Đề cương ôn tập Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 8 năm học 2019-2020 PHẦN I/. KIẾN THỨC CƠ BẢN. CHƯƠNG: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ 1. Vật thể - Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian. - Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. 2. Chất - Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. - Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học. 3. Hỗn hợp - Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1chất thành phần. - Hỗn hợp gồm có 2 loại: + Hỗn hợp đồng nhất : là hỗn hợp không xuất hiện ranh giới phân cách giữa các chất thành phần. VD: Hỗn hợp nước và rượu. + Hỗn hợp không đồng nhất: là hỗn hợp có xuất hiện ranh giới phân cách giữa các chất thành phần.VD: Hỗn hợp dầu ăn và nước. - Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất định, không thay đổi. VD: Nước cất (nước tinh khiết) - Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu được các chất tinh khiết. Để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp người ta có thể sử dụng các phương pháp vật lý và hoá học: tách, chiết, gạn, lọc, cho bay hơi, chưng cất, dùng các phản ứng hoá học VD: Khuấy tan một lượng muối ăn vào nước → Hỗn hợp trong suốt . Khi đun nóng, nước bay hơi, ngưng tụ hơi tạo thành nước cất. Sau khi cạn nước thu được muối ăn. 4. Nguyên tử - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất. - Cấu tạo Chú ý: Hiđro là nguyên tử đặc biệt chỉ có duy nhất một hạt proton. - Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra ngoài. + Lớp 1: có tối đa 2e + Lớp 2, 3, 4 tối đa 8e Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 1
- - Khối lượng nguyên tử = số P + số N + số e = số P + số N (vì e có khối lượng rất nhỏ nên bỏ qua). 5. Nguyên tố hóa học - Kí hiệu hóa học - Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Số proton là số đặc trưng của 1 nguyên tố. - Kí hiệu hóa học: Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học (KHHH) VD: + Nguyên tố Natri được kí hiệu : Na + Nguyên tố Oxi được kí hiệu: O 6. Nguyên tử khối - Đơn vị cacbon: theo qui ước, người ta lấy khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon. VD: C = 12 đvC, H = 1 đvC; O = 16 đvC; Ca = 40 đvC; Cl = 35,5 đvC - Nguyên tử khối: là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. - Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên). - Oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 7. Đơn chất - Hợp chất Đơn chất Hợp chất (AxBy) a.Định nghĩa Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên. VD:- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O. - K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al. Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. VD:- Nước: H2O Nguyên tố H và O. -Axit sunfuric: H2SO4 Nguyên tố H, S và O b.Phân loại + Đơn chất kim loại (A): Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. + Đơn chất phi kim (Ax): Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim. + Hợp chất vô cơ: H2O, NaOH, NaCl, H2SO4 + Hợp chất hữu cơ:CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường) c.cấu tạo + Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định. + Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2). - Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 2
- 8. Phân tử - Phân tử khối - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. VD:- Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau. - Nước : 2H liên kết với 1O. - Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. VD:O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC. CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC. - Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt nguyêntử hay phân tử . - Tuỳ điều kiện mỗi chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí ở trạng thái khí các hạt cách xa nhau. CHƯƠNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1. Hiện tượng vật lý - Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu - VD: nước đá để chảy thành nước lỏng, đun sôi nước chuyển thành hơi nước và ngược lại ⇒ quá trinh trên có sự thay đổi về trạng thái của chất từ rắn – lỏng – khí 2. Hiện tượng hóa học - Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. * Phản ứng hóa học 1. Định nghĩa Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác Chất ban đầ, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia) Chất mới sinh ra là chất sản phẩm. Cách ghi: Tên các chất phản ứng → tên sản phẩm VD: Natri + nước → natri hidroxit Đọc là: natri tác dụng với nước tạo thành natri hidroxit Trong quá trình ohản ứng, luọng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩn tăng dần 2. Diễn biến của phản ứng hóa học VD: sự tạo thành phân tử nước từ oxi và hidro - Trước phản ứng, 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau, 2 nguyên tử hidro liên kết với nhau - Sau phản ứng, một nguyên tử oxi liên kết với 2 nguyên tử hidro - Trong quá trình phản ứng, liên kết giữa 2 nguyên tử hidro và liên kết giữa 2 nguyên tủ oxi bị đứt gãy Kết luận: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 3. Phản ứng hóa học xảy ra khi nào Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 3
- - Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhua. Bề mặt tiếp xúc càng lớn, phản ứng xảy ra càng nhanh - Một số phản ứng cần nhiệt độ, một số thì không - Một số phản ứng cần chất xúc tác giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn. Chất xúc tác không bibến đổi sau phản ứng 4. Cách nhận biết làm sao có phản ứng hóa học xảy ra - Có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng (kết tủa, bay hơi, chuyển màu, ) - Sự tỏa nhiệt và phát sáng. VD: phản ứng cháy *Định luật bảo toàn khối lượng “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phảm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng” * Phương trình hóa học 1. Các bước lập phương trình hóa học Xét phản ứng giữa canxi với nước tạo thành canxihidroxit. Lập PTHH Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4 còn ở vế bên trai trong phân tử nước số nguyên tử O là 1, nguyên tử H là 2. Tức là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái Do vậy cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước ở vế trái. Sau khi thêm hệ số ta thấy số nguyên tử Ca, O, H ở 2 vế bằng nhau. Vậy phương trình đã cân bằng xong. Bước 3: Viết PTHH: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 2. Ý nghĩa của phương trình hóa học Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng tỉ số hệ số các chất trong phương trình CHƯƠNG: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC *Mol 1. Mol là gì? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu là N 2. Khối lượng mol Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Đơn vị: g/mol Khối lượng mol có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. 3. Thể tích mol của chất khí Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó. Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 4
- Trong đktc ( 0°C và 1 atm) thì thể tích 1 mol chất khí là 22,4 lít. *Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất 1. Chuyển đối giữa lượng chất và khối lượng chất m = n x M (g) ⇒ 2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí V = 22,4 x n (l) ⇒ n = (mol) CHƯƠNG:OXI - KHÔNG KHÍ *Tính chất của oxi - Kí hiệu hóa học : O - CTHH : O2 - Nguyên tử khối: 16. Phân tử khối: 32 1. Tính chất vật lí - Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí - Oxi hóa lỏng ở -183°C - Oxi lỏng có màu xanh nhạt 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với phi kim - Với lưu huỳnh - Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy trong khí oxi manh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh dioxit SO2 (còn gọi là khí sunfuro) và rất ít lưu huỳnh trioxit SO3 - PTHH: to S + O2 − → SO2 Với photpho: Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong không khí. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit có CTHH là P2O5. PTHH: to 4P + 5O2 − → 2P2O5 ⇒ Vậy oxi có thể tác dụng với phi kim khi ở nhiệt độ cao. Trong hợp chất oxi hóa trị II b. Tác dụng với kim loại Cho dây sắt cuốn một mẩu than hồng vào lọ khí oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hóa học là Fe3O4, thường được gọi là oxit sắt từ PTHH: to 3Fe + 2O2 − → Fe3O4 c. Tác dụng với hợp chất: Khí metan (có trong khí bùn, ao, bioga) cháy trong không khí do tác dụng với oxi, tỏa nhiều nhiệt Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 5
- to CH4 + 2O2 − → CO2 + H2O ⇒ Oxi có thể tác dụng với kim loại, phi kim và các hợp chất ở nhiệt độ cao. Trong các hợp chất hóa học oxi hóa trị II. *Sự oxi hóa 1. Sự oxi hóa Là sự tác dụng của oxi với một chất 2. Phản ứng hóa hợp Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt. 3. Ứng dụng của oxi Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là dùng cho sự hô hấp của người và động vật, cần cho sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. *Oxit 1. Định nghĩa Oxit là hợp chất của ha nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi VD: sắt từ oxi Fe3O4, lưu huỳnh đioxi SO2, 2. Công thức - CT chung M2Ox với x là hóa trị của chất M - Nếu x = 2 thì có công thức là MO 3. Phân loại: a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit Vd : SO3 tương ứng với axit H2SO4 CO2 tướng ứng với axit H2CO3 b. Oxit bazo Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ VD: MgO tương ứng với bazo Mg(OH)2 K2O tương ứng với KOH 4. Cách gọi tên: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit - Nếu kim loại có nhiều hóa trị Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit VD: FeO : sắt (II) oxit Fe2O3 : sắt (III) oxit - Nếu phi kim có nhiều hóa trị Tên gọi = tên phi kim + oxit Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử + Mono: một + Đi : hai + Tri : ba + Tetra : bốn + Penta : năm Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 6
- VD: CO: cacbon monooxit CO2: cacbon đioxit SO2: lưu huỳnh đioxit SO3: lưu huỳnh trioxit P2O3: điphotpho trioxit P2O5 : đi photpho pentaoxit *Điều chế khí oxi- pư phân hủy 1. Điều chế oxi a. Trong phòng thí nghiệm Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo PT: to 2KMnO4 − → K2MnO4 + MnO2 + O2 to 2KClO3 − → 2KCl + 3O2 b. Trong công nghiệp - Sản xuất từ không khí: hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu được Nitơ (- 196°C ) sau đó là Oxi ( - 183°C) - Sản xuất từ nước: điện phân nước 2. Phản ứng phân hủy Là phản ứng hóa học trong đó từ môtj chất sinh ra nhiều chất mới. to VD: 2KMnO4 − → K2MnO4 + MnO2 + O2 to 2KClO3 − → 2KCl + 3O2 *Không khí- sự cháy 1. Không khí a. Thành phần chính Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cự thể oxi chiếm 21% thể tích, phần còn lại hầy hết là nitơ b. Thành phần khác Các khí khác (hơi nước, CO2, khí hiếm, bụi khói, ) chiếm tỉ lệ rất nhỏ, chỉ khoảng 1% c. Bảo vệ không khí trong lanh, tránh ô nhiễm - Xử lí chất thải - Bảo vệ rừng, trồng rừng 2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm a. Sự cháy - Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng - Sự khác nhau giữa sự cháy trong oxi và trong không khí: cháy trong không khí diễn ra chậm hơn, tạo nhiệt độ thấp hơn trong oxi. Do trong không khí còn có nito với thể tích gấp 4 lần oxi, làm diện tích tiếp xúc của vật với oxi ít nên sự cháy diễn ra chậm hơn. Đồng thời, nhiệt tiêu hao còn dùng để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ đạt được thấp hơn b. Sự oxi hóa chậm - Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng - VD: sắt để lâu trong không khí bị gỉ Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 7
