Câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Hóa học Lớp 9

pdf 52 trang thaodu 3750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcau_hoi_trac_nghiem_khach_quan_mon_hoa_hoc_lop_9.pdf

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Hóa học Lớp 9

  1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1. Cho các oxit : Fe2O3 ; Al2O3 ; CO2 ; N2O5 ; CO ; BaO ; SiO2 các oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Fe2O3 ; CO2 ; N2O5 B. Al2O3 ; BaO ; SiO2 C. CO2 ; N2O5 ; BaO D. CO2 ; CO ; BaO Nhận biết Câu 2. Oxit axit là A. CO2, P2O5, CO, SiO2, SO2, SO3 B. CO, CO2, P2O5, SO2, SO3 C. CO2, SiO2, P2O5, SO2, SO3 D. CO2, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3 Nhận biết Câu 3. Khử 9,72 gam oxit của một kim loại hoá trị II bằng khí hidro thu được 7,8 gam kim loại. Công thức của oxit kim loại là A. FeO Z alo: B. ZnO 037.2266.247 C. CuO D. NiO Vận dụng . Câu 4. Khí X có đặc điểm : Là một oxit axit Nặng hơn khí NO2 . Khí X là A. CO2 B. Cl2 C. HCl D. SO2 Thông hiểu Câu 5. Chỉ dùng thêm nước và giấy quỳ tím có thể phân biệt được các oxit A. MgO; Na2O; K2O B. P2O5; MgO; K2O C. Al2O3; ZnO; Na2O D. SiO2; MgO; FeO. Thông hiểu. Câu 6. 3,10 gam Na2O được hoà tan trong nước để được 100 ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch là A. 0,05 M B. 0,5 M C. 0,10 M D. 1,0 M Vận dụng . Câu 7. Chất có thể tác dụng với nước cho một dung dịch làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng là A. CO2 B. K2O C. P2O5 D. SO2 Nhận biết. Câu 8. Các bazơ kiềm là A. NaCl, NaOH, Mg(OH)2, Mg(NO3)2, Fe(OH)3, Fe2O3 B. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3 C. NaOH, Mg(OH)2 D. NaOH, KOH, Ba(OH)2 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 1
  2. Nhận biết Câu 9. Các bazơ không tan là A. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3. B. Mg(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4. C. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3. Nhận biết Câu 10. Cho các chất : Cu ; MgO ; NaNO3 ; CaCO3 ; Mg(OH)2 ; HCl ; Fe ; CO2. Axit sunfuric loãng phản ứng được với : A. Cu ; MgO ; CaCO3 ; Mg(OH)2 B. MgO ; CaCO3 ; Mg(OH)2 ; Fe C. CaCO3 ; HCl ; Fe ; CO2 D. Fe ; MgO ; NaNO3 ; HCl Thông hiểu Zalo: 037.2266.247 Câu 11. Trong những tính chất sau, tính chất nào không phải tính chất của axit : A. Vị chua. B. Phản ứng với kim loại giải phóng khí H2. C. Phản ứng với oxit axit. D. Phản ứng với muối. Nhận biết Câu 12. Cho các chất : CuO ; SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ; Al2O3 ; Fe ; K2SO4 ; CuSO4. Dung dịch NaOH phản ứng được với : A. Al2O3 ; Fe ; K2SO4 ; SO2 B. Al2O3 ; H2SO4 ; SO2 ; CuSO4 C. SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ; Al2O3 D. H2SO4 ; Al2O3 ; Fe ; CuSO4 Thông hiểu Câu 13. Dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2 . Chất có thể làm sạch muối nhôm là: A. AgNO3 ; B. Zn C. Mg ; D. Al ; Thông hiểu 14. Trong các chất sau đây, chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là: A. H2O B. dung dịch H2SO4 C. dung dịch KOH D. dung dịch Na2SO4 Nhận biết Câu 15. Cho 200 gam hỗn hợp NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 400 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối clorua trong hỗn hợp ban đầu là: A. 50% và 50% B. 14% và 86% C. 20% và 80% D. 40% và 60% 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 2
  3. Vận dụng mức độ cao Câu 16. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 8 gam muối sunfat của một kim loại hoá trị II rồi lọc kết tủa tách ra đem nung nóng thu được 4 gam oxit của kim loại hoá trị II đó. Công thức muối sunfat là: A. MgSO4 B. ZnSO4 C. CuSO4 D. FeSO4 Vận dụng mức độ cao Câu 17. Dãy kim loại được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần là : A. K , Na , Al , Fe B. Cu , Zn, Fe , Mg C. Fe , Mg, Na, K D. Ag, Cu, Al , Fe Nhận biết Câu 18. Cặp kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường : A. Na, AlZ alo: 037.2266.247 B. K, Na C. Al, Cu D. Mg, K Nhận biết Câu 19. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 : A. Na, Al, Cu B. Al, Fe, Mg, Cu C. Na, Al, Fe, K D. K, Mg, Ag, Fe Thông hiểu Câu 20. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng : A. Na, Al, Cu, Mg B. Zn, Mg, Na, Al C. Na, Fe, Cu, K, Mg D. K, Na, Al, Ag Nhận biết Câu 21. Điều chế nhôm theo cách : A. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao. B. Điện phân dung dịch muối nhôm. C. Điện phân Al2O3 nóng chảy. D. Dùng kim loại Na đẩy Al ra khỏi dung dịch muối nhôm. Nhận biết Câu 22. Cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là : A. Kim loại Na đẩy Cu ra khỏi dung dịch. B. Na tan tạo dung dịch kiềm. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 3
  4. C. Na tan giải phóng khí H2. Sau phản ứng dung dịch mất màu, thu được kết tủa màu xanh. D. Na tan, sau phản ứng thu được Cu và khí SO2. Thông hiểu. Câu 23. Cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4 khi khuấy kĩ để phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Thành phần dung dịch và kết tủa gồm các chất A. Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 và Cu, Fe B. Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 và Cu C. Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 và Cu, Al D. Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 và Al, Fe Thông hiểu Câu 24. Cho hỗnZ hợpalo: gồm Mg và 037.2266.247 Fe ở dạng bột tác dụng với dung dịch CuCl 2 khi khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và kết tủa gồm 2 kim loại. Thành phần của dung dịch thu được gồm các chất A. MgCl2 B. MgCl2, CuCl2 C. MgCl2, FeCl2 D. FeCl2 Thông hiểu Câu 25. Đốt cháy kim loại M trong lượng dư oxi, thu được oxit trong đó M chiếm 70% về khối lượng. Kim loại M là A. MgO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. CuO Vận dụng Câu 26. Đốt cháy hết 0,36 g bột Mg trong không khí, thu được chất rắn A. Hoà tan hết A trong lượng vừa đủ là 100 ml dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch A1. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và nồng độ muối trong dung dịch A1 lần lượt là A. 0,3M và 0,6M B. 0,15M và 0,3M C. 0,3M và 0,15M D. 0,6M và 0,3M Vận dụng . Câu 27. Cho 2,016 g kim loại M tác dụng vừa hết với oxi trong không khí, thu được 2,52 g oxit của nó. Oxit của kim loại M là A. MgO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. CuO Vận dụng mức cao 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 4
  5. Câu 28. Cho 23,676 g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Cu tác dụng hết với O2, thu được 34,14 g hỗn hợp gồm 3 oxit. Hỏi để hoà tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 3M và H2SO41,5M. A. 218ml B. 109ml C. 300ml D. 200ml Vận dụng mức cao Câu 29. Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí trong một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng 16,67% so với khối lượng của bột Cu ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của Cu trong chất rắn thu được sau khi đun nóng là A. 71,43% B. 20% C. 28,57% D. 16,67% Vận dụng . Câu 30. Cho hỗn hợp Cu và Mg cùng số mol. Đốt nóng m1 g hỗn hợp trong không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng 14,4 g. Xác định m1. A. 10,56 Zg alo:B. 5,28 037.2266.247g C. 10,65 g D. 21,12 g Vận dụng mưc cao Câu 31. Cho 2,016 g kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng hết với oxi, thu được 2,784 g chất rắn. Hãy xác định kim loại đó. A. Mg B. Mn C. Pb D. Fe Vận dụng mưc cao Câu 32. Cho 6,93 g hỗn hợp gồm Mg và Al dạng bột tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được dung dịch A. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thì thu được 31,425 g muối khan. Thành phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp là A. 58,44% và 41,56% B. 41,56% và 58,44% C. 41,65% và 58,35% D. 58,35% và 41,65% Vận dụng mưc cao Câu 33. Cho 2,88 g hỗn hợp A gồm kim loại M hoá trị II không đổi và oxit của nó tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy giải phóng ra 1,008 lit khí hiđro (đktc) và thu được dung dịch A1. Cô cẩn thận dung dịch A1 thu được 8,55 g muối khan. M là A. Mg B. Zn C. Ca D. Ni Vận dụng mưc cao Câu 34. Cho 3,6 g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với oxi khi đun nóng, thì thu được chất rắn có khối lượng 6,48 g. Hỏi để hoà tan vừa hết lượng chất rắn đó thì cần phải dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 4M. A. 200ml B. 60ml C. 90ml D. 100ml 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 5
  6. Vận dụng mưc cao Câu 35. Để hoà tan hết 4 g oxit kim loại có hoá trị không đổi cần dùng vừa đủ 25 g dung dịch HCl 29,2%. Xác định oxit của kim loại đã làm thí nghiệm. A. Al2O3 B. MgO C. ZnO D. CuO Vận dụng mưc cao Câu 36. Nung nóng 1,97 g muối cacbonat kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, thu được chất màu trắng. Cho chất rắn đó tác dụng hết với nước, phản ứng xảy ra mãnh liệt. Thêm vào dung dịch lượng dư H2SO4 loãng, thấy tạo thành 2,33 g kết tủa trắng. Hãy xác định công thức của muối cacbonat đó. A. CaCO3 B. MgCO3 C. ZnCO3 D. BaCO3 Vận dụng mưc cao Câu 37. Cho 9 g hỗn hợp gồm Al và oxit của nó tác dụng hoàn toàn với một dung dịch NaOH 25% ( DZ = 1,28alo: g/ml ), thấy 037.2266.247 giải phóng ra 3,36 lit H2 (đktc ). Số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,220 B. 0,224 C. 0,112 D. 0,33 Vận dụng mưc cao Câu 39. Dãy gồm các chất đều là muối axit : A. NaHCO3, CaCO3, Na2CO3. B. Mg(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3. D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3. Nhận biết Câu 39. Dãy gồm các muối đều tan trong nước là : A. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, Mg(HCO3)2. B. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Mg(HCO3)2. C. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3. D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Nhận biết Câu 40. Dãy gồm các chất đều bị nhiệt phân hủy giải phóng khí cacbonic và oxit bazơ : A. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. C. CaCO3, MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. NaHCO3, CaCO3, MgCO3, BaCO3. Thông hiểu Câu 41. Dãy các muối đều phản ứng với dung dịch NaOH : A. Na2CO3, NaHCO3, MgCO3. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 6
