Chuyên đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Thủy phân

doc 39 trang thaodu 5250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Thủy phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_thuy_phan.doc

Nội dung text: Chuyên đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Thủy phân

  1. Trích đoạn trong bộ tài liệu “Tuyển chọn 5000 bài tập Hóa Hữu Cơ lớp 12 có lời giải chi tiết - [File Word]” Xem thử đầy đủ và đặt mua trọn bộ tại link sau: 12-co-loi-giai-chi-tiet-file-word.html Mã giảm giá 30%: XINCAMON (Có hiệu lực đến hết 20/10/2019) Số điện thoại tư vấn hỗ trợ: 0982.563.365 2. Bài tập thủy phân Câu 1. Cho 6,57 gam Al–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,97. B. 14,16. C. 13,35. D. 11,76. Câu 2. Cho 28,8 gam một tetrapeptit mạch hở X (được tạo bở các amino axit có dạng H 2NCxHyCOOH) tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được 49,4 gam muối. Khối lượng phân tử của X là A. 274. B. 246. C. 260. D. 288. Câu 3. Cho 4,38 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,84. B. 9,98. C. 9,44. D. 8,90. Câu 4. Cho 4,06 gam Gly- Ala - Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,25. B. 9,66. C. 7,06. D. 9,30. Câu 5. Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là? A. 253g B. 235g C. 217g D. 199g Câu 6. Đun nóng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin; 17,8 gam alanin; 11,7 gam valin với xúc tác thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit. Giá trị của m là A. 41,2 gam B. 43 gam C. 44,8 gam D. 52 gam Câu 7. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là A. 20,3 gam B. 18,5 gam C. 23,9 gam D. 22,10 gam Câu 8. Thuỷ phân hoàn toàn m gam đipeptit mạch hở E, thấy có 0,72 gam H 2O đã phản ứng, thu được 8,24 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với E là A. Gly – Gly. B. Ala – Val. C. Ala – Ala. D. Gly – Glu. Trang 1
  2. Câu 9. Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là: A. 75 B. 103 C. 117 D. 147 Câu 10. Thuỷ phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Câu 11. Thuỷ phân hoàn toàn 9,84 gam peptit X chỉ thu được 12 gam glyxin. X là A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. hexapeptit. Câu 12. Cho 35,16 gam Gly-Ala-Phe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 52,62 g B. 48,3 g C. 43,92 g D. 54,78 g Câu 13. Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 19,9% về khối lượng. Cho 0,1 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 76,5 B. 67,5 C. 60,2 D. 58,45 Câu 14. Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH 3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 56,3. B. 52,3. C. 54,5. D. 58,1. Câu 15. Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,7. B. 13,7. C. 10,6. D. 14,6. Câu 16. Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly–Ala–Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH. Giá trị của m là A. 24,00. B. 18,00. C. 20,00. D. 22,00. Câu 17. Cho dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH và 0,03 mol Gly-Ala tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,41 B. 11,25 C. 9,69 D. 10,55 Câu 18. Đun nóng 29,2 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 41,6 B. 33,6 C. 37,2 D. 45,2 Câu 19. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 tác dụng vừa đủ với 780 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m: A. 68,1 gam. B. 64,86 gam. C. 77,04 gam. D. 65,13 gam. Câu 20. Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 26,2. B. 24,0. C. 28,0. D. 30,2. Câu 21. Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là Trang 2
  3. A. 16,8. B. 18,6. C. 20,8. D. 20,6. Câu 22. Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin ; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là A. 1510,5 gam B. 1049,5 gam C. 1107,5 gam D. 1120,5 gam Câu 23. Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α- amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là A. 38,8. B. 31,2. C. 34,8. D. 25,8. Câu 24. Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala – Gly. Giá trị của m là A. 34,8 gam. B. 41,1 gam. C. 42,16 gam. D. 43,8 gam. Câu 25. Hỗn hợp X gồm 3 peptit với tỉ lệ số mol là 1.2.1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X chỉ thu được 13,5 gam glixin và 7,12 gam alanin. Giá trị của m là A. 16,30. B. 17,38. C. 18,46. D. 19,18. Câu 26. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tetrapeptit có trình tự Gly-Glu-Ala-Val trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Tổng khối lượng muối thu được là A. 51,6 gam. B. 50,4 gam. C. 49,4 gam. D. 53,8 gam. Câu 27. Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là : A. 22,95 B. 21,15 C. 24,30 D. 21,60 Câu 28. Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm 1,50 gam glyxin và 1,78 gam alanin. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 8. C. 6. D. 12. Câu 29. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong hai phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là A. 146,8. B. 145,0. C. 144,4. D. 148,0. Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 1,0 mol tetrapeptit mạch hở X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của tetrapeptit X là: A. 10 B. 12 C. 18 D. 24 Câu 31. Đem thủy phân hoàn toàn 32,55 gam một tripeptit Ala-Ala-Gly trong dung dịch HCl d, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 40,65 gam B. 54,375 gam C. 48,9 gam D. 37,95 gam. Câu 32. Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit X là: Trang 3
  4. A. 8 B. 10 C. 12 D. 18 Câu 33. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin và 1 mol alanin. Số cấu tạo của X thỏa mãn là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 34. Lấy 14,6 g một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là A. 0,1 lít. B. 0,23 lít. C. 0,2 lít. D. 0,4 lít. Câu 35. Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng? (Giả sử axit lấy vừa đủ). A. 70,2 gam B. 50,6 gam C. 45,7 gam D. 35,1 gam Câu 36. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là A. 99,3 và 30,9. B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9. D. 92,1 và 26,7. Câu 37. Thủy phân 14 gam một Polipeptit (X) với hiệu suất đạt 80%, thì thu được 14,04 gam một α- amino axit (Y). Công thức cấu tạo của Y là: A. H2NCH2COOH. B. H2N(CH2)2COOH. C. H2NCH(CH3)COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH. Câu 38. Thủy phân hoàn toàn Ala-Ala-Gly-Gly cần vừa đủ 80 mL dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,40. B. 9,48. C. 8,76. D. 9,84. Câu 39. Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Gly (mạch hở) trong dung dịch KOH dư, đun nóng thu được 40,32 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của a là: A. 24,48 gam. B. 34,5 gam. C. 33,3 gam. D. 35,4 gam. Câu 40. Thủy phân hoàn toàn m gam Ala-Ala-Gly trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 6,38 gam muối. Giá trị của m là A. 4,34. B. 2,17. C. 6,51. D. 8,68. Câu 41. Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là A. 116,28 B. 109,5 C. 104,28 D. 110,28 Câu 42. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino 1 axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho hỗn hợp 10 X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là A. 7,09 gam. B. 16,30gam. C. 8,15 gam. D. 7,82 gam. Trang 4
  5. Câu 43. Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly–Ala, 0,3 mol Gly–Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là A. 57,2. B. 82,1. C. 60,9. D. 65,2. Câu 44. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X được tạo thành từ các α - aminoaxit có dạng H2N – CxHy – COOH) bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là A. 18. B. 17. C. 16. D. 15. Câu 45. Cho X là pentapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly và Y là tripeptit Gly–Ala–Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là A. 56,7. B. 57,6. C. 54,0. D. 55,8. Câu 46. Thuỷ phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y có thể nhận giá trị là A. 0,15 B. 0,25 C. 0,35 D. 0,45 Câu 47. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y (tỉ lệ mol là 3:1) được 15 gam glyxin; 44,5 gam alanin và 35,1 gam valin. Tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 6. Giá trị của m là A. 76,6 B. 80,2 C. 94,6 D. 87,4 Câu 48. Thủy phân hoàn toàn 5,76 gam peptit mạch hở T, thu được sản phẩm gồm 1,5 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Nhận định đúng về phân tử T là A. Có chứa 5 gốc amino axit. B. Có chứa 2 gốc glyxin. C. Có chứa số gốc glyxin bằng alanin. D. Có công thức phân tử là C11H20O5N4. Câu 49. Khi thủy phân hoàn toàn 7,46 gam peptit mạch hở E chỉ thu được thu được 8,9 gam alanin. Nhận định nào sau đây về phân tử E là sai? A. Có chứa 4 liên kết peptit. B. Có 6 nguyên tử oxi. C. Có chứa 28 nguyên tử hiđro. D. Có phân tử khối là 373. Câu 50. Thủy phân hoàn toàn 34,4 gam peptit mạch hở X, thu được các amino axit Y, Z, T (đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) theo phản ứng: X 5H2O  3Y 2Z T Nếu cho toàn bộ lượng T tạo thành tác dụng với 56 gam dung dịch KOH 8% (vừa đủ), thu được 12,4 gam muối. Tên thay thế của Z là A. axit 2-amino-3-metylbutanoic. B. axit 2-aminopropanoic. C. axit 2-aminoetanoic. D. axit 2-aminobutanoic. Câu 51. Thủy phân hoàn toàn 25,74 gam peptit mạch hở X, thu được các amino axit Y, Z (đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) theo phản ứng: Trang 5
