Đề cương Lịch sử Lớp 9: Chủ đề 7: Lịch sử Việt Nam 1930-1945

doc 11 trang thaodu 4940
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Lịch sử Lớp 9: Chủ đề 7: Lịch sử Việt Nam 1930-1945", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_lich_su_lop_9_chu_de_7_lich_su_viet_nam_1930_1945.doc

Nội dung text: Đề cương Lịch sử Lớp 9: Chủ đề 7: Lịch sử Việt Nam 1930-1945

  1. Chủ đề 7: Lịch sử Việt Nam 1930 – 1945 CHƯƠNG II: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1939 Bài 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930). 1. Hoàn cảnh : - Cuối 1929, 3 tổ chức Cộng sản đồng loạt xuất hiện lãnh đạo phong trào cách mạng. Nhưng 3 tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. Yêu cầu cấp thiết là phải thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất. - Nguyễn Ái Quốc đã chủ động triệu tập đại biểu của Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng để bàn việc thống nhất đảng. Hội nghị bắt đầu họp từ ngày 6/1/1930 tại Cửu Long-Hương Cảng (Trung quốc) do Nguyễn Ái quốc chủ trì. 2. Nội dung hội nghị thành lập Đảng . +Thống nhất 3 tổ chức cộng sản lấy tên Đảng cộng sản VN + Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.-> Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng, có giá trị lý luận và thực tiễn lâu dài đối với cách mạng Việt Nam. +Vạch kế hoạch hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước và thành lập Ban chấp hành Trung ương lâm thời 3. Nội dung của chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt - Đó là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc. - Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam. - Mang tính chất dân tộc và giai cấp sâu sắc. */Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng . - có ý nghĩa như 1 đại hội. Ngày 24/2/1930, theo đề nghị của Đông Dương Cộng sản liên đoàn, tổ chức này được gia nhập vào Đảng cộng sản Việt Nam. - Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. + xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và tổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. +Nhiệm vụ trước mắt: đánh dổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, tịch thu ruộng đất của của đế quốc và phản cách mạng chia cho dân cày nghèo +Lực lượng cách mạng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức +Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam, đội quân tiên phong của giai cấp vô sản sẽ giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. II. Luận cương chính trị ( 10/1930) - Nội dung luận cương : + Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên Chủ nghĩa xã hội, bỏ qua Tư Bản Chủ nghĩa. + Nhiệm vụ chiến lược: Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và chế độ phong kiến. + Phương pháp cách mạng : Khi tình thế cách mạng xuất hiện, lãnh đạo quân chúng vũ trang bạo động. - Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản . III . Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. - Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam . - Khẳng định vai trò của giai cấp công nhân Việt Nam. - Chấm dứt khủng hoảng trong sự lãnh đạo. - Đánh dấu bước tiến của cách mạng Việt Nam CÂU HỎI ÔN TẬP 1.Đảng Cộng sản việt Nam ra đời vào thời gian nào? A.Năm 1925 B. Năm 1929 C.Đầu năm 1930. D.Năm 1932 2.Văn kiện nào không thông qua trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản A.Chính cương vắn tắt B. Sách lược vắn tắt C.Điều lệ tóm tắt D.Luận cương chính trị. 3.Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là gì?
