Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Phần Lịch sử thế giới

doc 26 trang thaodu 4071
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Phần Lịch sử thế giới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_mon_lich_su_lop_12_phan_lich_su_the_gioi.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Phần Lịch sử thế giới

  1. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949) Câu 1. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít. C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. D. quyết định Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á. Câu 2. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử như thế nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ. C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 3. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Liên Xô, Trung Quốc. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc. Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Các nước Đồng minh đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận. B. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. C. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức. D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á. Câu 5. Theo nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam, quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ giải giáp chủ nghĩa phát xít ở nước Đức? A. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô. B. Liên Xô, Mĩ, Canada và Pháp. C. Anh, Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ. D. Pháp, Mĩ, Anh và Canada. Câu 6. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 7. Nội dung không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh. C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít. Câu 8. Sự kiện nào dưới đây góp phần hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hội nghị Ianta (2 – 1945). B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. C. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập. D. Liên minh châu Âu (EU) ra đời. Câu 9. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây? A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt tận gốc quân phiệt Nhật Bản. B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên. C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức. 1
  2. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 10. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào? A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc. B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam. Câu 11. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương? A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. Câu 12. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Pốtxđam (7– 945) đã tạo ra những khó khăn mới cho cách mạng Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. Câu 13. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức), lực lượng nào sẽ vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương? A. Quân Anh và quân Pháp. B. Quân Mĩ và quân Liên Xô. C. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc. Câu 14. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thế giới bị chia thành hai cực, hai phe. B. hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành. C. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất. D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. Câu 15. Nhận xét nào dưới đây là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc trong Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh. B. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô. C. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đơn cực”. D. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đa cực”. Câu 16. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945? A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực. B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc. C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc. D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương. Câu 17. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dưới đây? A. Tổ chức Liên hợp quốc (UN). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 18. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một lần? A. Ban Thư kí. B. Đại hội đồng. C. Hội đồng Bảo an. 2
  3. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới D. Hội đồng Quản thác. Câu 19. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào dưới đây? A. Hội nghị Ianta (Liên Xô) B. Hội nghị Véc xai (Pháp). C. Hội nghị Pốtxđam (Đức). D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ). Câu 20. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Liên minh châu Âu (EU). D. Tổ chức Liên hợp quốc (UN). Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 22. Mục đích cao nhất của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. khắc phục hậu quả sau chiến tranh. C. giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 23. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. C. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục. D. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế. Câu 24. Cơ quan nào dưới đây giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc? A. Đại hội đồng. B. Toà án quốc tế. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng quản thác. Câu 25. Hiến chương được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc vì A. đã được các nước thành viên phê chuẩn. B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc. C. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. D. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. Câu 26. Từ năm 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Liên hợp quốc (UN). B. Liên minh châu Âu (EU). C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 27. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành. B. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới. C. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh. D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 3