  7. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, BaCO3. D. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, MgCO3. Thông hiểu Câu 42. Dãy các muối đều phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2 : A. Na2CO3, CaCO3 B. NaHCO3, MgCO3 C. K2SO4, Na2CO3 D. NaNO3, KNO3 Nhận biết Câu 43. Dãy các nguyên tố đều ở nhóm VII là : A. F, Cl, O, N B. F, Cl, Br, I C. O, I, S, F D. F, I, N, Br Nhận biết Câu 44. DãyZ cácalo: nguyên tố thuộc037.2266.247 chu kỳ II là : A. F, Cl, Br, I B. F, N, I, O C. N, Cl, Br, O D. N, O, F Thông hiểu Câu 45. Dãy các đơn chất được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là A. F2, Cl2, Br2, I2 B. S, Cl2, F2, O2 C. I2, Br2, Cl2, F2 D. F2, Cl2, S, N2 Nhận biết Câu 46. Dãy các đơn chất có tính chất hóa học tương tự clo là : A. N2, O2, F2 B. F2, Br2, I2 C. S, O2, F2 D. Br2, O2, S Nhận biết Câu 47. Dãy các đơn chất được tạo nên từ các nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng. A. N2, O2, F2 B. F2, Cl2, Br2, I2 C. S, O2, Br2 D. O2, Cl2, F2 Thông hiểu Câu 48. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử đều có 2 lớp electron là : A. F, Cl, O B. F, Br, I C. O, S, Cl D. N, O, F Thông hiểu Câu 49. Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây : A. Na2SO4 + CuCl2 B. Na2SO4 + NaCl C. K2SO3 + HCl D. K2SO4 + HCl Nhận biết 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 7
  8. Câu 50. Nhóm gồm các khí đều phản ứng với oxi : A. CO, CO2 B. CO, H2 C. O2, CO2 D. H2, CO2 Nhận biết Câu 51. Nhóm gồm các khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường : Thông hiểu A. H2, Cl2 B. CO, CO2 C. Cl2, CO2 D. H2, CO Thông hiểu Câu 52. Nhóm gồm các khí đều khử được oxit CuO ở nhiệt độ cao : A. CO, H2 B. Cl2, CO2 C. CO, CO2 D. Cl2, CO Thông hiểu Câu 53. Nhóm gồm các nguyên tố phi kim được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần : A. F, N, P,Z As alo: 037.2266.247B. F, O, N, P, As C. O, N, P, As D. As, P, N, O, F Nhận biết Câu 54. Nhóm gồm các nguyên tố phi kim được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần : A. Si, Cl, S, P B. Cl, S, P, Si C. Si, S, P, Cl D. Si, Cl, P, S. Nhận biết Câu 55. Đốt cháy 7,2 g một loại than chứa tạp chất trơ trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH. Sau đó thêm vào bình lượng dư dung dịch BaCl2, thấy tạo thành 114,26 g kết tủa trắng. Hàm lượng cacbon trong loại than đã đem đốt là A. 97,67% B. 96,67% C. 80,00% D. 75,00% Vận dụng Câu 56. Dãy công thức sau đây biểu diễn các chất đều là hidrocacbon no: A. C2H4, C3H6, C4H8, C5H10. B. C2H6 , C3H8 , C4H10 , C4H12 C. C2H2 , C3H4 , C4H6 , C5H8 D. C2H6O , C3H8O, C4H10O, C4H12O Nhận biết Câu 57. Một hidrocacbon có chứa 85,7% cacbon và 14,3% hiđro theo khối lượng. Công thức nào dưới đây là phù hợp với hidrocacbon đó? (I) CH4 (II) C2H4 (III) C6H6 (IV) C3H6. A. Công thức (II) và (I) B. Công thức (III) C. Công thức (IV) và (III) D. Công thức (II) và (IV) 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 8
  9. Vận dụng Câu 58. Để loại bỏ khí etylen trong hỗn hợp với metan người ta đã dùng A. Nước B. Hidro C. Dung dịch brom D. Khí oxi Nhận biết Câu 59. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam một hidrocacbon no có dạng CnH2n+2 thu được 45 gam nước. Công thức của hidrocacbon đó là A. CH3 CH3 B. CH3 CH2 CH3 C. CH3 CH(CH3) CH3 D. CH3 CH(CH3) CH2 CH3 Vận dụng Câu 60. Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là A. Metan B. Etan C. Axetilen D. Benzen Thông hiểu Câu 61. Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon và tham gia phản ứng thế, không Zthamalo: gia phản ứng 037.2266.247 cộng. Hợp chất đó là A. Metan B. Etilen C. Axetilen D. Benzen Thông hiểu Câu 62. Một hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, tham gia phản ứng cộng brom, khi cháy tỏa nhiều nhiệt, tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra khí cacbonic và 1 mol hơi nước. Hợp chất đó là A. Metan B. Etilen C. Axetilen D. Benzen Thông hiểu Câu 63. Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng : A. C2H4 , CH4 ; B. C2H4 , C6H6 C. C2H4 , C2H2 ; D. C2H2 , C6H6 Nhận biết Câu 64. Hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Hợp chất hữu cơ có công thức là : A. C2H6O ; B. C6H6 ; C. C2H4 ; D. C2H4O2 Thông hiểu. Câu 65. Để nhận ra 3 lọ đựng các dung dịch không màu : CH3COOH, C6H12O6 ; C2H5OH bị mất nhãn, có thể dùng cách nào trong các cách sau để nhận ra ba dung dịch trên : A. Giấy quỳ tím. B. Dung dịch Ag2O/NH3. C. Giấy quỳ tím và Na. D. Giấy quỳ tím và dung dịch Ag2O/NH3. Thông hiểu. Câu 66. Dãy gồm các chất chỉ có liên kết đơn : 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 9
  10. A. Metan, etilen, axetilen. B. Rượu etylic, metan, etan. C. Benzen, rượu etylic, axit axetic. D. Etan, etilen, axit axetic. Nhận biết Câu 67. Dãy gồm các chất có 1 liên kết đôi : A. Axit axetic, etilen. B. Benzen, axetilen. C. Rượu etylic, etan. D. Metan, etilen. Nhận biết Câu 68. Một hợp chất là chất rắn, tan nhiều trong nước, có phản ứng tráng gương. Hợp chất đó có công thức là : A. C12H22OZ11 ; alo: 037.2266.247B. CaC2 ; C. (C17H35COO)3C3H5 ; D. C6H12O6 Câu 69. Trong các chất sau : Mg, Cu, MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3. Axit axetic tác dụng được với : A. Cu, MgO, Na2SO4, Na2SO3 B. MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3. C. Mg, Cu, MgO, KOH. D. Mg, MgO, KOH, Na2SO3. Thông hiểu. Câu 70. Dãy gồm các chất tan trong nước: A. Rượu etylic, glucozơ, chất béo, xenlulozơ. B. Rượu etylic, axit axetic, glucozơ. C. Glucozơ, chất béo, saccarozơ. D. Axit axetic, saccarozơ, xenlulozơ. Nhận biết Câu 71. Dãy gồm các chất có phản ứng thuỷ phân : A. Saccarozơ, chất béo, xenlulozơ. B. Chất béo, axit axetic, saccarozơ. C. Saccarozơ, xenlulozơ, rượu etylic. D. Axit axetic, chất béo, xenlulozơ. Nhận biết Câu 72. Nhóm chất có chung công thức tổng quát : A. Rượu etylic, axit axetic. B. Chất béo, xenlulozơ. C. Saccarozơ, glucozơ. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 10
  11. D. Axit axetic, glucozơ. Nhận biết Câu 73. Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Rượu etylic phản ứng được với: A. Na, CaCO3, CH3COOH. B. CH3COOH, O2, NaOH. C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg. Thông hiểu Câu 74. Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là : A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n B. CH3COOC2H5, C2H5OH C. CH3COOH, C6H12O6 D. CH3COOH, CH3COOC2H5 Nhận biết Câu 75. Dãy cácZ chấtalo: đều phản ứng037.2266.247 với kim loại natri là : A. CH3COOH, C6H10O5 n B. CH3COOH, C2H5OH C. CH3COOH, C6H12O6 D. CH3COOH, CH3COOC2H5 Nhận biết Câu 76. Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp A là A. 56,61% và 43,39% B. 40% và 60% C. 43,39% và 56,61% D. 60% và 40% Vận dụng Câu 77. Tính thể tích dung dịch KOH 25% (d = 1,23 g/ml) cần dùng để thủy phân hết hỗn hợp có khối lượng 14,96 g gồm etyl axetat và metyl propionat. A. 40,24 ml B. 30,96 ml C. 100 ml D. 60 ml Vận dụng Câu 78. Tính thể tích dung dịch KOH 10% (d = 1,09 g/ml) cần thiết để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 g CH3COOH và 1 g HCOOH. A. 40,24 ml B. 3,526 ml C. 0,5326 ml D. 0,3526 ml Vận dụng Câu 79. Cho 1170 g glucozơ lên men để điều chế rượu etylic với hiệu suất 75%. Hỏi trong phương pháp đó thu được bao nhiêu lit rượu etylic 300? Khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml. A. 168,189 (ml) B. 169,168 ml C. 152,45 ml D. 186,169 ml Vận dụng 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 11
  12. Câu 80. Khi thủy phân saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 90% thì thu được 270 g hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã lấy để thực hiện phản ứng thủy phân là A. 185 (g) B. 285 (g) C. 258 (g) D. 265 (g) Vận dụng Zalo: 037.2266.247 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 12