  2. A.Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam B.Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. C.Xác định vị trí cách mạng Việt Nam D.Xác định chiến lược cách mạng việt Nam 4.Ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam vào đầu năm 1930 A.Mở ra được bước ngoặt lịch sử của Cách mạng Việt Nam. B.Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của Cách mạng Việt Nam C.Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam D.Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 5.Nội dung nào dưới đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? A.Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân B.Tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa nhân và nông dân C.Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. D.Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản 5. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam? A.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời B.Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa C.Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản D.Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập. 6.Sự kiện nào khẳng định giai cấp vô sản Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng? A.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời B.ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời C. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập. Luận cương chính trị (10/1930) được thông qua 7. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì? A.Xác định lực lượng Cách mạng Việt Nam B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng C.Xác định vị trí cách mạng Việt Nam D.Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam. 8. Người khởi thảo Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông dương là A.Nguyễn Văn Cừ B.Trần Phú. C.Nguyễn Đức Cảnh D. Nguyễn Ái Quốc BÀI 19 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930-1935 I.Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -1933). - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ảnh hưởng trực tiếp đến VN. - Kinh tế : Công, nông nghiệp suy sụp. Xuất nhập khẩu đình đốn. Hàng hóa khan hiếm đắt đỏ. - Xã hội : Tất cả mọi giai cấp đều điêu đứng. Mâu thuẫn xã hội sâu sắc. * Nguyên nhân chủ yếu nhất của ptrào 1930 -1931: + Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, để lại hậu quả hết sức nặng nề +Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới có ảnh hưởng tích cực đến Việt Nam +Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam: Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trực tiếp lãnh đạo phong trào đấu tranh. 1. Phong trào CM 1930 -1931 - 2/1930 : 3.000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công. - 4/1930 : 4.000 công nhân dệt Nam Định bãi công -> Họ đòi tăng lương. giảm giờ làm, chống đánh đập - Tháng 5/1030, phong trào phát triển thành cao trào. Ngày 1/5/1930, lần đầu tiên nhân dân Việt Nam biểu tình ngày Quốc tế Lao động. - Nghệ An và Hà Tĩnh phong trào nông dân tiếp tục dâng cao. -> chính quyền thực dân phong kiến bị tê liệ, tan rã ở nhiều nơi. Chính quyền được thành lập ở nhiều vùng nông thôn thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. 2. Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh . -Tại Nghệ An, Xô viết ra đời tháng 9/1930. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành cuối năm 1930 – đầu năm 1931, thực hiện nhiều chính sách tiến bộ +Chính trị: thực hiện rộng rãi các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân +Kinh tế: Chia ruộng đất công, tiền, lúa công cho dân cày nghèo, chú trọng đắp đê phòng lụt, đường giao thông +Văn hóa-xã hội: mở các lớp dạy chữ Quốc ngữ, xóa bỏ tệ nạn xã hội
  3. Khái niệm: Là mẫu hình chính quyền cách mạng đầu tiên ở việt Nam, một chính quyền dân chủ nhân dân, do dân, vì dân. Các Xô viết đượcthành lập và thực thi những chính sách tiến bộ đã chứng tỏ rằng Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao phong trào cách mạng 1930-1931. */ Nhận xét: - Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản tổ chức và lãnh đạo. - Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân - Khẳng dịnh vai trò của khối liên minh công-nông. - Là lần tập dượt đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám - Để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm quý giá, xây dựng khối liên minh công – nông, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ảnh hưởng đến Việt Nam như thế nào? A.Công nghiệp có bước phát triển B. Lương thực thiếu trầm trọng, đời sống nhân dân khổ cực C.Chỉ tác động đến hoạt động kinh doanh của giai cấp tư sản D.nông nghiệp và công nghiệp suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đăt đỏ 2.