Câu hỏi ôn tập kiểm tra môn Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh Diều - Giữa học kỳ I

docx 5 trang hoaithuk2 23/12/2022 2320
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập kiểm tra môn Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh Diều - Giữa học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_hoi_on_tap_kiem_tra_mon_khoa_hoc_tu_nhien_7_sach_canh_di.docx

Nội dung text: Câu hỏi ôn tập kiểm tra môn Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh Diều - Giữa học kỳ I

  1. CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA MÔN KHTN 7 GIỮA KÌ I I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng trả lời trắc nghiệm trong phần bài làm Câu 1: Để đo chính xác độ dày của một quyển sách KHTN 7, người ta dùng A. Cân đồng hồ. B. Thước đo độ chia nhỏ nhất là 1mm. C. Nhiệt kế thuỷ ngân. D. Ước lượng bằng mắt thường. Câu 2 : Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước: (1) Đưa ra dự đoán khoa học đẻ giải quyết vấn đề; (2) Rút ra kết luận; (3) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán; (4) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu; (5) Thực hiện kế hoạch kế hoạch kiểm tra dự đoán. Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. A. (1); (2); (3); (4); (5). B. (5); (4); (3); (2); (1). C. (4); (1); (3); (5); (2). B. (3); (4); (1); (5); (2). Câu 3: Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là A. electron. B. electron và neutron. C. proton.D. proton và neutron. Câu 4: Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt A. electron và proton.B. electron, proton và neutron. C. neutron và electron.D. proton và neutron. Câu 5. Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử? A. Các hạt mang điện tích âm (electron). B. Các hạt neutron và hạt proton. C. Các hạt neutron không mang điện. D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong. Câu 6. Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton? A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm. B. Proton là một hạt mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.
  2. C. Proton là một hạt không mang điện và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử. D. Proton là một hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử. Câu 7: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen. B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur. C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon. D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron. Câu 8. Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất? A. Na. B. O. C. Ca. D. H. Câu 9: Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử (proton, neutron) được đo bằng đơn vị A. gam. B. amu. C. mL. D. kg. Câu 10: Nguyên tố magnesium có kí hiệu hóa học là A. mg. B. Mg. C. Gm. D. mG. Câu 11: Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học A. 90. B. 100. C. 118. D. 1180. Câu 12: Hình bên mô tả cấu tạo nguyên tử oxygen. Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là: A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 13: Cho biết sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố như hình bên. Nguyên tố trên là A. A. Be. B. C. C. O. D. Na. Câu 14: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có A. 7 nhóm A. B. 8 nhóm A. C. 9 nhóm A. D. 10 nhóm A. Câu 15: Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron lớp ngoài cùng là A. A. 1e. B. B. 2e. C. C. 3e. D. D. 7e.
  3. Câu 16: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Số là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”. A. electron. B. proton. C. neutron. D. neutron và electron. Câu 17: Hiện nay, số nguyên tố hóa học trong tự nhiên là A. 110. B. 102 C. 98. D. 82. Câu 18: Kí hiệu hóa học của kim loại calcium là A. Ca. B. Zn. C. Al. D. C. Câu 19: Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có A. cùng số neutron trong hạt nhân. B. cùng số proton trong hạt nhân. C. cùng số electron trong hạt nhân. D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân. Câu 20: Chất nào dưới đây là đơn chất? A. CO. B. NaCl. C. H2S. D. O2. Câu 21: Dãy chỉ gồm toàn hợp chất là A. FeO, NO, C, S. B. Mg, K, S, C. C. Fe, NO2, H2O, CuO. D. CuO, KCl, HCl, CO2 Câu 22: Phân tử nào dưới đây được hình thành từ liên kết ion? A. A. NaCl. B.B.H 2. C.C. O 2 D. H2O. Câu 23: Trong phân tử O2, hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng A. A. 1 cặp electron dùng chung. B.B. 2 cặp electron dùng chung. C. C. 3 cặp electron dùng chung. D.D. 4 cặp electron dùng chung. Câu 24: Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác là: E. A. Số hiệu nguyên tử. B. Hoá trị. F. C. Khối lượng nguyên tử. G.D. Số liên kết của các nguyên tử. Câu 25. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của A. khối lượng. B. số proton. C. tỉ trọng. D. số neutron. Câu 26. Nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
  4. A. Nhóm IA. B. Nhóm IVA. C. Nhóm IIA. D. Nhóm VIIA. Câu 27. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là A. số proton trong nguyên tử. B. số neutron trong nguyên tử. C. số electron trong hạt nhân. D. số proton và neutron trong hạt nhân. Câu 28: Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì? A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố. B. Chu kì của nó. C. Số nguyên tử của nguyên tố. D. Số thứ tự của nguyên tố. Câu 29: Thành phần % khối lượng của O trong công thức K2O là: A. 1,7% B. 17% C. 41,5% D. 83% Câu 30: Cho potassium (K) có hoá trị I, Oxygen (O) hoá trị II. Công hoá hoá học potassium oxide là A. KO B. K2O C. K2O2 D. KO2 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 31. Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết các nguyên tố Na, C, Mg, Zn, Pb, Si, N, O. Đâu là nguyên tố kim loại, phi kim? Câu 32. Nguyên tố X (Z = 17) là nguyên tố có trong thành phần của muối ăn. Hãy cho biết tên nguyên tố X? X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn? Câu 33: Quan sát hình mô phỏng cấu tạo các nguyên tử dưới đây và trả lời các câu hỏi sau: a) Số hạt proton của nguyên tử trong các hình trên là bao nhiêu?
  5. b) Vì sao mỗi nguyên tử trung hoà về điện? Câu 34: Tổng số hạt của nguyên tố oxygen là 49. Biết số hạt mang điện tích âm là 16. Tính số hạt còn lại. Câu 35: Cho sơ đồ cấu tạo của nguyên tử chlorine (Cl) như hình bên: Hãy biểu diễn sự hình thành liên kết hoá trị trong phân tử Cl2. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Cl Câu 36: a. Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm nào? b. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 6. Cho biết vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Nguyên tố A là kim loại, phi kim hay khí hiếm? c.Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Hãy viết công thức hoá học của fructose và tính khối lượng phân tử fructose. Câu 37: Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Xác định công thức hoá học của oxide trên. Câu 38: Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất CH4 (Biết khối lượng nguyên tử của C = 12; O = 16).