Dạng bài thí nghiệm thực hành trong đề tham khảo THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020
Bạn đang xem tài liệu "Dạng bài thí nghiệm thực hành trong đề tham khảo THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- dang_bai_thi_nghiem_thuc_hanh_trong_de_tham_khao_thpt_quoc_g.docx
Nội dung text: Dạng bài thí nghiệm thực hành trong đề tham khảo THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020
- Dạng bài TNTH trong đề tham khảo 2020 Câu 1: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất. Câu 2: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định oxi có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch KOH. D. Bột CuO được sử dụng để oxi hoá chất hữu cơ trong thí nghiệm trên. Câu 3: Cho mô hình thí nghiệm điều chế khí metan được mô tả dưới đây: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thu khí metan bằng phương pháp đẩy nước do metan không tan trong nước. B. CaO đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng. C. Nếu hỗn hợp các chất rắn trong ống nghiệm bị ẩm thì phản ứng xảy ra chậm. D. Mục đích của việc dùng vôi trộn với xút là là để ngăn không cho NaOH làm thủng ống nghiệm. Câu 4: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H 2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là A. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đống nhất. B. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đống nhất. C. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đống nhất. D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp.
- Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng: - Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X. - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng. - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào. - Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng. - Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 6: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. B. Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ phân tách thành hai lớp. C. Sau bước 3, bên trên bề mặt chất lỏng có một lớp dày đóng bánh màu trắng. D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. Câu 7: Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm: Ống (1): thêm vào một ít nước rồi đun Ống (2): thêm vào một ít rượu rồi lắc đều. nóng. Hiện tượng quan sát được tại 2 ống nghiệm là A. (1): xuất hiện kết tủa trắng; (2): thu được dung dịch nhầy. B. Cả hai ống đều xuất hiện kết tủa trắng. C. Cả hai ống đều thu được dung dịch nhầy. D. (1): xuất hiện kết tủa trắng; (2): thu được dung dịch trong suốt. Câu 8: Có 2 dung dịch X,Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí. - Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hoá nâu trong không khí. - Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là A. NaHSO4, HCl. B. HNO 3, H2SO4. C. HNO 3, NaHSO4. D. KNO 3, H2SO4. Câu 9: . Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây: Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội. Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1', 2', 3', 4'.
- Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1', 2'. Thêm vài giọt CuSO 4 vào ống 3', 4'. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ống 1' không có hiện tượng. B. Ống 2' xuất hiện kết tủa trắng. C. Ống 3' xuất hiện màu tím đặc trưng. D. Ống 4' xuất hiện dd màu xanh lam. Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H 2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không màu. - Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V 2 lít khí không màu. - Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được V 3 lít khí không màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng? A. V1 = V2 = V3. B. V 1 > V2 > V3. C. V3 V3. Câu 11: Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm: Cho các phát biểu sau: (1) X là Al2O3 nóng chảy và Y là Fe nóng chảy. (2) Phần khói trắng bay ra là Al2O3. (3) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm. (4) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt. (5) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 12: Cho các bước ở thí nghiệm sau: (1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. (2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. (3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Nhận định nào sau đây là sai? A. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. B. Ở bước (2) thì anilin tan dần. C. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt. D. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẫn đục và lắng xuống đáy. Câu 13: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh. B. Phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.