- - Trong điều kiện nhất định, sựu oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy c. Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy Điều kiện phát sinh: - Cần nóng đến nhiệt độ cháy - Có đủ oxi Cách dập tắt: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy - Cách li chất cháy với oxi CHƯƠNG HIDRO - NƯỚC *Tính chất và ứng dụng của hidro Kí hiệu: H. Nguyên tử khối: 1 - Công thức hóa học của đơn chất: H2. Phân tử khối: 2 1. Tính chất vật lý: Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với oxi Nếu đốt cháy hidro trong oxi: hidro cháy mạnh, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ to PTHH: 2H2 + O2 − → 2H2O Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1 b. Tác dụng với đồng oxit CuO Khi đốt nóng tới khoảng 400°C : bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc to PTHH: H2 + CuO − → Cu +H2O ⇒ Hidro đã chiến oxi trong CuO. Vậy hidro có tính khử ⇒ở nhiệt độ thích hợp, hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. do vậy hidro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt 3. Ứng dụng Do tính chất nhẹ, tính khử và khih cháy tỏa nhiềt nhiệt mà hidro ứng dụng trong đời sống - làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng - làm nguyên liệu điều chế axit - dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng - bơm vào khinh khí cầu, bóng thám *Phản ứng oxi hóa khử 1. Sự khử. Sự ôxi hóa Sự khử là sự tách oxi khỏi một chất Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất to VD: 3H2 + Fe2O3 − → 2Fe + 3H2O - quá trinh kết hợp của nguyên tử O trong Fe2O3 với H2 gọi là quá trình oxi hóa. Ta nói đã xảy ra sự oxi hóa H2 tạo thành H2O Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 8
- - quá trình tách oxi khỏi Fe2O3 gọi là quá trình khử. Ta nói đã xảy ra sự khử Fe2O3 tạo ra Fe 2. chất khử. Chất oxi hóa chất chiếm oxi của chát khác gọi là chất khử chất nhường oxi cho chât khác là chất oxi hóa to VD: 3H2 + Fe2O3 − → 2Fe + 3H2O - H2 là chất khử - Fe2O3 là chất oxi hóa 3. Phản ứng oxi hóa – khử Sự khử và sự oxi hóa là hai quá trình tuy ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong cùng một phản ứng hóa học. Phản ứng hóa học này được gọinlà phản ứng oxi hóa – khử Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa trong đó xảy ra đồng thời sự oxi oxi hóa và sự khử 4. Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa – khử - Cơ sở của nhiều công nghệ sản xuất trong luyện kimvà công nghiệp hóa học - Diễn ra trong quá trình kim loại bị phá hủy trong tự nhiên *Điều chế hidro và phản ứng thế 1. Điều chế hidro a. Trong phòng thí nghiệm Cho kim loại (Al, Fe, .) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4). Khí H2 được thư bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy ( cháy trong không khí với ngộn lửa xanh nhạt) hoặc dùng tàn đóm ( không làm tàn đóm bùng cháy) VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 b. Trong công nghiệp Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ điện phân PT: 2H2O − → 2H2 + O2 2. Phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 *Nước 1. Thành phần hóa học a. Sự phân hủy nước Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 9
- - Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực sinh ra khí hidro và oxi với tỉ lệ thể tích 2:1 điện phân PTHH: 2H2O − → 2H2 + O2 b. Sự tổng hợp nước Đốt bằng tia lửa điện hỗn hợp 2 thể tích hidro và 2 thể tích oxi, ta thấy sua cùng hỗn hợp chỉ còn 1 thể tích oxi. Vậy 1 thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hidro tạo thành nước to PTHH: 2H2 + O2 − → 2H2O c. Kết luận Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố oxi và hidro. Chúng đã hóa hợp với nhau Bằng thực nghiệm, người ta tìm được CTHH của nước là H2O 2. Tính chất a. Tính chất vật lý Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị Sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C Khối lượng riêng ở 4°C là 1 g/ml (hay 1kg/lít) Có thể hòa tan được nhiều chất rắn ( muối ăn, đường, ), chất lỏng ( còn, axit), chất khí (HCl, ) b. Tính chất hóa học Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K, PTHH: K + H2O → KOH + H2 Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O, tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH, Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh VD: K2O + H2O → 2KOH Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5, tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4, Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ VD: SO3 + H2O → H2SO4 3. Vai trò của nước và cách chống ô nhiễm nguồn nước: - Vai trò + Hòa tan chất dinh dưỡng cho cơ thể sống + Tham gia vào quá trình hóa học trong cơ thể người và động vật + Có vai trò rất quan trọng trong đời sống: sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vân tải, - Cách chống ô nhiễm + Không vứt rác thải xuống nguồn nước + Xử lý nước thải trước khi cho nước thải chảy vào sông, hồ, biển. *Axít- Bazo -Muối 1. Axit a. Khái niệm Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 10
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại b. CTHH: gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit c. Phân loại: 2 loại - Axit không có oxi: HCl, H2S, . - Axit có oxi: H2SO4, H2CO3, d. Tên gọi - Axit không có oxi Tên axit = axit + tên phi kim + hidric VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua - Axit có oxi + Axit có nhiều oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat + Axit có ít oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3 : axit sunfuro. Gốc axit sunfit 2. Bazơ a. Khai niệm: Phân tử bazo gồm có môt nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH). b. CTHH: M(OH)n , n: số hóa trị của kim loại c. Tên gọi: Tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit KOH: kali hidroxit d. Phân loại Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, 3. Muối a. Khái niệm Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit b. CTHH: gồm 2 phần: kim loại và gốc axit VD: Na2SO4, CaCO3, c. Tên gọi Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit VD: Na2SO4 : natri sunfat CaCO3: canxi cacbonat FeSO4: sắt (II) sunfat d. Phân loại - Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hidro có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 11