  4. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới Câu 28. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do A. các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình. D. các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đông-Tây. C. các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. Câu 29. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (2-1945) là A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước. B. quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại. Câu 30. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. C. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. D. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. Câu 31. Sự kiện nào sau đây mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam? A. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007). B. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN (1995). C. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977). D. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế. Câu 32. Nguyên tắc hoạt động nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau. D. Hợp tế có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục. BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 1945-1991. LIÊN BANG NGA 1991-2000 Câu 1. Về đối ngoại, từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách A. bảo vệ hoà bình thế giới. B. đối đầu với các nước Tây Âu. C. muốn làm bạn với tất cả các nước. D. ngả về phương Tây. Câu 2. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp. Câu 3. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. Câu 4. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950? A. Tinh thần tự lực tự cường. 4
  5. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN. Câu 5. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã A. đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. B. gấp đôi mức trước chiến tranh. C. đạt mức trước chiến tranh. D. tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới. Câu 6. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền nguyên tử của Mĩ. B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ . C. Nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay quanh Trái Đất. D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. Câu 7. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (năm 1949) có ý nghĩa như thế nào? A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới. C. Buộc Mĩ phải thực hiện Chiến lược toàn cầu. D. Làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh”. Câu 8. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946 – 1950) là A. chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949. B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% năm năm 1950. C. sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. Câu 9. Để phát triển đất nước, Liên Xô chú trọng ngành công nghiệp nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp nặng. C. Công nghiệp dịch vụ. D. Công nghiệp quốc phòng. Câu 10. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là nước nào? A. Mĩ B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 11. Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là sự sụp đổ của A. mô hình nhà nước dân chủ nhân dân. B. mô hình nhà nước dân chủ tư sản. C. hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa. D. mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp. Câu 12. Nổi bật nhất trong vấn đề đối nội ở Liên bang Nga (1991 – 2000) là A. xung đột sắc tộc, tôn giáo. B. tranh chấp giữa các tôn giáo. C. tranh chấp giữa các đảng phái. D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh. Câu 13. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì? A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ. B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc. C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa. 5
  6. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới Câu 14. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là A. ngả về các nước phương Tây. B. thực hiện chính sách hòa bình. C. mở rộng quan hệ với các nước châu Á. D. phát triển quan hệ với các nước Đông Âu. Câu 15. Mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô khác với Mĩ là A. mở rộng lãnh thổ. B. duy trì hòa bình thế giới. C. khống chế các nước khác. D. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 16. Trong đường lối xây dựng CNXH, các nhà lãnh đạo của Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì? A. Không chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh. C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế. D. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế XHCN. Câu 17. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ vì A. đã đưa thế giới bước vào cuộc chạy đua vũ trang. B. đã thể hiện sức mạnh quân sự của Liên Xô. C. đã tạo sự cân bằng với Mĩ về vũ khí hạt nhân. D. đây là thành tựu quan trọng đầu tiên của Liên Xô về quân sự. Câu 18. Liên Xô là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì đã A. đưa con người lên sao Hỏa. B. đưa con người lên Mặt Trăng. C. đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 19. Đặc trưng kinh tế cơ bản nhất của Liên Xô sau CTTG thứ hai đến trước khi chế độ XHCN sụp đổ là A. nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. B. nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp. C. nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. D. nền kinh tế tự nhiên, đóng kín. BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Câu 1: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch. C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược. D. Đế quốc Mĩ chiếm đóng. Câu 2: Tháng 8- 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập? A. Nhà nước Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. Câu 3: Tháng 9- 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập? A. Nhà nước Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. 6
  7. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. Câu 4: Sau năm 1945, trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành A. hai miền theo vĩ tuyến 16. B. hai miền theo vĩ tuyến 17. C. hai miền theo vĩ tuyến 38. D. hai miền theo vĩ tuyến 28. Câu 5: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1-10-1949) là kết quả của A. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc. B. cuộc nổi dậy của nhân dân Trung Quốc. C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô. D. cuộc nội chiến Quốc – Cộng 1946-1949. Câu 6: Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối mới, do A. Mao Trạch Đông khởi xướng. B. Tôn Trung Sơn khởi xướng. C. Đặng Tiểu Bình khởi xướng. D. Tập Cận Bình khởi xướng. Câu 7: Ngày 15-10-2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì sau đây? A. thử thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. phóng thành công tàu “Thần Châu” 5 . D. phóng thành công tàu “Thần Châu” 3. Câu 8: Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của A. cuộc nội chiến Quốc – Cộng năm 1946 - 1949. B. công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 – 2000. C. mười năm đầu xây dựng chế độ mới 1949 – 1959. D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959 – 1978. Câu 9: Cuộc nội chiến trên bán đảo Triều Tiên (1950 – 1953) là sản phẩm của A. mâu thuẫn về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ. B. mâu thuẫn về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ. C. sự đựng đầu trực tiếp đầu tiên giữa Liên Xô và Mĩ. D. sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa TBCN và XHCN. Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa? A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế. B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc . C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do. D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc. Câu 11: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978? A. Tiến hành cải cách và mở cửa. B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm. C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”. D. Chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN linh hoạt hơn. Câu 12: Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm1945? A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. D. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ 7