Đỉnh cao của phong trào công nhân và nông dân trong phong trào cách mạng 1930-1931 diễn ra mạnh nhất ở địa phương nào? A.Thanh Hóa, Nghệ An B.Nghệ An, Hà Tĩnh. C.Hà Tĩnh ,Quảng Bình D. Quảng Bình, Quảng Trị 3. Nội dung nào không phải kết quả của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh 1930-1931 A.Làm tê liệt bộ máy chính quyền thực dân, phong kiến nhiều huyện ở hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh B. Quần chúng nhân dân được thực hiện quyền làm chủ C. Thành lập các Xô viết làm nhiệm vụ chính quyền nhân dân D.Thành lập được chính quyền trong cả nước. 4.Nguyên nhân thất bại của phong trào Xô viết nghệ Tĩnh (1930-1931) là A.Chưa có lực lượng vũ trang B. Thực dân Pháp còn mạnh và thực hiện nhiều biện pháp để đàn áp phong trào. C. chưa có sự giúp đỡ của Liên Xô D. Đảng Cộng sản Việt Nam vừa thành lập chưa có kinh nghiệm lãnh đạo 5.Phong trào cách mạng 1930-1931 xác định kẻ thù chủ yếu là gì? A. Đế quốc và phong kiến. B.Phong kiến và địa chủ C.Phát xít và đế quốc D. Bọn thực dân Pháp phản động ở Đông Dương 6.Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam những năm 1929-1933 bắt đầu từ ngành kinh tế nào? A.Nông nghiệp. B.Công nghiệp C.Thương nghiệp D. Dịch vụ 7.Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 đối với xã hội là A. Nhiều công nhan bị sa thải B. hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ C.xã hội phân hóa thành các tầng lớp giàu D. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nghèo sâu sắc các tầng lớp nhân dân lao động. 8. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930-1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là A.Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn B.quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước C.lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân đân tham gia D.đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. 9. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 xác định kẻ thù chủ yếu là gì? A.Đế quốc và phong kiến. B. Phong kiến và địa chủ C.Phát xít và đế quốc D. Bọn thực dân Pháp phản động tại Đông Dương 10. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
  4. A. nhiều thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị B. công nhân và nông dân. C.liên minh tư sản và địa chủ D. binh lính và công nông 11. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh trong cả nước năm 1930 là gì? A. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ B. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính thể trị C. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ D. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt trang tự vệ. ra mục tiêu cải thiện đời sống 12. Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là A.Thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - tĩnh B. hình thành khối liên minh công –nông C. Đảng rút ra được nhiều bài học quý báu trong lãnh D. chính quyền được tổ chức theo nhà nước đạo Đảng. kiểu mới 13. Điểm khác biệt căn bản củ phong trào cách mạng 1920 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là A. hình thức đấu tranh quyết liệt và trieetj để hơn B. quy mô phong trào rộng lớn trong cả nước C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản lãnh đạo. 14.Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phát triển nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh vì đó là nơi A. tập trung đông đảo giai cấp công nhân B.thành lập Chính quyền Xô viết sớm nhất C.có truyền thống yêu nước, anh dũng chống giặc ngoại xâm D. Có cơ sở Đảng mạnh nhất. 15. Mặc dù bị Pháp dập tắt trong máu lửa và bị thất bại, nhưng phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh chứng tỏ A.truyền thống đấu tranh của nhân dân Việt Nam B.vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương C.tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động Việt Nam. D.sự áp bức bóc lột của thực dân Pháp sẽ dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 -1939 I. Tình hình thế giới và trong nước (Hoàn cảnh) 1.Thế giới -Đầu những năm 30 (thế kỉ XX), chủ nghĩa phát xít xuất hiện và tạm thời thắng thế: Tây Ban Nha, Đức, Ý, Nhật. Nguy cơ chiến tranh thế giới xuất hiện. - Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của phong trào cách mạng thế giới là chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hòa bình - 6/1936, Chính phủ mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành những cải cách tiến bộ ở thuộc địa 2. Trong nước Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 vẫn tiếp diễn. Khi đó Pháp lại tiến hành một chiến dịch khủng bố để đàn áp phong trào cách mạng 1930-1931 II . Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ. Nội dung 1930 - 1931 1936 - 1939 Kẻ thù Đế quốc phong kiến Bọn TD phản động Pháp và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách MTND Pháp tại các thuộc địa. Nhiệm vụ Chống đế quốc giành độc lập DT, - Chống phát xít, chống chiến tranh đòi: "Tự do, DC, (khẩu hiệu) chống phong kiến giành ruộng đất cơm áo, hoà bình". cho dân cày. Mặt trận - Chưa có mặt trận. - Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương (1936) -Đảng chủ trương thành lập: Hội sau đổi thành mặt trận dân chủ Đông Dương (1938) phản đế đồng minh Đông Dương (chưa thực hiện được) Hình thức, - Bí mật, bất hợp pháp - Công khai, nửa công khai kết hợp với bí mật. phương pháp - Bạo động vũ trang. - Hình thức phong phú. đấu tranh
  5. Nhận xét, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm: - Nhận xét:Là một phong trào cách mạng do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, diễn ra trên quy mô rộng lớn, lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, hình thức đấu tranh phong phú - Ý nghĩa: + Quần chúng được tổ chức, giác ngộ và rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng + Đội ngũ cán bộ, đảng viên có sự phát triển về số lượng và ngày càng trưởng thành -Bài học kinh nghiệm: Phong trào dân tộc dân chủ 1936 – 1939 để lại nhieeuff bài học về Mặt trận dân tộc thống nhất; kết hợp mục tiêu chiến lược với mục tiêu trước mắt - Phong trào dân chủ 1936 – 1939 là bước chuẩn bị cho cuộc Cách mạng tháng Tám sau này. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939 được Đảng xác định là A.độc lập dân tộc và người cày có ruộng B.đánh đổ đế quốc phát-xít C. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. D.đánh đổ đê quốc và tay sai, giải phóng dân tộc 2. Phong trào 1936-1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930-1931 về mục tiêu đấu tranh A.Tập trung vào nhiệm vụ phản đế B. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân D. Đòi cải thiện dời sống, tự do,dân chủ, hòa bình. 3.Nội dung nào không phải là nhiệm vụ trước mắt được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong những năm 1936-1939? A.Tự do-cơm áo-hòa bình B. Chỉ chống phát xít Nhật. C.Tạm gác khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Người cày có D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai ruộng” 4.Trong những năm 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập mặt trận gì? A. Mặt trận Phản đế Đông Dương B. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương C. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. 5.Nội dung nào không phải là mục đích của Đảng ta khi tham gia đấu tranh nghị trường trong những nawm1936 - 1939 A. Mở rộng công tác giáo dục quần chúng B. Vạch trần chính sách thuộc địa phản động của Pháp C. Đấu tranh cho quyền lợi quần chúng D. Lật đổ chính quyền thực dân. 6. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939? A.Tổ chức một quân đội chính trị quần chúng hàng triệu người B.Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác Lê-nin được truyền bá trong các lớp quần chúng nhân dân C.Mở đầu cho Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. D.Được xem là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công 6.Phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong những năm 1936-1939 là kết hợp hình thức đấu tranh A. công khai và hợp pháp B.bí mật và bất hợp pháp C. chính trị với đấu tranh vũ trang D. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. 7.Hình thức đấu tranh chủ yếu của Đông Dương Đại hội (1936) là gì? A.Biểu tình B.gửi dân nguyện. C.đấu tranh báo chí D.đấu tranh nghị trường 8. Hình thức nào dưới đâykhông được sử dụng trong phong trào dân chủ trong những năm 1936-1939? A. Đấu tranh vũ trang. B.Đấu tranh báo chí C.Đấu tranh nghị trường D.Mít tinh, đưa dân nguyện 9.Tại sao phong trào dân chủ 1936-1939 ở Đông Dương thu hút được sự hưởng ứng đông đảo của các tầng lớp nhân dân A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác nguy cơ chiến tranh ngộ cao về chính trị C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới D. Đảng đã có mục tiêu, phương pháp và lỏng một số chính sách tiến bộ khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
