Đề-bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3

docx 7 trang Hoài Anh 25/05/2022 5913
Bạn đang xem tài liệu "Đề-bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_bai_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3.docx

Nội dung text: Đề-bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3

  1. ĐỀ-BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I PHÒNG GD-ĐT ĐAN PHƯỢNG NĂM HỌC TRƯỜNG TH . MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tênHS Lớp Nhận xét của giáo viên chấm Điểm A. KIỂM TRA ĐỌC 1.Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học trong học kỳ I ở sách Tiếng Việt 3 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. 2 .Đọc hiểu : (4 điểm) - Đọc thầm bài Tập đọc “ Đôi bạn” và khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các bài tập sau: Câu 1 : Ngày nhỏ Thành và Mến kết bạn ở đâu? A. Ở thị xã. B. Ở quê Mến. C. Ở công viên. Câu 2 : Mến có hành động gì tốt? A. Chơi ở ven hồ. B. Cứu một em bé suýt chết đuối dưới hồ. C. Không kể cho người khác biết hành động cức người của mình. Câu 3 : Lời nói của bố Thành cuối bài ý nói gì? A.Khen người ở quê tốt bụng, sẵn sàng cứu giúp người khi khó khăn, hoạn nạn. B.Khen người ở quê hiền lành. C. Khen người ở quê giàu tình cảm. Câu 4 Đặt một câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) như thế nào? B. KIỂM TRA VIẾT
  2. 1. Chính tả: ( 5 điểm) Nghe - viết: Đoạn 3 bài “ Đôi bạn” (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang ) Tập làm văn : (5 điểm): Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 kể về thành thị( nông thôn) mà em biết.
  3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I PHÒNG GD-ĐT ĐAN PHƯỢNG NĂM HỌC TRƯỜNG TH . MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 A/PHẦN KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm) * Đọc thành tiếng : 6 điểm Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 10 đến tuần 17 để cho học sinh đọc. Đọc lưu loát trôi chảy, không mắc lỗi phát âm , tốc độ đạt yêu cầu . * Đọc hiểu : 4 điểm - Từ câu 1đến câu 4 Đúng mỗi câu 1 điểm Đ/a: 1 – B; 2- B; 3 – A; 4 - Đặt đúng câu theo mẫu B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1. Chính tả : 5 điểm Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ đạt 5 điểm. GV căn cứ lỗi sai để cho điểm 4,5 - 4- 3,5 -3- 2,5-2-1,5-1-0,5 điểm 2. Tập làm văn : 5 điểm HS kể về tổ của mình trong lớp một đoạn văn hoàn chỉnh từ 5 đến 7 câu, viết đúng chính tả , đúng ngữ pháp, trình bày rõ ràng sạch sẽ : 5 điểm Tùy mức độ thể hiện về nội dung , hình thức bài làm của HS mà GV chấm điểm 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5 điểm.
  4. ĐỀ-BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I PHÒNG GD-ĐT ĐAN PHƯỢNG NĂM HỌC TRƯỜNG TH MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tênHS Lớp Nhận xét của giáo viên chấm Điểm B. KIỂM TRA ĐỌC 1.Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học trong học kỳ I ở sách Tiếng Việt 3 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. 2 .Đọc hiểu : (4 điểm) - Đọc thầm bài Tập đọc “ Về quê ngoại” và khoanh tròn vào ý đúng nhất và trả lời đúng các câu trong các bài tập sau: Câu 1 : Bạn ngoại bạn nhỏ ở đâu? A. Ở thị xã. B. Ở nông thôn. C. Ở miền núi. Câu 2 : Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? A. Có cầu trượt, đu quay. B. Có đèn điện sáng như sao sa. C. Có đầm sen nở, có con đường đất rực màu rơm phơi, có bóng tre và vầng trăng như lá thuyền trôi. Câu 3 : Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi? A. Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người. B. Mong chóng được về quê ngoại. C. Thích được nghe bà kể chuyện cổ tích. Câu 4 Tìm và viết câu có phép so sánh trong bài Về quê ngoại? B. KIỂM TRA VIẾT
  5. 1. Chính tả: ( 5 điểm) Nghe - viết: Đoạn 3 bài “ Đôi bạn” (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang ) Tập làm văn : (5 điểm): Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 kể về những điều em biết ở thành thị( hoặc nông thôn).
  6. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I PHÒNG GD-ĐT ĐAN PHƯỢNG NĂM HỌC TRƯỜNG TH MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 A/PHẦN KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm) * Đọc thành tiếng : 6 điểm Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 10 đến tuần 17 để cho học sinh đọc. Đọc lưu loát trôi chảy, không mắc lỗi phát âm , tốc độ đạt yêu cầu . * Đọc hiểu : 4 điểm - Từ câu 1đến câu 4 Đúng mỗi câu 1 điểm Đ/a: 1 – B; 2- C; 3 – A; 4 – Viết đúng câu “ Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1. Chính tả : 5 điểm Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ đạt 5 điểm. GV căn cứ lỗi sai để cho điểm 4,5 - 4- 3,5 -3- 2,5-2-1,5-1-0,5 điểm 2. Tập làm văn : 5 điểm HS kể về tổ của mình trong lớp một đoạn văn hoàn chỉnh từ 5 đến 7 câu, viết đúng chính tả , đúng ngữ pháp, trình bày rõ ràng sạch sẽ : 5 điểm Tùy mức độ thể hiện về nội dung , hình thức bài làm của HS mà GV chấm điểm 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5 điểm.