. Các cặp 1, 3, 5, 6 C. Các cặp 2, 3, 4, 6 D. Các cặp 1, 2, 5, 6 b. Viết các phương trình phản ứng cho các cặp có phản ứng xảy ra. Câu 5: Có bốn kim loại có bề ngoài giống nhau: Ba, Al, Ag và Mg 1. Chọn một trong các chất cho dưới đây để có thể phân biệt đồng thời các A. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch H2SO4 đặc có đun nóng C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH 2. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. Câu 3: Cho 4,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch HCl thu được V lít khí và dung dịch B chứa 11,1 gam hỗn hợp hai muối. a. Tính V và nồng độ mol/lít của dung dịch HCl. b. Xác định hai kim loại và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp A. Biết rằng trong hỗn hợp A hai kim loại có cùng số mol. Câu 4: 1. Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào cho dưới đây: A. ZnCl2, Al2O3, HCl, Ca(OH)2 B. Cl2, CuCl2, AgNO3, H2S C. FeCl2, CaCO3, H2SO4, SO2 D. Al(NO3)3, Zn(OH)2, CuO, H3PO4 2. Viết các phương trình phản ứng trong phương án đã chọn ở trên. Câu 6: Chỉ dùng thêm một hoá chất khác hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và dung dịch Na2SO4 bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. Câu 7: Nguyễn Đại Nguyên 1
  2. Đề CƯƠNG ÔN Tập Hoà tan một lượng sắt vào 50,0 ml dung dịch H 2SO4 loãng (dư 10% so với lượng cần phản ứng vừa đủ phản ứng) thu được 3,36 lít khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). 1/ Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2/ Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng, khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu. (Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình tiến hành thí nghiệm). Câu 8: Nung nóng hỗn hợp A gồm bột than (cacbon) và bột đông oxit (không có không khí), người ta thu được khí B và 2,2 gam chất rắn D. Dẫn khí B qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có 1,97 gam kết tủa trắng tạo thành. Đem phần chất rắn D đốt cháy trong oxi dư thu được chất rắn E có khối lượng 2,4 gam. - Viết các phương trình phản ứng. - Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A. Nguyễn Đại Nguyên 2