  6. X 4H2O  2Y 3Z Nếu cho toàn bộ lượng Z tạo thành tác dụng với 180 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 25,02 gam muối. Tên bán hệ thống của Y là A. axit α-aminoaxetic. B. axit α-aminoisovaleric. C. axit α-aminopropionic. D. axit α-aminobutiric. Câu 52. Thủy phân hoàn toàn a mol Ala-Val-Glu-Lys trong dung dịch HCl dư, có b mol HCl phản ứng. b Giá trị của là a A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 53. Thủy phân hoàn toàn a mol Gly-Ala-Val-Glu trong dung dịch NaOH dư, có b mol NaOH phản ứng. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 3. B. 1 : 5. C. 1 : 4. D. 1 : 2. Câu 54. X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 155,44. B. 167,38. C. 212,12. D. 150,88. Câu 55. Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là : A. 8,389 B. 58,725 C. 5,580 D. 9,315 Câu 56. Đun nóng 11,8 gam hỗn hợp gồm một tripeptit và một pentapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1) với 160 mL dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là A. 19,80. B. 17,64. C. 18,36. D. 18,72. Câu 57. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm một đipeptit và một tripeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) với 240 mL dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 28,72 gam muối khan của các amino axit đều chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Giá trị của m là A. 19,96. B. 24,34. C. 17,44. D. 21,42. Câu 58. Hexapeptit Y mạch hở, được tạo thành từ các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đun nóng 8,88 gam Y với 120 mL dung dịch HCl 1M (vừa đủ) tới phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 15,42. B. 13,26. C. 15,06. D. 14,70. Trang 6
  7. Câu 59. Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Glu, Ala-Gly và Glu-Glu-Ala-Gly-Glu. Trong E nguyên tố nitơ chiếm 14,433% về khối lượng. Cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46,00. B. 59,00. C. 67,00. D. 72,00. Câu 60. E là hỗn hợp gồm triglixerit X và peptit Y mạch hở (tỷ lệ m O : mN trong E là 32 : 7). Cho 0,15 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M thu được 74,4 gam hỗn hợp F gồm 3 muối trong đó muối của axit glutamic và muối của glyxin. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng mol lớn nhất trong hỗn hợp F gần nhất với A. 21. B. 62. C. 56. D. 61. Câu 61. X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là C 4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no,đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 16,45%. B. 17,08%. C. 32,16%. D. 25,32%. Câu 62. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí. Làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6. Câu 63. X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 45,6. B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68. Câu 64. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 70,55. B. 59,60. C. 48,65. D. 74,15. Câu 65. Hỗn hợp X gồm các chất Y (C 5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với A. 37. B. 26. C. 34. D. 32. Trang 7
  8. Câu 66. Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (M A > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lương dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng? A. A có 5 liên kết peptit. B. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3:2. C. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%. D. A có thành phần trăm khối lượng N là 20,29%. Câu 67. Đun nóng 16,06 gam hỗn hợp gồm một tetrapeptit và một hexapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) với 220 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan của các amino axit đều chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Giá trị của m là A. 24,86. B. 21,62. C. 24,14. D. 23,06. Câu 68. Pentapeptit X mạch hở, được tạo thành từ các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đun nóng 16,04 gam X với 240 mL dung dịch NaOH 1M (dư 20% so với lượng cần thiết) đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 25,64. B. 22,04. C. 21,32. D. 24,92. Câu 69. Hỗn hợp X gồm chất Y (C 3H10N2O4) và chất Z (C 7H13N3O4); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí. Mặt khác 27,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 39,35. B. 42,725. C. 34,85. D. 44,525. Câu 70. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam. Câu 71. X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala; Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 19,455 gam B. 34,105 gam C. 18,160 gam D. 17,025 gam Câu 72. Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Val và Gly-Ala-Val-Ala (có tỷ lệ mol tương ứng 1 :2). Đun nóng m (gam) hỗn hợp X với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 263,364 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là : A. 105,24. B. 96,47. C. 131,55. D. 87,7. Trang 8
  9. Câu 73. Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X (được tạo thành từ một amino axit Y chỉ chứa một nhóm - NH2 và một nhóm -COOH) với 700ml dung dịch NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 63,5 gam chất rắn khan. Tên gọi của Y là: A. Axit α-aminoaxetic B. Axit α-aminopropionic C. Axit α-amino-β-phenylpropionic D. Axit α-aminoisovaleric Câu 74. Thủy phân hoàn toàn pentapeptit mạch hở X (M X = 401) thu được Gly, Ala và Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn a mol X thu được dung dịch Y chỉ chứa tripeptit và đipeptit trong đó có chứa Val-Gly, Gly- Ala. Tổng peptit chứa Val trong Y là b mol (2a > b > a). Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong Y peptit có phân tử khối lớn nhất là 287. B. Trong Y peptit có phân tử khối bé nhất là 146. C. Tổng số mol peptit chứa Ala trong Y là a mol. D. Tổng số mol peptit chứa Gly trong Y là 2a mol. Câu 75. Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ ba α–amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 16,68. B. 14,52. C. 23,04. D. 10,48. Câu 76. Chia hỗn hợp gồm tripeptit X và tetrapeptit Y (đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) thành 2 phần bằng nhau. Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ 220 mL dung dịch NaOH 1M, thu được 25,82 gam muối của glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 26,13. B. 29,01. C. 27,21. D. 25,05. Câu 77. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tripeptit Val-Gly-Val và tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 42,48 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,94. B. 29,02. C. 22,41. D. 29,88. Câu 78. Peptit T mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4,44 gam. Số nguyên tử oxi trong phân tử T là A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 79. Peptit E mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol E trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4 gam. Số liên kết peptit trong E là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 80. Cho ba peptit mạch hở X, Y, Z đều được cấu tạo từ hai trong số các gốc amino axit là glyxin, alanin và valin. Biết Y, Z là đồng phân cấu tạo và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 11. Thủy phân hoàn toàn 31,12 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4 : 4) trong dung dịch NaOH, thu được hai muối với số mol lần lượt là 0,09 mol và 0,29 mol. Phân tử khối của X là Trang 9