  13. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN 1. Cho các oxit có công thức sau : Na2O ; SO2 ; P2O5 ; BaO ; CuO a) Phân loại và gọi tên các oxit trên. b) Oxit nào có thể phản ứng được với nhau ? Viết phương trình hoá học. Thông hiểu. 2. P2O5 ; CaO là 2 chất được dùng làm chất hút ẩm. a) Giải thích vì sao chúng được dùng làm chất hút ẩm ? b) P2O5 hay CaO không làm khô được khí nào trong các khí sau : N2 ; CO2 ; O2 ; SO2. Giải thích, viết PTHH. Thông hiểu 3. Cho những chất sau : CuO, MgO, H2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau : A. HClZ +alo: 037.2266.247 CuCl2 + B. H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + C. Mg(OH)2 + H2O D. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + + H2O Nhận biết 4. Nêu hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau : a) Cho một ít bột CuO vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng. b) Sục khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2. c) Cho một ít bột Al2O3 vào dung dịch NaOH. d) Dẫn luồng khí CO qua bột CuO nung nóng. Thông hiểu. 5. Có những chất sau: CuO, Al2O3, Fe2O3 .Hãy chọn một trong những hoá chất đã cho tác dụng với dd HCl sinh ra: a) Dung dịch có màu xanh lam b) Dung dịch có màu vàng nâu c) Dung dịch không có màu Viết các phương trình phản ứng Thông hiểu. 6. a) Viết 2 phương trình hoá học điều chế canxi oxit (trong đó có phản ứng dùng trong sản xuất công nghiệp). b) Viết 4 phương trình hoá học điều chế khí sunfurơ (trong đó có phản ứng dùng trong sản xuất công nghiệp). Nhận biết 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 13
  14. 7. Những oxit nào dưới đây có thể điều chế: a) Chỉ bằng phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học b) Bằng cả phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học CuO ; Na2O ; CO2 ; P2O5 ; Fe2O3 ; CO. Thông hiểu 8. Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp các chất sau. (Viết PTHH nếu có). a) Na2O và MgO b) CO2 và N2 c) P2O5 và SiO2 Thông hiểu 9. Nhận biết từngZ chất alo:trong mỗi nhóm 037.2266.247 chất sau: a) CaO, CaCO3 b) CaO và CuO c) CaO và P2O5 d) Hai chất khí không màu SO2 và O2 Viết các phương trình phản ứng. Nhận biết 10. Hãy tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3 và SiO2 Thông hiểu 11. Hoà tan 2 g oxit của một kim loại hoá trị II bằng dung dịch axit HCl. Lượng axit HCl 0,5M cần dùng là 200 ml. Xác định công thức oxit. Vận dụng 12. Cho 16 g CuO tác dụng với 200 g dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dung dịch B. a) Viết phương trình hoá học b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B? Vận dụng 13. Cho 3,1 g natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lit dung dịch A. a) Viết phương trình hoá học b) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol của dung dịch A. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 14
  15. c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch A. Vận dụng 14. Cho 800 ml dung dịch HCl có nồng độ 1 mol/l hoà tan vừa đủ với 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 . a) Viết phương trình hoá học b) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu? Vận dụng mức cao 15. Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 1M. a) Viết phương trình phản ứng b) Tính phầnZ trămalo: khối lượng 037.2266.247mỗi oxit trong hỗn hợp đầu? c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên. Vận dụng mức cao 16. Cho 32 gam một oxit sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thì cần 600 ml dd HCl nồng độ 2 M. Xác định công thức phân tử của oxit sắt trên. Vận dụng mức cao 17. Cho 11,6 g hỗn hợp FeO và Fe2O3 cùng số mol tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 3M, thu được dung dịch A (giả thiết thể tích thay đổi không đáng kể). Viết các PTHH xảy ra và tính nồng độ mol của các chất tan trong A. Vận dụng mức cao 18. Cho một lượng oxit của kim loại hoá trị II tác dụng vừa hết với lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3%, thu được dung dịch muối clorua của kim loại đó nồng độ 10,51%. Hãy xác định oxit kim loại đó. Vận dụng mức cao 19. Cho các : Cu ; MgO ; NaNO3 ; CaCO3 ; Mg(OH)2 ; HCl ; Fe ; CO2. Axit sunfuric loãng phản ứng được với những chất nào trong các chất trên? Viết các phương trình hóa học. Nhận biết 20. Có những chất sau: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Hãy chọn một trong những hoá chất đã cho tác 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 15
  16. dụng với dd HCl và dd H2SO4 loãng sinh ra: a) Chất khí cháy được trong không khí b) Dung dịch có màu xanh lam c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit d) Dung dịch không màu Viết các phương trình phản ứng Thông hiểu 21. Bằng phương pháp hoá học hãy Nhận biết hai dung dịch không màu là H2SO4 và HCl Nhận biết 22. Để xác định nồng độ của dung dịch H3PO4 người ta làm như sau : Lấy 2,5 ml dung dịch axit đó, cân được 3,175 g rồi hoà tan lượng cân đó vào nước cất, thu được dung dịch A. Trung hoà hoànZ toànalo: dung dịch A 037.2266.247bằng lượng vừa đủ 30,1 ml dung dịch NaOH1, 2M. a) Tính khối lượng riêng và nồng độ % của dung dịch H3PO4 ban đầu. b) Lấy 100 ml dung dịch H3PO4 trên cho tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml), thu được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất tan trong B. Vân dụng 23. Cho 28 g hỗn hợp B gồm Cu và CuO tác dụng với 112 g dung dịch H2SO4 đặc nồng độ 70% khi đun nóng, thu được dung dịch B1 và 5,6 lit khí SO2 (ĐKTC). a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng của các chất tan trong dung dịch B1. c) Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp B. Vận dụng mức cao. 24. Tính khối lượng khí SO3 cần hoà tan vào 750 ml dung dịch H2SO424,5% (d = 1,2 g/ml) để thu được dung dịch H2SO4 mới nồng độ 49%. Vận dụng . 25. Cần phải hoà tan bao nhiêu g SO3 vào 500 g dung dịch H2SO4 91% để thu được 1 loại oleum có hàm lượng của SO3 là 30% theo khối lượng. Vận dụng mức cao 26. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 2M và H2SO41M. Để trung hoà hoàn toàn 10 ml dung dịch 2 axit đó cần dùng vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 16
  17. Vận dụng mức cao 27. Cho dung dịch loãng của hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4. Lấy 20 ml dung dịch đó, trung hoà lượng axit trong đó bằng lượng vừa đủ là 150 ml dung dịch Ba(OH)20,2M. Phản ứng trung hoà đó đã tạo thành 4,66 g kết tủa trắng. Hãy xác định nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch hỗn hợp. Vận dụng mức cao 28. Cho dung dịch X gồm axit clohidric và axit sunfuric. Người ta làm những thí nghiệm sau: TN1: 50ml dung dịch X tác dụng với bạc nitrat dư thu được 2,87g kết tủa. TN2: 50ml dung dịch X tác dụng với bari clorua dư thu được 4,66g kết tủa. a) Tính nồng độ mol/l của các axit trong dung dịch X. b) Cần baoZ nhiêualo: ml dung dịch 037.2266.247 NaOH 0,2M để trung hoà 50ml dung dịch X? Vận dụng mức cao 31. Từ S viết các phương trình hoá học điều chế H2SO4 Thông hiểu 32. Cho các chất: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Ca(OH)2. Hãy chỉ ra chất nào là bazơ kiềm, chất nào là bazơ không tan. Nhận biết 33. Cho các chất : CuO ; SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ; Al2O3 ; Fe ; K2SO4 ; CuSO4. Dung dịch NaOH phản ứng được với những chất nào kể trên? Thông hiểu 34. Dung dịch NaOH có thể hoà tan được những chất nào sau đây : H2O, CO2, MgO, H2S, Cu, Al2O3, SO3. Viết phương trình phản ứng (nếu có). Thông hiểu 35. Từ Na nêu các phương pháp điều chế NaOH, viết các phương trình hoá học Thông hiểu 36. Từ những chất sau: CaO (vôi sống), Na2CO3 (sô đa), H2O. Viết các phương trình hoá học điều chế NaOH. Thông hiểu 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 17
  18. 37. Bằng phương pháp hoá học hãy Nhận biết hai dung dịch không màu là NaOH và Ba(OH)2 Viết các phương trình phản ứng Thông hiểu 38. Dẫn 672 ml (đktc) khí SO2 qua dung dịch KOH. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 3,98 g chất rắn. Tính khối lượng KOH có trong dung dịch. Vận dụng 39. Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn có khối lượng bằng a gam. Tính % lượng mỗi oxit tạo ra Vận dụng 40. Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho: a) Zn + dd ZCuClalo:2 037.2266.247 b) Cu + dd AgNO3 c) Zn + dd MgCl2 d) Al + dd CuCl2 Viết các phương trình hoá học (nếu có). Thông hiểu 41. a) Cho một mẩu natri kim loại vào dung dịch CuCl2 , nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học. Thông hiểu 42. Chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng và lập phương trình hoá học: Na2O + Na2SO4 + Na2SO4 + NaCl + NaCl + NaNO3 + CO2 + NaHCO3 CO2 + Na2CO3 + Thông hiểu 43. Điều chế CaCl2 từ mỗi chất sau: Ca, CaSO4 , CaO, CaS (các hoá chất cần thiết có đủ). Thông hiểu 44. Từ mỗi chất: Mg, MgO, Mg(OH)2 ; MgCO3 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hoá học điều chế magiê sunfat. Thông hiểu 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 18
  19. 45. Cho một hỗn hợp đồng số mol gồm Na2CO3 và K2CO3 hòa tan trong dung dịch HCl 1,5M, thì thu được một dung dịch A và khí B. Dẫn khí B sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 30 gam kết tủa trắng. a) Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu. b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. Vận dụng mức cao. 46. Thêm 78 ml dung dịch AgNO3 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88 g hỗn hợp KBr và NaI. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml HCl 1,5M. Xác định phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hidro clorua (đktc) cần dùng để tạo ra lượng axit clohidric đã dùng. Vận dụng mức cao 47. Cho 20 g dung dịch muối sắt clorua nồng độ 32,5 % tác dụng với dung dịch bạc nitrat Zdư saualo: phản ứng thu037.2266.247 được 17,22 g kết tủa. Tìm công thức hoá học của muối sắt đã dùng. Vận dụng mức cao 48. Chất A là muối Canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376g kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A. Vận dụng mức cao 49. Dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng hoá học khi: a) Đốt dây sắt trong khí clo b) Cho một đinh sắt vào dd CuCl2 c) Cho một viên kẽm vào dd CuSO4 Thông hiểu 50. A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Khi đốt nóng ở t0 cao cho ngọn lửa màu vàng. Biết A + B C t0 B  C + H2O + D (D là hợp chất của cacbon) D + A B hoặc C - Hỏi A, B, C là các chất gì? Viết phương trình hoá học giải thích quá trình trên ? - Cho A, B, C tác dụng với CaCl2 viết các phương trình hoá học. Thông hiểu 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 19