- VD: Na2SO4, CaCO3, - Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hidro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại. VD: NaHSO4, NaHS, NaHSO3, CHƯƠNG : DUNG DỊCH *Dung dịch 1. Dung môi – chất tan – dung dịch Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan VD: Trong nước đường, đường là chất tan, nước là dung môi của đường, nước đường là dung dịch 2. Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa Ở một nhiệt độ xác định: - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa thêm chất tan - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa thêm chất tan 3. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn - Khuấy dung dịch - Đun nóng dung dịch - Nghiền nhỏ chất rắn *Độ tan của một chất trong nước 1. Chất tan và chất không tan Có chất không tan và có chất tan, có chất tan nhiều, có chất tan ít Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ axit silixic (H2SiO3) Phần lớn các bazơ đều không tan, trừ : NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 tan ít trong nước. Muối: - Những muối natri, kali đều tan - Những muối nitrat đều tan - Phần lướn các muối clorat, sunfat tan được. Phần lớn muối cacbonat không tan 2. Độ tan của một chất trong nước a. Định nghĩa: Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dng dịch bão hòa ở một nhiệt độ nhất định. b. Những yếu tố ảnh hưởng: - Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. trong nhiều trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn cũng tăng theo. Số ít trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tăng lại giảm - Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 12
- *Nồng độ dung dịch 1. Nồng độ phần trăm Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch CT : Trong đó: mct là khối lượng chất tan, tính bằng gam mdd là khối lượng dung dich, tính bằng gam khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi 2. Nồng độ mol dung dich Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lit dung dịch Trong đó: n : số mol chất tan V: thể tích dung dịch (lít) *Pha chế dung dịch 1. Cách pha chế theo nồng độ BT: từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế a. 100g dung dịch NaCl 10% b. 100ml dung dịch NaCl 1M a. Tính toán Cách pha chế: - Tìm khối lượng - Cân lấy 10g NaCl khan cho vào cốc có dung tích 200 ml. chất tan Cân 90g (hoặc đong 90 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc rồi mNaCl = 100.10/100 khuấy nhẹ. Được 100g NaCl 10% = 10g - Tìm khối lượng dung môi mdm = mdd – mct = 100 – 10 = 90g b. Tính toán Cách pha chế: - Tính số mol chất - Cân lấy 5,85g NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 200ml. tan Đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100ml dung nNaCl = 100/1000 = dịch. Ta được 100ml dung dịch NaCl 1M 0,1 mol - Khối lượng 0,1 mol NaCl mNaCl = 0,1 × 58,5 = 5,85 g Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 13
- 2. Cách pha loãng dung dịch theo m = nồng độ cho trước BT2: có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế: a. 100ml dung dịch NaSO4 0,1M từ dung dich NaSO4 1M b. 100g dung dịch KCl 5% từ dung dịch KCl 10% a. Tính toán: Cách pha chế: - Tìm số mol chất tan trong - Đong lấy 10ml dung dịch NaSO4 1M cho vào cốc 100ml dung dịch chia độ có dung tích 200ml. Thêm từ từ nước cất vào NaSO4 0,1M: cốc đến vạch 100ml và khuấy đều, ta được 100ml nNaSO4 = (0,1*100)/1000 dung dịch NaSO4 0,1M = 0.01 mol - Tìm thể tích dung dịch NaSO4 1M trong đó chứa 0,01 ml NaSO4 Vml = (1000*0.01)/1 = 10 ml b. Tính toán: Cách pha chế: - Tìm khối lượng KCl có - Cân lấy 50g dung dịch KCl 10% bạn đầu, sau đó đổ trong 100g dung dịch KCl vào cốc hoặc bình tam giác có dung tích 200ml 5% - Cân lấy 50g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung mKCl = (100.5)/100 = 5g dịch KCl nói trên. Khuất đều, ta được 100g dung - Tìm khối lượng dung dịch dịch KCl 5% KCl ban đầu có chứa 5g KCl mdd = (100.5)/10 = 50g - Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế: mH2O = 100 - 50 = 50 g PHẦN II/. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Một tập hợp các phân tử đồng sunfat CuSO 4 có khối lượng 160000 đvC. Tập hợp trên có bao nhiêu nguyên tử oxi? A. 1000. B. 2000. C. 3000. D. 4000. Câu 2: Khối lượng nguyên tử 24Mg = 39,8271.10-27 kg. Cho biết 1đvC = 1,6605.10-24 gam. Khối lượng nguyên tử 24Mg tính theo đvC bằng A. 23,985. B. 24,000. C. 66,133. D. 23,985.10-3. Câu 3: Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam, khối lượng của nguyên tử Al là: A. 0,885546.10-23 gam. B. 4,48335.10-23 gam. Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 14
- C. 3,9846.10-23 gam. D. 0,166025.10-23 gam. Câu 4: Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10 -23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Na là A. 3,56.10-23 gam. B. 3,731.10-23 gam. C. 3,82.10-23 gam. D. 1,91.10-23 gam. Câu 5: Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10 -23 gam. Một đơn vị cacbon (đvC) có khối lượng bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Nguyên tử X nặng 5,312.10-23 gam, X là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? A. O: 16 đvC. B. Fe: 56 đvC. C. S: 32 đvC. D. P: 31 đvC. Câu 6: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28 và số hạt không mang điện chiếm 35,7% thì số electron của nguyên tử X là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Câu 7: Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 8 tổng 15 số hạt mang điện. X là A. N. B. O. C. P. D. S. Câu 8: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. X là A. Mg. B. Li. C. Al. D. Na. Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,71 % tổng các loại hạt. X là A. S. B. N. C. F. D. O. Câu 10: Oxit X có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là A. Ag2O. B. K2O. C. Li2O. D. Na2O. Câu 11: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M 3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là A. Ca3N2. B. Mg3N2. C. Zn3N2. D. Cu3N2. Câu 12: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là A. Be và Mg. B. Ca và Sr. C. Na và Ca. D. Mg và Ca. Câu 13: Một oxit có công thức M2Ox có phân tử khối là 102. Biết nguyên tử khối của M là 27, hóa trị của M là A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 14: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây? A. Ca. B. Na. C. K. D. Fe. Câu 15: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH) 3 có phân tử khối là 78. Nguyên tử khối của M là A. 24. B. 27. C. 56. D. 64. Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 15