  8. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của A. đế quốc Âu-Mĩ. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân Pháp. D. phát xít Nhật. Câu 2. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ. Câu 3. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là gì? A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu. C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo. Câu 4. Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A. Hòa bình, trung lập. B. Nhận viện trợ từ các nước . C. Xâm lược các nước láng giềng. D. Trung lập tích cực. Câu 5. Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức tại nước nào? A. Thái Lan. B. Xin-ga-po. C. Ma-lai-xi-a. D. Phi-líp-pin. Câu 21. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Lần lượt gia nhập ASEAN. B. Đều giành được độc lập. C. Trở thành các nước công nghiệp mới. D. Tham gia vào Liên hợp quốc. Câu 22. Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945? A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức. C. Chiến tranh thế giới bước vào giai đoạn kết thúc. D. Liên Xô tham chiến chống quân phiệt Nhật Bản. Câu 23. Nội dung cơ bản nhất của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện là A. thu hút vốn đầu tư. B. phát triển ngoại thương. C. “mở cửa” nền kinh tế. D. sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. Câu 24. Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức này là A. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nổ lực hợp tác giữa các nước thành viên. B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên. C. phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự của các nước thành viên. 8
  9. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới D. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên. Câu 25. Tính đến thời điểm hiện nay thì nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á chưa là thành viên của tổ chức ASEAN? A. Bru-nây. B. Mi-an-ma. C. Phi-líp-pin. D. Đông Ti-mo. Câu 6. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác. C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài với khu vực. D. Các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới ngày càng nhiều. Câu 7. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi? A. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí. B. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập. D. Đảng Nhân dân Lào thành lập. Câu 13. Vì sao từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại? A. Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế. B. Không muốn phụ thuộc vào nguồn vốn và thị trường bên ngoài. C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Cần cải thiện mối quan hệ với các nước Đông Dương. Câu 14. Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN? A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989. B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976. C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995. D. 10 nước Đông Nam Á tham gia tổ chức Asean. Câu 15. Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào dưới đây không được xem là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. C. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên. D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội. Câu 16. Tháng 11/2007, các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” nhằm A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình, ổn định. B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh. C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng kinh tế vững mạnh. D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng quân sự. Câu 17. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ rằng mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện? A. Tổ chức ASEAN tăng cường số thành viên của mình. B. Việt Nam, Lào được mời tham gia vào hiệp ước Ba-li. 9
  10. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia cùng tham gia vào ASEAN. D. Hai nhóm nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào? A. Phát triển mạnh mẽ. B. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt. C. Thu hẹp phạm vi đấu tranh. D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân. Câu 9. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở tôn giáo nào? A. Ấn Độ giáo và Phật giáo. B. Hồi giáo và Phật giáo. C. Ấn Độ giáo và Thiên chúa giáo. D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo. Câu 10. Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành hai quốc gia nào? A. Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét. C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan. Câu 11. Quốc gia nào thực hiện đường lối đối ngoại hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới? A. Campuchia. B. Ấn Độ. C. Liên Xô. D. Hàn Quốc. Câu 18. Mục đích chính của thực dân Anh khi thực hiện phương án Maobatton là gì? A. Trao quyền độc lập cho Ấn Độ. B. Chỉ trao quyền tự trị cho Ấn Độ. C. Xoa dịu phong trào của nhân dân Ấn Độ D. Tiếp tục cai trị Ấn Độ theo cách thức mới. Câu 19. Sau khi thực dân Anh thực hiện phương án Maobatton, nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu tranh vì lý do nào dưới đây? A. Bất mãn với quy chế tự trị. B. Không muốn bị chia rẽ về tôn giáo . C. Không chấp nhận phương án Maobatton. D. Muốn thực dân Anh trao trả độc lập hoàn toàn. Câu 20. Sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1948 đến năm 1950? A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và trở thành nước cộng hoà. B. Nê-ru trở thành người lãnh đạo của Đảng Quốc đại. C. Thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ. D. Phương án Maobatton bước đầu bị phá sản. Câu 26. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, trong nông nghiệp Ấn Độ đã đạt được thành tựu nổi bật gì? A. Là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới. B. Tự túc được lương thực, có dự trữ và xuất khẩu. C. Nền nông nghiệp được cơ giới hoá. D. Hoàn thành “cuộc cách mạng xanh”. Câu 27. Hình thức đấu tranh nào là chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Biểu tình kết hợp đấu tranh vũ trang. 10