  10. A. 500. B. 528. C. 472. D. 556. Câu 81. Cho T là tetrapeptit mạch hở Glu-Ala-Lys-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch HCl dư, có 7,3 gam HCl phản ứng. Đun nóng m gam T với 240 mL dung dịch NaOH 1M tới phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 27,40. B. 25,96. C. 26,68. D. 24,36. Câu 82. Cho E là tetra peptit Ala-Ala-Val-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư, có 8 gam NaOH phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch HCl dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 19,40. B. 26,70. C. 23,52. D. 21,36. Câu 83. Cho ba peptit X, Y và Z (đều mạch hở và được tạo từ hai trong số ba amino axit là glyxin, alanin, valin), X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn 19,19 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z (có tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 1 : 3), thu được sản phẩm gồm hai amino axit có số mol tương ứng là 0,16 mol và 0,07 mol. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong E bằng 10. Phân tử khối của X và Z tương ứng là A. 287 và 472. B. 330 và 345. C. 292 và 325. D. 358 và 401. Câu 84. Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được 10,5 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử là 9. Giá trị của m là A. 28,88. B. 24,64. C. 27,38. D. 16,34. Câu 85. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,47. B. 18,83. C. 18,29. D. 19,19. Câu 86. Hỗn hợp X gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 12,00 gam glyxin, 14,24 gam alanin và 16,38 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit trong X bằng 12. Giá trị của m là A. 34,70. B. 35,42. C. 36,86. D. 36,14. Câu 87. Cho ba peptit mạch hở X, Y và Z (đều được tạo thành từ glyxin và alanin), trong đó X, Y là đồng phân cấu tạo và chứa số liên kết peptit nhỏ hơn Z. Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z (trong E có tỉ lệ số mol n O : nN = 13 : 10) bằng 120 mL dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 22,68 gam chất rắn khan. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong E bằng 8. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là A. 54. B. 51. C. 44. D. 47. Trang 10
  11. Câu 88. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một tripeptit và tetrapeptit (đều mạch hở, có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) với 200 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 23,32 gam muối khan của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là A. 15,32. B. 24,34. C. 12,80. D. 16,40. Câu 89. Cho E là tetrapeptit Gly-Ala-Ala-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 15,66 gam muối. Đun nóng m gam E với dung dịch HCl dư tới phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Giá trị của a là A. 24,18. B. 14,40. C. 15,48. D. 14,94. Câu 90. Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 16,02 gam alanin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit của hai phân tử peptit trong T bằng 5. Giá trị của m là A. 25,38. B. 22,14. C. 20,70. D. 23,04. Câu 91. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 10,5 gam glyxin và 8,9 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit của hai phân tử peptit trong E bằng 4. Giá trị của m là A. 15,44. B. 15,08. C. 16,52. D. 14,00. Câu 92. Cho E là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và T là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm E và T, thu được bốn amino axit, trong đó có 9,00 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Giá trị của m là A. 25,52. B. 16,08. C. 22,72. D. 20,80. Câu 93. Cho X là tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Val và Y là tripeptit Gly-Ala-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y, thu được bốn amino axit, trong đó có 3,00 gam glyxin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m là A. 13,62. B. 12,54. C. 14,16. D. 11,82. Câu 94. Hỗn hợp T gồm ba peptit (đều mạch hở, chứa số gốc amino axit khác nhau) và có tỉ lệ mol là 1 : 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam T, thu được hỗn hợp gồm 18 gam glyxin, 10,68 gam alanin và 46,8 gam valin. Biết mỗi peptit trong T chỉ được cấu tạo từ một loại amino axit và tổng số liên kết peptit của ba phân tử peptit bằng 7. Phân tử khối của peptit chứa gốc alanin trong T là A. 160. B. 302. C. 373. D. 231. Câu 95. Tetrapeptit X được cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm – NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 113,208 gam. Giá trị của m là A. 143,45 gam. B. 160,966 gam. C. 149 gam. D. 159 gam. Câu 96. Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H 2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,10 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là Trang 11
  12. A. 8,90 B. 10,75 C. 11,11 D. 12,55 Câu 97. Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit đều chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là: A. 8,145 và 203,78. B. 32,58 và 10,15. C. 16,2 và 203,78. D. 16,29 và 203,78. Câu 98. Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là: A. 35,4 gam. B. 34,5 gam. C. 32,7 gam. D. 33,3 gam. Câu 99. Tripeptit X có công thức sau C 8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là A. 22,2 gam. B. 31,9 gam. C. 35,9 gam. D. 28,6 gam. Câu 100. H là một hexapeptit được tạo từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là: A. 342 B. 409,5 C. 360,9 D. 427,5 Câu 101. Peptit X được cấu tạo bởi 1 amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm – NH2. Thủy phân hoàn toàn 0,1mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 168 gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 17 B. 14 C. 15 D. 16 Câu 102. X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm – NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam (A). Giá trị của m là: A. 159 gam B. 161 gam C. 143,45 gam D. 149 gam Câu 103. Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 16,198 B. 11,21 C. 12,99 D. 18,186 Câu 104. Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị của m là A. 77,400. B. 4,050. C. 58,050. D. 22,059. Câu 105. H là một hexapeptit được tạo thành từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được Trang 12
  13. hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là: A. 342. B. 360,9. C. 409,5. D. 427,5. Câu 106. X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của tripeptit là 56,7 gam. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của đipeptit là 59,4 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam một amino axit Y (chỉ có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Giá trị của a là: A. 62,1. B. 64,8. C. 67,5. D. 70,2. Câu 107. Hỗn hợp T gồm Gly-Ala, Ala-Val và Ala-Ala. Thủy phân hoàn toàn 6,4 gam T, thu được 7,12 gam hỗn hợp gồm các amino axit. Đun nóng 6,4 gam T với dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 9,32. B. 10,04. C. 10,76. D. 7,88. Câu 108. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm X và Y (có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn T, thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 17,025. B. 68,100. C. 78,400. D. 19,455. Câu 109. Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Giá trị của m là: A. 30,93 B. 31,29 C. 30,57 D. 30,21 Câu 110. Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là A. Ala-Phe-Gly. B. Gly-Phe-Ala-Gly. C. Ala-Phe-Gly-Ala. D. Gly- Ala-Phe Câu 111. X là một hexapeptit cấu tạo từ một aminoaxit H 2NCnH2nCOOH (Y). Trong Y có tổng % khối lượng nguyên tố oxi và nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường axit thu được 30,3 (g) pentapeptit 19,8(g) đipeptit và 37,5 (g) Y. Giá trị của m là A. 100 gam B. 78 gam C. 84 gam D. 69 gam Câu 112. X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH 2 và một nhóm -COOH . Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y l n lượt có giá trị là A. 444 và 89. B. 432 và 103. C. 534 và 89. D. 444 và 75. Câu 113. Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các -amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là Trang 13