- Câu 16: Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Công thức của oxit là A. K2O. B. Cu2O. C. Na2O. D. Ag2O. Câu 17: Trong phân tử nước, tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố H và O là 1: 8. Tỉ lệ số nguyên tử H và O trong phân tử nước là A. 1: 8. B. 2: 1. C. 3: 2. D. 2: 3. Câu 18: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là A. SO2. B. SO3. C. SO4. D. S2O3. Câu 19: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố là C và O. Tỉ lệ khối lượng của C và O là 3:8. Công thức của khí X là A. CO. B. CO2. C. CO3. D. CO4. Câu 20: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố C và H, trong đó nguyên tố H chiếm 25% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của X là A. C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. C2H6. Câu 21: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O lần lượt là 3:8. X có khối lượng phân tử là A. 28. B. 44. C. 64. D. 32. Câu 22: Một hợp chất được cấu tạo bởi cacbon và hiđro có tỉ lệ khối lượng là m C : mH = 4:1. Công thức hóa học của hợp chất là A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6. Câu 23: Trong nước mía ép có chứa một loại đường có thành phần các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43% H; 51,46% O và phân tử khối là 342. Công thức hoá học đơn giản của đường trong nước mía ép là A. C6H12O6. B. C12H22O10. C. C12H22O11. D. C2H4O2. Câu 24: Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và 28,57% nitơ về khối lượng. Phân tử khối của X là A. 49. B. 72. C. 61. D. 63. Câu 25: Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau: 45,95% K, 16,45% N, 37,6% O là. Phân tử khối của X là A. 101. B. 69. C. 85. D. 108. Câu 26: Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi A. 1,7 g B. 1,6 g C. 1,5 g D. 1,2 g Câu 27: Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượn chất phản ứng A. 11,1 g B. 12,2 g C. 11 g D. 12,22 Câu 28: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 16
- B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống D. Không xác định Câu 29: Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm A. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi B. Vì xuất hiện vôi sống C. Vì có sự tham gia của oxi Câu 30: Tính khối lượng của vôi sống biết 12 g đá vôi và thấy xuất hiện 2,24 l khí hidro A. 7,6 kg B. 3 mg C. 3 g D. 7,6 g Câu 31: Khối lượng mol chất là A. Là khối lượng ban đầu của chất đó B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C. Bằng 6.1023 D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó Câu 32: Thể tích mol là A. Là thể tích của chất lỏng B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4 l Câu 33: 1 mol N2 có V = 22,4 l. Hỏi 8 mol N2 thì cố V = ?. Biết khí đo ở đktc A. 179,2 l B. 17,92 l C. 0,1792 l D. 1,792 l Câu 34: Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi A. NO B. CO C. N2O D. CO2 Câu 35: Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H A. 14,28 % B. 14,2% C. 14,284% D. 14,285% Câu 36: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3 A. 35% B. 40% C. 30% D. 45% Câu 37: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 A. 67,2 g B. 25,6 g C. 80 g D. 10 g Câu 38: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là A. 1 mol B. 0,1 mol C. 0,001 mol D. 2 mol Câu 39: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2 A. 2,24 ml B. 22,4 ml C. 2, 24.10-3 ml D. 0,0224 ml Câu 40:Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng A. 2,45 g B. 5,4 g C. 4,86 g D. 6,35 g Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 17
- Câu 41: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol A. CO và 0,5 mol B. CO2 và 0,5 mol C. C và 0,2 mol D. CO2 và 0,054 mol Câu 42: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2 A. 1,344 g và 0,684 l B. 2,688 l và 0,864 g C. 1,344 l và 8,64 g D. 8,64 g và 2,234 ml Câu 43: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần A. 1,1 lần B. 0,55 lần C. 0,90625 lần D. 1,8125 lần Câu 44: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được A. 1,3945 g B. 14,2 g C. 1,42 g D. 7,1 g Câu 45: Tính chất nào sau đây oxi không có A. Oxi là chất khí B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2 C. Tan nhiều trong nước D. Nặng hơn không khí Câu 46: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g C A. 0,672 l B. 67,2 l C. 6,72 l D. 0,0672 l Câu 47: Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là A. KClO3 B. KMnO4 C. CaCO3 D. Cả A & B Câu 48: Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc A. 4,8 l B. 3,36 C. 2,24 D. 3,2 l Câu 49: Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên A. 38,678 g B. 38,868 g C. 37,689 g D. 38,886 g Câu 50: Tính chất nào sau đây không có ở Hidro A. Nặng hơn không khí B. Nhẹ nhất trong các chất khí C. Không màu D. Tan rất ít trong nước Câu 51: Ứng dụng của Hidro A. Oxi hóa kim loại B. Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ C. Tạo hiệu ứng nhà kinh D. Tạo mưa axit Câu 52: Khí nhẹ nhất trong các khí sau: A. H2 B. H2O C. O2 D. CO2 Câu 53: Cho 8g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m, chất rắn đó là chất nào? Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 18