  11. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới B. Bãi công, bất bạo động. C. Khởi nghĩa vũ trang. D. Mít tin, đưa yêu sách. Câu 28. Nội dung nào sau đây thể hiện điểm chung của Ấn Độ và các nước Đông Nam Á trong nửa sau thế kỉ XX? A. Đều bị phát xít Nhật thôn tính. B. Các nước đế quốc trở lại tái chiếm. C. Tập trung phát triển kinh tế. D. Giành được độc lập dân tộc. Câu 29. Điểm khác biệt trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ với hầu hết các nước Đông Nam Á là gì? A. Khuynh hướng đấu tranh. B. Tổ chức lãnh đạo. C. Giai cấp lãnh đạo. D. Hình thức đấu tranh. Câu 30. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sau khi giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn. B. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc phát triển mạnh mẽ, các nước giành được độc lập. C. Bước sang một thời kì mới – xây dựng đất nước, đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế. D. Các nước đã giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng đất nước với nhiều thành tựu rực rỡ. Câu 33. Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX? A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực. C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới. D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển của các nước sau chiến tranh lạnh. Câu 31. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN? A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại của thế giới. B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của đất nước trong khu vực. C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực. D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển trên thế giới. Câu 32. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây? A. Mất quyền tự chủ về kinh tế. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc do sự hoà tan về văn hoá. D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên. Câu 34. Sự kiện nào đánh dấu sự thiết lập mối quan hệ giữa Ấn Độ và Việt Nam? A. Chính thức đặt quan hệ ngoại giao (1972). B. Thiết lập mối quan hệ chính trị (1991). C. Trở thành đối tác hợp tác toàn diện (1994). D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược (2007). Câu 35. Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ là gì? A. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc. B. Chia rẽ giữa các đảng phái chính trị. 11
  12. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới C. Thiếu hụt nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Sự du nhập của văn hoá phương Tây. BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸLATINH Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu? A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Trung Phi. D. Tây Phi. Câu 1. Sự kiện đánh dấu CNTD cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã ở Châu Phi là A. năm 1952, nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc. B. năm 1960, có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi). C. năm 1975, thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la. D. năm 1990, Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập. Câu 2. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". B. tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập. C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất . D. có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập. Câu 15: Nước nào ở châu Phi phong trào giải phóng dân tộc của có ảnh hưởng từ Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam ? A. Ai Cập. B. Tuy-ni-di. C. Ăng-gô-la. D. An-giê-ri Câu 4. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là A.chủ nghĩa phát xít. B. chủ nghĩa thực dân mới. C. chủ nghĩa Apacthai. D. chủ nghĩa đế quốc. Câu 13: Từ sau năm 1975, nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành A. độc lập dân tộc và quyền sống của con người. B. độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. C. chủ quyền dân tộc và thống nhất đất nước. D. độc lập dân tộc, xây dựng và phát triển đất nước. Câu 18: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng 11- 1993 của Nam Phi A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ. C. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới. D. chính tức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Câu 5. Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là A. tháng 3- 1990, nước cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập. B. tháng 2- 1990, chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc. C. tháng 4- 1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của Nam Phi. D. tháng 11- 1993, Hiến pháp Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. 12
  13. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới Câu 6. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh đều là A. thuộc địa của thực dân Anh, Pháp. B. thuộc địa kiểu mới của Mĩ. C. những nước hoàn toàn độc lập. D. những nước thực dân kiểu mới. Câu 7. Lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu Ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và từng bước tiến lên CNXH là A. Hô-xê-mác-ti. B. A-gien-đê. C. Chê Ghê-van. D. Phi-đen Cax-tơ-rô. Câu 8. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La- tinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" vì A. nhiều núi lửa thường xuyên hoạt động. B. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. C. phong trào đấu tranh nổ ra dưới nhiều hình thức. D. các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập. Câu 10. Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho phong trào gì ở Mĩ La- tinh? A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị. C. đấu tranh nghị trường. D. nổi dậy của nông dân. Câu 11. Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Cuba. B. Thắng lợi của cách mạng Pêru. C. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo. D. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô. Câu 12: Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh A.chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. chống chế độ tay sai Batixta. C. chống chủ nghĩa thực dân cũ. D. chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ. Câu 14: Cuba được mệnh danh là A. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh. B. lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ Latinh. C. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Mĩ. D. lá cờ đầu trong phong trào chống phân biệt chủng tộc ở Mĩ Latinh. Câu 16. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 với cách mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam là A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh chính trị. C. đấu tranh vũ trang. 13
