Đáp án đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Bắc Giang môn Vật lý - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Bắc Giang môn Vật lý - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- dap_an_de_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_bac_giang_mon_vat_ly_na.doc
Nội dung text: Đáp án đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Bắc Giang môn Vật lý - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC GIANG BÀI THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG NĂM HỌC 2017 - 2018 HDC CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÝ (Bản HDC có 05 trang) Ngày thi: 07/6/2016 Bài : điểm Nội dung Điểm 1) A M N B Giả sử MB và NB là hai đoạn đường đang sửa chữa trong hai lần xe đi. - Thời gian xe dự định đi từ thành phố A đến thành phố B là: AB 120 0,25đ t = = (h) 0 v v - Trong lần đi thứ nhất, xe đến B chậm hơn dự định 2 h, do đó ta có: AM 3(120-AM) 120 (120 - AM) + - = 2 (h) => = 1 (h) (1) 0,25đ v v v v - Trong lần đi thứ hai, xe đến B chậm hơn dự định 0,5 h, do đó ta có: AN 3(120 - AN) 120 (120 - AN) + - = 0,5 (h) => = 0,25 (h) (2) 0,25đ Bài 1:( 3 đ) v v v v (AN - AM) L - Từ (1) và (2) ta suy ra: = = 0,75 (h) 0,25đ v v Vậy tốc độ dự định của xe là: v = 36 km/h và thời gian xe dự định đi từ 0,25đ 10 thành phố A đến thành phố B là h = 3 giờ 20 phút. 3 0,25đ 2) Gọi PB là đoạn đường đang phải sửa chữa mà xe phải đi. A M P B Từ phần 1 ta suy ra quãng AM = 84 km. 0,25đ Gọi thời gian xe đi từ A đến P là t1: Ta có AP = v.t1 = 36 t1 MP = u.t1 = 4 t1 0,25đ + AM = AP – MP 32t1 = 84 => t1 = 2,625 h. 0,25đ => AP = 94,5 km => PB = 25,5 km. 0,25đ BP.3 0,25đ - Thời gian xe đi từ P đến B là: t = 2,125 (h) 2 v 0,25đ Vậy thời gian xe đi từ A đến B là t = t1 + t2 = 4,75 h. Bài 2: (3,5đ) 1) + Ban đầu trọng lượng của đá + chì lớn hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên chúng. Do đó hai vật chìm xuống. 0,25đ + Khi cân bằng nhiệt được thiết lập, khối nước đá nóng lên đến 00C, và có một khối lượng nước M bị đóng băng và bám vào chúng. Khi đó lực đẩy 0,25đ Acsimet lớn hơn trọng lượng của hệ nên chúng sẽ nổi lên. + Phương trình cân bằng nhiệt: . M = Cđ.M. t => 0,25đ
- C .M.Δt ΔM = d = 0,84 kg λ 0,5đ 2) Ban đầu trọng lượng của đá + chì lớn hơn lực đẩy Acsimet: m M M + m > D ( + ) n 0,5đ Dc Dd 11 m > M m > 0,83 kg . 0,5đ 90 + Sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập, đó lực đẩy Acsimet lớn hơn trọng lượng của hệ: m M+ΔM 0,5đ M + m + M V.D = .D D = 2D = 2000 kg/m3 4 v 2 n v n 0,5đ V 2) Thể tích phần đặc của khối lập phương: V1 = 4 3V Thể tích phần rỗng của khối lập phương: V2 = Bài 3: (3,5 đ) 4 Thể tích nước trong bình: V = h .S = 1500 cm3 3 0 0 0,25đ a) Khi mở nút phía trên nước chảy vào trong và chiếm một nửa thể tích của phần rỗng do đó thể tích nước ở bình giảm đi một lượng 1 3 ΔV= V = V = 24 cm3. 0,25đ 2 2 8 + Trọng lượng của khối lập phương và nước là: 7V P =10(ΔV.D +V .D )=10D . 0,25đ 1 n 1 v n 8 7V + Ta nhận thấy: P =10D < 10D .V do vậy khối lập vẫn nổi trên 1 n 8 n 0,25đ mặt nước 7 + Thể tích phần chìm trong nước của khối lập phương: V' = V =56cm3. 0,25đ 8 + Mực nước trong bình khi đó: V3 - ΔV + V 1500 - 24 + 56 h 1= = =30,64cm 0,5đ S0 50 V b) Thể tích phần nổi của khối lập phương: V = V - V = 8 cm3 4 8 + Gọi a là cạnh của hình lập phương: a 3 64 4cm V V 64 + Chiều cao của phần hở: h 3 0,5cm 0,25đ 3 a2 8.a2 8.16 + Khi khối lập phương chìm hoàn toàn trong nước khối lập phương dịch
