Đề cương ôn tập HKI môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tam Quan Bắc (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập HKI môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tam Quan Bắc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hki_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2022_2023_truo.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập HKI môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tam Quan Bắc (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS TAM QUAN BẮC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI Họ và tên : Năm học : 2022 -2023 Lớp : Môn: Lịch sử 9 A. THAM KHẢO ĐỂ LÀM TRẮC NGHIỆM: I- Hãy khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào? A- 1949 B- 1959 C- 1969 D- 1979 2.Việc Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) có ý nghĩa gì? A.Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ và đồng minh; phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ B.Tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Liên Xô và Mĩ. C.Trả thù cho những nạn nhân của bom nguyên tử ở Nhật Bản năm 1945 D.Tạo điều kiện để Liên Xô tự vệ . 3. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời vào thời gian nào ? A. 21/8/1991 B. 21/10/1991 C. 21/12/1991 D. 25/12/1991 4. Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu được ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ B. Được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền C. Được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu D. Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít. 5. Nhà du hành vũ trụ Gagarin là người nước nào? A- Mĩ B- Liên Xô. C- Anh D- Pháp 6.Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp: A- Đứng đầu thế giới. B. Đứng thứ hai thế giới C. Đứng thứ ba thế giới D. Đứng thứ tư thế giới 7. Sự kiện lịch sử nào sau đây là đúng? A- Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mỹ. B- Ngày 08/01/1955, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập. C- Năm 1962, Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập. D- Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô bị sụp đổ vào năm1995. 8. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu? A. Tây Phi B. Trung Phi C. Nam Phi D. Bắc Phi 9. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì: A. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". B. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. C. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. 10. Ngày 01/10/1949 diễn ra sự kiện nào sau đây: A-Ấn Độ tuyên bố độc lập. B- Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời. C- Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời D- In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập 11. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào thời gian: A. 7/1968 B. 8/1967 C. 8/1968 D. 8/1976 12. Chọn một câu trả lời đúng nhất hoàn thiện đoạn tư liệu:Ngày (1) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á đã được thành lập tại Băng Cốc( Thái Lan) với sự tham gia của năm nước(2) (Lịch sử Lớp 9, Nxb. Giáo dục Việt Nam trang 23) A.(1)8/8/1967; (2)In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Mi-an-ma và Thái Lan. B. (1)8/8/1968; (2)In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. C. (1)8/8/1967; (2)In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. D. (1)8/8/1967; (2)In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Bru-nây và Thái Lan. 13. Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN là A. Inđônêxi a, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Brunây. B. Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Philippin, Singapo C. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Việt Nam. D. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Mianma, Lào. 1
- 14. Chọn một câu trả lời đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu sau: Tháng (1) Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ (2) của ASEAN. (Lịch sử Lớp 9, Nxb. Giáo dục Việt Nam, trang 25) A-(1)7/1995; (2)bảy B-(1)7/1992; (2) bảy C-(1)7/1992: (2) sáu D-(1)7/1995; (2) sáu 15. Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu-ba? A- Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26/07/1953) B- Phi-đen Cát-xtơ-rô thành lập tổ chức cách mạng lấy tên là “phong trào 26-7” . C- Phi-đen Cát-xtơ-rô và 81 chiến sĩ yêu nước trở về nước trên con tàu “Gran-ma” (1956). D- Chế độ độc tài Ba-ti-xta ở Cu-ba bị lật đổ (1959). 16. Người lãnh đạo cách mạng Cu-ba chống chế độ độc tài Ba-ti-xta là A. A-gien-đê B. Xan-đi-nô C. Phi-đen Cat-xtơ-rô D. Môn-ca-đa 17. Sau khi cách mạng thành công, Cu-ba xây dựng thể chế chính trị A. Quân chủ lập hiến B. Cộng hòa C. Tư bản chủ nghĩa D. Chủ nghĩa xã hội 18. Nội dung nào Không phải là hậu quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai ? A. Chế tạo ra các loại vũ khí và phương tiện quân sự có sức tàn phá và huỷ diệt sự sống B. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đe doạ sự sống của con người C. Sinh ra nhiều loại dịch bệnh mới cùng những đe doạ về đạo đức xã hội và an ninh đối với con người. D. Thế giới ngày càng phân hoá sâu sắc giữa nước giàu và nước nghèo. 19/ Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho nền kinh tế Nhật phát triển? A- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật. B- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản. C- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển. D- Biết tận dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới. 20. Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì”, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây? A. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật. B. Đầu tư ra nước ngoài. C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. D. Bán các bằng phát minh, sáng chế. 21. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ II phục hồi? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu. C. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác san. D. Sự giúp đỡ của Liên Xô. 22. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì ? A.Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu. B.Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt. C.Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái. D.Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự. 23.Hãy cho biết mục tiêu Không phải của “chiến lược toàn cầu” của Mĩ ? A. Viện trợ kinh tế cho các nước nghèo. B. Chống phá các nước XHCN. C. Đầy lùi phong trào giải phóng dân tộc. D. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới 24. Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai A. nền kinh tế Mĩ bị tàn phá và thiệt hại nặng nề B. nền kinh tế Mĩ phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu khác C. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới D. nước Mĩ nhanh chóng khôi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển “thần kì” 25. Hai đảng thay nhau cầm quyền ở nước Mĩ là A. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ B. Đảng Tự do và Đảng Cộng hoà C. Đảng Tự do và Đảng Dân chủ D. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hoà 26. Trong việc thực hiện “Chiến lược toàn cầu” Mĩ đã vấp phải thất bại tiêu biểu ở đâu? A. Trong cuộc chiến tranh Triều Tiên B. Chiến tranh Trung Quốc 2
- C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam D. Chiến tranh chống Cuba 27. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mỹ là gì? A. Chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”. B. “Chiến lược toàn cầu hóa”. C. Xác lập một trật tự thế giới mới có lợi cho Mỹ. D. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”. 28. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì? A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 29.Nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu, các nước Tây Âu đã tham gia: A- Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. B- Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). C- Khối quân sự Đông Nam Á (SEATO). D- Liên minh quân sự ANZUS 30. Kế hoạch Mác-san của Mỹ năm 1948 còn có tên gọi là gì? A- Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. B- Kế hoạch phục hưng châu Âu. C- Kế hoạch phục hưng chính trị châu Âu. D- Kế hoạch phục hưng văn hóa châu Âu. 31. Tổ chức đầu tiên của sự liên kết khu vực châu Âu là tổ chức nào ? A. Cộng đồng than- thép châu Âu B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu C. Cộng đồng kinh tế châu Âu D. Liên minh châu Âu 32. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A- Nhật B- Mỹ C- Anh D- Pháp 33. Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A- “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. B- Phát minh toán học. C- Tạo ra những vật liệu mới. D- Phát minh hóa học 34. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được thiết lập là: A- Trật tự hai cực I-an-ta. B- Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn. C- Trật tự thế giới đơn cực. D- Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. 35. “ Chiến tranh lạnh” diễn ra giữa hai phe nào? A- Liên Xô và các nước Tây Âu. B- Phe Hiệp ước và phe Liên minh. C- Phe phát xít và phe Đồng minh. D- Tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. 36 Nội dung nào sau đây Không nằm trong mục đích ra đời của Liên hợp quốc? A.Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. B.Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết của mỗi dân tộc. C.Tăng cường sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân đạo. D.Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. 37. Sau “chiến tranh lạnh” và dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc: A- Lấy quân sự làm trọng điểm. B- Lấy chính trị làm trọng điểm. C- Lấy kinh tế làm trọng điểm. D- Lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm. 38. Hội nghị Ianta được tiến hành giai đoạn nào của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai? 3