  14. A. 10. B. 15. C. 16. D. 9. Câu 114. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly). a mol alanin (Ala) 2 mol valin (Val). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thấy thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly, Gly-Val. Số CTCT phù hợp của X là: A. 6. B. 4. C. 2. D. 8. Câu 115. M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng các chất tan trong X là A. 219,575 gam. B. 251,975 gam. C. 249,5 gam. D. 294,5 gam. Câu 116. Hỗn hợp X gồm valin (có công thức C4H8NH2COOH)) và đipeptit Glyxylalanin. Cho m gam X vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của Valin trong X là : A. 65,179% B. 54,588% C. 45,412% D. 34,821% Câu 117. Peptit X mạch hở có công thức phân tử là C 15H28O5N4. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối của các α -aminoaxit (các α-aminoaxit đều chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Giá trị của m là A. 49,0 gam. B. 51,2 gam. C. 48,6 gam. D. 49,4 gam. Câu 118. X là một dipeptit (glixin alanin). Cho 14,6 g X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 32,5. B. 34,5. C. 35,2. D. 33,5. Câu 119. Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y chúng cấu tạo từ cùng một loại aminoaxit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử là 5. Với tỉ lệ n X : nY = 1 : 2, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanin. Giá trị của m gần nhất với A. 14,4. B. 14,7. C. 14,5. D. 14,6. Câu 120. Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol n X : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là A. 14,865 gam B. 14,775 gam C. 14,665 gam D. 14,885 gam Câu 121. Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ n X : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là A. 341,36 và hexapeptit. B. 341,36 và tetrapeptit. C. 327,68 và tetrapeptit D. 327,68 và hexapeptit Trang 14
  15. Câu 122. Khi thủy phân hoàn toàn một peptit mạch hở X (M= 346) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và axit glutamic. Cho 43,25 gam peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y dùng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 118,450 gam. B. 118,575 gam. C. 70,675 gam. D. 119,075 gam. Câu 123. Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z nhỏ hơn 8. Thủy phân hoàn toàn m gam E thu được 45 gam Gly, 71,2 gam Ala và 117 gam Val. Giá trị của m gần nhất với A. 203 B. 204 C. 205 D. 206 Câu 124. Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys, Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 68,00. B. 72,00. C. 69,00. D. 70,00. Câu 125. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và este của amino axit Y (M X > 5MY). Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,3) gam hỗn hợp muối natri của glyxin, alanin và 4,8 gam ancol metylic. Dung dịch T phản ứng tối đa với 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 79,3 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai? A. Phần trăm khối lượng nitơ trong este là 15,73%. B. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 1:2. C. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 26,92%. D. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5. Đáp án 1-B 2-D 3-C 4-D 5-C 6-C 7-A 8-B 9-B 10-C 11-B 12-A 13-B 14-C 15-B 16-B 17-A 18-A 19-A 20-D 21-C 22-C 23-D 24-B 25-B 26-B 27-C 28-C 29-B 30-B 31-B 32-C 33-D 34-C 35-B 36-B 37-C 38-B 39-A 40-A 41-C 42-D 43-C 44-D 45-B 46-C 47-B 48-D 49-C 50-B 51-A 52-C 53-B 54-A 55-A 56-A 57-C 58-C 59-A 60-D 61-A 62-C 63-C 64-D 65-C 66-D 67-C 68-D 69-B 70-B 71-C 72-A 73-B 74-A 75-A 76-B 77-D 78-B 79-C 80-C 81-B 82-C 83-D 84-A 85-D 86-D 87-C 88-D 89-C 90-B 91-C 92-C 93-D 94-D 95-B 96-D 97-D 98-C 99-C 100-A 101-C 102-C 103-C 104-C 105-A 106-C 107-B 108-A 109-A 110-A 111-B 112-A 113-B 114-A 115-B 116-B 117-C 118-A 119-C 120-A 121-D 122-A 123-D 124-A 125-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án B Trang 15
  16. Ta có nĐipeptit = 0,045 mol.Nhận thấy 2nĐipeptit 4/3 3NH2CH2COOH tripeptit 2H2O 1 >2/3 Bảo toàn khối lượng m m m m 217 tripeptit alanin glyxin H2O Câu 6: Chọn đáp án C Có nGly= 0,3 mol, nAla = 0,2 mol, nVal = 0,1 mol 1 1 Hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit → nX = ∑namin = . ( 0,3 + 0,2 + 0,1 ) = 0,2 mol 3 3 Để hình thành các tripeptit thì mối tripepit nhận 2 phân tử nước → nH2O = 2nX = 0,4 mol Bảo toàn khối lượng → m = 22, 5+ 17,8 + 11,7 - 0,4. 18 = 44,8 gam. Câu 7: Chọn đáp án A nAla 0,1;nGly 0,2 X 2H2O nGly mAla n 0,2 Ta có: 2;m n 3 m 0,1 n 2,m 1 n 0,1* 2 0,2 H2O m m m m 8,9 15 0,2*18 20,3(g) X alanin glyxin H2O Câu 8: Chọn đáp án B 0,72 n 0,04 mol H2O 18 7,52 Bảo toàn khối lượng: m 8,24 0,72 7,52 gam M 188 di peptit 0,04 Câu 9: Chọn đáp án B X + (n - 1)H2O → aY + bZ Trong đó n = a + b (2 ≤ n ≤ 10) (*) Trang 16
  17. mH2O = mY + mZ - mX = 178 + 412 - 500 = 90 gam → nH2O = 5 mol; nY = 178 : 89 = 2 mol a 2 Ta có , mà 2 ≤ n ≤ 10 → n = 6, a = 2. Từ (*) → a = 4 → MZ = 412 : 4 = 103 n 1 5 Câu 10: Chọn đáp án C m m m m 22,25 56,25 65 13,5 n 0,75 H2O alanin glyxin X H2O nAla 0,25;nGly 0,75 X (n m 1)H2O nGly mAla n 0,75 n 0,75 Ta có: 3; 1 m 0,25 n m 1 0,75 n 3,m 1 nên X là tetrapeptit Câu 11: Chọn đáp án B • Giả sử X tạo bởi k gốc glyxin → X có dạng {k[C2H5O2N]-(k - 1)[H2O]} • (k[C H O N] (k 1)H O) (k 1)H O H kC H O N 2 5 2 2 2 to 2 5 2 mH2O = mglyxin - mX = 12 - 9,84 = 2,16 gam nH2O = 2,16 : 18 = 0,12 mol; nglyxin = 12 : 75 = 0,16 mol n k 0,16 glyxin → k = 4 → X là tetrapeptit n k 1 0,12 H2O Câu 12: Chọn đáp án A Câu 13: Chọn đáp án B Nhận thấy hỗn hợp M có dạng Gly-Ala-(Lys)x → công thức phân tử trung bình của M là C 5+6xH10 + 12xN2+2xO3+x 16.(3 x) % O = = 0,199 → x ≈ 2 12.(5 6x) 10 12x 16.(3 x) 14.(2 2x) Gly-Ala-(Lys)2 + 6HCl + 3H2O → muối mmuối = 0,1. ( 75 + 89 + 146.2 - 3. 18) + 0,6. 36,5 + 0,3. 18 = 67,5 gam. Câu 14: Chọn đáp án C Từ tỉ lệ mol 1:1 ⇒ nCH3COOC6H5 = nVal-Gly-Ala = 0,1 mol. Ta có mX + mNaOH = mMuối + mH2O. Ta có nNaOH pứ = 2nCH3COOC6H5 + 3nVal-Gly-Ala = 0,5 mol. Mà nH2O = nCH3COOC6H5 + nVal-Gly-Ala = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng ⇒ mMuối = 38,1 + 0,5×40 – 0,2×18 = 54,5 gam. Câu 15: Chọn đáp án B 6,6 MGly-Gly = 75 * 2 – 18 = 132 ⇒ nGly-Gly = = 0,05 mol. 132 nNaOH = 0,2 mol. Trang 17
  18. Gly-Gly + 2NaOH → 2Gly-Na + H2O Do đó rắn sau phản ứng gồm: H2N-CH2-COONa: 0,05 * 2 = 0,1 mol và NaOH dư: 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Vậy m = 0,1 * 97 + 0,1 * 40 = 13,7 gam Câu 16: Chọn đáp án B Tripeptit + 3NaOH → ⇒ m = 0,15 × 3 × 40 = 18(g) Câu 17: Chọn đáp án A Câu 18: Chọn đáp án A Hỗn hợp muối gồm GlyNa: 0,2 mol và AlaNa: 0,2 mol => mmuối = 41,6 g Câu 19: Chọn đáp án A Gọi số mol của X và Y tương ứng là x và 3x mol Có nNaOH = 4nX + 3nY → 0,78 = 4x + 3. 3x → x = 0,06 mol → m = 0,06. 316 + 3. 0,06. 273 = 68,1 gam. Câu 20: Chọn đáp án D npeptit = 0,1 mol ⇒ muối gồm 0,1 mol Glu-Na2 và 0,1 mol Ala-Na. ⇒ m = 0,1 × 191 + 0,1 × 111 = 30,2(g) ⇒ chọn D. Chú ý: cần cẩn thận khi dùng bảo toàn khối lượng do peptit chứa Glu: Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O ||⇒ nNaOH = 0,3 mol; nH2O = 0,2 mol. ► Bảo toàn khối lượng: m = 21,8 + 0,3 × 40 - 0,2 × 18 = 30,2(g). Câu 21: Chọn đáp án C MGly-Ala = 75 + 89 – 18 = 146 ⇒ nGly-Ala = 14,6 ÷ 146 = 0,1 mol. ⇒ 0,1 mol phản ứng → m gam muối gồm 0,1 mol Gly-HCl và 0,1 mol Ala-HCl. ⇒ m = 0,1 × (75 + 22) + 0,1 × (89 + 22) = 20,8 gam Câu 22: Chọn đáp án C Gly + Ala + Val → tetrapeptit + 3H2O 3 4 6 Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn → nH2O = .3 = 9,75 mol 4 Bảo toàn khối lượng → m = 3.75 + 4. 89 + 6. 117 - 9,75. 18 = 1107,5 gam. Câu 23: Chọn đáp án D Đặt CTCT của X là: GlyaAlabValc (a b c 6) Theo giả thiết bài ra, ta có: Trang 18
  19. 12(2a 3b 5c) 12(2a 3b 5(6 a b)) 47,44% 75a 89b 117c 5.18 75a 89b 117(6 a b) 5.18 Giải phương trình trên, ta có bảng giá trị sau: a 1 2 3 4 b 5 3,5 2 0,5 Nhận thấy, a 3;b 2;c 1 Khi đó: 44,34 3nX (75 36,5) 2nX (89 36,5) nX (117 36,5) nX 0,06 m 25,8g Câu 24: Chọn đáp án B GlyAla 2 : 0,1 Gly2 Ala 2 Gly : 0,1 ||⇒ bảo toàn gốc Gly: GlyAla : 0,1 m = (0,1 + 0,1 + 0,1) ÷ 2 × 274 = 41,1 gam Câu 25: Chọn đáp án B nGly 9 nGly 0,18, nAla 0,08 nAla 4 9 a.1 b.2 c.1 4 1.1 2.1 1.1 → Trong mỗi peptit có 1 Ala, còn lại là Gly → Số mol Gly bằng số mol lk peptit tức bằng số mol nước cần để thủy phân m 13,5 7,12 m 20,62 18.0,18 17,38 H2O Câu 26: Chọn đáp án B Câu 27: Chọn đáp án C Câu 28: Chọn đáp án C có nGly= 0,02 mol và nAla = 0,02 → Gly : Ala= 1:1 Số chất tetrapeptit X thỏa mãn tính chất trên là: Ala-Ala-Gly-Gly, Ala-Gly-Ala-Gly, Ala-Gly-Gly-Ala, Gly-Gly-Ala-Ala,Gly-Ala-Gly-Ala,Gly-ALa-Ala-Gly Câu 29: Chọn đáp án B Ta có nGly = 0,4 mol và nAla = 0,8 mol và nVal= 0,6 mol → Gly : Ala: Val = 2: 4: 3) Tổng số mắt xích trong hỗn hợp T là bội số của ( 2+ 4+ 3) k = 9k Vì tổng số liên kết peptit trong T là 7 → k lớn nhất khi X gồm 7 mắt xích và Y gồm 2 mắt xich → 9k ≤ 4. 7 + 1. 2 → k ≤ 3,333 k nhỏ nhất khi X gồm 2 mắt xích và Y gồm 7 mắt xích → 4. 2+ 1.7 ≤ 9k → 1,66 ≤ k Vậy 1,66 ≤ k ≤ 3,333 → k = 2 hoặc k = 3 TH1: K= 2 thì quy hỗn hợp T → peptit A chứa 4Ala-8Ala-6Val + 4H2O Trang 19