  20. 51. Bột kim loại sắt có lẫn nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt. Nhận biết 52. Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào thu được bạc tinh khiết. Các hoá chất coi như có đủ. Thông hiểu 53. Có 3 kim loại riêng biệt là nhôm, sắt, bạc. Hãy nêu phương pháp hoá học để Nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hoá chất coi như có đủ. Viết các phương trình hoá học. Thông hiểu 54. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: A D G XCO3 XCO Zalo: 037.2266.2473 XCO3 XC O3 B E F Xác định các chất X; A; B; D; G; E và F và viết các phương trình hoá học minh hoạ. Thông hiểu 55. Viết phương trình phản ứng của những biến đổi sau: - Sản xuất vôi sống bằng cách nung đá vôi. - Cho vôi sống tác dụng với nước (tôi vôi). Nhận biết 56. Hoàn thành các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau : (1) (2) (3) (4) (5) a) Mg  MgCl2  Mg(NO3)2  MgSO4  MgCO3  MgO (2) (3) (4) (5) b) Al Al2O3  Al2(SO4)3  AlCl3  Al(NO3)3  (6) Al(OH)3  Al2O3 Thông hiểu 57. Viết các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau : (1) (2) ()3 (4) (5) Ca Ca(OH)2 CaO CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCO3 Thông hiểu 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 20
  21. 58. c) Hoàn thành các PTHH của dãy biến hoá sau : (1) (2) (3) (4) (5) Na Na2O NaOH NaHCO3 Na2CO3 NaOH Thông hiểu 59. Viết các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau : (6) (7) Fe Fe3O4 FeO Fe Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Fe2O3. Thông hiểu 60. Điền công thức hoá học và chỗ trống, hệ số, trạng thái và điều kiện phản ứng phù hợp trong các sơ đồ phản ứng sau để hoàn thành phương trình phản ứng hoá học hoàn chỉnh : a) FeZ +alo:  037.2266.247 Fe3O4 b) Al + O2 c) Fe + FeCl3 d) Fe + FeCl2 + e) + Cu + MgSO4 f) + NaOH + H2 Thông hiểu 61. Hãy tìm các chất X1, X2, X3, thích hợp và hoàn thành các phản ứng sau a) X1+ X2 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O b) X1 + X3 FeSO4 + X4 c) X5 + X6 Mg(OH)2 + NaCl d) X7 + X8 + X9 Fe(OH)3 t0 e) X10  X11 + H2O Thông hiểu 62. Cho một miếng Na kim loại tác dụng với dung dịch là hỗn hợp MgSO4 và CuSO4, khuấy đều hỗn hợp. Lọc, rửa kết tủa mới tạo thành, sấy khô rồi nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn gồm 2 oxit. Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra. Vận dụng mức độ cao 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 21
  22. 63. Có một miếng Na kim loại để ngoài không khí sau một thời gian ngắn, nó bị biến thành hỗn hợp A, hoà tan hết A vào nước, thu được dung dịch B. Cho vào B dung dịch BaCl2 và một giọt chất chỉ thị phenolphtalein. Hãy mô tả hiện tượng hoá học xảy ra và viết các PTHH của các phản ứng đó. Thông hiểu. 64. Có 4 lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong những kim loại sau đây ở dạng bột Ag, Fe, Zn và Mg. Hãy trình bày bằng phương pháp hoá học để Nhận biết các kim loại đó chỉ được dùng các ống nghiệm, 2 thuốc thử là các hoá chất thông dụng. Viết các PTHH minh hoạ. Thông hiểu 65. Cho các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau : (NH4)2CO3, NH4Cl, Na2SO4Z, AlClalo:3, FeCl2, FeCl 037.2266.2473, KNO3. Hãy trình bày phương pháp hoá học, chỉ dùng các ống nghiệm, đèn cồn và một dung dịch thuốc thử Nhận biết từng dung dịch. Viết các PTHH của các phản ứng cần dùng. Thông hiểu 66. Một mẫu hợp kim ở dạng phoi bào gồm các kim loại sau : Ag, Cu, Mg, Al và Fe. Hãy trình bày phương pháp hoá học đi từ hợp kim đó có thể điều chế được: a) Ag tinh khiết b) CuO tinh khiết ; c) Al2O3 tinh khiết. Viết các PTHH của các phản ứng xảy khi thực hiện phương pháp điều chế. Thông hiểu 67. Cho bột Al tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng giải phóng ra khí B không màu, không mùi. Cho 1 dòng khí CO2 đi qua dung dịch thấy kết tủa trắng xuất hiện. Thêm dung dịch HCl vào khuấy đều lại thấy kết tủa đó tan hết. Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra. Thông hiểu 68. Đốt cháy bột kim loại M trong không khí, thu được oxit của nó, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Hãy xác định kim loại đó. Vận dụng cao. 69. Đốt cháy hoàn toàn 1 g bột kim loại M trong oxi dư, thu được chất rắn có khối lượng 1,667g. Xác định M là kim loại nào ? 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 22
  23. Vận dụng mức cao 70. Hoà tan 0,56 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra (đktc). Vận dụng 71. Cho 10,52 g hỗn hợp ba kim loại ở dạng bột Mg, Al và Cu tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được 17,4 g hỗn hợp oxit. Hỏi để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M. Vận dụng mức cao Zalo: 037.2266.247 72. Ngâm bột magie dư trong 10 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. a) Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B. Vận dụng mức cao 73. Cho hỗn hợp có thành phần đồng nhất gồm Fe và Cu ở dạng bột. Chia hỗn hợp thành 2 phần hoàn toàn đều nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thu được dung dịch chứa Fe2(SO4)3, CuSO4 và giải phóng ra 1,568 lit khí SO2 (ĐKTC). Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng ra 0,448 lit khí H2 (ĐKTC). Viết các PTHH xảy ra và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Vận dụng mức cao 74. Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 g chất rắn không tan. a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. Vận dụng mức cao. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 23
  24. 75. Viết 3 phương trình hoá học trong mỗi phương trình đều có phi kim tác dụng với các hợp chất sinh ra khí hiđro. Thông hiểu 76. Khi điều chế khí H2 người ta cho Zn tác dụng với dung dịch axit HCl. Trong khí H2 thu được bằng phương pháp đó có lẫn tạp chất là khí HCl và hơi nước. Trình bày cách loại bỏ tạp chất để thu được khí hiđro tinh khiết. Viết các PTHH (nếu có). Thông hiểu. 77. Hãy viết một số PTHH trong đó các loại hợp chất khác nhau hoặc đơn chất khác nhau tác dụng với nước sinh ra khí hiđro. Ghi rõ các điều kiện của phản ứng (nếu có). Thông hiểu. 78. Những chất nào thường được dùng để hút nước, chống ẩm, chất làm khô, giải thích bằng cách viết PTHH, nếu cần. Thông hiểu Zalo: 037.2266.247 79. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng sau: a) Clo phản ứng với P tạo thành PCl3, PCl5. b) Clo phản ứng với H2 tạo thành hiđroclorua. c) Clo tác dụng với dung dịch NaOH (khi lạnh) tạo thành nước gia-ven d) Clo tác dụng với dung dịch canxi hiđroxit Ca(OH)2 tạo thành canxi clorua và Ca(OCl)2. Thông hiểu. 80. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Cl2 A B C A Cl2 Trong đó A, B, C là chất rắn và đều chứa nguyên tố Na. Xác định các chất A, B, C ? Thông hiểu. 81. Có những chất: Na2O, Na, NaOH, NaHCO3 , Na2SO4 , Na2CO3 , NaCl, NaClO. a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một sơ đồ chuyển hoá không nhánh. b) Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ trên. Thông hiểu 82. Có các chất : Cu, CuO, Mg, CaCO3, Fe(OH)3. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl để tạo thành : a) Chất khí nhẹ hơn không khí, cháy được trong không khí. b) Chất khí nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy. c) Dung dịch có màu xanh lam. d) Dung dịch có màu nâu nhạt. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 24
  25. Thông hiểu. 83. a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy lấy một thí dụ. Có một số khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy lấy một thí dụ. Vì sao? b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than, được gọi là sự hoá than. Lấy thí dụ về sự hoá than của glucozơ, saccarozơ. Viết sơ đồ phản ứng. c) Sự làm khô và sự hoá than nói trên khác nhau như thế nào? Thông hiểu 84. Các ankan mạch hở có công thức phân tử là C5H12 có các đồng phân mạch cacbon. Hãy viết các CTCT rút gọn của các đồng phân đó. Thông hiểu. 85. Hãy viết cácZ CTCTalo: rút gọn mạch037.2266.247 hở của các hiđrocacbon có chung công thức phân tử C5H10. Thông hiểu. 86. Hãy viết CTCT rút gọn của hiđrocacbon có CTPT C8H18 phân tử có đồng thời các loại nguyên tử cacbon bậc một, hai, ba, bốn. Thông hiểu. 87. Có 2 bình đựng hai khí là metan và etilen. Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt được hai khí trên. Nhận biết 88. Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4 . Hãy trình bày phương pháp hoá học để: a) Thu được khí CH4 b) Thu được khí CO2 Thông hiểu. 89. a) Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết. b) Bằng phương pháp hoá học hãy Nhận biết các khí trong các bình riêng biệt: CO2 , SO2 , CH4 , C2H2 , SO3 . Thông hiểu. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 25