- C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng. D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức. Câu 14: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên. B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam. Câu 15: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 một mẫu ống nhựa dẫn nước PVC (poli(vinyl clorua)). Bước 2: Thêm 2ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1. Đun ống nghiệm đến sôi rồi để nguội. Gạn lấy phần dung dịch cho vào ống nghiệm 2. Bước 3: Axit hoá ống nghiệm 2 bằng HNO3 20%, rồi nhỏ thêm vài giọt dd AgNO3 1%. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Sau bước 3, xuất hiện kết tủa trắng. B. Sau bước 2, thu được dung dịch có màu xanh. C. Mục đích của việc dùng HNO3 là để trung hoà lượng NaOH còn dư trong ống nghiệm 2. D. Sau bước 2, dung dịch thu được ở ống nghiệm 2 có chứa poli(vinyl ancol). Câu 16: Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Thí nghiệm 2: Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm. Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO 4 bão hòa. Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng. B. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, h h thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím. C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 1, xuất hiện kết tủa màu xanh. D. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. Câu 17: Một học sinh thực hiện thí nghiệm lần lượt như sau: Lấy 3 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3). Cho vào mỗi ống 3 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó cho 3 mẫu kim loại Na, Mg, Al nhỏ bằng hạt đậu (vừa được làm sạch bề mặt) lần lượt vào mỗi ống. Tiến hành đun nóng ống nghiệm (2) và (3). Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Nước trong cả 3 ống nghiệm đều chuyển ngay sang màu hồng nhạt. B. Phản ứng (1) xảy ra mạnh, bọt khí thoát ra nhanh, dd nhuốm màu hồng nhanh chóng. C. Ống (2) pứ xảy ra chậm, chỉ có ít bọt khí thoát ra, ống (3) hầu như chưa phản ứng. D. Đun nóng ống (2), (3) thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và khí thoát ra ở ống (2) nhiều hơn ống (3). Câu 18: Cho mô hình thí nghiệm sau: Cho các nhận xét sau: (a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ. (b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của nước trong sản phẩm cháy. (c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để oxi bên ngoài dễ vào để đ/cháy chất hữu cơ. (d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí CO. (e) Chất để sử dụng để oxi hóa chất hữu cơ trong thí nghiệm trên là CuO. (f) Có thể sử dụng mô hình trên để xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là A. 3.B. 5.C. 4.D. 6. Câu 19: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit. D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. Câu 20: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút. Trong các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng. (b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím. (c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure. (d) Thí nghiệm trên chứng imnh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 gọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là A. Có kết tủa đỏ gạch, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam.
- B. Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch. C. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím. D. Có kết tủa đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra. Câu 22: Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó? A. Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có vai trò hấp thụ khí độc SO2 có thể được sinh ra. B. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi. C. Khí etile sinh ra khi sục vào dung dịch Br2 làm dung dịch bị mất màu. D. Đá bọt có vai trò xúc tác cho phản ứng tách H2O của C2H5OH. Câu 23: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2m etyl axetat, sau đó thêm vào ống nghiệm thứ nhất 1ml dung dịch H2SO4 20%, thêm vào ống nghiệm thứ hai 2ml NaOH 30%. Lắc đều cả 2 ống nghiệm. Lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong 5 phút. Hiện tượng thu được là A. Ở ống nghiệm 1, chất lỏng phân thành hai lớp; ở ống nghiệm thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất. B. Ở cả hai ống nghiệm chất lỏng đều phân thành hai lớp. C. Ở cả hai ống nghiệm, chất lỏng đều trở thành đồng nhất. D. Ở ống nghiệm 1, chất lỏng trở thành đồng nhất; ở ống nghiệm thứ 2 chất lỏng phân thành hai lớp. Câu 24: Tiến hành thí nghiệm theo các bước như hình vẽ dưới đây: Bước 1: Lấy một sợi dây điện (loại lõi 1 sợi đồng, đường kính sợi đồng khoảng 0,5 mm) gọt bỏ vỏ nhựa, cuốn thành hình lò xo dài 5cm và có đoạn dài để tay cầm (1). Bước 2: Đốt nóng phần lò xo trên ngọn lửa đèn cồn (2), ban đầu ngọn lửa nhuốm màu xanh lá mạ sau đó ngọn lửa trở lại bình thường. Bước 3: Nhúng nhanh phần lò xo vào ống nghiệm đựng clorofom CHCl3 (3) và lại đốt phần lò xo trên ngọn lửa đèn cồn (4). Trong các phát biểu sau: (a) Nếu ở bước 1 thay sợi dây đồng bằng sợi dây sắt thì ở bước 2 ngọn lửa ban đầu cũng nhuốm màu xanh lá mạ. (b) Ở bước 3, ngọn lửa ở giai đoạn đầu cũng nhuốm màu xanh lá mạ. (c) Nếu ở bước 3 thay clorofom bằng hexan thì ngọn lửa sẽ không nhuốm màu xanh lá mạ.