- A. Cu, m = 0,64g B. Cu, m = 6,4g C. CuO dư, m = 4g D. Không xác định được Câu 54: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. oxit nào không bị Hidro khử: A. CuO, MgO B. Fe2O3, Na2O C. Fe2O3, CaO D. CaO, Na2O, MgO Câu 55: Tỉ lệ mol của Hidro và Oxi sẽ gây nổ mạnh là: A. 2:1 B. 1:3 C. 1:1 D. 1:2 Câu 56: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, AgO, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với Hidro ở nhiệt độ cao: A. 4 B. 5 C. 3 D. 1 Câu 57: Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì: A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ C. Có chất khí bay lên D. Không có hiện tượng Câu 58: Sản phẩm thu được sau khi nung Chì (II) oxit trong Hidro A. Pb B. H2 C. PbO D. Không phản ứng Câu 59: Tên gọi khác của chất khử là: A. Chất oxi hóa B. Chất bị khử C. Chất bị oxi hóa D. Chất lấy Oxi Câu 60: Chọn đáp án đúng A. Sự tách Oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa B. Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác Câu 61: Cho phản ứng sau, xác định chất khử to Fe2O3 + 3H2 − → 2Fe + 3H2O A. Fe2O3 B. H2 C. Fe D. H2O Câu 62: Oxit nào bị khử bởi Hidro: A. Na2O B. CaO C. Fe3O4 D. BaO Câu 63: Cho phản ứng: to 3Fe + 2O2 − → Fe3O4 Chất nào là chất khử? A. Fe B. O2 C.Fe3O4 D.Cả A & B Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 19
- Câu 64: Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử: to A. 4Na + O2 − → 2Na2O B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 C. NH3 + HCl → NH4Cl D. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O Câu 65: Phát biểu nào không đúng: A. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử B. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố C. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả nguyên tố D. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự trao đổi e giữa các nguyên tử Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g bột than trog không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là A. 8,96 (l) B. 8,96 (ml) C. 0,896 (l) D. 0,48l Câu 67: Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử to S + O2 − → SO2 (1) to CaCO3 − → CaO + CO2 (2) to CH4 + 3O2 − → CO2 + 2H2O (3) NH3 + HCl → NH4Cl (4) A.(1) & (2) B.(2) & (3) C.(1) & (3) D.(3) & (4) Câu 68: Chọn đáp án sai: A. Sự khử và oxi hóa là 2 quá trình giống nhau B. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác C. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác D. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử Câu 69: Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng: A. Cho Zn + HCl B. Fe + H2SO4 C. Điện phân nước D. Khí dầu hỏa Câu 70: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì? A. Đỏ B. Xanh nhạt C. Cam D. Tím Câu 71: Chọn đáp án sai: Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 20
- A. Kim loại dùng trong phòng thí nghiệm phản ứng với HCl hoặc H2SO4 loãng là Na B. Hidro ít tan trong nước C. Fe D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Câu 72: Cho 6,5g Zn phản ứng với axit clohidric thấy có khí bay lên với thể tích là A. 22,4 (l) B. 0,224 (l) C. 2,24 (l) D. 4,8 (l) Câu 73: Chọn đáp án đúng: A. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng OXH – Khử B. Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất và hợp chất to C. CaCO3 − → CaO + CO2 là phản ứng khử D. Khí H2 nặng hơn không khí Câu 74: Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m A. FeCl2 & m = 113,9825g B. FeCl2 & m = 12,54125g C. FeCl3 & m = 55,3g D. Không xác định được Câu 75: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra. A. 2,025g B. 5,24g C. 6,075g D. 1,35g Câu 76: Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là: A. H2SO4 đặc B. HCl đặc C. H2SO4 loãng D. A&B đều đúng Câu 77: %m H trong 1 phân tử nước: A. 11,1% B. 88,97% C. 90% D. 10% Câu 78: Chọn câu đúng: A. Kim loại tác dụng với nước tạo ra bazo tương ứng B. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị C. Nước làm đổi màu quỳ tím D. Na tác dụng với H2O không sinh ra H2 Câu 79: Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là A. Quỳ tím chuyển màu đỏ B. Quỳ tím không đổi màu Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 21
- C. Quỳ tím chuyển màu xanh D. Không có hiện tượng Câu 80: Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na A. 9,2g B. 4,6g C. 2g D. 9,6g Câu 81: Oxit nào sau đây không tác dụng với nước A. P2O5 B. CO C. CO2 D. SO3 Câu 82: Oxi bazơ không tác dụng với nước là: A. BaO B. Na2O C. CaO D. MgO Câu 83: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ A. NO2 B. N2O3 C. N2O D. N2O5 Câu 84: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: A. Quỳ tím B. Phenolphtalein C. Kim loại D. Phi kim Câu 85: Bazơ không tan trong nước là: A. Cu(OH)2 B. NaOH C. KOH D. Ca(OH)2 Câu 86: Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4 A. K2SO4; BaCl2 B. Al2(SO4)3 C. BaCl2; CuSO4 D. Na2SO4 Câu 87: Chất không tồn tại là: A. NaCl B. CuSO4 C. BaCO3 D. HgCO3 Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 22
- Câu 88: Chọn câu đúng: A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan B. Ag2SO4 là chất ít tan C. H3PO4 là axit mạnh D. CuSO4 là muối không tan Câu 89: Chọn câu sai: A. Axit luôn chứa nguyên tử H B. Tên gọi của H2S là axit sunfuhidric C. BaCO3 là muối tan D. NaOH bazo tan Câu 90: Tên gọi của H2SO3 A. Hidro sunfua B. Axit sunfuric C. Axit sunfuhiđric D. Axit sunfuro Câu 91: Chọn câu đúng A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan B. Nước đừơng không phải là dung dịch C. Dầu ăn tan được trong nước D. Có 2 cách để chất rắn hòa tan trong nước Câu 92: Xăng có thể hòa tan A. Nước B. Dầu ăn C. Muối biển D. Đường Câu 93: Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là A. Cho đá vào chất rắn B. Nghiền nhỏ chất rắn C. Khuấy dung dịch D. Cả B&C Câu 94: Dung dịch chưa bão hòa là A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi D. Làm quỳ tím hóa đỏ Câu 95: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là A. Nước và đường B. Dầu ăn và xăng C. Rượu và nước D. Dầu ăn và cát Câu 96: Chất tan tồn tại ở dạng A. Chất rắn B. Chất lỏng Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 23