  26. 90. Có các chất : Metan, etilen, axetilen, benzen. Chất nào có phản ứng cộng brom ? Tại sao ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng để minh họa. Thông hiểu 91. Cho hỗn hợp chứa CH4 và C2H4 trình bày cách tách hai hiđrocacbon khỏi nhau để được từng hiđrocacbon tinh khiết. Viết các PTHH cần dùng. Thông hiểu 92. a) Bằng phương pháp hoá học Nhận biết 3 khí : CO2, CH4, C2H4. Viết các phương trình hoá học. b) Hoàn thành các phương trình hoá học sau : ? C6H6 + ?  C6H5Cl + ? C2H4 + Br2  ? C2H4 + ? C2H5OH Thông hiểuZ alo: 037.2266.247 93. Điền vào chỗ trống công thức hoá học và điều kiện thích hợp. ? a) CH2 = CH2 +  C2H5OH b) + Cl2 CH3Cl + c) C6H6 + C6H5Br + Thông hiểu 94. a) Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng cháy của metan, etilen, axetilen với oxi. Nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra sau phản ứng ở mỗi PTHH. b) Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí C2H4 qua dd Br2. Viết PTHH. Thông hiểu. 95. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon. Vận dụng . 96. Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom, người ta thu được 4,7 gam đibrometan. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích. Thông hiểu. 97. Đốt cháy hết 28 lit metan (đktc), cho toàn bộ các sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thấy khối lượng bình tăng lên m1 g và tạo thành m2 g kết tủa trắng. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 26
  27. Viết các PTHH xảy ra, tính m1, m2. Vận dụng . 98. Hãy viết phương trình hoá học điều chế axit axetic từ: a) Natri axetat và axit sunfuric. b) Rượu etylic Thông hiểu. 99. Hãy viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau Saccarozơ Glucozơ Rượu etylic Thông hiểu. 100. Từ tinh bột viết các phương trình điều chế rượu etylic. Thông hiểu. Zalo: 037.2266.247 101. Chọn các chất thích hợp thay vào chỗ trống:  HO2  O2 a) xt C2H5OH MenGiam Trung hop d d brom b)  CH2=CH2  Thông hiểu. 102. Hãy chọn các công thức và các chữ số thích hợp điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau: a) C2H5OH + + H2  b) C2H5OH + CO2 + c) CH3COOH + (CH3COO)2Ca + + d) CH3COOH + + H2  e) C2H5OH + CH3COOC2H5 + f) (R-COO)3C3H5 + R-COONa + Thông hiểu. 103. Nêu hai phương pháp hoá học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH Thông hiểu. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 27
  28. 104. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên. Thông hiểu. 105. Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học. (nêu rõ cách tiến hành) a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic. Nhận biết 106. Cho dãy biến hoá sau: Rượu etylic Rượu etylic Hãy điền hai trong số các chất sau vào chỗ trống cho hợp lý: CH3COOH ; ZCH2alo:=CH2 ; CH3 COONa037.2266.247 ; CH3CH2ONa ; CH3CH2Cl Nhận biết 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 28
  29. HƯỚNG DẤN GIẢI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN 1. a) oxit bazơ : Na2O ; BaO ; CuO ; Oxit axit: SO2 ; P2O5. b) Na2O + SO2  Na2SO3 3Na2O + P2O5 2Na3PO4 BaO + SO2 BaSO3 3BaO + P2O5 Ba3(PO4)2 2. a) Vì P2O5 ; CaO kết hợp được với nước. b) CaO không làm khô được khí CO2 ; SO2 vì : CaO + CO2 CaCO3 CaO + SO2 CaSO3 3. A. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O B. H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + SO2 to C. Mg(OH)2  MgO + H2O D. 2HClZ +alo: CaCO3 037.2266.247CaCl2 + H2O + CO2 4. a) Bột CuO tan, dung dịch có màu xanh : CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O b) Có kết tủa trắng : SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O c) Bột Al2O3 tan ra : Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O d) Bột CuO từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ : to cao CuO + CO  Cu + CO2 5. a) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (dd CuCl2 có màu xanh lam) b) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (dd FeCl3 có màu vàng nâu) c) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (dd AlCl3 không màu) 6. a) CaCO3 CaO + CO2 (1) 2Ca + O2 2CaO (2) Phản ứng (1) dùng trong công nghiệp to b) S + O2  SO2 (1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (2) 2NaHSO3 Na2SO3 + SO2 + H2O (3) Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O (4) Phản ứng (2) dùng trong công nghiệp. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 29
  30. 7. a) Điều chế chỉ bằng phản ứng hoá hợp: Na2O ; P2O5 ; CO 4Na + O2 2Na2O 4P + 5O2 2P2O5 CO2 + C 2 CO b) Điều chế bằng phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ: H2O; CuO ; CO2 t0 2H2 + O2 2H2O và 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O to 2Cu + O2 2CuO và Cu(OH)2  CuO + H2O C + O2 CO2 và CaCO3 CaO + CO2 8. a) Hoà tan vào nước, Na2O tan còn MgO không tan : Na2O + H2O  2NaOH b) Sục hỗn hợp khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khí CO2 bị giữ lại do tạo kết tủa trắng, khí N2 không phản ứng : COZ2 + alo: Ca(OH)2 037.2266.247 CaCO3 + H2O c) Hoà tan vào nước, P2O5 tan SiO2 không tan : P2O5 + 3H2O 2H3PO4 9. a) cho từng chất vào dd HCl Hiện tượng: chất nào cho khí bay lên là CaCO3 Phương trình phản ứng CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2  + H2O b) Cho từng chất vào nước Hiện tượng: chất nào tan trong nước là CaO, chất không tan là CuO Phương trình phản ứng CaO + H2O Ca(OH)2 c) Cho từng chất vào nước được 2 dung dịch Cho quỳ tím vào 2 dung dịch Hiện tượng: dung dịch nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ thì chất ban đầu là P2O5 Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển màu xanh thì chất ban đầu là CaO Phương trình phản ứng P2O5 + 3H2O 2H3PO4 CaO + H2O Ca(OH)2 d) Cho từng khí sục qua dd Ca(OH)2 Hiện tượng: cốc nào thấy xuất hiện kết tủa trắng thì khí đó là SO2 Phương trình phản ứng Ca(OH)2 + SO2 CaSO3  + H2O 10. Hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng rồi lọc bỏ Fe2O3 không tan. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 30
  31. Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O Sục khí CO2 dư đi qua nước lọc NaAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3  + NaHCO3 t0 lọc lấy kết tủa đem nung: 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O 11. MgO. 12. a) Viết phương trình hoá học: CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B 16 n CuO = = 0,2 mol 80 200.19,6 n H2SO4 = = 0,4 mol 100.98 Theo phươngZ trìnhalo: ta có: 037.2266.247 n H2SO4 phản ứng = n CuO = n CuSO4 = 0,2 mol Theo giả thiết: n H2SO4 = 0,4 n H2SO4 dư = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol; CuO đã phản ứng hết. Như vậy trong dung dịch B sẽ có: m CuSO4 = 0,2 x 160 = 32 g m H2SO4 = 0,2 x 98 = 19,6 g m dd B = m CuO + m dd H2SO4 m dd B = 16g + 200g = 216g Nồng độ phần trăm của các chất trong dd B thu được sau phản ứng là: 32.100 C% CuSO4 = = 14,81% 216 19,6.100 C% H2SO4 = = 9,07% 216 13. a) Viết phương trình hoá học 3,1 Ta có: n Na2O = = 0,05 mol 62 Na2O + H2O 2NaOH (1) 0,05 mol 0,1 mol b) Dung dịch A là dung dịch bazơ CM = 0,1 mol/l c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch A. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 31
  32. Phương trình hoá học: H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O (2) x mol 0,1 mol Theo (2) ta có: x = 0,05 mol áp dụng công thức: Vdd = 0,05.98.100 = 44,77 ml 9,6.1,14 Ta được Vdd = 44,77 ml 14. a) Viết phương trình hoá học CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1) Fe2O3 + 6HCl 2 FeCl3 + 3H2O (2) b) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu? Theo giả thiếtZ taalo: có: 037.2266.247 n HCl = 0,8 Đặt số mol CuO = x số mol Fe2O3 = y Theo phương trình (1) ta có: n HCl p/ư = 2 nCuO = 2x n CuCl2 = nCuO = x Theo phương trình (2) ta có: n HCl p/ư = 6 nFe2O3 = 6y n FeCl3 = 2 n Fe2O3 = 2y Theo giả thiết ta có: n HCl = n HCl p/ư ở (1) + n HCl p/ư ở (2) n HCl = 2x + 6y = 0,8 (3) Từ khối lượng của hỗn hợp oxit ta có: 80x + 160y = 24 (4 ) Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được x = y = 0,1 m CuO = 0,1 x 80 = 8g Thành phần % m CuO = 8.100 = 33,33 % 24 Thành phần % m Fe2O3 = 100% - 33,33% = 66,67 % 15. a) Viết phương trình phản ứng CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1) a mol 2a mol ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (2) 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 32
  33. b mol 2b mol b) Giả sử: n CuO = a mol n ZnO = b mol Theo bài ra ta có phương trình: 80a + 81b = 12,1 (3) Theo giả thiết ta có: n HCl = 0,3 x 1 = 0,3 mol Theo (1) và (2) ta có: 2a + 2b = 0,3 (4) Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được: a = 0,05 và b = 0,1 m CuO = 0,05 x 80 = 4g %m CuO = 4.100 = 33% 12,1 %m ZnO = 100% - 33% = 67% a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 . Ta có phươngZ trìnhalo: hoá học: 037.2266.247 CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O (5) a mol a mol ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O (6) b mol b mol Theo các phương trình (5) và (6) ta có: n H2SO4 cần phản ứng là: a + b = 0,15 mol 14,7.100 m H2SO4 = 0,15 x 98 = 14,7g m dd H2SO4 = = 75g 19,6 16. Giả sử công thức phân tử của oxit sắt là FexOy ta có phương trình hoá học sau: FexOy + 2yHCl x FeCl2y/x + y H2O A. Theo giả thiết ta có: 32 g 1,2 mol Theo phương trình: (56x + 16y)g 2y mol Ta có: 1,2(56x + 16y) = 64y hay 67,2 x = 44,8 y x : y = 2 : 3 suy ra x = 2 ; y = 3 Công thức phân tử là Fe2O3 17. Đặt số mol của FeO và Fe2O3 trong 11,6 g hỗn hợp là x ta có 72x + 160x = 232x = 11,6 x = 0,05 (mol) FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (1) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2) Theo (1) : n = 2n = 2x ; n = n = x = 0,05 HCl FeO FeCl2 FeO 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 33