  20. Có nA = 0,1. ( 4. 75+ 8. 89+ 6. 117- 17. 18) + 4. 0,1. 18 = 148 gam TH2: Nếu k =3 thì quy hỗn hợp T → peptit A chứa 6Ala-12Ala-9Val + 4H2O 0,2 1 1 1 Có nA = = mol → m = ( 6. 75 + 12. 89 + 9.117 - 26. 18) + 4. 18 = 145 gam 6 15 15 15 Câu 30: Chọn đáp án B X cấu tạo từ các mắt xích 2 Gly, 1 Ala và 1 Val Số đồng phân cấu tạo của X: 4!/2=12 Câu 31: Chọn đáp án B MAla-Ala-Gly = 89 + 89 + 75 – 18 * 2 = 217 ⇒ nAla-Ala-Gly = 0,15 mol Ala-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O → 2CH3CH(NH3Cl)-COOH + ClH3N-CH2-COOH Vậy m = 0,15 * 2 * 125,5 + 0,15 * 111,5 = 54,375 gam Câu 32: Chọn đáp án C X là một tetrapeptit được tạo từ 1Gly + 2Ala + 1Val. kí hiệu số 1, 2, 3. lập hệ số có 4 chữ số: 1(223); 1(232); 1(322). Tương tự nếu 3 đứng đầu cũng có 3 đồng phân. TH số 2 đứng đầu thì xếp 1, 2, 3 có 6 hoán vị số ||→ tổng tất cả là 12. Câu 33: Chọn đáp án D Các công thức cấu tạo của X thỏa mãn gồm: Ala-Gly-Gly-Gly (1); Gly-Ala-Gly-Gly (2); Gly-Gly-Ala-Gly (3) và Gly-Gly-Gly-Ala (4). Trong đó, cần chú ý: H2NCH2COONHCH(CH2)COOH (Gly-Ala) và H2NCH(CH3)COONHCH2COOH (Ala-Gly) là khác nhau. Theo đó, các cặp (1) với (4); (2) với (3) là khác nhau, tránh thấy đối xứng mà nghĩ giống nhau.! Câu 34: Chọn đáp án C Câu 35: Chọn đáp án B Ta có mMuối = mPeptit + mH2O + mH2SO4 ⇔ mMuối = 0,1×(146+75+89-18x2) + 0,1×2×18 + 0,2×98 = 50,6 gam Câu 36: Chọn đáp án B Gọi số mol của Ala-Val-Ala-Gly-Ala : a mol và Val-Gly-Gly : y mol a 2b 0,5 a 0,1 Ta có hệ → a b 0,3 b 0,2 Câu 37: Chọn đáp án C n 14,04 14.0,8 2,84 H2O n 0,158 H2O n n aminoaxit H2O M 14,04 / 0,158 89 Trang 20
  21. => C ( chú ý Y là α aminoaxit nên loại B) Câu 38: Chọn đáp án B Phản ứng: Ala-Ala-Gly-Gly + 4HCl + 3H2O → muối. nHCl = 0,08 mol ⇒ nH2O = 0,06 mol; nAla-Ala-Gly-Gly = 0,02 mol. ⇒ mAla-Ala-Gly-Gly = 0,02 × (89 × 2 + 75 × 2 – 3 × 18) = 5,48 gam BTKL có: mmuối = 5,48 + 0,08 × 36,5 + 0,06 × 18 = 9,48 gam Câu 39: Chọn đáp án A Câu 40: Chọn đáp án A Bảo toàn khối lượng: 217a 40 3a 6,38 18a a 0,02 mol m 217 0,02 4,34 gam. Câu 41: Chọn đáp án C biến đổi M về 1 peptit mạch dài: 1X + 3Y → 1Z + 3H2O. Lại có: thủy phân Z cho 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala. Tỉ lệ ngly ÷ nala = 9 ÷ 4. ∑liên kết peptit = 5 nên tối đa α-amino axit cần để tạo Z là 1 × (1 + 1) + 3 × (4 + 1) = 17. ||→ tạo 1 mol Z là từ 9 mol Gly + 4Ala – 12H2O (nếu 18 + 6 thì > 17 rồi). Kết hợp lại: 1X + 3Y → 9Gly + 4Ala – 9H2O ||→ nH2O = 1,08 mol ||→ BTKL có mM = mX + mY = 81 + 42,72 – 1,08 × 18 = 104,28 gam. Câu 42: Chọn đáp án D Ta có A-A + 1H2O → 2A Theo BTKL: mH2O = 63,6 - 60 = 3,6 gam → nH2O = 0,2 mol → nđipeptit = 0,2 mol. ● A-A + 2HCl + H2O → muối 0,02 0,04 0,02 Theo BTKL: mmuối = 6 + 0,04 x 36,5 + 0,02 x 18 = 7,82 gam Câu 43: Chọn đáp án C Nhận thấy sau khi thủy phân ala nằm trong 0,2 mol Gly–Ala và 0,3 mol Ala ⇒ nTetrapeptit = ∑nAla = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol. Bảo toàn gốc Gly ⇒ nα–amino axit = 0,5×2 – 0,2 – 0,3 = 0,5 mol. Bảo toàn gốc Val ⇒ nα–amino axit = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol. ⇒ m = 0,5×75 + 0,2×117 = 60,9 gam Câu 44: Chọn đáp án D Gọi số mắt xích của A là n Trang 21
  22. Xn + nKOH → muối + H2O Có nA = nKOH = 0,25 mol Bảo toàn khối lượng → m + 0,25n. 56 = m + 219,5 + 0,25. 18 → n = 16 ⇒ Số liên kết peptit trong X là = (16–1) = 15. Câu 45: Chọn đáp án B Đặt nAla–Gly–Ala–Val–Gly = a và nGly–Ala–Gly = b. ⇒ PT theo nAlyxin: 2a + 2b = 0,4 (1) ⇒ PT theo nAlanin = 2a + b = 0,3 (2) ⇒ Giải hệ tính đc a = b = 0,1 mol ⇒ m = 0,1 × (445 – 18×4 + 239 – 18×2) = 57,6 gam Câu 46: Chọn đáp án C X là: Ala-Gly-Gly-Val-Ala nAla Gly Gly 0,015, nGly Val 0,02, nGly 0,1, nVal 0,02  nGly 0,015.2 0,02 0,1 0,15 nX 0,075 nVal 0,075 0,02 0,02 x x 0,035 x : y 0,35 nAla 0,15 0,015 x y y 0,1 X là Val-Ala-Gly-Gly-Val nGly 0,15 nX 0,075 nVal 0,15 0,04 x x 0,11 nAla 0,075 0,015 x y 0,075 Loai X là Gly-Val-Ala-Gly-Gly nX 0,05 nVal 0,05 0,04 x x 0,01 nAla 0,05 0,015 x y y 0,025 x : y 0,01: 0,025 0,4 Từ 3 TH trên ta thấy đáp án là C Câu 47: Chọn đáp án B Phương trình biến đổi peptit: 3X + 1Y → 1E (X-X-X-Y) + 3H2O (*). Thủy phân 1E → 0,2 mol Gly + 0,5 mol Ala + 0,3 mol Val. Tỉ lệ: Gly ÷ Ala ÷ Val = 2 : 5 : 3. Lại có: ∑nliên kết peptit X + Y = 6 = 1 + 5 ||→ chặn số α-amino axit cần để tạo 1 mol E là: 3 × (1 + 1) + 1 × (5 + 1) = 12 ≤ số α-amino axit ≤ 3 × (5 + 1) + 1 × (1 + 1) = 20. ||→ 1E → 4Gly + 10Ala + 6Val – 19H2O. Thay vào (*): 3X + 1Y → 4Gly + 10Ala + 6Val – 16H2O. ||→ m = 15 + 44,5 + 35,1 – 0,8 × 18 = 80,2 gam. Câu 48: Chọn đáp án D 5,76 gam T + ? gam H2O → 1,5 gam glyxin + 5,34 gam alanin BTKL có mH2O = 1,08 gam ⇒ nH2O = 0,06 mol. nGly = 0,02 mol; nAla = 0,06 mol. Trang 22
  23. giả sử T là n–peptitit ⇒ thủy phân: Tn + (n – 1)H2O → n.α–amino axit. ⇒ (n – 1) ÷ n = 0,06 ÷ (0,02 + 0,06) ⇒ n = 4 ⇒ T là tetrapeptit. tỉ lệ Gly : Ala = 1 : 3 ⇒ 1Gly + 3Ala – 3H2O → T ||⇒ CTPT của T là C11H20O5N4. Các phát biểu A, B, C sai, phát biểu D đúng Câu 49: Chọn đáp án C Do thủy phân E chỉ thu được alanin ⇒ E có dạng (Ala)n. Thủy phân: (Ala)n + (n – 1).H2O → n.Ala. mE = 7,46 gam; nAla = 0,1 mol ⇒ BTKL có mH2O = 1,44 gam ⇒ nH2O = 0,08 mol ||⇒ nH2O : nAla = (n – 1) ÷ n = 0,08 ÷ 0,1 ⇒ n = 5. ⇒ E là pentapeptit có công thức phân tử là C15H27N5O6. ⇒ phát biểu C sai Câu 50: Chọn đáp án B các amino axit Y, Z, T đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. T + 0,08 mol KOH (vừa đủ) → 12,4 gam muối + H2O ⇒ Mmuối = 12,4 ÷ 0,08 = 155 ⇒ MT = 155 – 38 = 117 ⇒ T là C5H11NO2. Phản ứng: X 5H2O  3Y 2Z T ⇒ MX = 3MY + 2MZ + 117 – 5 × 18 = 34,4 ÷ 0,08 = 430 ⇒ 3MY + 2MZ = 403 ||⇒ nghiệm nguyên: MY = 75 và MZ = 89 thỏa mãn. ứng với Y là glyxin: C2H5OH và Z là alanin: C3H7NO2. ⇒ Tên thay thế của Z là axit 2-aminopropanoic Câu 51: Chọn đáp án A 25,02 M = 139 R 56 Z : H NC H COONa (Val) H2N R COONa 0,18 2 4 8 25,74 429 18 4 117 3 M 429 M 75. X 0,06 Y 2 Câu 52: Chọn đáp án C ➤ gốc Lysin còn chứa thêm một nhóm amoni tự do nên tỉ lệ mol khi tác dụng với HCl tăng 1 đơn vị: 1Ala-Val-Glu-Lys + 3H2O + 5HCl → Muối. ⇒ giá trị b : a = 5 Câu 53: Chọn đáp án B Bạn lưu ý rằng gốc axit glutamic còn chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị. Cụ thể: Trang 23
  24. Gly Ala Val Glu 3H2O  Gly Ala Val Glu + Gly H2 N CH2 COOH NaOH  H2 N CH2 COONa H2O + Ala H2 N CH CH3 COOH NaOH  H2 N CH CH3 COONa H2O + Val H2 N CH C3H7 COOH NaOH  H2 N CH C3H7 COONa H2O + Glu H N C H COOH 2NaOH  H N C H COONa 2H O 2 3 5 2 2 3 5 2 2 Gly Ala Val Glu 5NaOH  Gly _ Na Ala _Na Val_Na Glu_Na 2H2 O ⇒ tỉ lệ a : b = 1 : 5 Câu 54: Chọn đáp án A Đặt nX = 4x ⇒ nY = 3x ⇒ nKOH = 4 × 4x + 3 × 3x = 25x mol nH2O = ∑npeptit = 7x. Bảo toàn khối lượng: 302 × 4x + 245 × 3x + 56 × 25x = 257,36 + 18 × 7x ||⇒ x = 0,08 mol. ► m = 302 × 4x + 245 × 3x = 155,44(g) Câu 55: Chọn đáp án A Gọi số mol của M và Q lần lượt là a, a mol Amino axit X chứa 1 nhóm NH2, %N = 0,18667 → MX = 14 : 0,18667 = 75 → X có cấu tạo H 2N-CH2- COOH ( gly) 0,945 Ta có nGly-Gly-Gly = = 0,005 mol 75.3 2.18 0,945 3,75 nGly-Gly = = 0,035 mol, nGly = = 0,05 mol 75.3 2.18 75 Bảo toàn nhóm gly → ngly = 3. 0,005 + 2. 0,035 + 0,05 = 0,135 mol Luôn có nGly = 3a + 4a = 0,135 → a = 0,01928 mol → m= 0,01928. ( 75.3-2. 18) + 0,01928. ( 75. 4- 3. 18) = 8,389 gam Câu 56: Chọn đáp án A đặt ntripeptit = npentapeptit = x mol. Các phản ứng xảy ra: • tripeptit + 3HCl + 2H2O → muối || pentapeptit + 5HCl + 4H2O → muối. ⇒ ∑nHCl = 0,16 mol = 3x + 5x ⇒ x = 0,02 mol ⇒ ∑nH2O = 6x = 0,12 mol. ⇒ BTKL có: mmuối = 11,8 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 19,8 gam Phản ứng: Y6 + 6HCl + 5H2O → muối. nHCl = 0,12 mol ⇒ nH2O = 0,1 mol ⇒ BTKL có: mmuối = 8,88 + 0,12 × 36,5 + 0,1 × 18 = 15,06 gam Câu 57: Chọn đáp án C Trang 24