  6. 10.Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh C.Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao D. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác Lê-nin vào cách mạng nước ta CHƯƠNG III: CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945. Bài 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945. I. Tình hình thế giới và Đông Dương a. Thế giới: - 1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan, Chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ. - 6/1940, Đức kéo vào đất Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng Đức. - Ở Viễn Đông: Nhật đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc. Quân Nhật đã tiến sát biên giới Việt – Trung. Tháng 9/1940, Nhật vào Đông Dương. b. Đông Dương:- thế lực phản động ngóc đầu dậy, thủ tiêu các quyền tự do, dân chủ - Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật và câu kết với Nhật để thống trị, bóc lột nhân dân Đông Dương. + 9/1940, Nhật vào Đông Dương tìm mọi cách lấn áp Pháp. + 23/7/1941, Nhật ép Pháp kí hiệp ước “Phòng thủ chung Đông Dương”. + 7/12/1941, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước hợp tác toàn diện. ->Nạn đói nghiêm trọng 1945 ở nước ta, làm cho hơn 2 triệu người chết đói. II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) * Hoàn cảnh : - Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy rút qua châu Bắc Sơn. - Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa. * Diễn biến : - Nhân dân Bắc Sơn đứng dậy tước khí giới giặc Pháp, tự trang bị cho mình. - 27/9/1940, chính quyền CM được thành lập. Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong trào. - Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, nhân dân kiên quyết chống lại. - Đội du kích Bắc Sơn được thành lập, sau đó phát triển thành Cứu quốc quân (1941), hoạt động tại Bắc Sơn – Võ Nhai. b. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940) * Hoàn cảnh : - Pháp thua trận ở châu Âu, yếu thế ở Đông Dương. - Nhật xúi giục bọn quân phiệt Thái Lan gây chiến tranh ở biên giới Lào – Campuchia. - Thực dân Pháp bắt binh lính Nam Kì đi làm bia đỡ đạn cho chúng, binh lính rất căm phẫn. - Trước tình hình đó, xứ ủy Nam Kì quyết định khởi nghĩa. * Diễn biến : - Đêm 22, rạng sáng 23/11/1940, cuộc k/n bùng nổ ở hầu khắp các tỉnh Nam Kì. - Chính quyền nhân dân và tòa án CM được thành lập ở nhiều vùng thuộc Mĩ Tho, Gia Định - Cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghiã này. - Sau đó thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong trào. c. Bài học kinh nghiệm - Các cuộc khởi nghĩa và binh biến chưa thành công nhưng để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về khởi nghĩa vũ trang. Xây dựng lực lượng vũ trang. Chiến tranh du kích
  7. Bài 22 : CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945 I. Mặt trận Việt Minh ra đời 19-5-1941 1. Hoàn cảnh ra đời a. Thế giới : - 6/1941, Đức tấn công Liên Xô. - Thế giới hình thành 2 trận tuyến: + Một bên là lực lượng dân chủ. + Một bên là phe FX Đức, Ý, Nhật. b. Trong nước : - Ngày 28/1/1941, HCM về nước trực tiếp lãnh đạo CM và chủ trì hội nghị BCH TW Đảng lần thứ VIII tại Pác Bó Cao Bằng. + Tạm gác khẩu hiệu "Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày." + 19/5/1941 thành lập VN Độc lập đồng minh (Việt Minh). 2. Hoạt động của Mặt trận Việt Minh a. Xây dựng lực lượng vũ trang : - Lực lượng vũ trang đầu tiên của cách mạng Việt Nam là đội du kích Bắc Sơn. - Năm 1941, chuyển thành Cứu quốc quân,thực hiện chiến tranh du kích. - Tháng 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sắm sửa vũ khí, đuổi thù chung”, không khí CM sôi sục khắp căn cứ. - Ngày 22/12/1944, đội VN tuyên truyền giải phóng quân ra đời b. Xây dựng lực lượng chính trị : - Đảng chú trọng XD lực lượng chính trị trong các tầng lớp nhân dân . - Báo chí của Đảng được lưu hành rộng rãi => tuyên truyền vận động quần chúng đấu tranh. II. Cao trào kháng nhật, cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 1. Nhật đảo