  14. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới D. khởi nghĩa từng phần. Câu 17: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có gì khác so với Mĩ la tinh về hình thức đấu tranh? A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang. D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị. Câu 19: Biến động nào của tình hình thế giới những năm 1989-1991 tạo bất lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh? A. Sự vươn lên của Tây Âu. B. Sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta. C. Xô- Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh. D. CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. BÀI 6: NƯỚC MĨ Câu 1. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2? A. Liên Xô B. Anh C. Mĩ D. Nhật Bản Câu 2. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất? A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại. B. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh. D. Chiến tranh không lan tới nước Mĩ, có điều kiện hòa bình để phát triển kinh tế. Câu 4. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2? A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. B. Trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới. C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản. Câu 7. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì? A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu thế giới. B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt. C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái D. Kinh tế Mĩ không bị tác động bởi cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973. Câu 3. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu? A. Mĩ có sức mạnh về quân sự. B. Mĩ có thế lực về kinh tế . C. Mĩ khống chế các nước đồng minh. D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 6. "Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong “Chiến lược cam kết và mở rộng” là 14
  15. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới A. tự do tín ngưỡng. B. ủng hộ độc lập dân tộc. C. thúc đẩy dân chủ. D. chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 8. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam? A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. Câu 9. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nich xơn) là A. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”. B. ủng hộ “Chiến lược cam kết và mở rộng”. C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. thực hiện khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”. Câu 10. Xác định yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI? A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai. C. Sự suy thoái về kinh tế. D. Xung đột sắc tộc, tôn giáo. Câu 11. Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn? A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm. C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ. D. Mĩ chấm dứt hoàn toàn các cuộc chạy đua vũ trang. Câu 12. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng bá chủ thế giới. B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 13. Tổng thống nào của Mĩ gắn với sự ra đời của “Chiến lược toàn cầu”? A. Truman. B. Kennơđi. C. Aixenhao. D. Giônxơn. Câu 14. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ CNXH trên toàn thế giới. C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. 15
  16. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới Câu 15. "Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong “Chiến lược cam kết và mở rộng” là A. tự do tín ngưỡng. B. ủng hộ độc lập dân tộc. C. thúc đẩy dân chủ. D. chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 16. Sau chiến tranh lạnh, mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ là A. thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình. B. thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực”. C. dùng sức mạnh kinh tế thao túng các nước. D. thiết lập một trật tự thế giới “đa cực”. BÀI 7: TÂY ÂU Câu 1 : Đến đầu thập kỉ 70, Tây Âu trở thành A. trung tâm kinh tế- tài chính duy nhất trên thế giới. B. một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới. C. trung tâm chính trị- kinh tế lớn nhất hành tinh. D. trung tâm kinh tế- chính trị lớn nhất trên thế giới Câu 6: Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển là A. áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại vào trong sản xuất. B. nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế. C. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế. D. sự bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong và ngoài nước. Câu 9. Nguyên nhân nào dưới đây không thúc đẩy nền kinh tế Tây Âu phát triển? A. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học-kĩ thuật. B. Không bị chiến tranh tàn phá đất nước. C. Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước. D. Tận dụng cơ hội bên ngoài để phát triển đất nước . Câu 2: Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. C. kế hoạch phục hưng châu Âu. D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Á. Câu 3. Liên minh Châu Âu (EU) là tổ chức liên kết về A. về kinh tế - quân sự lớn nhất hành tinh . B. tiền tệ và chính trị lớn nhất hành tinh. C. chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh. 16
  17. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới D. kinh tế - văn hóa lớn nhất hành tinh. Câu 5. Định ước Henxiki được kí kết giữa các nước châu Âu và nước nào? A. Mĩ và Ôtxtrâylia. B. Ôtxtrâylia và Pháp. C. Canađa và Hà Lan. D. Mĩ và Canađa. Câu 7. Trong giai đoạn 1950-1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì A. “phi thực dân ”. B. “ thực dân hóa”. C. “phi thực dân hóa”. D. “nhất thể hóa”. Câu 8. Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn cả trong lĩnh vực A. chính trị và an ninh chung. B. chính trị, đối ngoại và an ninh chung. C. tài chính, đối ngoại và an ninh chung. D. chính trị và đối ngoại. Câu 10. Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu ((EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng gì? A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. B. Thuận lợi trao đổi mua bán giữa các nước. C. Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán. D. Thống nhất sự kiểm soát tài chính của các nước. Câu 11. Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của liên minh châu Âu sau chiến tranh lạnh? A. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới. B. Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. Liên minh chặt chẽ với Liên bang Nga. D. Mở rộng hợp tác với các nước Đông Nam Á. Câu 12. Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"? A. Có số lượng thành viên nhiều nhất. B. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới. C. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. D. Chiếm khoảng ¼ GDP của toàn thế giới. BÀI 8: NHẬT BẢN Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khó khăn lớn nhất của Nhật Bản là A. bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. bị các nước đế quốc bao vây, cấm vận về kinh tế. C. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D. hệ thống thuộc địa rộng lớn bị sụp đổ hoàn toàn. Câu 4. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về A. thương mại. 17