  25. nHCl 12a 0,24 a 0,02 Bảo toàn khối lượng: m 28,72 18 0,14 36,5 0,24 17,44 gam. Câu 58: Chọn đáp án C Phản ứng: Y6 + 6HCl + 5H2O → muối. nHCl = 0,12 mol ⇒ nH2O = 0,1 mol ⇒ BTKL có: mmuối = 8,88 + 0,12 × 36,5 + 0,1 × 18 = 15,06 gam. Câu 59: Chọn đáp án A Câu 60: Chọn đáp án D ► X là triglixerit ⇒ phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3. Lại có: E tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 ⇒ Y tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3. ⇒ Y là GlyGlu ||● Đặt nX = x; nY = y ⇒ nE = x + y = 0,15 mol. m 16(6x 5y) 32 O ||⇒ giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,1 mol. mN 14 2y 7 ► Muối của axit béo có PTK lớn ⇒ chắc chắn sẽ là muối có PTK lớn nhất trong F. nGly-Na = nGlu-Na2 = 0,1 mol ⇒ mmuối của axit béo = 45,6(g) ⇒ %m = 61,29% Câu 61: Chọn đáp án A - Đặt X (a mol); Y (mol); Z: HCOONH3CH2COOCH3 (c mol). - Khi cho X, Y, Z tác dụng với NaOH thu được ancol là CH3OH: 0,09 mol c 0,09 mol và 3 muối lần lượt là AlaNa; GlyNa; HCOONa: 0,09 mol. Ta có hệ sau: BT:Na  nGlyNa nAlaNa n NaOH nHCOONa 0,5 nGlyNa 0,17 mol 97nGlyNa 111nAlaNa 59,24 68nHCOONa 53,12 nAlaNa 0,33 mol nGly(trong X,Y) 0,17 n Z 0,08 mol và a b 0,2 c 0,11 mol 0,08 0,33 - Ta có số mắt xích Gly 0,73 và Ala 3 trong X hoặc Y không có mắt xích Gly và 0,11 0,11 cả 2 mắt xích đều chứa 3 Ala nên Y là Gly(Ala)3: 0,08 mol và X là (Ala)3: 0,03 mol. mX Vậy %mX .100% 16,45 mE Câu 62: Chọn đáp án C Câu 63: Chọn đáp án C Câu 64: Chọn đáp án D ► Quy quá trình về 0,1 mol X + 0,6 mol NaOH tác dụng với HCl dư. ⇒ nHCl phản ứng = 3nX + nNaOH = 0,9 mol || nH2O = nNaOH – 2nX = 0,4 mol. Bảo toàn khối lượng: m = 24,5 + 0,6 × 40 + 0,9 × 36,5 – 0,4 × 18 = 74,15(g) Trang 25
  26. Câu 65: Chọn đáp án C ► X gồm C2H5NH3OOC-COOH3NCH3 và Gly2 ⇒ nX = 0,05 mol. ⇒ nY = (21,5 – 0,05 × 166) ÷ 132 = 0,1 mol || nHCl = 0,05 × 2 + 0,1 × 2 = 0,3 mol. nH2O = 0,1 mol ||⇒ bảo toàn khối lượng: m = 21,5 + 0,3 × 36,5 + 0,1 × 18 = 34,25(g) Câu 66: Chọn đáp án D Đặt nGly Na x mol; nAla Na y mol nHCl phanung 0,36 2 2x 2y Bảo toàn khối lượng: mmuối trong Y + mHCl=mmuối trong Z 97x 111y 0,72 36,5 63,72 Giải hệ có: x y 0,18 mol n NaOH 0,18 0,18 0,36 mol . Lại có: n-peptit + nNaOH → n-muối + H2O P amino axit + NaOH → muối + H2O Bảo toàn khối lượng có: mX mNaOH mmuoi trong Y mH2O m 0,36 40 m 12,24 m m 2,16 gam. H2O H2O n(A,B) n 0,12 mol n n 0,06 mol  H2O A B ♦ TH1: B là Ala => A chứa 0,18 0,06 3 gốc Gly và (0,18 0,06) 0,06 2 gốc Ala. A là Gly3Ala2 MA 331 4MB loại. ♦ TH2: B là Gly => A chứa (0,18 0,06) 0,06 2 gốc Gly và 0,18 0,06 3 gốc Ala. A là Gly2Ala3 MA 4MB nhận. Câu 67: Chọn đáp án C n NaOH 22a 0,22 a 0,01 Bảo toàn khối lượng có: m 16,06 18 0,04 40 0,22 24,14 gam. Câu 68: Chọn đáp án D Câu 69: Chọn đáp án B Khi tác dụng với NaOH chỉ có Y tạo khí .Y tạo 0,1 mol 2 khí → Y có công thức : H 4NOOC- COONH3CH3 : 0,05 mol 27,2 0,05.138 → nZ = = 0,1 mol 203 Trang 26
  27. H4NOOC-COONH3CH3 + 2HCl → CH3NH3Cl + HOOC-COOH + NH4Cl C7H13N3O4 +2H2O + 3HCl → muối Bảo toàn khối lượng → mchất hữu cơ = mX + mHCl + mH2O - mNH4Cl → mchất hữu cơ = 27,2 + 36,5. ( 0, 05.2 + 0,1.3) + 18. 0,1. 2- 0,05. 53,5= 42,725 gam Câu 70: Chọn đáp án B Câu 71: Chọn đáp án C Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và 3x mol Có X + 4NaOH → m1 + H2O, Y + 3NaOH → m2 + H2O Có nH2O = nX + nY = 4x mol Bảo toàn khối lượng → x. 316 + 3x. 273 + 40. ( 4x + 3. 3x) = 25, 328 + 4x. 18 → x = 0,016 mol → m = 0,016. 316 + 3. 0,016 . 273 = 18,16 gam Câu 72: Chọn đáp án A Gọi số mol của Gly-Ala-Val và Gly-Ala-Val-Ala lần lượt là a và 2a mol Gly Ala Val : amol NaOH HCl 13,2amol Y  Gly Ala Val Ala : 2amol NaCl :13,2amol ClH3 NCH2COOH : 3a 263,364 gam ClH3 NCH(CH3 )COOH : 5a (CH3 )2 CH CH(NH3Cl)COOH : 3a 3a 2a.4 → số mol NaOH cần dùng là .120= 13,2a mol 100 → 263,364= 13,2a. 58,5 + 3a. ( 75 + 36,5) + 5a. ( 89 + 36,5) + 3a. (117+ 36,5) → a = 0,12 mol → m = 0,12.( 75 + 89 + 117-2. 18) + 2.0,12.( 75 + 2. 89 +117-3.18) = 105,24 gam. Câu 73: Chọn đáp án B Với 1 mol X thì mất 4 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 5 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước n n 0,1 H2O X Bảo toàn khối lượng: m m m m m 63,5 0,1*18 0,7 * 40 37,3(g) X r H2O NaOH H2O 37,3 M 373 X là pentapeptit của Alanin X 0,1 Vậy Y là axit α−aminopropionic ( alanin) Câu 74: Chọn đáp án A ► GIẢ SỬ X có dạng A-B-C-D-E thì phương trình thủy phân là: A-B-C-D-E → A-B-C + D-E (1)|| A-B-C-D-E → A-B + C-D-E (2). ⇒ Val-Gly là D-E hoặc A-B ||● Không mất tính tổng quát, giả sử là A-B. Trang 27
  28. ⇒ Gly-Ala là D-E || Mặt khác: để b > a thì C là Val ⇒ X là Val-Gly-Val-Gly-Ala. (hoặc X là Gly-Ala-Val-Val-Gly) ⇒ chọn A vì MGlyVal2 = 273. Câu 75: Chọn đáp án A giả sử mỗi phần gồm x mol tripeptit X3 và 2x mol tetrapeptit Y4. • phản ứng: (X; Y) + 0,22 mol NaOH (vừa đủ) → 25,82 gam muối + H2O. Ta có: ∑nNaOH = 3x + 2x × 4 = 0,22 ⇒ x = 0,02 mol; nH2O = 3x = 0,06 mol. ⇒ BTKL có: ∑mX, Y = 25,82 + 0,06 × 18 – 0,22 × 40 = 18,1 gam. X3 + 2H2O + 3HCl → muối || Y4 + 3H2O + 4HCl → muối. ⇒ ∑nHCl = 3nX + 4nY = 0,22 mol || nH2O = 2nX + 3nY = 0,16 mol. ⇒ BTKL có: mmuối = 18,1 + 0,22 × 36,5 + 0,16 × 18 = 29,01 gam. Câu 76: Chọn đáp án B giả sử mỗi phần gồm x mol tripeptit X3 và 2x mol tetrapeptit Y4. • phản ứng: (X; Y) + 0,22 mol NaOH (vừa đủ) → 25,82 gam muối + H2O. Ta có: ∑nNaOH = 3x + 2x × 4 = 0,22 ⇒ x = 0,02 mol; nH2O = 3x = 0,06 mol. ⇒ BTKL có: ∑mX, Y = 25,82 + 0,06 × 18 – 0,22 × 40 = 18,1 gam. X3 + 2H2O + 3HCl → muối || Y4 + 3H2O + 4HCl → muối. ⇒ ∑nHCl = 3nX + 4nY = 0,22 mol || nH2O = 2nX + 3nY = 0,16 mol. ⇒ BTKL có: mmuối = 18,1 + 0,22 × 36,5 + 0,16 × 18 = 29,01 gam. Câu 77: Chọn đáp án D gọi số mol Val-Gly-Val là 2x thì số mol Ala-Gly-Val-Ala tương ứng là 3x. MVal-Gly-Val = 273 và MAla-Gly-Val-Ala = 316 ⇒ m = 1494x gam. ♦ thủy phân m gam peptit + NaOH → 42,48 gam muối + H2O. có nH2O = ∑npeptit = 5x mol; nNaOH = 2x × 3 + 3x × 4 = 18x mol. BTKL có: 1494x + 18x × 40 = 42,48 + 5x × 18 ⇒ x = 0,02 mol. thay ngược lại có m = 1494x = 29,88 gam. Câu 78: Chọn đáp án B Gọi số amino axit tạo peptit T là n (T có n mắt xích). Phản ứng: Tn + nNaOH → muối + H2O ||⇒ nH2O = nT = 0,02 mol. BTKL có: mNaOH – mH2O = mmuối – mT = 4,44 gam ⇒ 0,02n × 40 – 0,02 × 18 = 4,44 ⇒ n = 6. amino axit có dạng H2NRCOOH Phản ứng: 6H2NRCOOH → 1T + 5H2O. ⇒ theo bảo toàn nguyên tố O có số O trong T = 6 × 2 – 5 = 7. Câu 79: Chọn đáp án C Gọi số liên kết peptit trong E là n ⇒ E là (n + 1)–peptit. phản ứng: E + nH2O + (n + 1)HCl → muối. ⇒ BTKL có: mH2O + mHCl = mmuối – mE = 4 gam Trang 28
  29. ⇒ 0,02n × 18 + 0,02 × (n + 1) × 36,5 = 4 ⇒ n = 3 Câu 80: Chọn đáp án C E gồm 3 peptit Xa, Yb, Zb với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 4. (kí hiệu Xa nghĩa là peptit X gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit Y và Z là đồng phân cấu tạo ⇒ được tạo từ cùng lượng gốc amino axit) 1 4 4 ☆ biến đổi peptit: 1Xa + 4Yb + 4Zb → 1.(Xa) (Yb) (Zb) (ghép mạch) + 8H2O. 1 4 4 thủy phân: (Xa) (Yb) (Zb) + H2O → 0,09 mol aa1 + 0,29 mol aa2 (aa: amino axit). 1 4 4 ||⇒ 1.(Xa) (Yb) (Zb) + (38k – 1)H2O → 9k.aa1 + 29k.aa2 (k nguyên dương). ⇒ a + 8b = 38k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (b – 1) = 11 ⇒ a + 2b = 14. Câu 81: Chọn đáp án B ➤ gốc Lysin còn chứa thêm một nhóm amoni tự do nên tỉ lệ mol khi tác dụng với HCl tăng 1 đơn vị: • 1Glu-Ala-Lys-Val + 3H2O + 5HCl → Muối. nHCl = 0,2 mol ⇒ nT = 0,04 mol ⇒ m = 0,04 × 445 = 17,8 gam. ➤ gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do ⇒ nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị: • 1Glu-Ala-Lys-Val + 5NaOH → (muối + NaOH dư) + 2H2O. nNaOH cần = 0,04 × 5 = 0,2 mol mà nNaOH đề cho = 0,24 mol ⇒ NaOH còn dư trong a gam chất rắn ⇒ nH2O = 2nT = 0,08 mol ⇒ dùng BTKL có: a = 17,8 + 0,24 × 40 – 0,08 × 18 = 25,96 gam. Chọn B. ♦. Câu 82: Chọn đáp án C ➤ gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do ⇒ nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị: • Ala-Ala-Val-Glu + 5NaOH → muối + 2H2O. ⇒ nE = nNaOH ÷ 5 = 0,04 mol ⇒ m = 0,04 × 388 = 15,52 gam. với HCl: Ala-Ala-Val-Glu + 3H2O + 4HCl → muối. dùng cùng m gam E nên nHCl = 4nE = 0,16 mol; nH2O = 3nE = 0,12 mol ⇒ mmuối = 15,52 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 23,52 gam. Câu 83: Chọn đáp án D E gồm 3 peptit Xa, Yb, Zc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3. (kí hiệu Xa nghĩa là peptit X gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit) 1 1 3 ☆ biến đổi peptit: 1Xa + 1Yb + 3Zc → 1.(Xa) (Yb) (Zc) (ghép mạch) + 4H2O. 1 1 3 thủy phân: (Xa) (Yb) (Zc) + H2O → 0,16 mol aa1 + 0,07 mol aa2. 1 1 3 ||⇒ 1.(Xa) (Yb) (Zc) + (23k – 1)H2O → 16k.aa1 + 7k.aa2 (k nguyên dương). ⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 10 ⇒ a + b + c = 13. Trang 29