- chuyển một đoạn là x, nước dâng lên một đoạn là y: Ta có: x + y = 0,5 cm. 8x Do nước không chịu nén: => a2.x (s a2 ).y 16x 34y y 0 17 17 => x cm 0,25đ 50 +Lực tác dụng để ấn khối lập phương tăng dần từ 0 => F ( khi khối lập phương chìm hoàn toàn) V 3V 10.D V + F 10.D V 10.(D . D ) n 0,25đ n v 4 n 8 8 + Công khi ấn khối lập phương chìm hoàn toàn trong nước: F 5 A= .x = D V.x = 1,36.10-4J 2 8 n 0,25đ 1) Vì ampe kế có điện trở không đáng kể, mạch có (R1 //R2)nt(R3//Rx). R1R 2 R3R x 0,25đ R12 6 ; R3x 6;R AB R12 R3x 12 R1 R 2 R3 R x U U U AB 6V 0,25đ AC CB 2 UAC 6 0,25đ Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1: I1 0,4A R1 15 UCB 6 Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R3: I3 0,5A 0,25đ R3 12 Vậy cường độ dòng điện qua ampe kế: I I I 0,1A và có chiều từ Bài 4: (4 đ) A 3 1 0,5đ D đến C. 2) Giả sử chiều dòng điện R1 R qua Ampe kế từ C đến D; C 3 + Gọi I1, I2, I3,Ix ,IA lần lượt A B là cường độ dòng điện qua A R , R , R , R , ampe kế. U , (+) (-) 1 2 3 x 1 R2 Rx U2, U3 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu của các D điện trở R1, R2, R3. Hình 2 + Ta có: U U U U U 12 - U I = I + I = I + I - I => I = 1 + 2 - 3 = 2 + 2 - 2 x 2 x 2 1 3 x 0,25đ R1 R 2 R3 R1 R 2 R3 8 - U Thay số ta suy ra được: => I = x (*) 0,25đ x 4 8 - Ix R x 8 0,25đ Ix = Ix = 4 R x 4 + Công suất tiêu thụ trên Rx: 64 R 64 P = I2 R = x = x x x 2 4 0,25đ (R x +4) 2 ( R x + ) R x
- 4 0,25đ + Theo Côsi: Rx 4 , do đó Px ≤ 4 Rx => Công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại Pmax= 4 W khi Rx = 4 . 0,25đ 3) Thay Rx bằng một bóng đèn sợi đốt, tương tự như phần 2 ta suy ra được cường độ dòng điện qua đèn 8 - U 0,25đ I = d ( ) d 4 2 2 0,25đ - Theo giả thiết Id = 0,03 Ud => 0,12 Ud + Ux 8 0 0,25đ => Ud = 5 V; Id = 0,75 A - Công suất tiêu thụ của đèn khi đó là: Pd = Ud. Id = 3,75 W. 0,25đ ’ 1) Gọi d1, d1 lần lượt là khoảng cách từ S và S1 đến thấu kính. Theo giả ’ thiết d1= 30 cm; d1 = 60 cm. - Áp dụng công thức thấu kính ta suy ra tiêu cự của thấu kính là: ' 0,5đ d1 d1 f = ' = 20 cm d1 + d1 Vẽ hình đúng: 0,5đ ’ 2) Gọi d2, d2 lần lượt là khoảng cách từ S và S2 đến thấu kính ở vị trí mới của thấu kính. d2 Bài 5: (4 đ) ’ d - Ta có: d2 + d2 = 90 cm. S 1 0,25đ - Áp dụng công thức thấu kính: 1 1 1 O2 I = + O f d d' 1 S2 2 2 S1 - Từ đó ta suy ra được: d' - 90d +1800 = 0 2 2 E => d2= 60 cm hoặc d2 = 30 cm 0,5đ => Vị trí mới của thấu kính cho ảnh S2 trên màn cách vật 60 cm. 0,25đ d' d' 3 - Khoảng cách S S là: S S = IS – IS = h 1 - h 2 = h = 3 cm 1 2 1 2 1 2 0,5đ d1 d2 2 3) Quãng đường S và thấu kính đi được sau 10s kể từ lúc bắt đầu chuyển động E a = SS’= 2.10 = 20 mm = 2 cm Gọi S là ảnh của S trên màn khi đó, từ hình vẽ ta có: 3 S3 ' d1 + IS1 a. 4 cm 0,5đ d1 S I’ ' O1 d1 + d1 + IS3 a. 6 cm S’ d1 d’1 I d1 0,5đ Do đó quãng đường mà ảnh của S1 S đi được trên màn trong 10 s là S1S3 = 10 cm.
- Vậy tốc độ trung bình của ảnh trong thời gian trên là: S S v = 1 3 = 1 cm/s TB t 0,5đ 1) Cơ sở lý thuyết và các bước tiến hành Xác định trọng tâm của thanh C ( có thể dùng giá đỡ hoặc dùng thước) Gọi M , m là khối lượng của thanh và vật + Treo vật vào thanh và dịch chuyển giá đỡ đến khi cân bằng được thiết lập, đồng thời đo khoảng cách từ điểm treo vật và trọng tâm C đến giá đỡ: md1 =Md2 (1) 0,25d Bài 6: (2 đ) + Thay vật bằng một bình chứa đầy nước và làm tương tự: M d =Md (2) 1 3 4 0,25đ ; M1 là khối lượng bình chứa đầy nước. + Sau đó nhấn chìm vật hoàn toàn vào bình nước, khi đó một lượng nước (Δm ) tràn ra ngoài và làm tương tự như trên (M1- m)d5 =Md6 (3) 0,25đ + Kết hợp với m = DV. V d d d + Từ (1), (2) và (3) D = 2 3 5 .D v n 0,5đ d1(d4d5 - d3d6 ) 2) Kết quả đo: + Đo kết quả và ghi giá trị váo bảng sau: Lần đo d1 d2 d3 d4 d5 d6 DV 1 2 0,25đ 3 4 5 D +D +D +D +D D = 1 2 3 4 5 V 5 ΔD + +ΔD D D D ; D D D ΔD = 1 5 0,25đ 1 1 5 5 5 Ghi kết quả tính được: DV =DV ±ΔD 0,25đ Chú ý khi chấm bài: - Thí sinh làm đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa của phần đó. - Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 01 lần thì trừ 0,25 điểm; trừ toàn bài không quá 0,5 điểm cho lỗi này