- A. Chiến tranh thế giới thứ hai chuẩn bị bùng nổ B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. 39. Cho đoạn trich sau: “Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập: “ Trật tự hai cực I-an-ta”, do hai siêu cường (1) , (2) đứng đầu mỗi cực” ( Lịch sử lớp 9- NXB Giáo dục Việt Nam – trang 44) A. 1- Mĩ; 2- Anh B. 1- Mĩ; 2- Liên Xô C. 1- Anh; 2- Pháp D. 1- Anh; 2-Liên Xô 40. Trước những thách thức lớn của xu thế toàn cầu hóa Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực? A. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học - công nghệ. B. Tiếp thu, ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, giữ vững chủ quyền độc lập. C. Đi tắt đón đầu những thành tựu công nghệ, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn. D. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học - công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến. 41. Mục đích Pháp phát triển giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai? A.Chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hoá thuận lợi. B.Mở mang hệ thống đường xá Việt Nam ngang tầm thế giới. C.Giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam. D.Phục vụ cho công việc khai thác thuộc địa. 42. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa. C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. 43. Những đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam? A.Ra đời tương đối sớm. B.Sống tập trung, có tinh thần kỉ luật. C.Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. D.Chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân. 44. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Viêt Nam phát triển là do đâu? A.Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc. B.Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp. C.Có sự lãnh đạo của Đảng. D.Thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 45.Đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm A. Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam B. Bù đắp những thiệt hại to lớn do chiến tranh gây ra C. Phát triển nghề khai thác mỏ ở Việt Nam D. Phát triển mọi mặt kinh tế của Việt Nam 46. Cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp đã đưa vào Việt Nam: A. Quan hệ sản xuất nửa phong kiến, nửa tư bản. B. Quan hệ sản xuất phong kiến. C. Quan hệ sản xuất tư bản. 47 . Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A- Công nghiệp nặng. B- Nông nghiệp và khai thác mỏ. C- Thương nghiệp. D- Giao thông vận tải. 4
- 48. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp? A- Nông dân B- Tư sản dân tộc C- Địa chủ D- Công nhân 49.I.Cho bảng dữ liệu sau về cách mạng Cu-ba : I .Thời gian II .Sự kiện 1/ Ngày 26/7/1953 a-Chiến thắng Hi-rôn, Cu -ba tuyên bố tiến lên chủ nghĩa xã hội. 2/ Ngày 01/01/1959 b- Phi- đen Cat-xttơ-rô chỉ huy tấn công pháo đài Môn-ca-đa 3/Tháng 4/1961 c-Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa cột I với cột II. A. 1c; 2a; 3b B.1a; 2b; 3c C. 1b; 2a; 3c D. 1b; 2c; 3a II: Hãy ghép một ô ở cột I (Thời gian) với một ô ở cột II (Sự kiện lịch sử) sao cho phù hợp. Cột I ( Thời gian ) Cột II ( Sự kiện lịch sử ) Kết quả a- 01-10-1949 1- Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN a + b- 01-01-1959 2- Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) b + c- 08-08-1967 3- Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời c + d- 28-07-1995 4- Cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba giành thắng lợi d + 5- Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc III/ . Cho bảng dữ liệu sau: I (SỰ KIỆN) II ( NỘI DUNG SỰ KIỆN) 1/ 8-1-1949 a- Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. 2/ 01-10-1949 b- Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập 3/01-01-1959 c- Thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) 4/08-08-1967 d- Cuộc cách mạng của nhân dân Cu ba giành thắng lợi. Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa sự kiện ở cột I với nội dung sự kiện ở cột II. A. 1 - d, 2 - b, 3 - c, 4 - a. B. 4 - b, 3 - c, 2 - d, 1 - a. C. 4 - c, 2 - d, 1 - a, 3 - b. D. 1 - b, 2 - a, 3 – d, 4 – c IV- Hãy chọn cột A với cột B cho phù hợp mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu A (Thời gian) B (Tên tổ chức liên kết) Nối A với B a) 1951 1-Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu a + b) 1957 2-Liên minh châu Âu b + c) 1967 3- Cộng đồng than, thép châu Âu c + d) 1991 4-Cộng đồng kinh tế châu Âu d + 5-Cộng đồng châu Âu B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Hoàn cảnh ra đời ,mục tiêu nguyên tắc hoạt động của ASEAN? Tại sao có thế nói từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX , một chương mới đã mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á? -Hoàn cảnh ra đời: - Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. - Ngày 8 8 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po. * Mục tiêu: Phát triển kinh tế văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các thành viên , trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực . *Nguyên tắc hoạt động: -Tôn trọng chủ quyền , toàn vẹn lãnh thổ và không can thiệp vào nội bộ của nhau -Giaỉ quyết tranh chấp bằng hòa bình -Hợp tác phát triển có hiệu quả. * Tại vì: 5
- - Từ đầu những năm 90 của TKXX, ASEAN có xu hướng mở rộng thành viên, đến tháng 4-1999, 10 nước ĐNA đã là thành viên của ASEAN. - Trên cơ sở đó ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, Năm 1992 quyết định biến ĐNA thành khu vực mậu dịch tự do(AF TA) và 1994 lập diển đàn khu vực (ARF) nhằm tạo môi trường hòa bình ổn định cho hợp tác phát triển. Câu 2: Nét nét nổi bật về tình hình châu Á từ sau năm 1945: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở châu Á. Tới cuối những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập. -Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á lại không ổn định bởi đã diễn ra các cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là ở khu vực Đông Nam Á và Trung Đông. -Sau Chiến tranh lạnh, lại xảy ra xung đột, li khai, khủng bố ở một số nước như : Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô- nê-xi-a, Ấn Độ và Pa-ki-xtan, - Cũng từ nhiều thập kỉ qua, một số nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn quốc, Xin-ga-po Ấn Độ là một trường hợp tiêu biểu với cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp, sự phát triển của công nghiệp phần mềm, các ngành công nghiệp thép, xe hơi, Câu 3: Nét nổi bật của tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945. -Trước 1945 các nước Đông Nam Á trừ (Thái Lan) đều là thuộc địa của thực dân phương Tây. -Sau 1945 và kéo dài hầu như trong cả nữa sau thế kỉ XX tình hình Đông NamÁ diễn ra phức tạp và căng thẳng .Các sự kiện tiêu biểu. +Nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như ở In đô nê xia , Việt Nam và Lào từ tháng 8 đến tháng 10-1945. Sau đó đến giữa những năm 50của thế kỉ XX hầu hết các nước Đông Nam Á lần lược giành độc lập . +Từ năm1950 trong bối cảnh chiến tranh lạnh, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng , và có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại chủ yếu do sự can thiệp của đế quốc Mĩ thành lập khối quân sự SEATO(1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng chủ nghĩa xã hội và phong trào giải phóng dân tộc với Đông Nam Á . Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam kéo dài tới 20 năm (1954-1975). Câu 4: Trình bày vài nét về cách mạng Cu-ba từ 1945 đến nay ?Vì sao cách mạng Cu-ba được xem như lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ La-tinh ? a. Cuộc đấu tranh chống chế độc tài quân sự của nhân dân Cu Ba diễn ra như thế nào ? - Nguyên nhân: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, được sự giúp đỡ của Mĩ, tháng 3. 1952 Tướng Ba-ti-xta đã xóa bỏ hiến pháp tiến bộ, cấm các đảng phái chính trị họat động, giết hại, giam cầm hàng chục vạn người yêu nước. Không cam chịu sống dưới ách thống trị của bọn độc tài, nhân dân Cu-ba đã vùng dậy đấu tranh. - Diễn biến: + Khởi đầu từ cuộc tấn công vũ trang của 135 thanh niên yêu nước vào pháo đài Môn-ca-đa ngày 26 7 1953. + Nhân dân Cu-ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Cát-xtơ-rô đã tiến hành cuộc đấu tranh kiên cường, vượt qua muôn vàn khó khăn, gian khổ nhằm lật đổ chính quyền Ba-ti-xta thân Mĩ. + 01.01.1959, cách mạng Cu-ba thắng lợi. - Ý nghĩa: Cách mạng Cu-ba thắng lợi đã chấm dứt ách thống trị của chế độ thực dân, giành độc lập cho đất nước, là nguồn cổ vũ cho nhân dân các nước Mĩ La-tinh đứng lên giành độc lập. Câu 5: Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2? Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2? -Sau chiến tranh Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất . *Nguyên nhân: -Thu được lợi nhuận khổng lồ nhờ chiến tranh ( 114 tỉ USD) -Đất nước hòa bình có điều kiện phát triển kinh tế . -Thừa hưởng thành quả của khoa học kĩ thuật thế giới. -Từ 1973 kinh tế Mĩ không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước . 6