  30. ⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) < 39 ⇒ k < 1,7 ⇒ k = 1 thỏa mãn. Phương trình thủy phân: 1Xa + 1Yb + 3Zc + 18H2O → 16aa1 + 7aa2. BTKL có maa1 + maa2 = 19,19 + 0,18 × 18 = 22,43 gam. ⇒ có 0,16 mol aa1 là alanin; 0,07 mol aa2 là valin. X và Y là đổng phân cấu tạo ⇒ a = b ⇒ 2a + c = 13. mà ∑namino axit = 0,02a + 0,03c = 0,16 + 0,07 ⇒ giải a = 4; b = 5. ⇒ X, Y dạng (Ala)n(Val)4 – n và Z dạng (Ala)m(Val)5 – m ⇒ ∑nAla = 0,02n + 0,03m = 0,16 ⇔ 2n + 3m = 16 (với 1 ≤ n ≤ 3; 1 ≤ m ≤ 4). ⇒ n = 2; m = 4 ⇒ X, Y dạng (Ala)2(Val)2 (M = 358) và Z dạng (Ala)4(Val)1 (M = 401). Câu 84: Chọn đáp án A T gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4. (kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit) 2 3 4 ☆ biến đổi peptit: 2Aa + 3Bb + 4Cc → 1.(Aa) (Bb) (Cc) (ghép mạch) + 8H2O. 2 3 4 thủy phân: (Aa) (Bb) (Cc) + H2O → 0,14 mol Gly + 0,16 mol Ala + 0,08 mol Val. 2 3 4 ☆ 1.(Aa) (Bb) (Cc) + (19k – 1)H2O → 7k.Gly + 8k.Ala + 4k.Val. (k nguyên dương). ⇒ 2a + 3b + 4c = 19k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 9 ⇔ a + b + c = 12. ⇒ 24 = 2(a + b + c) < 19k = 2a + 3b + 4c < 4(a + b + c) = 48 ⇒ 1,26 < k < 2,53 ⇒ k = 2. ⇒ Phương trình thủy phân: 2Aa + 3Bb + 4Cc + 29H2O → 14Gly + 16Ala + 8Val. ⇒ m = 10,5 + 14,24 + 9,36 – 0,29 × 18 = 28,88 gam Câu 85: Chọn đáp án D X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3. (kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit) 1 1 3 ☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.(Aa) (Bb) (Cc) (ghép mạch) + 4H2O. 1 1 3 thủy phân: (Aa) (Bb) (Cc) + H2O → 0,16 mol Ala + 0,07 mol Val. 1 1 3 ⇒ phương trình: 1.(Aa) (Bb) (Cc) + (23k – 1)H2O → 16k.Ala + 7k.Val. (k nguyên dương). ⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) ≤ 12 ⇒ a + b + c ≤ 15. ⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) ≤ 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn. ⇒ Phương trình thủy phân: 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 16Ala + 7Val. ⇒ m = 14,24 + 8,19 – 0,18 × 18 = 19,19 gam Câu 86: Chọn đáp án D HD: X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3. (kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit) ☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.A–B–C–C–C (ghép mạch) + 4H2O. thủy phân: A–B–C–C–C + H2O → 0,16 mol Gly + 0,16 mol Ala + 0,14 mol Val. ⇒ phương trình: 1.A–B–C–C–C + (23k – 1)H2O → 8k.Gly + 8k.Ala + 7k.Val. (k nguyên). Trang 30
  31. ⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 12 ⇔ a + b + c = 15. ⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) < 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn. Theo đó, 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 8Gly + 8Ala + 7Val ||⇒ nH2O = 0,36 mol. ⇒ BTKL có m = 12,00 + 14,24 + 16,38 – 0,36 × 18 = 36,14 gam Câu 87: Chọn đáp án C + Bạn gọi công thức chung của các peptit là CnH2n+2-k Ok+1Nk: 0,06 mol 2 nO k 1 13 10 Theo bài: k → X, Y chứa gốc amino axit n N k 10 3 3 + nNaOH pứ = Số mol gốc amino axit trong E 0,06k 0,20 mol. Gly _ Na : x X,Y : a NaOH Ala _ Na : y H2O 97x 111y 40 0,04 22,68 X : b NaOH : 0,04 x y 0,20 0,06 0,24 0,06 x 0,08; y 0,12 + Trường hợp 1: X, Y chứa 3 gốc amino axit (2 liên kết peptit), Z chứa 5 gốc amino axit (4 liên kết peptit) a b 0,06 a 0,05 (Gly)p (Ala)q : 0,05 p q 3 3a 5b 0,20 b 0,01 (Gly)h (Ala)k : 0,01 h k 5 nGly 0,0p 0,01h 0,08 5p h 8 p 1,q 2 X,Y;(Gly)1(Ala)2 nAla 0,05q 0,01k 0,12 5q k 12 h 3,k 2 Z : (Gly)3 (Ala)2 → Z: C12H21O6N5: Tổng số nguyên tử = 44 + Trường hợp 2: X, Y chứa 2 gốc amino axit (1 liên kết peptit), Z chứa 7 gốc amino axit (6 liên kết peptit) a 0,044 p 1,q 1 : Loại b 0,016 h 2,25,k 4,75 Câu 88: Chọn đáp án D 2/88 Tri-peptit + 3NaOH Muối + H2O 2a 6a 2a n NaOH 10a 0,2 a 0,02 Tetra-peptit + 4NaOH Muối + H2O a 4a a Bảo toàn khối lượng có: m 23,32 18 0,06 40 0,2 16,4 gam. Câu 89: Chọn đáp án C Gly – Ala – Ala – Val + 4NaOH Muối + H2O Trang 31
  32. a 4a a 316a 56 4a 15,66 18a a 0,03 mol m 316 0,03 9,48 gam Gly – Ala – Ala – Val + 3H2O + 4HCl Muối 0,03 0,09 0,12 a 9,48 18 0,09 36,5 0,12 15,48 gam. Câu 90: Chọn đáp án B T gồm x mol peptit (X)a và 3x mol (Y)b (giả thiết cho tỉ lệ mol 1 : 3) ⇒ ∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) = 5 ⇒ a + b = 7. có nAla = 0,18 mol và nVal = 0,08 mol ⇒ tỉ lệ tối giản: nAla : nVal = 9 : 4. tổng số gốc Ala, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 9 + 4 = 13 ⇒ a + 3b = 13n (n nguyên dương) Lại có: ∑số gốc amino axit trong T = ax + 3bx = ∑(nAla + nVal) = 0,26 mol. mà a + 3b < 3(a + b) = 21 ⇒ 13n < 21 ⇒ n = 1. từ đó có a + 3b = 13. giải ra a = 4; b = 3. thay ngược lại có x = 0,26 ÷ (a + 3b) = 0,02 mol. Phản ứng thủy phân: 4x = 0,08 mol T + ? mol H2O → 0,26 mol các α–amino axit ||⇒ nH2O = 0,26 – 0,08 = 0,18 mol. ⇒ dùng BTKL phản ứng thủy phân có: m = ∑mcác α–amino axit – mH2O = 16,02 + 9,36 – 0,18 × 18 = 22,14 gam. Câu 91: Chọn đáp án C Số gốc Gly : Số gốc Ala = nGly : nAla 0,14 : 0,10 7 :5 Số liên kết peptit (x 1) (y 1) 4 (X)x : a E (Y) :3a y Bảo toàn gốc amino axit: nGla nAla ax 3ay 0,24 (x 1) 3(y 1) 3(x 1) (y 1) 12 x 3y 16 Tổng số gốc Gly và Ala ứng với tỉ lệ tối giản 7 5 12 nên x 3y 12n (n nguyên) x 3y 12n 0,24 x 3y 12 a 0,02 mol x 3y 16 x 3y Phản ứng thủy phân E: (X)x : a H2O Gly Ala nH O a(x 1) 3a(y 1) 0,16 (Y)y :3a 2 Bảo toàn khối lượng: m 10,5 8,9 18 0,16 16,52 gam. Câu 92: Chọn đáp án C m gam hỗn hợp gồm x mol hexapeptit E: Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val (ME = 472); và y mol tetrapeptit T là Gly-Ala-Gly-Glu (MT = 332). ♦ phản ứng thủy phân: (E + T) + H2O → các α–amino axit. • bảo toàn gốc Gly có: ∑nGly = 9 ÷ 75 = 2nE + 2nT ⇒ 2x + 2y = 0,12 mol. Trang 32
  33. • bảo toàn gốc Ala có: ∑nAla = 7,12 ÷ 89 = 2nE + nT ⇒ 2x + y = 0,08 mol. Giải hệ được x = 0,02 mol và y = 0,04 mol. Theo đó, giá trị của m là: m = 472x + 332y = 22,72 gam. Câu 93: Chọn đáp án D MX 75 89 2 117 18 3 316; MY 75 89 147 18 2 275. Ala Gly Ala Val : a Bảo toàn gốc Gly: a b 0,04 a 0,02 Gly Ala Glu : b Bảo toàn gốc Ala: 2a b 0,06 b 0,02 m 316 0,02 275 0,02 11,82 gam. Câu 94: Chọn đáp án D T gồm 3 peptit (X)a, (Y)b, (Z)c có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3. ⇒ ∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 7. có nGly = 0,24 mol; nAla = 0,12 mol và nVal = 0,4 mol. gọi n(X)a = x mol ⇒ n(Y)b = 2x mol, n(Z)c = 3x mol ⇒ ∑số gốc amino axit trong T = ax + 2bx + 3cx = ∑(nGly + nAla + nVal) = 0,76 mol. và có tỉ lệ: nGly : nAla: nVal = 0,24 : 0,12 : 0,4 = 6 : 3 : 10. tổng số gốc Ala, Gly, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 6 + 3 + 10 = 19 ⇒ có: a + 2b + 3c = 19n (với n nguyên dương). mà (a – 1) + 2(b – 1) + 3(c – 1) < 3[(a – 1) + (b – 1) + (c – 1)] = 21 ⇒ a + 2b + 3c < 27 ⇒ n = 1 và có a + 2b + 3c = 19 ⇒ x = 0,04 mol; thêm a + b + c = 10 ⇒ b + 2c = 9 mà b, c ≥ 2 ⇒ có 2 cặp nghiệm a, b, c thỏa mãn như sau: ♦ TH1: a = 3; b = 5 và c = 2; thay x vào có 0,04 mol (X)3; 0,08 mol (Y)5 và 0,12 mol (Z)2. Đối chiếu với: nGly = 0,24 mol; nAla = 0,12 mol và nVal = 0,4 mol. ⇒ (X)3 là (Ala)3; (Y)5 là (Val)5 và (Z)2 là (Gly)2. ♦ TH2: a = 4; b = 3 và c = 3 ⇒ có 0,04 mol (X)4; 0,08 mol (Y)3 và 0,12 mol (Z)3 ⇒ 0,16 mol; 0,24 mol và 0,36 mol các amino axit là không phù hợp rồi → loại. ☆ yêu cầu PTK của peptit chứa gốc alanin trong T là (Ala)3 ⇔ M = 89 × 3 – 2 × 18 = 231. Câu 95: Chọn đáp án B Câu 96: Chọn đáp án D Gọi số mol của X là a mol → nNaOH = 5a mol và nH2O = b mol Bảo toàn khối lương ta có 7,46 + 5a. 40 = 11,1 + 18a → a = 0,02 Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl → nHCl = 5a = 0,1 mol, nH2O = 4a = 0,08 mol Câu 97: Chọn đáp án D • A + 3H2O → 4X mH2O = mX - mA = 159,74 - 143,45 = 16,29 gam → nH2O = 16,29 : 18 = 0,905 mol → nX = 4/3 × 0,905 = 1,207 mol. Trang 33