- C. Chất hơi D. Chất rắn, lỏng, khí Câu 97: Chọn đáp án sai A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan B. Xăng là dung môi của dầu ăn C. Nước là dung môi của dầu ăn D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi Câu 98: Vì sao đúng nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước A. Làm mềm chất rắn B. Có áp suất cao C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tang số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn D. Do nhiệt độ cao Câu 99: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì A. Chất tan B. Dung môi C. Chất bão hòa D. Chất chưa bão hòa Câu 100: Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là A. Dung môi B. Dung dich bão hòa C. Dung dich chưa bão hòa D. Cả A&B D. NaOH Câu 101: Chọn kết luận đúng A. Muối clorua đều là muối tan B. Muối sắt là muối tan C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan D. BaSO4 là muối tan Câu 102: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào A. Nhiệt độ B. Áp suất C. Loại chất D. Môi trường Câu 103: Độ tan là gì A. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định B. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định C. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định D. Là số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 24
- Câu 104: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa? A. 3 gam B. 40 g C. 5 gam D. 9 gam Câu 105:Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ nàu hòa tan hét 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa A. 20 gam B. 30 gam C. 45 gam D. 12 gam Câu 106: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2 A. 20,52 gam B. 2,052 gam C. 4,75 gam D. 9,474 gam Câu 107: Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là A. 0,225 mol B. 0,22 mol C. 0,25 mol D. 0,252 mol Câu 108: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam A. 0,32 M B. 0,129 M C. 0,2 M D. 0,219 M Câu 109: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM A. 8M B. 8,2M C. 7,9M D. 6,5M Câu 110: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C% A. 11% B. 12,2% C. 11,19% D. 11,179% Câu 111: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được A. 150 gam B. 170 gam C. 200 gam D. 250 gam Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 25
- Câu 112: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch A. 250 gam B. 450 gam C. 50 gam D. 500 gam Câu 113: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O Câu 114: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào? A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch Câu 115: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào? A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch Câu 116: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là A. 10,8 gam B. 1,078 gam C. 5,04 gam D. 10 gam Câu 117: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào A. Nước, NaOH B. NaOH,HCl C. CuCl2, NH3 D. Chất nào cũng được Câu 118: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25% A. 75 gam B. 89 gam C. 80 gam D. 62 gam Câu 119: Chỉ dung duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag A. Nước B. Quỳ tính C. AgCl2 D. NaOH Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 26
- Câu 120: Có 60g dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là: A.18 gam B.15 gam C.23 gam D.21 gam 2/BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất. b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố (xem bảng 1 trang 42). Bài 2 : Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài. b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (xem sơ đồ bài tập 5 - Bài 2 Nguyên tử). Bài 3: Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp: a) Những chất tạo nên từ hai trở lên được gọi là b) Những chất có gồm những nguyên tử cùng loại được gọi là c) là những chất tạo nên từ một d) là những chất có gồm những nguyên tử khác loại e) Hầu hết các có phân tử là hạt hợp thành, còn là hạt hợp thành của kim loại Bài 4: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O. b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H. c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 27
- Bài 5: a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3. b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4. Bài 6 Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy (xem lại bài tập 3, bài 12). Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này. Bài 7 Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng. Bài 8 Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) Na + O2 → Na2O. b) P2O5 + H2O → H3PO4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Bài 9 Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng. Bài 10 Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập) a) ?Cu + ? → 2CuO b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2 c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ? Bài 11 Cho sơ đồ của phản ứng như sau: Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 28
- Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu a) Xác định các chỉ số x và y. b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất, Bài 12 a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2. b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO. c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2. d) 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường). Bài 13 Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của : a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2. b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2. Bài 14 Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau: a) CO và CO2. b) Fe3O4 và Fe2O3. c) SO2 và SO3. Bài 15 Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau: a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na. b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O. Bài 16 Hãy tìm công thức hóa học của khí A. - Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần. - Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S. Bài 17 Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2. Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 29