- *Nguyên nhân: Bị Nhật và các nước Tây Âu cạnh tranh . Kinh tế thường bị suy thoái . -Tốn nhiều chi phí cho tham vọng bá chủ thế giới . -Chênh lệch quá lớn về giàu nghèo . *Chính sách đối ngoại của Mĩ : -Đề ra chiến lược toàn cầu . -Chống các nước XHCN -Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc . -Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. -Tiến hành viện trợ -Thành lập các khối quân sự. -Từ 1991→ nay Mĩ đang xác lập thế giới đơn cực để chi phối và khống chế thế giới Câu 6: Thành tựu của Liên Xô trong quá trình xây dựng CNXH (từ 1945 - nửa đầu những năm 70) ? -Về công nghiệp: Chiếm 20% sản lượng công nghiệp tòan thế giới, đứng hàng thứ 2 thế trên giới (sau Mĩ ), sản xuất bình quân hằng năm tăng 9,6%. -Về khoa học - kĩ thuật: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo , năm 1961, phóng con tàu vũ trụ “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất , dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ. Câu 7: Qúa trình liên kết Tây Âu diễn ra như thế nào? Vì sao sau chiến tranh các nước Tây Âu có xu hướng liên kết nhau? * Qúa trình liên kết Tây Âu: - Mở đầu “cộng đồng than, thép châu Âu ”ra đời (4.1951) - 3.1957, “Cộng đồng năng lượng châu Âu”rồi “Cộng đồng kinh tế châu Âu’ (EEC) ra đời. - Tháng 7.1967, 3 cộng đồng trên sát nhập thành Cộng đồng Châu Au (EC) 12.1991, đổi tên thành Liên minh châu Au (EU). Hiện nay, EU có 25 thành viên. 01.01.1999, đồng EURO được phát hành . - Hiện nay liên minh châu Au đang tiến tới một nhà nước chung châu Au. * Nguyên nhân: - Các nước tây Âu có chung nền văn minh. - Kinh tế không cách biệt nhau lắm . - Có mối quan hệ mật thiết. - Đều muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ . Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX ? Vì sao trong quá trình phát triển nền kinh tế Nhật Bản cũng gặp phải khó khăn? * Nguyên nhân khách quan: -Nhờ những đơn đặt hàng béo bở của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam. - Thừa hưởng thành tựu CMKHKT thế giới . - Nhật Bản chấp nhận “ô bảo hộ hạt nhân’ của Mĩ nên chi phí cho quân sự thấp *Nguyên nhân chủ quan: -Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời của người Nhật , sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới , nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc . -Hệ thống quản lý có hiệu quả các xí nghiệp, công ty Nhật -Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển , nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục phát triển . -Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo , có ý chí vươn lên, cần cù lao động , đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm . * Vì sao trong quá trình phát triển nền kinh tế Nhật Bản củng gặp phải khó khăn . -Hầu hết , năng lượng nguyên liệu phải nhập từ nước ngoài . -Sự cạnh tranh chèn ép của Mĩ và nhiều nước khác . Câu 9: Thế nào là chiến tranh lạnh: - Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. 7
- - Những biểu hiện của Chiến tranh lạnh là : Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, thành lập các khối và căn cứ quân sự, tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ. *Hậu quả: sự căng thẳng của tình hình thế giới, những chi phí khổng lồ, cực kì tốn kém cho chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược, Câu 10: Nhiệm vụ và vai trò của Liên Hợp Quốc : 24.10.1945 Liên hợp quốc ra đời. Nhiệm vụ: Duy trì nền hòa bình , an ninh thế giới ,phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trong độc lập chủ quyền của các dân tộc. -Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước . -Vai trò của LHQ : + Giữ hòa bình và an ninh thế giới . + Đấu tranh chống CNTD và CN Apac thai + Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế , xã hội. -9/1977 Việt Nam là thành viên thứ 149 của LHQ Câu 11: Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới sau “chiến tranh lạnh”. Trước xu thế đó, nhiệm vụ to lớn của nhân dân ta là gì? - Một là, xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. - Hai là, sự tan rã của trật tự 2 cực I-an-ta và thế giới đang tiến tới xác lập một Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. - Ba là, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. - Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, ở nhiều khu vực đã xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái - Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI. * Trước xu thế đó, nhiệm vụ to lớn của nhân dân ta là: Trước xu hướng phát triển của thế giới, nhân dân ta phải tranh thủ thời cơ và vượt qua thách thức để xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh Câu 12: Lập niên biểu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai? Những tác động của cuộc cách mạng này đối với cuộc sống con người như thế nào ? Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai: Lĩnh vực Thành tựu Khoa học cơ Những phát minh to lớn như: toán học, vật lí, hóa học và sinh học, bản như cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người Công cụ sản máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động xuất mới Nguồn năng năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió lượng mới Những vật liệu pô-li-me (chất dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu mới cứng Nông nghiệp cuộc “cách mạng xanh”: cơ khí hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa khắc phụ nạn thiếu lương thực Giao thông vận Máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao, phương tiện thông tin, tải và thông tin phát sóng vô tuyến qua vệ tinh nhân tạo liên lạc Chinh phục vũ Phóng vệ tinh nhân tạo, con người dặt chân lên mặt trăng trụ. Những tác động của cuộc cách mạng này đối với cuộc sống con người như thế nào ? -Tích cực: +Tạo bước nhảy vọt về sản xuất và năng xuất lao động +Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người. +Cơ cấu dân cư lao động có thay đổi lớn 8
- -Tiêu cực: + Chế ra các loại vũ khí có sức tàn phá và hủy hoại cuộc sống . +Ô nhiễm môi trường , nhiều bệnh hiểm nghèo xuất hiện , tai nạn , đe dọa về đạo đức Câu 13: Tại sao nói: Hội nghị I-an-ta (Liên Xô) từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945 là một “Hội nghị lịch sử”? -Hội nghị đã thông qua những quyết định quan trọng về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ, hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai mà lịch sử thường gọi là trật tự hai cực I-an-ta do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. Câu 14: Tại sao nói: “Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thử thách đối với các dân tộc ? + Là thời cơ vì: - Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển là điều kiện để các nước có cơ hội thuận lợi trong việc xây dựng và phát triển đất nước, điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm, cùng tăng cường sự hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực và thế giới. Các nước đang phát triển có thể học hỏi về kinh nghiệm quản lí, tiếp thu những thành tựu kĩ thuật – công nghệ hiện đại của các nước phát triển và khai thác vốn đầu tư nước ngoài để rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước. + Là thách thức vì: sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới và các quan hệ kinh tế quốc tế còn nhiều bất bình đẳng gây nhiều thiệt hại đối với các nước đang phát triển; việc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay bên ngoài vẫn còn bất hợp lí; việc giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc và sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố truyền thống và hiện đại cần được lưu ý Câu 15:Trong các năm 1967 và 1976 những sự kiện nào tác động đến sự phát triển của các quốc gia khu vực Đông Nam Á? - Năm 1967, sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã mở ra một hướng phát triển mới cho khu vực, tạo nền tảng cho quá trình liên kết, hợp tác khu vực. - Năm 1976, với việc ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li) quan hệ giữa các nước Đông Dương với ASEAN được cải thiện. Hiệp ước Ba-li đã thúc đẩy sự phát triển hợp tác, tạo ra một thời kỳ phát triển mới cho Đông Nam Á Câu 16: Theo em, khi trở thành thành viên của tổ chức ASEAN thì Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì? - Thuận lợi: + Việt Nam có điều kiện học tập, trao đổi kinh nghiệm với các nước trong ASEAN để phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật, văn hóa nhằm rút ngắn khoảng cách giữa Việt Nam với các nước ASEAN. + Được các nước ASEAN giúp đỡ về nhiều mặt và tạo ra một thị trường cạnh tranh lành mạnh với các các nước trong khu vực và thế giới - Khó khăn: Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt, nhất là về kinh tế. Hội nhập nếu không đứng vững thì dễ bị tụt hậu về kinh tế và bị “hòa tan” về chính trị, văn hóa Câu 17: Giải thích vì sao Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 nhưng việc mở rộng thành viên từ 5 nước ban đầu lên 10 nước lại diễn ra lâu dài và đầy trở ngại. - Do ảnh hưởng của cuộc “Chiến tranh lạnh”, tình hình Đông Nam Á căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ Vào khu vực, đặc biệt là khi Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam – Lào – Cam Pu Chia, thành lập khối quân sự SEATO, dẫn đến nội bộ các nước Đông Nam Á có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại - Đến khi cuộc “Chiến tranh lạnh” chấm dứt và vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết thì tình hình chính trị khu vực mới được cải thiện và xu hướng mở rộng thành viên ASEAN mới được đặt lên hàng đầu. 9