  34. • X + HCl → muối nX = 1,207 mol → nHCl = 1,207 mol. mmuối = mX + mHCl = 159,74 + 1,207 × 36,5 = 203,76 gam Câu 98: Chọn đáp án C Chú ý gốc GLu có 2 nhóm COOH nên GLu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O Gọi số mol của đipeptit là x → số mol của NaOH là 3x mol, số mol của nước là 2x mol Bảo toàn khối lượng → 218x + 40.3x = 45,3 + 2. 18x → x = 0,15 mol Câu 99: Chọn đáp án C Với 1 mol X thì mất 2 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 3 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước n n 0,1 H2O X Bảo toàn khối lượng: m m m m 0,1* 217 0,4* 40 0,1*18 35,9(g) r X NaOH H2O Câu 100: Chọn đáp án A X : Cn H2n 1NO2 14 32 (N O) 0,6133 n 2 C H NO (glyxin) 14n 47 2 5 2 90,9 147,6 n 0,3;n 0,6 pentapeptit 303 tetrapepptit 246 37,8 n 0,2;n 0,3;n 0,6 tripeptit 189 dipeptit glyxin Bảo toàn N: 6nH 0,3*5 0,6* 4 0,2*3 0,3* 2 0,6 5,7 nH 0,95 mX 0,95*360 342(g) Câu 101: Chọn đáp án C gọi n là số liên kết peptit trong X → X = (n+1)R(NH2)(COOH) - nH2O, thủy phân: X + 1,2.(n+1)NaOH → {(n+1)R(NH2)(COONa) + NaOH dư } + 1.H2O. Thay X trên vào có: (n+1)R(NH2)(COOH) + 1,2(n+1)NaOH → {(n+1)R(NH2)(COONa) + NaOH dư } + (n+1).H2O. (*) Thử nhanh hơn: (aa = amino axit) ♦ với n = 14 thì (*) ↔ 15.aa + 1,2 × 15.NaOH → 168 gam rắn + 15.H2O. n aa = 1,5 mol, n NaOH = 1,8 mol, n H2O = 1,5 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có: → m aa = 123 gam → M = 82 không có aa nào thỏa mãn. ♦ với n = 15 thì (*) ↔ 16.aa + 19,2.NaOH → 168 gam rắn + 16.H2O. n aa = 1,6 mol, n NaOH = 1,92 mol, n H2O = 1,6 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có: → m aa = 120 gam → M = 75 là glyxin, thỏa mãn. ♦ Tương tự, thấy C, D đều không thỏa mãn. do đó chỉ có đáp án C đúng. chọn C. Trang 34
  35. Câu 102: Chọn đáp án C 14 M 89 CH CH(NH )COOH(Alanin) A 0,1573 2 2 41,58 25,6 n 0,18;n 0,16;n 1,04 tripeptit 231 dipeptit 160 Alanin Bảo toàn N: 4nX 3n tripeptit 2ndipeptit nA 3*0,18 2*0,16 1,04 1,9 nX 0,475 mX 0,475*302 143,45(g) Câu 103: Chọn đáp án C 7,55 gam peptit thủy phân cho 0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val. {0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val} + 0,02 mol NaOH + 0,1 mol HCl → m gam chất rắn + 0,02 mol H2O. ||→ cần chú ý Gly, Ala và Val là các amino axit nên chúng là chất rắn khi cô cạn. Gly + HCl → C2H5NO2HCl (không sinh H2O hay gì khác ngoài muối) ||→ BTKL có m = 7,55 + 0,025 × 3 × 18 + 0,02 × 40 + 0,1 × 36,5 – 0,02 × 18 = 12,99 gam. Câu 104: Chọn đáp án C 445,05 Có n 1,15 mol peptit 387 nGly 1,71;nVal 1,4;nGly Gly 0,3;nVal Gly 0,5;nGly Val Gly 0,1  nGly 3mol; nVal 2mol 1,15.2 2 Bảo toàn nhóm Val → nX1 = = 0,15 mol 2 → mX1 = 0,15. 387 = 58,05 gam Câu 105: Chọn đáp án A Gọi công thức của X : Cn H2n 1NO2 14 32 (N O) 0,6133 n 2 C H NO (glyxin) 14n 47 2 5 2 90,9 147,6 n 0,3mol;n 0,6mol pentapeptit 303 tetrapepptit 246 37,8 n 0,2mol;n 0,3;n 0,6mol tripeptit 189 dipeptit glyxin Bảo toàn N: 6nH 0,3*5 0,6* 4 0,2*3 0,3* 2 0,6 5,7 nH 0,95 → mH 0,95*360 342(g) Câu 106: Chọn đáp án C • Gọi x là số mol peptit và 6k là loại peptit của X (vì cắt thành tripeptit hay đipeptit đều được) 56,7 - 18 x (2k - 1)x = 59,4 - 18 x (3k - 1)x → kx = 0,15 a = 56,7 + 18 x 4kx = 67,5 Trang 35
  36. Câu 107: Chọn đáp án B hỗn hợp T gồm 3 peptit đều là đipeptit ⇒ 1T + 1H2O → 2(amino axit) ⇒ nH2O = (7,12 – 6,4) ÷ 18 = 0,04 mol ⇒ nT = 0,04 mol. Theo đó: 1T + 2HCl + 1H2O → m gam muối || nHCl = 0,08 mol. ⇒ BTKL có: mmuối = 6,4 + 0,2 × 36,5 + 0,1 × 18 = 10,04 gam. Câu 108: Chọn đáp án A Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và 3x mol Có X + 4NaOH → m1 + H2O, Y + 3NaOH → m2 + H2O Có nH2O = nX + nY = 4x mol Bảo toàn khối lượng → x. 316 + 3x. 273 + 40. ( 4x + 3. 3x) = 23,745 + 4x. 18 → x = 0,015 mol → m = 0,015. 316 + 3. 0,015 . 273 = 17,025 gam Câu 109: Chọn đáp án A Ta có Gly : Ala = 29 : 18 → tổng số mắt xích của A là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương) Tổng số liên kết peptit = 12 → số măt xích là 15 → k đạt max khi Z chứa 14 mắt xích ( ứng với 13 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 14 → k ≤ 1,4 → k = 1 Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 GLy và 18 Ala, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H2O. Có nG = 0,29 : 29 = 0,01 mol 2X + 3Y + 4Z → 29Gly-18Ala+ 8H2O m = 0,01. ( 29. 75 + 18. 89 -46. 18) + 8. 0,01.18 = 30,93 gam. Câu 110: Chọn đáp án A Có MX = 293 được cấu tạo bởi Gly, Ala, Phê Thấy 293 = 75 + 89 + 165-2. 18 → X là tripeptit chứa 1Gly,1 ALa, 1 Phe Có nHCl = 0,222.0,018 = 3,996. 103 ≈ 4.10-3 mol Khi thủy phân tripeptit X thu được hai đipeptit Y, Z Có nÝ = 0,5nHCl = 0,002 mol→ MÝ =236 = 165 + 89- 18 → Y có cấu tạo Ala-Phe hoặc Phe-Ala 14,7.1,022.0,0016 -3 Có nNaOH = = 6.10 40 → n -3 Z = 3.10 → MZ= 222 = 165+ 75-18 → Z có cấu tạo là Gly-Phe hoặc Phe-Gly → X có câu tạo Gly-Phe-Ala hoặc Ala-Phe- Gly Câu 111: Chọn đáp án B 14 16.2 Theo đề bài: %N %O 61,33%  0,6133 MY MY 75 Trang 36
  37. Y là H2NCH2COOH (alynin) 30,3.5 19,8.2 37,5 Số mol mắt xích glyxin trong X là n 1,3 mol glyxin 75.5 18.4 75.2 18.1 75 (n peptit có phân tử khối là 75n 18(n 1) ) 1,3 1,3 n m (75 6 15 5) 78 g X 6 6 Câu 112: Chọn đáp án A Câu 113: Chọn đáp án B Câu 114: Chọn đáp án A 1 mol X5 + 4 mol H2O → 1 mol Gly + a mol Ala + 2 mol Val ||→ a = 2 mol. có mỗi 1 Gly thôi mà cho sản phẩm có cả Ala-Gly và Gly-Val ||→ X phải chứa mạch Ala-Gly-Val. ||→ Bài tập quy về sắp xếp các nhóm Ala, Val, Ala-Gly-Val vào 3 vị trí để tạo X ||→ có P3 = 3! = 6 cách sắp xếp Câu 115: Chọn đáp án B Gọi số mol của M và P lần lượt là 2a và 3a mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ⇒ mH2O = 178,5 -149,7 = 32,4 gam. ⇔ nH2O= 1,8 mol → 2a.2 + 3a. 4 = 1,6 → a = 0,1125 Có thấy 3nM + 5nP = 3.2 0,1125 + 5. 3. 0,1125 = 2,3625 mol < nKOH + nNaOH ⇒ Lượng kiềm còn dư → nH2O = nM + nP = 0,5625 mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm ⇒ mchất tan = 146,1 + 1. 56 + 1,5. 40 - 0,5625. 18 = 251,975 gam. Câu 116: Chọn đáp án B Quy đổi quá trình phản ứng thành: - H2 N C4H8 COO a mol - H N C H COOH a mol H2 N CH2 COO b mol 2 4 8 NaOH 0,1mol KOH 0,175mol - X Gly Ala b mol  30,725 gam H2 N CH(CH3 ) COO b mol H SO 0,05 mol 2 4 Na 0,175 mol; Na 0,1 mol SO2 0,05 mol 4 Theo giả thuyết và áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch, ta có: 116a 74b 88b (30,725 39 0,175 23 0,1 96 0,05) 16,8 gam a 0,075 mol a b b 0,175 0,1 0,05 2 0,175 mol b 0,05 mol 0,075 117 %m 100 54,588% H2NC4H8COOH 0,075 117 0,05 (75 89 18) Câu 117: Chọn đáp án C Câu 118: Chọn đáp án A Trang 37
  38. Câu 119: Chọn đáp án C nGly 0,16, nAla 0,06 Số mol aa trong 2 phân tử là 7 Gọi số mol X và Y là a và 2a TH1: X là peptit từ Gly, Y từ Ala 0,16 0,06 19 7 a → K thỏa mãn a 2a 700 TH2: X là peptit từ Ala, Y từ Gly 0,16 0,06 7 a 0,02 → X là tripeptit, Y là tetrapeptit 2a a m 12 5,34 m 17,34 18.(0,04.3 0,02.2) 14,46 H2O Câu 120: Chọn đáp án A - Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 2X Y X2Y 2H2O (1) nGly 0,075 5 + Từ : X2Y là (Gly)5k(Tyr)4k nTyr 0,06 4 Mà so mat xich so mat xich cua XY so mat xich 7.1 9k 7,2 k 1  (min)  3  (max) 5k 4k (5 2).nX (5 2).nZ n n + Với k 1 n n Gly Tyr 0,015 mol (Gly)5 (Tyr)4 X2Y 5 4 - Xét phản ứng (1) ta được BTKL m m m 18n 14,865 (g) X Y X2Y H2O Câu 121: Chọn đáp án D Có Gly: 0,96 mol, Ala: 0,64 mol và Val: 2,16 mol → Gly : Ala: Val = 12: 8 : 27 Tổng số mắt xích trong M là bội số của ( 12 + 8 + 27)k =47k Trong M có tổng số nhóm -CO-NH- trong ba phân tử là 11 → k đạt max khi Z chứa 10 mắt xích ( ứng với 9 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 4.2 + 6. 2 + 9. 10 → k ≤ 2,34 k đặt giá trị nhỏ nhất khi Z chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 10 mắt xích (( ứng với 9 liên kết peptit) → 47k ≥ 4.10 + 6.2 + 9.2 → k ≥ 1,48 1,48 ≤ k ≤ 2,34 → k = 2 Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 24 Gly , 16 Ala và 54 Val đông thời giải phóng ra 18 phân tử H2O. Có nG = 0,96 : 24 = 0,04 mol 4X + 6Y + 9Z → 24 Gly - 16 Ala - 54 Val + 19H2O → m = 0,04. ( 24. 75 + 16. 89 + 54. 117- 93. 18) + 18.0,04. 18 = 327,68 gam Trang 38
  39. Gọi số mắt xích trong X, Y, Z lần lượt là a, b, c ( a,b,c > 1) → a + b + c= 11 + 3= 14 (1) 4a + 6b + 9c = 94 (2) Thay c = 4 → a = 1 và b = 9 không thỏa mãn Thay c = 6 → a = b = 4 thỏa mãn Câu 122: Chọn đáp án A Câu 123: Chọn đáp án D 2 3 4 E → (X) (Y) (Z) + 8H2O (1). Thủy phân cho 0,6 mol Gly + 0,8 mol Ala + 1,0 mol Val ||→ tỉ lệ Gly : Ala : Val = 3 : 4 : 5. Tối đa (X)2(Y)3(Z)4 được tạo từ (1 + 1) × 2 + (1 + 1) × 3 + (5 + 1) × 4 = 34 số gốc Gly / X 5 là Gly5Ala. MX 374 5 MY 445 loại => số gốc Ala / X 4 => X là Gly2Ala4 => thỏa mãn  Chọn C vì %mN/X 14 6  416 100% 20,19% Trang 39