- (d) Nguyên nhân chính làm cho ngọn lửa ở bước 2 nhuốm màu xanh lá mạ là do có phản ứng oxi hóa etanol (bị bay hơi khi đèn cồn cháy) với CuO (bao phủ trên lõi đồng) tạo ra anđehit axetic. Số phát biểu đúng là A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 25: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót dung dịch CuSO4 và ống thủy tinh hình chữ U, mực nước cách miệng ống chừng 2cm. Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có kèm điện cực graphit. Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có kèm điện cực graphit và một ống dẫn khí. Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V). Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm trên mô tả sự điện phân sung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (b) Ở catot, ion Cu2+ bị khử tạo thành kim loại đồng. (c) Ở anot, có khí H2 thoát ra tại ống dẫn khí. (d) Trong quá trình điện phân, pH dung dịch tăng dần. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 3.C. 4.D. 1. Câu 26: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Phát biểu nào sau dây sai? A. Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. B. Sau bước 1, protein của lòng trắng trứng bị thủy phân hoàn toàn. C. Sau bước 2, thu được hợp chất màu tím. D. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%. Câu 27. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Dạng bài TNTH trong đề tham khảo 2020 Câu 1: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H 2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất. HD Chọn C. A. Sai, H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác, hút ẩm và làm tăng hiệu suất của phản ứng. B. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tạo hiện tượng tách lớp rõ ràng hơn. C. Đúng, Vì đây là phản ứng thuận nghịch. D. Sai, Chất lỏng trong ống nghiệm trở nên tách lớp. Câu 2: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định oxi có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch KOH. D. Bột CuO được sử dụng để oxi hoá chất hữu cơ trong thí nghiệm trên. HD: Chọn D. A. Sai, Thí nghiệm trên dùng để xác định cacbon và oxi có trong hợp chất hữu cơ. B. Sai, Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là hấp thụ hơi nước. C. Sai, Nếu thay thế dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch KOH thì sẽ không quan sát được hiện tượng xảy ra khi khí CO2 bị hấp thụ vào. D. Đúng, CuO là một chất có tính oxi hoá nó sẽ cung cấp oxi để phản ứng cháy xảy ra dễ dàng hơn. Câu 3: Cho mô hình thí nghiệm điều chế khí metan được mô tả dưới đây: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thu khí metan bằng phương pháp đẩy nước do metan không tan trong nước. B. CaO đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng. C. Nếu hỗn hợp các chất rắn trong ống nghiệm bị ẩm thì phản ứng xảy ra chậm. D. Mục đích của việc dùng vôi trộn với xút là là để ngăn không cho NaOH làm thủng ống nghiệm. HD: Chọn B. B. Sai, Mục đích của việc dùng vôi (CaO) trộn với xút (NaOH) là là để ngăn không cho NaOH làm thủng ống nghiệm dẫn đến nguy hiểm. Câu 4: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
- A. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đồng nhất. B. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đồng nhất. C. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất. D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp. Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng: - Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X. - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng. - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào. - Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng. - Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. HD: Chọn A. - Thí nghiệm 1: Xảy ra hiện tượng đông tụ (đây là một hiện tượng vật lý). - Thí nghiệm 2: Xảy ra phản ứng thủy phân peptit trong môi trường axit. - Thí nghiệm 3: Xảy ra phản ứng màu biure. - Thí nghiệm 4: Xảy ra phản ứng thủy phân peptit trong môi trường bazơ. - Thí nghiệm 5: Không xảy ra phản ứng. Câu 6: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. B. Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ phân tách thành hai lớp. C. Sau bước 3, bên trên bề mặt chất lỏng có một lớp dày đóng bánh màu trắng. D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. HD: Chọn C. A. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là tách lớp xà phòng (ở trên) và glixerol. B. Sai, Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ trở nên đồng nhất. D. Sai, NaOH có vai trò làm chất xúc tác và chất tham gia cho phản ứng trên. Câu 7: Cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm: Ống (1): thêm vào một ít nước rồi đun nóng. Ống (2): thêm vào một ít rượu rồi lắc đều. Hiện tượng quan sát được tại 2 ống nghiệm là A. (1): xuất hiện kết tủa trắng; (2): thu được dung dịch nhầy. B. Cả hai ống đều xuất hiện kết tủa trắng. C. Cả hai ống đều thu được dung dịch nhầy. D. (1): xuất hiện kết tủa trắng; (2): thu được dung dịch trong suốt. HD: B Câu 8: Có 2 dung dịch X,Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí. - Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hoá nâu trong không khí. - Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là A. NaHSO4, HCl. B. HNO3, H2SO4. C. HNO 3, NaHSO4. D. KNO 3, H2SO4. HD: Chọn C. Hai dung X, Y phải là hai axit Loại D. Dung dịch X tác dụng với Fe dư, thu được khí không màu hoá nâu trong không khí là NO Loại A. Theo đề lượng khí thoát ra ở thí nghiệm 2 gấp đôi thí nghiệm 1 nên X, Y chỉ có thể là HNO3, NaHSO4. Câu 9: . Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:
- Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội. Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1', 2', 3', 4'. Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1', 2'. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3', 4'. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ống 1' không có hiện tượng. B. Ống 2' xuất hiện kết tủa trắng. C. Ống 3' xuất hiện màu tím đặc trưng. D. Ống 4' xuất hiện dd màu xanh lam. HD: Chọn D. - Hiện tượng: + Ống 1’: không có hiện tượng gì + Ống 2’: xuất hiện kết tủa trắng + Ống 3’: xuất hiện màu tím đặc trưng + Ống 4’: không có hiện tượng - Giải thích: + Ống 2’ xuất hiện kết tủa trắng do đã xảy ra các phản ứng: (C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O + Ống 3’: protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit . Có phản ứng màu với Cu(OH)2. Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không màu. - Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu. - Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng? A. V1 = V2 = V3. B. V 1 > V2 > V3. C. V 3 V3. HD: Chọn D. Gọi x là số mol của Al. Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 3: 3x 3x V3 VNO x.22,4 V1 VH .22,4 V2 VH .22,4 2 2 2 2 Từ đó suy ra: V1 = V2 > V3. Câu 11: Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm: Cho các phát biểu sau: (1) X là Al2O3 nóng chảy và Y là Fe nóng chảy. (2) Phần khói trắng bay ra là Al2O3. (3) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm. (4) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt. (5) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. HD: Chọn B.
- Người ta dùng phản ứng này để hàn đường ray xe lửa. Câu 12: Cho các bước ở thí nghiệm sau: (1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. (2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. (3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Nhận định nào sau đây là sai? A. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. B. Ở bước (2) thì anilin tan dần. C. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt. D. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẫn đục và lắng xuống đáy. HD: C Câu 13: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh. B. Phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng. D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức. HD: Chọn D. A. Sai, Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam. B. Sai, Phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH kề nhau. C. Sai, Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu xanh đặc trưng. Câu 14: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên. B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam. HD: Chọn C. A. Đúng, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất lỏng đó là xà phòng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glixerol. B. Đúng, Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá hoà tan với nhau nên lúc này trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất. C. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt chất lỏng. D. Đúng, Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glixerol hoà tan được Cu(OH) 2 thành dung dịch có màu xanh lam. Câu 15: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 một mẫu ống nhựa dẫn nước PVC (poli(vinyl clorua)). Bước 2: Thêm 2ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1. Đun ống nghiệm đến sôi rồi để nguội. Gạn lấy phần dung dịch cho vào ống nghiệm 2. Bước 3: Axit hoá ống nghiệm 2 bằng HNO3 20%, rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 1%. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Sau bước 3, xuất hiện kết tủa trắng. B. Sau bước 2, thu được dung dịch có màu xanh. C. Mục đích của việc dùng HNO3 là để trung hoà lượng NaOH còn dư trong ống nghiệm 2. D. Sau bước 2, dung dịch thu được ở ống nghiệm 2 có chứa poli(vinyl ancol). HD: Chọn B. A. Đúng, Sau bước 3, xuất hiện kết tủa trắng là AgCl. B. Sai, Sau bước 2, dung dịch thu được không màu. C. Đúng, Mục đích của việc dùng HNO3 là để trung hoà lương NaOH còn dư trong ống nghiệm 2. D. Đúng, Ở bước 2, khi đun sôi ống nghiệm thì thấy một phần mẫu nhựa tan tạo thành poli(vinyl ancol). (C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl Câu 16: Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Thí nghiệm 2: Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm. Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO 4 bão hòa. Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng. B. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím. C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 1, xuất hiện kết tủa màu xanh. D. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. HD: Chọn A. A. Sai, Khi đun nóng sản phẩm thu được thì protein sẽ bị đông tụ lúc đó không thực hiện phản ứng màu biure. Câu 17: Một học sinh thực hiện thí nghiệm lần lượt như sau: Lấy 3 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3). Cho vào mỗi ống 3 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó cho 3 mẫu kim loại Na, Mg, Al nhỏ bằng hạt đậu (vừa được làm sạch bề mặt) lần lượt vào mỗi ống. Tiến hành đun nóng ống nghiệm (2) và (3). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước trong cả 3 ống nghiệm đều chuyển ngay sang màu hồng nhạt. B. Phản ứng (1) xảy ra mạnh, bọt khí thoát ra nhanh, dung dịch nhuốm màu hồng nhanh chóng. C. Ống (2) phản ứng xảy ra chậm, chỉ có ít bọt khí thoát ra, ống (3) hầu như chưa phản ứng. D. Đun nóng ống (2), (3) thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và khí thoát ra ở ống (2) nhiều hơn ống (3). HD: Chọn A. Nhôm không tan trong nước do có màng oxit bảo vệ Ống 3 không hiện tượng. Natri dễ tan trong nước Ống nghiệm 1: chuyển ngay sang màu hồng. Magie tan rất chậm trong nước, sau đó đun nóng lên thì dễ tan trong nước Ống nghiệm 2: ban đầu là không màu sau đó chuyển dần sang màu hồng. Câu 18: Cho mô hình thí nghiệm sau: Cho các nhận xét sau: (a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ.
- (b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của nước trong sản phẩm cháy. (c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để oxi bên ngoài dễ vào để đốt cháy chất hữu cơ. (d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí CO. (e) Chất để sử dụng để oxi hóa chất hữu cơ trong thí nghiệm trên là CuO. (f) Có thể sử dụng mô hình trên để xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là A. 3.B. 5.C. 4.D. 6. HD: Chọn A. (c) Sai, Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để chất rắn nóng chảy không chảy ngược vào ống nghiệm. (d) Sai, Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2. (f) Sai, Mô hình trên không được dùng xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ. Câu 19: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit. D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. HD: Chọn D. Trong bông có thành phần chính là xenlulozơ. Thực hiện phản ứng thuỷ phân xenlulozơ trong môi trường axit thu được glucozơ. Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. A. Sai, Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì không có hiện tượng. B. Sai, Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. C. Sai, Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit. Câu 20: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút. Trong các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng. (b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím. (c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure. (d) Thí nghiệm trên chứng imnh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HD: Chọn đáp án B. Thí nghiệm được tiến hành là thí nghiệm về phản ứng màu biure của protein. Xem xét các phát biểu: (a) dung dịch lòng trắng trứng → NaOH không màu → phát biểu này sai. (b) đúng vì Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím (phản ứng màu biure). (c) đúng, (d) sai. Như phân tích ở ý (b), đây là thí nghiệm chứng minh anbumin có phản ứng màu biure. Câu 21: Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 gọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là A. Có kết tủa đỏ gạch, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam. B. Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch. C. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím. D. Có kết tủa đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra. HD: Chọn đáp án C Thí nghiệm được tiến hành là thí nghiệm về phản ứng màu biure của protein. Kết tủa xanh lam Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO- NH) trong anbumin (dung dịch lòng trắng trứng) cho sản phẩm có màu tím. Câu 22: Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?
