Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn ĐỊa lý Lớp 12 - Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

doc 5 trang thaodu 3200
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn ĐỊa lý Lớp 12 - Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_dia_ly_lop_12_bai_6_dat_nuoc.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn ĐỊa lý Lớp 12 - Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

  1. Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi Câu 1: : Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là: A. 1/2 và 1/2 B. 2/3 và 1/3 C. 3/4 và 1/4 D. 4/5 và 1/5 Câu 2: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là: A. Đồng bằng B. Đồi núi thấp C. Núi trung bình D. Núi cao Câu 3: Độ dốc chung của địa hình nước ta là A. thấp dần từ Bắc xuống Nam B. thấp dần từ Tây sang Đông C. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam D. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam Câu 4: Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là A. hướng bắc – nam và hướng vòng cung B. hướng tây bắc- đông nam và hướng vòng cung C. hướng đông – tây và hướng vòng cung D. hướng đông bắc- tây nam và hướng vòng cung Câu 5: Hướng tây bắc – đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong các khu vực A. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc B. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam C. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc D. Vùng núi Trường Sớn Bắ và vùng núi Trường Sơn Nam Câu 6: Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực A. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc B. Vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam C. Vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc D. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam Câu 7: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở A. sự xâm lược mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.v B. Sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng
  2. C. Sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình D. Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung Câu 8: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng: A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam. B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Câu 9: Vùng núi Đông Bắc có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã Câu 10: vùng núi Tây Bắc có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã Câu 11: vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã Câu 12: vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã Câu 13: Hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam C. Đông Bắc D. Tây Bắc Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phảilà đặc điểm chung của địa hình nước ta? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa B. Địa hình ít chịu tác động của con người C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
  3. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng Câu 15:Khối núi Thượng nguồn sông Chảy gồm nhiều đỉnh núi cao trên 2000m nằm trong vùng núi A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam C. Đông Bắc D. Tây Bắc Câu 16: Cấu trúc địa hình với “ bốn cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo” thuộc vùng núi A.Đông Bắc B.Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 17: Ở vùng núi Đông Bắc, từ Tây sang Đong lần lượt là các cánh cung: A. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Chiều B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều C. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm D. Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn Câu 18: Đặc điểm địa hình “ Gồm ba dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam và cao nhất nước ta” là của vùng núi A. Đông Bắc B.Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 19: Cấu trúc địa hình “ gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam” là của vùng núi A. Đông Bắc B.Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 20: Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng nằm ở các bậc độ cao khác nhau là A. Đông Bắc B.Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 21: thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là A. thung lũng sông Đà B. thung lũng sông Lô C. thung lũng sông Hồng D. thung lũng sông Gâm Câu 22: Thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là A. thung lũng sông Đà B. thung lũng sông Mã C. thung lũng sông Cả D. thung lũng sông Thu Bồn
  4. Câu 23: Ranh giới giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam là: A. dãy Hoàng Liên Sơn B. dãy Pu Sam Sao C. dãy Hoành Sơn D. dãy Bạch Mã Câu 24: Đặc điểm địa hình “thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, ở giữa thấp trũng” là của vùng núi A. Đông Bắc B.Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 25: Vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm là A. địa hình núi thấp chiếm ưu thế B. các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông hướng tây bắc – đông nam C. sự tương phản về địa hình giữa hai sường đông – tây D. các dãy núi có hình cánh cung mở ra phía Bắc Câu 26: Khu vực có địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất với các bậc thềm phù sa cổ và các bề mặt phủ badan là A. duyên hải Nam Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 27: Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở A. ria đồng bằng ven biển miền Trung B. ria phía tây bắc đồng bằng sông Cửu Long C. ria phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng D. phía tây của vùng núi Trường Sơn Nam Câu 28: Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là A. Kon Ka Kinh B. Ngọc Linh C. Lang Bian D. Bà Đen
  5. HƯỚNG DẪN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C B D B C D A C A B C D A B C 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A B B C D C C D C C D C B 7. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nền nhiệt cao và lượng mưa lớn nên có tác động rất lớn đến các thành phần tự nhiên khác (địa hình, sông ngòi, thổ nhưỡng và sinh vật). Biểu hiện rõ rệt nhất của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng đồng bằng, hạ lưu các con sông lớn. 13.Vùng núi Trường Sơn Bắc có vị trí nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã nên hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng (Quảng Bình) nằm trong vùng núi Trường Sơn Bắc. 27.Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở rìa phía bắc và phía tây của vùng Đồng bằng sông Hồng. Một số tỉnh điển hình nằm ở vùng trung du chuyển tiếp này là tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, 28. Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là đỉnh Ngọc Linh (2598m). Một số đỉnh núi khác có độ cao trên 2000m là Chư Yang Sin (2405m), Bi Doup (2287m), Ngọc Krinh (2025m),