  18. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới B. tài chính. C. quốc phòng. D. kinh tế. Câu 5. Những khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật bản từ những năm 1952-1973 là A. bị chiến tranh tàn phá, hàng triệu người thất nghiệp, đói rét. B. bị Mĩ với vai trò đồng minh chiếm đóng theo chế độ quân quản. C. nghèo tài nguyên và là nước bại trận sau chiến tranh thế giới thứ 2. D. sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, các nước công nghiệp mới. Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là A. Mĩ - Anh – Liên Xô. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ – Trung Quốc - Nhật Bản. Câu 7. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973? A. Sự phát triển nhảy vọt. B. Sự phát triển vượt bật. C. Sự phát triển thần kì. D. Sự phát triển to lớn. Câu 8. Nguyên nhân chung và quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng là A. áp dụng thành tựu KHKT hiện đại vào sản xuất. B. vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước. C. các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao. D. nguồn nhân lực dồi dào, trình độ khoa học kĩ thuật cao. Câu 10. Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nổ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế A. siêu cường kinh tế. B. cường quốc công nghệ. C. cường quốc quân sự. D. siêu cường tài chính. Câu 11. Ở Nhật Bản, yếu tố nào sau đây được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu? A. Con người. B. Vai trò của nhà nước. C. Giáo dục. D. Khoa học-kĩ thuật. Câu 12. Để đẩy nhanh sự phát triển kinh tế, Nhật Bản coi trọng yếu tố nào sau đây? A. Giáo dục và khoa học- kĩ thuật. B. Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài. C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. D. Bán các bằng phát minh, sáng chế. Câu 13. Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau CTTG II là gì? A. Áp dụng thành tựu KH-KT hiện đại. B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. 18
  19. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới C. Chi phí cho quốc phòng thấp. D. Sự quản lí có hiệu quả của Nhà nước. Câu 14. Nhật Bản đã lợi dụng yếu tố bên ngoài nào để phát triển kinh tế giai đoạn 1952 - 1973? A. Chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh Việt Nam. B. Nguồn viện trợ to lớn từ nước Mĩ. C. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. D. Phát minh, sáng chế mua từ quốc gia tư bản đồng minh. Câu 2. Ngày 8-9-1951, Nhật Bản đã ký với Mĩ hiệp ước gì? A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á. B. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật . C. Hiệp ước liên minh Mĩ –Nhật. D. Hiệp ước chạy đua vũ trang. Câu 3. Sau chiến tranh lạnh, ngoài tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu và chú trọng phát triển quan hệ với các nước A. Đông Bắc Á B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Mĩ Latinh. Câu 9. Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học - kĩ thuật? A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh. B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. C. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông. D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng . Câu 15. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết nhằm mục đích gì? A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế. B. Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự của Mĩ. C. Hình thành một liên minh Mĩ- Nhật chống các nước XHCN. D. Tạo thế cân bằng quân sự giữa Mĩ và Nhật. BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH (1945 - 2000) Câu 1: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. Xu thế toàn cầu hóa. C. Sự hình thành các liên minh kinh tế. D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập. Câu 2: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” bởi A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. B. thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959. C. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979. D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. Câu 3: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng mà chiến tranh lạnh để lại là thế giới luôn ở trong tình trạng 19
  20. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới A. căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. B. nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức. C. các nước phải chịu sự áp đặt, khống chế của Mĩ và Liên Xô . D. các nước chạy đua vũ trang và tập trung sức phát triển kinh tế. Câu 7: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”? A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Rudơven. Câu 8: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? A. Đa cực. B. Đơn cực. C. Đa cực nhiều trung tâm D. Một cực nhiều trung tâm. Câu 9: Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích gì? A. Chống Liên Xô và các nước XHCN. B. Chống Liên Xô và các nước TBCN. C. Chống các nước TBCN trên thế giới. D. Chống các nước TBCN phương Tây. Câu 10: “Chiến tranh lạnh” là cuộc đối đầu căng thẳng A. của các nước tư bản chủ nghĩa. B. giữa các nước xã hội chủ nghĩa. C. giữa 2 phe TBCN và XHCN. D. giữa phe TBCN với XHCN ở châu Âu Câu 11: Mục tiêu của cuộc “Chiến tranh lạnh" là gì? A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. Mĩ lôi kéo các nước đồng minh chống Liên Xô. C. Chống lại ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu. D. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới. Câu 12: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là? A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ. B. Khống chế và chi phối các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ. C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 13: Tháng 12-1989 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong các sự kiện dưới đây? A. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”. B. Mĩ và Liên Xô kí kết hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. C. Mĩ và Liên Xô kí kết văn kiện hợp tác về kinh tế. D. Mĩ và Liên Xô kí kết hợp tác về khoa học kĩ thuật. Câu 14: Tháng 3-1947 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong các sự kiện dưới đây? A. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh. B. Mĩ thành lập khối quân sự Nato. C. Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan. D. Mĩ thành lập tổ chức Seato. Câu 15. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến “Chiến tranh lạnh” vào thời điểm nào? A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 20