chính Pháp(9/3/1945) a. Hoàn cảnh: - Chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp kết thúc.Nước Pháp được giải phóng. - Nhật rất khốn đốn ở Thái Bình Dương. -> Trước tình hình đó Nhật đã đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương. b. Diễn biến : -Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp - Pháp chống cự yếu ớt, sau vài giờ đã đầu hàng Nhật, N độc chiếm ĐD 2. Tiến tới Tổng k/n thángTám năm 1945: a. Hội nghị Thường vụ BCH TW Đảng ( 12/3/1945) - Xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương: phát xít Nhật. - Ra chỉ thị: "Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" - Phát động cao trào "Kháng Nhật cứu nước." b. Diễn biến cao trào “Kháng Nhật cứu nước” - Giữa 3/ 1945 phong trào khởi nghĩa từng phần xuất hiện ở nhiều địa phương. - Nhiều thị xã, thành phố (cả HN) Việt Minh đã trừ khử bọn tay sai đắc lực của Nhật. - 15/ 4/ 1945 thành lập VN giải phóng quân. - Uỷ ban quân sự Bắc Kì được thành lập. - 4/ 6/ 1945 khu giải phóng Việt Bắc được thành lập . - Phong trào "phá kho thóc, giải quyết nạn đói" diễn ra sôi nổi
  8. Bài 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA. I. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố 1. Hoàn cảnh: - Chiến tranh thế giới lần thứ 2 sắp kết thúc: + Phát xít Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện (9/5/1945). + PX Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện (14/8/1945)-> Đảng ta nhận định thời cơ tổng khởi nghĩa đã đến 2. Hội nghị toàn quốc của Đảng: - Ngày 14 15/8/1945, hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào quyết định tổng khởi nghĩa trong cả nước . - Uỷ ban khởi nghĩa được thành lập và ra quân lệnh số 1 . 3 . Quốc dân đại hội: - Tán thành lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng. Thông qua 10 chính sách của Việt Minh. - Lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng (Chính phủ Lâm thời sau này). - Hồ Chí Minh gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền . - Chiều 16/8/1945 giải phóng thị xã Thái Nguyên . II. Giành chính quyền ở Hà Nội - Sau khi Nhật đảo chính Pháp không khí CM ở Hà Nội rất sôi sục . - Việt Minh thẳng tay trừ khử bọn Việt gian thân Nhật. - Tối 15/8/1945, đội tuyên truyền giải phóng quân của Việt Minh đã diễn thuyết công khai, kêu gọi khởi nghĩa. - 16/8/1945, truyền đơn kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp nơi. -19/8/1945, hàng chục vạn quần chúng kéo về nhà hát lớn thành phố dự mít tinh do Việt Minh tổ chức. - Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội (chiều 19/8/1945). III. Giành chính quyền trong cả nước - Từ 14 18/8/1945, nhiều nơi đã khởi nghĩa giành chính quyền . - (18/8/1945) 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất cả nước: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam - 23/8/1945, Huế k/n thắng lợi, 25/8/1945, SG k/n thắng lợi, Từ 25 28/8, các tỉnh còn lại giành chính quyền, 30/8 vua Bảo Đại thoái vị. - 2/9/1945,Chủ tịch HCM đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VNDCCH IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của CMT8. 1. Ý nghĩa lịch sử: a. Trong nước: - Đập tan ách thống trị hơn 80 năm của thực dân Pháp và Phát xít Nhật -Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại dai dẳng hàng ngàn năm trên đất nước ta. - Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do. b. Quốc tế: - Đây là thắng lợi đầu tiên của một dân tộc nhược tiểu tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân. - Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với ptrào giải phóng dân tộc trên thế giới. 2. Nguyên nhân thắng lợi: +Nguyên nhân khách quan: chiến thắng của quân ĐồngMinh trong cuộc chiến tranh phát xít đã tạo cơ hội thuận lợi cho nhân dân Việt Nam đứng lên Tổng khởi nghĩa +Nguyên nhân chủ quan: - Dân tộc ta có truyền thống đấu tranh kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm. - Khối đoàn kết dân tộc được tạo dựng đến mức cao nhất, thông qua MTVM. - Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối cách mạng đúng đắn, phương pháp cách mạng bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang, kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa trong cả nước. 3. Bài học kinh nghiệm - Về chỉ đạo chiến lược:- Về xây dựng lực lượng: - Về phương pháp cách mạng:- Về xây dựng Đảng:
