Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Toán Lớp 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Toán Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_1_toan_lop_6.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Toán Lớp 6
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 - TOÁN 6 Dạng 1:Tập hợp Dạng 2: Thực hiện phép tính Dạng 3: Tìm x Dạng 4 : ƯC,ƯCLN, BC, BCNN Dạng 5: Hình học I. TRẮC NGHIỆM – chọn đáp án đúng Câu 1: Cách tính nào sau đây là đúng là: A. 22.23 = 25 B. 22.23 = 26 C. 22.23 = 46 D. 22.23 = 45 Câu 2: Kết quả của phép tính 53.253là: A. 59 B. 511 C. 12515 D. 530 Câu 3: Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố? A. 120=2.3.4.5 B.120=8.15 C. 120=23.3.5 D. 120=2.60 Câu 4: Giá trị của x để 23x,(x ¥ ) chia hết cho 3 là A. x 3.B. x 4 .C. x 6 . D. x 9 . Câu 5: Giá trị của x, y ¥ để số x54y chia hết cho 2; 3; 5; 9 là A. x 3, y 6.B. x 5, y 4 . C. x 7 , y 2 . D. x 9 , y 0. Câu 6. BCNN(3,4,6,8,24) là: A. 24 B. 192 C. 72 D. 12 Câu 7. Trong các số sau số nào là ước của mọi số tự nhiên A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 8 : Khẳng định nào sau đây đúng A.Số 0 là ước của mọi số tự nhiên C. Số 0 là hợp số B.Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0 D. Số 0 là số nguyên tố Câu 9 : Khẳng định nào sau đây sai A. Hai đường chéo của hình thoi vuông góc B. Hai đường chéo của hình bình hành bằng nhau C. Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau. D. Hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau. Câu 10 : Trong các hình sau hình nào luôn có tất cả các cạnh bằng nhau A. Hình chữ nhật B.Hình bình hành C. Hình thang cân D. Hình thoi TỰ LUẬN Bài 1: a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 18 theo hai cách. b/ Điền các ký hiệu , thích hợp vào chỗ trống: 9 . A ; 17 . A; Bài 2: Tính bằng cách hợp lý 1) 125.27.8 7) 72 + [ 62 – ( 102 – 4 . 16 )] 2) 163 + 18 + 37 + 82 2 36 : 20 30 5 1 3) 287 + 121 + 513 + 79 8) 4) 17.34 + 17.39 + 27.17 2022 5) 4. 52 – 64: 42 9) 120 : 4 23 17 .5 .2021 6) 25 . 101 – 25 .1010
- Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: 1) x - 5 = 10 11) 5x-2 = 1 2) 3x + 1 = 7 12) 9x-1 = 9 3) 9 – 2 : x = 7 13) 4x-3 = 64 4) 5(x – 3) = 45 14) 2. 3x – 5 = 72 5) 10 + 2x = 45 : 43 15) 3x+1 + 1 = 244 6) 9x – 33 = 32017 : 32016 16) (x2 + 15) . 52 = 8 . 53 7) 231 – (x – 6) = 1339 : 13 17) 570 + x chia hết cho 3 8) 2x – 138 = 23. 32 và17 x 20 9) 7x - 33 = 27 : 24 18) 603 + x chia hết cho 9 và 10) ( 5x - 24 ) 73 = 75 13 x 20 Bài 4: Tìm các chữ số x, y , biết: a) 3x401y chia hết cho 2; 3 và 5 . b) xx chia hết cho 2 và chia 5 dư 2 Bài 5: Một lớp có 20 học sinh nữ và 24 học sinh nam cần chia thành các tổ sao cho số học sinh nữ, số học sinh nam được chia đều váo các tổ. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ. Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam ? Bài 6: Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ. Biết số học sinh lớp 6C trong khoảng từ 35 đến 60 học sinh. Tính số học sinh lớp 6C. Bài 7: Một tủ sách khi xếp thành từng bó 8 cuốn,12 cuốn,15 cuốn đều vừa đủ bó.Biết số sách trong khoảng từ 400 đến 500 cuốn.Tìm số sách của tủ đó? Bài 8: Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân, số hình thoi có trong hình vẽ. Hãy viết tên các hình thang cân. Bài 9: Cho M = 2 + 22 + 23 + +2100 a) Chứng tỏ rằng M 3 , M 5 , M 15 b) Tìm chữ số tận cùng của M c) Tính M Bài 10: Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho 13; 15; 61 chia a đều dư 1.