- A. Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có vai trò hấp thụ khí độc SO2 có thể được sinh ra. B. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi. C. Khí etile sinh ra khi sục vào dung dịch Br2 làm dung dịch bị mất màu. D. Đá bọt có vai trò xúc tác cho phản ứng tách H2O của C2H5OH. HD: Chọn D.Phân tích các phát biểu: A. đúng. H2SO4 đặc vừa là xúc tác của phản ứng, nhưng một phần có thể phản ứng với C2H5OH tạo sản phầm khử là SO2 (một khí độc và phản ứng được Br2/H2O) bông tẩm NaOH đặc được sử dụng để giữ SO2 lại: 2NaOH SO2 Na 2SO3 H2O ||SO2 Br2 2H2O H2SO4 2HBr. B. đúng vì phản ứng thực hiện ở nhiệt độ cao nên cần phải sử dụng đá bọt để làm cho dung dich sôi đều (điều hòa quá trình sôi), tránh gây nổ ống nghiệm do hiện tương “quá sôi” xảy ra cực bộ. C. đúng. Phản ứng: CH2=CH2 (etilen) + Br2 CH2Br-CH2Br (dung dịch Br2 nhạt màu dần mất màu). D. sai vì như phân tích ở phát biểu A và B, vai trò xúc tác là của H2SO4 đặc chứ không phải đá bọt. Câu 23: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2m etyl axetat, sau đó thêm vào ống nghiệm thứ nhất 1ml dung dịch H2SO4 20%, thêm vào ống nghiệm thứ hai 2ml NaOH 30%. Lắc đều cả 2 ống nghiệm. Lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong 5 phút. Hiện tượng thu được là A. Ở ống nghiệm 1, chất lỏng phân thành hai lớp; ở ống nghiệm thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất. B. Ở cả hai ống nghiệm chất lỏng đều phân thành hai lớp. C. Ở cả hai ống nghiệm, chất lỏng đều trở thành đồng nhất. D. Ở ống nghiệm 1, chất lỏng trở thành đồng nhất; ở ống nghiệm thứ 2 chất lỏng phân thành hai lớp. HD: Chọn đáp án A. Ở cả hai ống nghiệm đều xảy ra phản ứng thủy phân: Ống 1: thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xảy ra theo hai chiều thuận nghịch: 0 H2SO4 ,t CH3COOC2H5 H2O CH3COOH C2H5OH . Kết quả thu được: chất lỏng phân thành hai lớp là este (không tan trong nước) và lớp còn lại là phần dung dịch chứa các chất tan H2SO4 ,CH3COOH,C2H5OH . Ống 2: thủy phân trong môi trường bazo, phản ứng xảy ra theo một chiều: CH3COOC2H5 NaOH CH3COONa C2H5OH . Kết quả thu được: chất lỏng trở thành đồng nhất. Câu 24: Tiến hành thí nghiệm theo các bước như hình vẽ dưới đây: Bước 1: Lấy một sợi dây điện (loại lõi 1 sợi đồng, đường kính sợi đồng khoảng 0,5 mm) gọt bỏ vỏ nhựa, cuốn thành hình lò xo dài 5cm và có đoạn dài để tay cầm (1). Bước 2: Đốt nóng phần lò xo trên ngọn lửa đèn cồn (2), ban đầu ngọn lửa nhuốm màu xanh lá mạ sau đó ngọn lửa trở lại bình thường.