  21. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là A. tiêu diệt Liên Xô. B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh, C. đàn áp phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa. D. làm bá chủ thế giới. Câu 17: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự. C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp kinh tế. D. giải quyết các tranh chấp bằng kinh tế, quân sự. Câu 18: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là A. hợp tác và phát triển. B. hợp tác với các nước trong khu vực. C. hợp tác với các nước châu Âu. D. hợp tác với các nước đang phát triển. Câu 19. Tháng 6-1947 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO. B. Mĩ thành lập khối CENTO. C. Mi thành lập khối quân sự SEATO. D. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mác-san”. Câu 4: Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX, xu thế nào sau đây đã xuất hiện? A. Xu thế toàn cầu hóa. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế. C. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây. D. Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh. Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972. B. Định ước Henxinki năm 1975 giữa 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989). D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991 ). Câu 6: Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt. B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối gay gắt cuộc chiến tranh lạnh. C. Tổ chức Liên hợp quốc yêu cầu Xô- Mĩ chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh. D. Phong trào phản đối chiến tranh lạnh của nhân dân thế giới diễn ra quyết liệt. Câu 20. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước VÁCSAVA đã đánh dấu A. trật tự thế giới hai cực Ianta hình thành. B. Chiến lược toàn cầu của Mĩ đã thành công. C. sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. D. liên minh quân sự chống Liên Xô hình thành. Câu 21: "Kế hoạch Mácsan" đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây? A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu. B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống phá các nước Đông Âu. C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô. D. Tập hợp các nước Tây Âu chống phong trào cách mạng thế giới. Câu 22: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế 21
  22. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới nào? A. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh. B. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác trên nhiều lĩnh vực. D. Hợp tác cùng nhau nghiên cứu về khoa học- kĩ thuật và quốc phòng . Câu 26. Hiệp ước Vácsava là một liên minh chính trị-quân sự mang tính chất A. phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Á. B. chạy đua vũ trang của Mĩ và các nước phương Tây. C. tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN châu Âu. D. phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu. Câu 33. Để chống Liên Xô và Đông Âu, Mĩ tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì nhằm? A. Lôi kéo hai nước này vào cuộc chiến chống Đảng Cộng sản Trung Quốc. B. Giúp nhân dân hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế. C. Do Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì đã cầu cứu Mĩ viện trợ cho mình. D. Biến hai nước này thành căn cứ chống Liên Xô và Đông Âu ở phía Nam. Câu 23: Một trong những chính sách giúp Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Dùng vũ lực can thiệp thô bạo đến các nước. B. Dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và tôn giáo. C. Sử dụng chính sách "đồng Đôla" để gây sức ép. D. Lôi kéo, khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 34. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc Mĩ - Xô. C. Mở màn cho sự xác lập các tổ chức quân sự trên thế giới. D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Câu 24: Mục tiêu chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh lạnh kết thúc là gì? A. Tăng cường thúc đẩy dân chủ trên thế giới. B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. C. Vươn lên chi phối, thiết lập trật tự thế giới đơn cực. D. Đơn phương sắp đặt và chi phối trật tự thế giới mới. Câu 25: Định ước Henxinki là biểu hiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì lí do nào dưới đây? A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh của thế giới. C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á. D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu. Câu 27. Ngày 9-11-1972 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. B. Kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta. D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia được kí kết. Câu 28. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh? A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á. 22
  23. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953). C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường Mĩ-Xô. D. Xung đột ở khu vực Trung Cận Đông. Câu 29. Sự kiện 11-9-2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ nào sau đây ? A. Sự bất cập của hệ thống anh ninh. B. Sự suy giảm về sức mạnh kinh tế. C. Chủ nghĩa khủng bố đe dọa. D. Sự khủng hoảng nội các. Câu 30. Sau thời gian tiến hành "Chiến tranh lạnh", Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế vì? A. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí. B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản và các nước Tây Âu. C. Chi phí cho chạy đua vũ trang , sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu. D. Phải viện trợ kinh tế, quân sự cho các nước tư bản đồng minh của mình. Câu 31. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. trật tự thế giới đa cực. B. trật tự Vécxai-Oasinhton. C. trật tự một cực do Mĩ đứng đầu. D. trật tự hai cực Ianta. Câu 32. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột như thế nào? A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực. B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố. C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế. D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 35. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc A. tập trung vào phát triển quân sự. B. lấy chính trị làm trọng điểm C. tập trung vào phát triển kinh tế. D. lấy ngoại giao làm trọng điểm. Câu 36. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế? A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Trật tự hai cực I-an-ta bị lung lay. C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ. D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác toàn diện. Câu 37: Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Ứng dụng các thành tựu KH-KT vào sản xuất. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa. D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng KH-KT. CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA Câu 1. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là do A. sự bùng nổ dân số, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt. B. kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII. 23