  34. Theo (2): nHCl = 6 n = 6x ; n = 2 n = 2x = 0,1 Fe23 O FeCl3 Fe23 O nHCl = 2x + 6x = 0,4 (mol) nHCl còn lại sau phản ứng = 0,6 – 0,4 = 0,2 (mol) Thể tích dung dịch sau phản ứng là 0,2 lit. Nên nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng là : 0,05 0,1 0,2 C = 0,25M ; C = 0,5M ; CHCl = = 1M FeCl2 0,2 FeCl3 0,2 0,2 18. Giả sử lấy 1 mol oxit kim loại hoá trị (II) hoà tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3%. PTHH của phản ứng hoà tan oxit đó : MO + 2HCl MCl2 + H2O (1) Theo PTHH trên,Z 1 molalo: oxit MO phản037.2266.247 ứng với 2 mol HCl (2.36,5 = 73 g HCl) Khối lượng dung dịch HCl 7,3% chứa lượng HCl đó là : 100 .73 = 1000 (g) 7,3 Khối lượng dung dịch thu được là : MMO+mdd HCl=M+16+1000=M + 1016 (g) Khối lượng 1 mol MCl2 thu được trong dung dịch là : M + 2.35,5 = M + 71 (g) M+71 Theo đề bài ta có : C% (MCl2) = .100 % = 10,51%. M+1016 Sau khi giải phương trình trên, ta được : M = 39,98 = 40 M = Ca, oxit là CaO. 19. MgO ; CaCO3 ; Mg(OH)2 ; Fe 20. a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Zn + H2SO4 (loãng) ZnSO4 + H2 (H2 là chất khí cháy được trong không khí) b) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (dd CuCl2 có màu xanh lam) CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O (dd CuSO4 có màu xanh lam) c) BaCl2 + H2SO4 BaSO4  + 2HCl (BaSO4 là chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit) d) ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (dd ZnCl2 không màu) 21. Cho BaCl2 vào hai dd Hiện tượng: chất nào cho kết tủa trắng là ddH2SO4 Phương trình phản ứng: 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 34
  35. H2SO4 + BaCl2 BaSO4  + 2HCl 3,175 22. a) Khối lượng riêng d của dung dịch H3PO4 bằng = = 1,27 (g/ml). 2,5 PTHH : H3PO4 + 3NaOH Na3PO4 + 3H2O 0,0301.1,2 Theo phương trình n = 0,01204 (mol) H34 PO 3 Khối lượng H3PO4 trong 3,175 (g) dung dịch là 0,1204 98 = 1,118 (g) Nồng độ % của dung dịch H3PO4 : 1,18.100 C(%H3PO4) = = 37,16% 3,175 100.1,27.0,3716 b) Số mol H3PO4 trong 100 ml dung dịch 37,16% : = 0,4816 Zalo: 037.2266.24798 Số mol NaOH trong 100 ml dung dịch NaOH 25% : 100.1,28.0,25 = 0,8 40 Như vậy : n <nNaOH<2 nên đã xảy ra phản ứng : H34 PO H3PO4 + NaOH NaH2PO4 + H2O (1) NaH2PO4 + NaOH Na2HPO4 + H2O (2) Dung dịch thu được hết H3PO4 chứa x mol NaH2PO4 và y mol Na2HPO4. x+2y=0,8 Ta có : x = 0,1632 ; y = 0,3184 x+y=0,4816 Khối lượng dung dịch B : mddB = 100.1,27 + 100.1,28 = 255 (g) C%(NaH2PO4) = 7,68% ; C%(Na2HPO4) = 17,73% 23. a) Các PTHH xảy ra : Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O b) Khối lượng của các chất tan trong dung dịch B : m = 64 (g) ; m = 14,7 1 CuSO4 H24 SO c) %Cu = 57,14 ; %CuO = 42,86. 24. Đặt x là số mol SO3 cần lấy, từ PTHH của phản ứng của SO3 với H2O tạo thành H2SO4 và đầu bài ta tính được : 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 35
  36. Khối lượng 750 ml phản ứng đầu là 900 g, số mol H2SO4 trong 700 ml dung dịch là 2,25 mol. Khối lượng dung dịch mới là (900 + 80x). (x+2,25).98 Theo đề bài ta có : .100 = 49 x = 3,75 (mol) SO3 900+80x Đáp số m = 300 (g). SO3 25. Hướng dẫn : Khối lượng nước (H2O) trong 500 g dung dịch H2SO491% là : 45 g. Khối lượng SO3 cần hoà tan trong 45 g nước đó để thu được H2SO4 là 200 g Khối lượng H2SO4 tinh khiết mới nhận được : 500 + 200 = 700 g. Khối lượng SO3 cần hoà tan vào nhằm thu được loại oleum 30% SO3 : 300 g 26. PTHH của cácZ axitalo: HCl và H 2037.2266.247SO4 với NaOH hoặc KOH là : HCl + NaOH NaCl + H2O (1) H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (2) Thực chất hai phản ứng trên là phản ứng : H + OH → H2O 0,04 Ta có n = 0,01.2 + 0,01.1.2 = 0,04 = n V = 0,08 (lit). H OH OH 0,5 27. Đáp số : C = C = 1M. HCl H24 SO 28. a) AgNO3 + HCl AgCl+ HNO3 nHCl = nAgCl = 2,87: 143,5 = 0,02 mol CMHCl = 0,02: 0,05 = 0,4M H2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2HCl nH2SO4 = nBaSO4 = 4,66 : 233 = 0,02 mol CMH2SO4 = 0,02: 0,05 = 0,4M b) Phản ứng NaOH + HCl = NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + H2O Trong 50 ml dung dịch X có 0,02 mol HCl và 0,02 mol H2SO4 Theo phương trình phản ứng có: nNaOH = nHCl + 2.nH2SO4 = 0,06 mol Thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần: VNaOH = 0,06: 0,2 = 0,3 lít = 300 ml 29. Phương trình hoá học : CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 36
  37. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm : 25 – 0,25.44 = 14 (g) Để cân thăng bằng khối lượng ở cốc H2SO4 cũng phải tăng 14 gam : a = 14 + a a = 14.9 = 15,75 (g). 9 8 30. 1. Mg 2. MgCO3 3. CuO 4. MgO 31. S + O2 SO2 to , xt 2SO2 + O2  2SO3 SO3 + H2 O H2SO4 32. bazơ kiềm: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2. bazơ không tan: Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3. 33. Al2O3 ; H2SO4 ; SO2 ; CuSO4 34. - Dung dịchZ NaOHalo: có thể hoà 037.2266.247 tan được : CO2, H2S, Al2O3, SO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH NaHCO3 H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O SO3 + 2NaOH Na2 SO4+ H2O 35. Phương pháp 1: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2  Phương pháp 2: 4Na + O2 2Na2O Na2O + H2O 2NaOH Phương pháp 3: Na + H2SO4 loãng Na2SO4 + H2 Na2SO4 + Ba(OH)2 2NaOH + BaSO4  Phương pháp 4: 2Na + Cl2 2NaCl DienPhan 2NaCl + 2H2O  Cl2+ H2 + 2NaOH 36. CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH 37. e) Cho Na2SO4 vào hai dd Hiện tượng: chất nào cho kết tủa trắng là Ba(OH)2 Phương trình phản ứng: Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH 38. PTHH : SO2 + 2KOH  K2SO3 + H2O (1) SO2 + KOH KHSO3 (2) 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 37
  38. 0,672 n = = 0,03 (mol) SO2 22,4 * Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1) tức lượng KOH đủ hoặc dư. mChất rắn = m + m KOH (dư) = 3,98 K23 SO = 158 . 0,03 = 4,74 > 3,98 vô lí * Nếu chỉ xảy ra phản ứng (2) tức lượng KOH đủ theo phương trình phản ứng hoặc thiếu. 3,98 Số mol SO2 tham gia phản ứng = Số mol KHSO3 = = 0,0332 > 0,03 vô lí. 120 Vậy chất rắn sau phản ứng là hỗn hợp hai muối : Gọi số mol K2SO3 trong hỗn hợp là x; số mol KHSO3 trong hỗn hợp là y. Có hệ phương trình : 158x + 120y = 3,98 x + y = 0,03 Giải ra được : x = 0,01 mol ; y = 0,02 mol. Vậy khối lượngZ KOHalo: có trong dung 037.2266.247 dịch : (0,01.2 + 0,02).56 = 2,24 (g) 39. 60% MgO - 40% Fe2O3 40. a) Một phần miếng kẽm bị hoà tan, kim loại đồng bám ngoài miếng kẽm và màu xanh ban đầu của dd nhạt dần. Zn + CuCl2 Cu + ZnCl2 b) Một phần miếng đồng bị hoà tan, kim loại bạc bám ngoài miếng đồng và dd có màu xanh. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag c) không phản ứng d) Một phần miếng nhôm bị hoà tan, kim loại đồng bám ngoài miếng nhôm và màu xanh ban đầu của dd nhạt dần. 2Al + 3CuCl2 3Cu + 2AlCl3 41. a) Hiện tượng: miếng natri tan dần, có khí màu trắng bay lên, màu xanh của dd nhạt dần, có kết tủa màu xanh xuất hiện. Phương trình hoá học: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 (xanh) + 2NaCl 42. Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4  NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 43. Ca + 2HCl CaCl2 + H2 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 38
  39. Ca + Cl2 CaCl2 CaSO4 + 2HCl CaCl2 + H2O CaSO4 + BaCl2 CaCl2 + BaSO4  CaO + 2HCl CaCl2 + H2O CaS + 2HCl CaCl2 + H2S 44. Mg + H2SO4 (loãng) MgSO4 + H2  MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O 45. Na2CO3 + 2HCl = 2NaCl + H2O + CO2 K2CO3 + 2HClZ =alo: 2KCl + H2 O037.2266.247 + CO2 Khí B: CO2 Cho CO2 sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O 30 n n 0,3mol CO23 CaCO 100 1 n n n = 0,15 mol Na2 CO 3 K 2 CO 32 CO 2 Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu = 0,15.(106 + 138) = 36,6 gam n = 2. n =2.0,3 = 0,6 mol HCl CO2 VHCl= 0,6 : 1,5 = 0,4 (lít) = 400 ml. 46. Gọi số mol KBr và NaI lần lượt là: x, y mol 78.1,09.10% n 0,05mol AgNO3 100%.170 AgNO3 + KBr = AgBr + KNO3 AgNO3 + NaI = AgI + NaNO3 nHCl = 0,0133.1,5 = 0,02 mol Dung dịch sau phản ứng dư AgNO3. AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 nAgNO3 dư = nHCl = 0,02 mol nAgNO3 phản ứng = 0,05 - 0,02 = 0,03 mol Có hệ: x.119 y.150 3,88 x 0,02 (mol) %KBr 61,34% x y 0,03 y 0,01 %NaI 38,66% VHCl = 0,02.22,4 = 0,448 lít = 448 ml. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 39
  40. 47. Giả sử hoá trị của sắt là n (2 n nguyên 3 ) công thức của muối sắt là: FeCln Theo giả thiết ta có: kết tủa thu được là AgCl có số mol là: nAgCl = 0,12 mol 20.32,5 Khối lượng FeCln = = 6,5 g 100 Phương trình hoá học FeCln + nAgNO3 n AgCl + Fe(NO3)n Theo giả thiết: 6,5 g 0,12 mol Theo phương trình : (56 + 35,5n) n mol Ta có: 6,5n = 0,12 (56 + 35,5n) Hay 2,24 n = 6,72 n = 3 Vậy công thức của muối sắt là FeCl3 48. Gọi halogenZ là Xalo: 037.2266.247 A là CaX2. CaX2 + 2AgNO3 = Ca(NO3)2 + 2AgX n CaX 1 0,376 1 2 = nAgX = . 2 108 X 2 2. 0,2 M 40 2X (108 X) X = 80 X là Br, chất A là CaBr2. CaX2 0,376 49. a) Dây sắt cháy sáng 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 b) Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh ban đầu của dd nhạt dần. Fe + CuCl2 Cu + FeCl2 c) Một phần miếng kẽm bị hoà tan, kim loại đồng bám ngoài miếng kẽm và màu xanh ban đầu của dd nhạt dần. Zn + CuSO4 Cu + ZnSO4 50. A, B, C là các hợp chất của Na vì khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng. Để thoả mãn điều kiện của đầu bài: A là NaOH; B là NaHCO3 và C là Na2CO3 Phương trình hoá học: NaOH + NaHCO3 Na2CO3 t0 NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2  CO2 + NaOH NaHCO3 Hoặc: CO2 + NaOH Na2CO3 - Cho A, B, C tác dụng với CaCl2 Na2CO3 + CaCl2 CaCO3  + 2NaCl 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 40