- Bước 3: Nhúng nhanh phần lò xo vào ống nghiệm đựng clorofom CHCl3 (3) và lại đốt phần lò xo trên ngọn lửa đèn cồn (4). Trong các phát biểu sau: (a) Nếu ở bước 1 thay sợi dây đồng bằng sợi dây sắt thì ở bước 2 ngọn lửa ban đầu cũng nhuốm màu xanh lá mạ. (b) Ở bước 3, ngọn lửa ở giai đoạn đầu cũng nhuốm màu xanh lá mạ. (c) Nếu ở bước 3 thay clorofom bằng hexan thì ngọn lửa sẽ không nhuốm màu xanh lá mạ. (d) Nguyên nhân chính làm cho ngọn lửa ở bước 2 nhuốm màu xanh lá mạ là do có phản ứng oxi hóa etanol (bị bay hơi khi đèn cồn cháy) với CuO (bao phủ trên lõi đồng) tạo ra anđehit axetic. Số phát biểu đúng là A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. HD: Chọn đáp án B. Giải thích cho cả 2 thí nghiệm: khi gọt vỏ dây điện, vẫn còn 1 ít lớp vỏ bám vào sợi dây đồng, thành phần có nhựa PVC (poli(vinyl clorua)); khi nhúng dây đồng vào dung dịch clorofom thì rõ có CHCl3 bám vào sợi dây. PVC hay clorofom là những hợp chất hữu cơ chứa Cl trong phân tử nên đốt cháy sẽ có tạo thành khí HCl, sau đó tác dụng với CuO cho ra muối CuCl2. CuCl2 là chất dễ bay hơi, dễ phân hủy hơn so với CuO nên khi bị nung nóng thì tạo thành các nguyên tử Cu khuếch tán vào ngọn lửa làm cho ngọn lửa có màu xanh lá mạ. Khi hết CuCl2 thì màu xanh lá mạ cũng hết. Theo đó: (a) sai vì ngọn lửa màu xanh lá mạ là do Cu, nếu thay bằng sắt sẽ không có màu này nữa. (b) đúng và (d) sai như giải thích ở trên. (c) đúng vì hexen là C6H12 không chứa nguyên tố Cl trong phân tử. Chỉ có 2 phát biểu đúng Câu 25: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót dung dịch CuSO4 và ống thủy tinh hình chữ U, mực nước cách miệng ống chừng 2cm. Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có kèm điện cực graphit. Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có kèm điện cực graphit và một ống dẫn khí. Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V). Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm trên mô tả sự điện phân sung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (b) Ở catot, ion Cu2+ bị khử tạo thành kim loại đồng. (c) Ở anot, có khí H2 thoát ra tại ống dẫn khí. (d) Trong quá trình điện phân, pH dung dịch tăng dần. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 3.C. 4.D. 1. HD: Đáp án A Phát biểu (a), (b) đúng. Phát biểu (c) sai, ở anot có khí O2 thoát ra tại ống dẫn khí. Quá trình xảy ra tại các điện cực: 2+ + Catot (-): Cu + 2e Cu; Anot (+): 2H2O 4H + O2 + 4e Phát biểu (d) sai, giai đoạn đầu của quá trình điện phân pH của dung dịch giảm vì [H+ trong dung dịch tăng. Câu 26: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Phát biểu nào sau dây sai? A. Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. B. Sau bước 1, protein của lòng trắng trứng bị thủy phân hoàn toàn. C. Sau bước 2, thu được hợp chất màu tím. D. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%. Đáp án B Đáp án A, C đúng. Trong lòng trắng trứng có anbumin, protein này tham gia phản ứng với ion Cu2+ (trong môi trường kiềm) tạo nên phức chất có màu tím. Phản ứng này được gọi là phản ứng màu biure vì nó tương tự phản ứng của biure (H2N-CO-NHCO- NH2) với CU(OH)2. Đáp án B sai. Protein trong lòng trắng trứng chỉ thủy phân hoàn toàn khi đun nóng ở nhiệt độ thích họp với xúc tác axit, bazơ hoặc enzim
- Đáp án D đúng. Có thể thay NaOH bằng kiềm mạnh khác như KOH sao cho lượng kiềm dùng nhiều hơn CuSO4, đảm bảo phản ứng màu biure xảy ra trong môi trường kiềm. Chú ý: Không dùng lượng thừa dung dịch CuSO4 trong thí nghiệm này. Câu 27. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HD: Chọn A. (a) Sai, Không thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (c) Sai, Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phân tách lớp sản phẩm thu được. (d) Sai, Không thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Sai, Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ của sản phẩm.