  24. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới C. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh". D. đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người. Câu 2. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học công nghệ là A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc. . Câu 4. Cuộc cách mạng khoa học- công nghệ đã giải quyết được những vấn đề gì khi tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt? A. Cải tiến phương tiện sản xuất. B. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản. C. Tìm ra các nguồn năng lượng mới. D. Đẩy mạnh tự động hóa trong sản xuất. Câu 5. Từ 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu? A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng công nghiệp. C. cách mạng trắng trong nông nghiệp. D. cách mạng xanh trong nông nghiệp. Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại cuối thế kỉ XX gọi là cách mạng khoa học công nghệ vì? A. Tạo ra nguồn năng lượng mới. B. Phát triển về công nghệ sinh học. C. Tạo ra nhiều vật liệu mới. D. Công nghệ trở thành cốt lõi. Câu 7. Đặc điểm điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng. C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. D. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với qui mô lớn, tốc độ nhanh. Câu 8. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là gì? A. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông. B. Khủng bố gia tăng, tình hình thế giới căng thẳng. C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người. D. Ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật, vũ khí hủy diệt. Câu 9. Bản chất của toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ A. sự phát nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế. C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động, phụ thuộc lẫn nhau Câu 10. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả quan trọng của A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. quá trình thống nhất thị trường thế giới. D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 11. Ý nào sau đây không phản ánh đúng mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa? A. Dẫn đến các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo. B. Độc lập, tự chủ của các quốc gia bị xâm phạm. C. Sự bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo. D. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay? 24
  25. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế. C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới. D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 13. Tổ chức nào dưới đây là tổ chức liên kết kinh tế, thương mại lớn nhất thế giới? A. WTO B. APEC C. ASEM D. NAFTA Câu 14. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX với cách mạng khoa học công nghiệp thế kỉ XVIII là gì? A. Mọi phát minh kĩ thuật dựa trên các ngành khoa học cơ bản. B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Mọi phát minh kĩ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm. D. Mọi phát minh kĩ thuật xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống. Câu 15. Đứng trước tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên con người cần dựa vào nhân tố nào sau đây? A. Hệ thống máy tự động. B. Công cụ sản xuất mới, vật liệu mới. C. Nguồn năng lượng tái tạo. D. Nguồn năng lượng mới, vật liệu mới. Câu 16. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế chủ yếu nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Chế tạo vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt lớn. B. Gây nên những áp lực lớn trong công việc của người lao động. C. Nạn khủng bố gây nên tình trạng căng thẳng cho các nước. D. Phát minh ra nhiều máy móc đe dọa đến sự mất việc làm của con người Câu 18. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là A. diễn ra xu thế toàn cầu hóa. B. diễn ra xu thế hòa hoãn, hợp tác. C. diễn ra xu thế hợp tác phát triển. D. sự phát triển vượt bậc về khoa học. Câu 19. Nhận xét nào dưới đây là hạn chế của xu thế toàn cầu hóa? A. Tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. B. Sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước. C. Làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực. D. Đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội. Câu 20. Biểu hiện nào dưới đây không phải là xu thế toàn cầu hóa? A. Sự ra đời của các ngân hàng lớn trên thế giới. B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. Sự sáp nhập và họp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. Câu 21. Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học -công nghệ là gì? A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế. C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. 25
  26. Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 – Phần Lịch sử thế giới D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. Câu 22. Cách mạng khoa học – kĩ thuật đặt ra cho các dân tộc yêu cầu gì cho sự sinh tồn của trái đất? A. bảo vệ môi trường sinh thái. B. bảo vệ nguồn năng lượng sẳn có. C. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. D. bảo vệ nguồn sống con người. Câu 23. Do đâu chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao? A. Do áp dụng khoa học kĩ thuật. B. Do học hỏi các nước phát triển. C. Do tác động của những tiến bộ về kĩ thuật. D. Tác động của cách mạng khoa học- công nghệ. Câu 25. Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẻ đã phản ánh vấn đề nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao. B. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng nhanh. C. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau. D. Các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển. Câu 26. Xu thế toàn cầu hóa thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là gì? A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. B.Trình độ, tay nghề của người lao động còn thấp. C. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn, kĩ thuật từ bên ngoài. D. Trình độ quản lí còn thấp, không bắt kịp xu thế. Câu 27: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. tận dụng tốt nguồn vốn, kĩ thuật bên ngoài. C. ứng dụng các thành thựu khoa học- kĩ thuật. D. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. Câu 28. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là gì? A. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp. B. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài. C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. D. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học- công nghệ. 26