  41. 51. Cho hỗn hợp bột vào dung dịch NaOH dư, Al tan hoàn toàn trong dd, còn lại Fe nguyên chất. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2  52. - Cho hỗn hợp bột vào dd HCl dư, Al bị hoà tan hoàn toàn theo phương trình hoá học: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2  - Hỗn hợp còn lại mang đốt trong oxy dư, ta có phương trình hoá học: 2Cu + O2 2CuO Ag không phản ứng Sau khi đốt ta thu được hỗn hợp rắn là: CuO và Ag - Cho hỗn hợp rắn trên vào dd HCl dư, CuO bị tan hoàn toàn, còn lại Ag tinh khiết. Phương trình hoá học: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O 53. Cho từng kim loại tác dụng với dd NaOH dư, Al bị tan hoàn toàn còn sắt và bạc không bị tan. Zalo: 037.2266.247 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2  - Lấy 2 kim loại còn lại cho tác dụng với dd HCl, kim loại không tan là Ag. Phương trình hoá học: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 54. A: CaO; B: CO2; C: Ca(OH)2; D: KHCO3; E: CaCl2; F: K2CO3 to (1) CaCO3  CaO + CO2 (2) CaO + CO2 CaCO3 (3) CaO + H2O Ca(OH)2 (4) CO2 + KOH KHCO3 (5) Ca(OH)2 + 2KHCO3 CaCO3  + K2CO3 + 2H2O (6) KHCO3 + KOH K2CO3 + H2O (7) Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O (8) CaCl2 + K2CO3 CaCO3 + 2KCl t0 55. CaCO3  CaO + CO2  CaO + H2O Ca(OH)2 56. a) 1. Mg + HCl ; 2. MgCl2 + AgNO3 ; 3. Mg(NO3)2 + H2SO4 t0 4. MgSO4 + Na2CO3 ; 5. MgCO3  b) 1. Al + O2 ; 2. Al2O3 + H2SO4 ; 3. Al2(SO4)3 + BaCl2 ; 4. AlCl3 + AgNO3 ; 5. Al(NO3)3 + NaOH đủ ; 6. Al(OH)3 57. Các PTHH : 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 41
  42. 1. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 t0 2. Ca(OH)2  CaO + H2O 3. CaO + CO2 CaCO3 4. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 5. Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 58. (1) 4Na + O2 2Na2O Thực chất : 2Na + O2 Na2O2 (natri peoxit) Na2O2 + 2Na 2Na2O (2). Na2O + H2O 2NaOH (3) NaOH + CO2 (dư) NaHCO3 (4) NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O (5) Na2COZ3 +alo: Ba(OH)2 BaCO037.2266.2473 + 2NaOH 59. (1) Fe + O2 ; (2) Fe3O4 + CO ; (3) FeO + CO ; (4) Fe + 6HNO3 (đặc) Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O hoặc : Fe + 4HNO3 (đặc) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (5) Fe(NO3)3 + Fe ; (6) Fe(NO3)2 + NaOH ; (7) Fe(OH) 2 + O2 to 60. a) 3Fe(r) + 2O2  Fe3O4(r) b) 4Al(r) + 3O2 2Al2O3(r) c) 2Fe(r) + 3Cl2(k) 2FeCl3(r) d) Fe(r) + 2HCl(dd)  FeCl2(dd) + H2(k) e) Mg(r) + CuSO4(dd) Cu(r) + MgSO4(dd) f) 2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k) 61. Hướng dẫn X1 là Fe ; X2 : Dung dịch H2SO4 đặc, nóng ; X3 : Dung dịch H2SO4 loãng ; X4 : H2 ; X5 : MgCl2 ; X6 : NaOH ; X7 : Fe(OH)2 ; X8 : O2 ; X9 : H2O ; X10 : Fe(OH)3 ; X11 : Fe2O3 62. Các phương trình hoá học xảy ra : Na + H2O 2NaOH + H2 MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4 CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 Nung kết tủa : Mg(OH)2 MgO + H2O Cu(OH)2 CuO + H2O 63. Các phản ứng xảy ra khi để Na ngoài không khí ẩm : 4Na + O2 2Na2O Na2O + H2O 2NaOH 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 42
  43. Na2O + CO2 Na2CO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O Hoà tan hỗn hợp A vào nước : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Na2O + H2O 2NaOH Dung dịch B thu được gồm NaOH và Na2CO3. Cho vào B dung dịch BaCl2 : Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl Dung dịch NaOH là dung dịch kiềm nên làm đỏ chất chỉ thị phenolphtalein. 64. Hướng dẫn Dùng 2 thuốc thử thông dụng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lần lượt cho các kim loại tác dụng với dung dịch HCl. Kim loại nào không phản ứng là Ag. Ba kim loại còn lại tan trong HCl giải phóng ra H2 tạo thành các dung dịch MgCl2, ZnCl2 và FeCl2. Lần lượtZ choalo: từ từ dung 037.2266.247dịch NaOH vào 3 dung dịch đến dư và quan sát : MgCl2 tạo thành kết tủa trắng Mg(OH)2 không tan khi cho NaOH dư. FeCl2 tạo kết tủa Fe(OH)2 màu trắng hơi xanh nhạt không tan trong NaOH dư. Theo thời gian kết tủa đó tác dụng với O2 không khí bị oxi hoá thành Fe(OH)3 màu đỏ nâu. ZnCl2 tạo kết tủa sau đó kết tủa lại tan trong NaOH dư. HS tự viết các PTHH của các phản ứng. 65. Hướng dẫn : Dùng 1 thuốc thử là dung dịch Ba(OH)2 Lần lượt cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với các dung dịch cần xác định và nhận xét, ta thấy : Dung dịch (NH4)2CO3 tạo với thuốc thử kết tủa trắng BaCO3 và khí NH3 có mùi khai được giải phóng ra. Dung dịch NH4Cl cho chất khí có mùi khai thoát ra. Dung dịch Na2SO4 cho kết tủa vàng không tan khi cho dư thuốc thử. Dung dịch AlCl3 cho kết tủa vàng dạng keo tan trong thuốc thử dư (tạo Ba(AlO2)2), dung dịch FeCl2 đỏ nâu, dung dịch FeCl3 cho kết tủa màu đỏ nâu. HS tự viết PTHH của các phản ứng. 66. Hướng dẫn : Hợp kim Ag, Cu, Mg, Al, Fe được tán nhỏ cho tác dụng với HCl dư, đun nóng, lọc kết tủa, rửa được kết tủa (1) gồm Ag và Cu ; Dung dịch nước lọc (1) chứa:MgCl2, AlCl3, FeCl2, HCl dư 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 43
  44. Đốt cháy kết tủa (1) trong O2 dư rồi hòa tan bằng dung dịch HCl và lọc được Ag (không tan) và nước lọc (2). Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch nước lọc (2) rồi lọc kết tủa tách ra đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được CuO Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch nước lọc (1) tách ra kết tủa (2) gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 và nước lọc (3) chứa NaAlO2 và NaOH dư. Sục CO2 dư vào nước lọc (3) rồi lọc kết tủa tách ra đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được Al2O3. 67. Các PTHH của các phản ứng đã cho : 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (1) NaOH + CO2(dư) NaHCO3 (2) NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 (3) Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O (4) 68. PTHH của phảnZ alo:ứng đốt cháy 037.2266.247kim loại trong O2 : t0 4M + nO2  2M2On Oxit thu được là M2On Khối lượng mol của oxit là 2M + 16n ; Khối lượng oxi trong 1 mol oxit : 16n. Theo đầu bài có : 16n = 0,2 2M+16n Sau khi giải phương trình trên ta được : M = 32n Lập bảng : n 1 2 3 4 M 32 64 96 128 Kết luận : Chỉ có trường hợp n=2 và M=64 là phù hợp Kim loại M là Cu, oxit kim loại là CuO n 69. PTHH của phản ứng : M + O2 M2On 2 Xét 1 mol oxit : Từ 2M g kim loại thu được (2M + 16n) g oxit, theo đề bài từ 1 g M thu được 1,667 g oxit, nên ta có hệ thức : 1 1,667 M = 12n Ta lập được bảng sau : n 1 2 3 2M 2M 16n M 12 24 36 Ta thấy chỉ có giá trị n = 2 và M = 24 là phù hợp. Vậy M là Mg 0,56 70. 0,56 gam Fe có số mol là 0,01mol . 56 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  1 mol 1 mol 0,01 mol 0,01 mol 0,01 mol Khối lượng FeSO4 tạo thành : 0,01.152 = 1,52 g. Thể tích khí H2 : 0,01.22,4 = 0,224 lít. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 44
  45. 71. Đặt a, b, c lần lượt là số mol của Mg, Al và Cu trong 10,52 g hỗn hợp, ta có : 2Mg + O2 2MgO a 0,5a a 4Al + 3O2 2Al2O3 a 0,75b 0,5b 2Cu + O2 2CuO c 0,5c c Các PTHH hoà tan các oxit bằng dung dịch HCl : MgO + 2HCl MgCl2 + H2O a 2a Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H3O 0,5b 3b CuO + 2HCl CuCl2 + H2O c 2c Zalo: 037.2266.247 Từ các PTHH trên, ta thấy số mol khí oxi (O2) tác dụng với kim loại luôn bằng 1/4 số mol axit đã dùng để hoà tan vừa hết lượng oxit kim loại được tạo thành. Theo đầu bài số mol oxi đã tác dụng với các kim loại để tạo thành hỗn hợp oxit là : 17,4-10,52 = 0,125 (mol) 32 Số mol HCl cần dùng hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó : 0,125.4 = 0,86 (mol) Thể tích dung dịch HCl 1,25M cần dùng : 0,86 = 0,688 (l) hay 688 ml. 1,25 72. a) Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag (1) Sau phản ứng còn dư Mg, nên A gồm Mg dư và Ag. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2) Chất rắn còn lại là Ag. Khối lượng bạc là 1,08 gam. b) B là Mg(NO3)2. – Dung dịch NaOH 1M : 10 ml. 73. Đặt số mol của Fe và Cu trong mỗi phần của hỗn hợp đem làm thí nghiệm lần lượt là x, y. Ta có : t0 2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1) x 0,5x 1,5x Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O (2) y y y PTHH của phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng : 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 45