  9. CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946) I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám - Quân sự: + Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng vào giải giáp quân Nhật và bọn “Việt Quốc”, “ Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền CM + Miền Nam: 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.Trên đất nước ta lúc đó có 6 vạn quân Nhật . - Chính trị: Nền độc lập bị đe dọa. Nhà nước CM chưa được củng cố. - Kinh tế: Kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hơn 2 triệu dân bị chết đói chưa khắc phục được, công nghiệp đình đốn, hàng hóa khan hiếm giá cả tăng vọt , tài chính kiệt quệ. - Văn hóa xã hội: Hơn 90% dân ta mù chữ. Các tệ nạn xã hội tràn lan: Mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút II. Bước đầu xây dựng chế độ mới - Tiến hành Tổng tuyển cử tự do trong nước (6/1/1946).Hơn 90% cử tri nước đã đi bầu cử. - Ngày 2/3/1946, Chính phủ mới ra mắt quốc dân đồng bào, đứng đầu là Chủ tịch HCM. III. Diệt giặc đói, giặc dốt, giải quyết khó khăn về tài chính 1. Giải quyết giặc đói - Biện pháp trước mắt: Hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch HCM nhân dân lập “Hũ gạo tiết kiệm”, “ Ngày đồng tâm” . - Biện pháp lâu dài:Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh, giảm tô, giảm thuế 2. Giải quyết giặc dốt - Ngày 8/9/1945, Hồ Chủ tịch kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ và kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ. - Trường học các cấp từ phổ thông đến đại học sớm được khai giảng, nội dung và phương pháp bước đầu được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ, 3. Giải quyết khó khăn về tài chính - biện pháp trước mắt: Kêu gọi tinh thần đóng góp của dân . Xây dựng “ Quỹ độc lập”. Phát động “ Tuần lễ vàng” do Chính phủ phát động. - Biện pháp lâu dài: Ngày 31/1/1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền VN. - Ngày 23/11/1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền VN trong cả nước IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân xâm lược trở lại - 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta. - Chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. - Đầu tháng 10/1945, chúng đã phá được vòng vây Sài Gòn, đánh rộng ra các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ. -> Đảng đã phát động ptrào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến. V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng - Ta đang kháng chiến ác liệt ở miền Nam, thì hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn “ Việt Quốc”, “ Việt Cách” chống phá ta ở miền Bắc. - Ta đã mở rộng Chính phủ nhượng cho chúng 70 ghế trong Quốc hội và một số ghế bộ trưởng. - Nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi kinh tế. - Chính phủ ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng , thẳng tay trừng trị bọn ngoan cố. VI. Hiệp định sơ bộ ( 6-3-1946 ) và tạm ước Việt- Pháp ( 14-9-1946 ) - Pháp – Tưởng đã thỏa thuận với nhau trong hiệp ước Hoa – Pháp. - Ta chủ trương hòa hoãn với Pháp để đuổi 20 vạn quân Tưởng khỏi miền Bắc * Nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946: SGK trang 102 - Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, thực dân Pháp liên tiếp bội ước. - Ta kí tạm ước 14/9/1946 để tranh thủ thời gian hòa hoãn kháng chiến lâu dài
  10. CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954 Tiết 31- Bài 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ. 1. Hoàn cảnh: - Sau hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp liên tục bội ước. Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích tấn công ta: + Cuối 11/1946, chúng liên tiếp tấn công các cơ sở CM. + 12/1946, liên tiếp gây xung đột vũ trang Hà Nội. + 18/12/1946, thực dân Pháp gửi cho ta 2 tối hậu thư, buộc chúng ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Hà Nội và Bộ Tài chính cho chúng. - > Thường vụ BCH TW Đảng đã họp từ 18 19/12/1946 tại thôn Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. 2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 - Tại Hà Nội : cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở Bắc Bộ Phủ, Hàng Bông, Quân dân Hà Nội đã loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn tên địch, giam chân địch ở trong thành phố - Tại các thành phố khác: Nam Định, Huế, Đà Nẵng, quân ta tiến công, tiêu diệt nhiều sinh lực địch, giam chân địch ở đây. Ý nghĩa: - Làm giảm bước tiến của chúng tạo điều kiện cho Đảng chính phủ rút lên căn cứ Việt Bắc và chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài. IV. Chiến dịch Việt Bắc Thu- Đông 1947 1. Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc . a. Âm mưu địch:- “Đánh nhanh, thắng nhanh” để phá tan đầu não kháng chiến của ta. Tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta. Khóa chặt biên giới Việt - Trung để cô lập Việt Bắc. Ngày 7/10/1947, Pháp huy động 12000 quân mở cuộc tiến công căn cứ địa Việt Bắc. - Chủ trương của ta: Đảng ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” b. Diễn biến: - Quân ta bao vây tiến công địch ở Bắc Cạn , chợ Đồn, chợ Mới buộc địch phải rút khỏi chợ Đồn (cuối tháng 11/1947) - Ở mặt trận hướng Đông , ta chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu là trận ở đèo Bông Lau - Ở hướng Tây: ta phục kích đánh địch trên sông Lô,tiêu biểu là traanh Đoan Hùng, Khe Lau,đánh chiếm nhiều tàu chiến và tiêu diệt hàng trăm tên địch. c. Kết quả: Hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy. Ngày 19/12/1947, quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc,, cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ, bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành 2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. a. Diễn biến: Thực hiện chỉ thị của TW Đảng, chúng ta đánh địch nhiều hướng, bẻ gãy từng gọng kìm của địch. - Tại Bắc Cạn, ta chủ động bao vây, chia cắt phục kích trên con đường Bắc Cạn chợ Đồn, chợ Mới, thắng lớn ở đèo Bông Lau (30/10/1947). Đoan Hùng, Khe Lau. b. Kết quả: - Sau 75 ngày đêm chiến đấu, ta thắng lớn. Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững. - TW Đảng đầu não kháng chiến an toàn. Bộ đội chủ lực trưởng thành nhanh chóng. V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. 1. Âm mưu của địch: Chúng thực hiện âm mưu “Dùng người Việt trị người Việt, lấy chiến tranh nuôi ch. tranh” 2. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện. Chủ trương: Tăng cường sức mạnh và hiệu lực của chính quyền dân chủ nhân dân. Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân. - Quân sự : vận động nhân dân vũ tr toàn dân và đẩy mạnh chiến tranh du kích. - Chính trị: Tháng 6/1949, quyết định thống nhất 2 mặt trận: Việt Minh và Liên Việt. - Ngoại giao: Năm 1950, 1 loạt các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta. - Kinh tế: phá hoại kinh tế địch, xây dựng và củng cố kinh tế kháng chiến. - Giáo dục: 7/1950, Chính phủ ra chủ trương cải cách giáo dục phổ thông, thay hệ thống giáo dục 12 năm bằng hệ thống giáo dục 9 năm.
  11. Bài 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950- 1953 ) I. Chiến dịch biên giới Thu- Đông 1950 1. Hoàn cảnh lịch sử mới - Thuận lợi: Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/49/), tình hình thế giới và Đông Dương có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. - Pháp liên tiếp thất bại trên chiến trường và lệ thuộc vào Mỹ nhiều hơn. Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương 2. Quân ta tiến công địch ở Biên Giới phía Bắc -Âm mưu của Pháp: Tháng 5/1949, với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Rơ – ve, tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4, thiết lập “Hành lang Đông – Tây” chuẩn bị tiến công Việt Bắc lân hai. • Chủ trương của ta: 6. 1950, TW Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu – dông 1950 - Diễn biến: Ta mở màn bằng trận đánh Đông Khê (16/9/1950). Ngày 18/9 Đông Khê bị thất thủ. Thất Kê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập, quân Pháp rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4 + quân ta mở chăn đánh nhiều nơi trên đường số 4, buộc Pháp phải rút khỏi hàng loạt vị trí như thất khê, Na Sầm đường số 4 được giải phóng (20/10/1950) - Kết quả, ý nghĩa: +Ta giải phóng được tuyến Biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập. Kế hoạch Rơ-ve bị phá sản. + Đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới. III. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của Thực dân Pháp a. Mĩ can thiệp sau vào cuộc chiến tranh Pháp thực hiện âm mưu giành quyền chủ động chiến lược đã mất. Mỹ tăng cường viện trợ cho Pháp và tay sai, từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. b. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi Cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm, đẩy cuộc chiến tranh Đông Dương lên một quy mô lớn A. B. C. D.