  46. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3) x x Theo đề bài và các PTHH (1), (2), (3) ta có : 1,568 0,448 1,5x + y = n = 0,07 (mol) ; x = n = 0,02 (mol) SO2 22,4 H2 22,4 Từ đó suy ra x = 0,02 mol Fe, y = 0,04 mol Cu Đáp số : %Fe = 30,43 % ; %Cu = 69,57% 74. Cu là kim loại yếu không tác dụng với dung dịch HCl. a) 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Chất rắn không tan là Cu. MCu = 3,5 (g). b) Khối lượng 2Z kimalo: loại Mg và Al037.2266.247 trong hỗn hợp : m(Mg,Al) = 12,5 3,5 = 9 (g) Đặt x, y lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp. n 0,045(mol) H2 m(Mg + Al) = 24x + 27y = 9 (1) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 x mol x mol 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 y mol 1,5y mol Theo PTHH có: n x 1,5y 0,045(mol) (2) H2 Giải hệ phương trình (1) (2) cho: x = 0,15 và y = 0,2 mAl = 27 0,2 = 5,4 (g) và mMg = 9 5,4 = 3,6 (g) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại : 28% Cu, 28,8% Mg, 43,2% Al. 75. C + H2O CO + H2 Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2 Si + 4HF SiF4 + 2H2 76. Tách tạp chất là khí HCl ra khỏi hỗn hợp HCl, H2 và hơi nước : Cho hỗn hợp khí đầu tiên đi qua dung dịch NaOH đặc để giữ khí HCl lại, khí H2 lẫn hơi nước đi ra được dẫn qua bình đựng lượng dư H2SO4 đặc để giữ hơi nước lại. HCl + NaOH NaCl + H2O 77. Các phản ứng của nước và các chất khác sinh ra khí hiđro 1. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 46
  47. t0 2. Fe + H2O (hơi)  FeO + H2 3. CaH2 + 2H2O Ca(OH)2 + 2H2 4. CO + H2O CO2 + H2 5. C + H2O CO + H2 78. Các chất thường được dùng để hút nước làm khô chất khác, chống ẩm là axit sunfuric đặc, CaO khan, CaCl2 khan, P2O5 khan P2O5 + 3H2O 2H3PO4 CaO + H2O Ca(OH)2 79. Các phương trình hoá học của các phản ứng đã cho : a) 2PZ + 3Clalo:2 2PCl 3037.2266.247 và 2P + 5Cl2 2PCl5 b) Cl2 + H2 2HCl c) Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O d) 2Cl2 + 2Ca(OH)2 Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O 80. A: NaCl ; B: NaOH và C: Na2CO3 Phương trình hoá học: Cl2 + 2Na 2NaCl  dfdd 2NaCl + 2H2O mn 2NaOH + H2 + Cl2 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 DienPhan 2NaCl (nóng chảy)  2Na + Cl2 81. a) Sơ đồ chuyển hoá: Na Na2O NaOH NaHCO3 Na2CO3 Na2SO4 NaCl NaClO b) Phương trình hoá học 4Na + O2 2Na2O Na2O + H2O 2NaOH NaOH + CO2 NaHCO3 NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2 Na2SO4 + BaCl2 BaSO4  + 2NaCl dfdd  khong mn NaCl + H2O NaClO + H2 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 47
  48. 82. a) Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 b) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2  c) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O d) Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O 83. a) Ví dụ: CO2, SO2, H2, N2 Những khí không được làm khô bằng H2SO4 đặc do có thể tác dụng với H2SO4 đ. Ví dụ: 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 H2S + 3H2SO4 4SO2 + 4H2O H24 SO dac b) C6H12O6  6C + 6H2O C12H22O11 12C + 11H2O c) Sự làm khô phần lớn là phản ứng hoá hợp Sự hoá than là phản ứng phân huỷ 84. Các đồng phânZ củaalo: hiđrocacbon 037.2266.247 C5H12 là : CH3 CH3 CH CH2 CH3 | CH3 CH2 CH2 CH2 CH3 ; | và CH3 C CH3 CH3 | CH3 85. Công thức cấu tạo của các đồng phân của hiđrocacbon có công thức chung C5H10. CH2 = CH CH2 CH2 CH3 ; CH3 CH = CH CH2 CH3 ; CH2 C CH2 CH3 CH3 C CH CH3 CH3 CH CH CH2 | ; | ; | CH3 CH3 CH3 86. Các đồng phân của phân tử C8H18 đồng thời có nguyên tử cacbon bậc 1, nguyên tử cacbon bậc 2, nguyên tử cacbon bậc 3 và nguyên tử cacbon bậc 4 : CH CH | 3 | 3 CH3 C CH CH2 CH3 ; CH3 CH C CH2 CH3 | | | | CH33 CH CH33 CH CH | 3 và CH3 C CH2 CH CH3 | | CH33 CH 87. Cho 2 khí qua dung dịch brom, chất nào làm dung dịch brôm mất màu thì khí đó là etilen. Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 C2H4Br2 88. a) Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư, khí đi ra khỏi dung dịch chỉ có CH4 . Phương trình hoá học: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3  + H2O 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 48
  49. CH4 không phản ứng. b) Lọc tách lấy kết tủa rồi cho tác dụng với dung dịch HCl, thu được khí CO2 . Phương trình hoá học: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2  + H2O 89. a) Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, khí đi ra khỏi dung dịch chỉ còn metan tinh khiết Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 C2H4 Br2 b) * Cho từng khí qua dung dịch Ba(OH)2 - Có 3 khí cho  là: CO2 , SO2 , SO3 (nhóm 1) theo các phương trình sau: Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O Ba(OH)2 + SO3 BaSO4 + H2O - 2 khí không có hiện tượng gì là CH4 , C2H2 (nhóm 2) * Lấy 2 khíZ ở nhómalo: 2 cho qua 037.2266.247 dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom thì đó là C2H2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Chất còn lại không làm mất màu dd brom là CH4 * Cho 3 chất kết tủa thu được ở nhóm (1) tác dụng với dd HCl dư, có 2 chất tan, còn 1 không tan. BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2  + H2O BaSO3 + 2HCl BaCl2 + SO2 + H2O Chất không tan là BaSO4 , tìm được SO3 * Cho 2 khí thu được ở trên cho qua dung dịch brom, SO2 làm mất màu dung dịch brom, còn CO2 không làm mất màu. SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 90. Chỉ có etilen và axetilen phản ứng cộng brom. Do etilen và axetilen có liên kết bội trong phân tử. 91. Để tách hai hiđrocacbon ra khỏi hỗn hợp ta làm như sau : Cho hỗn hợp đi rất chậm qua bình đựng lượng dư nước brom, C2H4 sẽ phản ứng với Br2 tạo thành chất lỏng không màu C2H4Br2 ở đáy bình, còn CH4 không phản ứng đi ra khỏi bình : H2C = CH2 + Br2 H2BrC – CBrH2 Cho C2H4Br2 tác dụng với lượng dư bột Zn kim loại khi đun nóng ta thu được C2H4 : C2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr2 92. a) Nhận ra khí CO2 bằng dd Ca(OH)2 dư : CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O Nhận ra C2H4 bằng phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom : 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 49
  50. C2H4 + Br2  C2H4Br2 Còn lại là CH4. Fe b) C6H6 + Cl2  C6H5Cl + HCl C2H4 + Br2 C2H4Br2 axit C2H4 + H2O  C2H5OH axit 93. a) CH2 = CH2 + H2O  C2H5OH as b) CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl Fe c) C6H6 + Br2  C6H5Br + HBr to 94. a) CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O (1) C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (2) 2C2H2 Z + 5Oalo:2 4CO037.2266.2472 + 2H2O (3) Nhận xét : Phản ứng 1 số mol CO2 số mol H2O b) Nước brom mất màu : C2H4 + Br2  C2H4Br2 95. Số mol CO2 = 0,3 mol và H2O = 0,3 mol. Vì số mol CO2 = số mol H2O nên hiđrocacbon có công thức : CnH2n PTHH: CnH2n 3n + O2 nCO2 + nH2O 2 Mhiđrocacbon = 1,3125 32 = 42 14n = 42 n = 3 C3H6. 96. Hỗn hợp metan và etilen lội qua dung dịch brom chỉ có etilen tham gia phản ứng, metan bay ra : (số mol đibrometan = 4, 7 = 0,025) 188 C2H4 + Br2  C2H4Br2 0,025 0,025 Theo PTHH: Thể tích etilen = 0,025 22,4 = 0,56 lít. % thể tích của C2H4 là 20% và CH4 là 80%. 97. Các PTHH của các phản ứng xảy ra : CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) CO2 + Ba(OH)2 (dư) BaCO3 + H2O (2) Hơi nước bị hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 28 n = = 1,25 (mol) Theo (1) : n =1,25 ; n = 1,25 2 = 2,50 CH 4 22,4 CO 2 H 2O Khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 và H2O bị hấp thụ. m1 = 1,25 44 + 2,5 18 = 100 (g) n m Theo (2) : = BaCO3 =1,25 BaCO 3 = 197 1,25 = 246,25 (g) 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 50
  51. Lượng kết tủa m2 = 246,25 (g). 98. a) H2SO4 + 2CH3COONa 2CH3COOH + Na2SO4 men giÊm b) CH3-CH2-OH + O2  CH3COOH + H2O H 99. C12H22O11 + H2O  C6H12O6 (glucozơ)+ C6H12O6 (fructozơ) men r­îu C6H12O6 (glucozơ)  2C2H5OH + 2CO2  100. ( C6H10O5 ) n + n H2O nC6H12O6 (glucozơ) C6H12O6 (glucozơ) 2C2H5OH + 2CO2  101. Chọn các chất thích hợp thay vào chỗ trống:  HO2  O2 a) CH2=CH2 xt C2H5OH MenGiam CH3COOH tP0 , d d brom b) CH2 CH2 n  CH2=CH2  CH2Br CH2Br 102. Hãy chọn các công thức và các chữ số thích hợp điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá họcZ sau:alo: 037.2266.247 a) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2  b) C2H5OH + 3O2 2 CO2 + 3H2O c) 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O d) 2 CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2  t0 e) C2H5OH + CH3COOH  CH3COOC2H5 + H2O H24 SO ®Æc f) (R-COO)3C3H5 + 3NaOH 3 R-COONa + C3H5(OH)3 103. Phương pháp 1: Dùng quỳ tím nhúng vào dung dịch, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ thì đó là dung dịch CH3COOH. Phương pháp 2: Cho dung dịch Na2CO3 vào hai dung dịch, dung dịch nào có phản ứng và có khí màu trắng bay lên thì đó là CH3COOH. Phương trình hoá học: Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2  104. - Trước hết ta cho quỳ tím nhúng vào các dung dịch Hiện tượng: có 1 lọ làm quỳ chuyển sang màu đỏ, chứng tỏ lọ đó chứa dung dịch CH3COOH. - Cho nước vào hai dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện 2 lớp thì đó là dung dịch dầu ăn tan trong rượu. Vì dầu ăn không tan trong nước. 105. - Dùng dung dịch AgNO3 vào ống đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ rồi lần lượt cho từng dung dịch vào ống nghiệm đó, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng. 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 51
  52. - Hiện tượng: ống nào là dung dịch glucozơ thì sẽ có chất rắn màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm. Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì. Phương trình hoá học:  dd NH3 C6H12O6 (dd) + Ag2O(dd) t0 C6H12O7 (dd) + 2Ag (r). 106. CH2=CH2 CH3CH2Cl Zalo: 037.2266.247 80 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 9. Có 3 mức độ 52