- a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí. b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm. -Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc. -Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Bài 18 Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng: - Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552. - Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H. Các thể tích khí đo ở đktc. Bài 19 Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khi chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc. Bài 20 Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được: a) 48g khí oxi. b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc). Bài 21: Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau: a) Sắt (III) oxit. b) Thủy ngân(II) oxit. c) Chì(II) oxit. Bài 22: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy: a) Tính số gam đồng kim loại thu được. b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. Bài 23: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy: a) Tính số gam thủy ngân thu được. b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. Bài 24: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc). Bài 25: Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng? a) Đốt than trong lò: C + O2 → CO2. b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. c) Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2. d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3. Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 30
- Bài 26: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric. a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. Bài 27: Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4. b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2. c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4. Bài 28: Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau: a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M. b) 500ml dung dịch KNO3 2M. c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M. d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M. Bài 29: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau: a) 20g KCl trong 600g dung dịch. b) 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch. c) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch. Bài 30: Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (c%) và nồng độ mol/l của dung dịch vừa pha chế được. I: ĐÁP ÁN BÀI TẬP: 1: TRẮC NGHIỆM: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D B B C C C C D C D B D C D B 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C B A B C B C C A C D A C A D 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 D C A C D C A C D B C C C D B Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 31
- 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 C D B D A B A B D A C B A C C 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 B C A C C A C A C B A A A B D 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 C A B C A B D D A A C D B C D 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 A B D A D D C C B B C A A A B 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 A A D B C C B C D A A B C C B 2: Tự Luận: Bài 1 : Lời giải: a. PTK của hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần Phân tử khối của phân tử hidro là 1.2 = 2 đvC ⇒ Phân tử khối của hợp chất là: 2.31 = 62 đvC b. PTK hợp chất = 2.NTK X + 1.NTK O = 62 đvC ⇒ 2.NTK X + 16 = 62 đvC Vậy nguyên tử khối của X là 23. Nguyên tố X là natri (Na) Bài 2 a. – Số proton: 12p; – Số lớp electron: 3 – Số electron: 12e; - Số e lớp ngoài cùng: 2e b. – Khác nhau: về số p, số e và số lớp e Canxi: 20p, 20e, 4 lớp e Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 32
- Magie: 12p, 12e, 3 lớp e. – Giống nhau: về số e lớp ngoài cùng (đều là 2e). Bài 3 a) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất. b) Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất. c) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. d) Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau. e) Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại. Bài 4 a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO - PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3 - PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4 - PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC Bài 5 a) Gọi x là hóa trị của Zn. Theo quy tắc hóa trị ta có . Vậy hóa trị của Zn là II Gọi x là hóa trị của Cu. Theo quy tắc hóa trị ta có . Vậy hóa trị của Cu là I Gọi x là hóa trị của Al. Theo quy tắc hóa trị ta có . Vậy hóa trị của Al là III Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 33
- b) Gọi hóa trị của Fe là x, nhóm SO4 có hóa trị II Theo quy tắc hóa trị ta có : Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là II Bài 6 Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy (xem lại bài tập 3, bài 12). Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này. Phương trình chữ của phản ứng: Parafin + Oxi → Cacbon đioxit + Nước Chất phản ứng: parafin và khí oxi Sản phẩm: nước và khí cacbon đioxit Bài 7 a) mMg + mO2 = mMgO. b) mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6(g). Bài 8 Phương trình hóa học của phản ứng : a) 4Na + O2 → 2Na2O Số nguyên tử Na : số phân tử oxi : số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2 b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 :2 Bài 9 a) Phương trình hóa học của phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 b) Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1 Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1 Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1. Bài 10 Phương trình hóa học của phản ứng: a) 2Cu + O2 → 2CuO b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 c) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O. Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 34
- Bài 11 a) Ta có x.III = y.II ⇒ ⇒ Al2(SO4)3 b) Phương trình hóa học : 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại là số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3. Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất là số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1 Bài 12 a) MCl = 35,5g ; MCl2 = 71g. b) MCu = 64g ; MCuO = (64 + 16)g = 80g. c) MC = 12g ; MCO = (12 + 16)g = 28g, MCO2 = (12 + 16.2) = 44g. d) MNaCl = (23+ 35,5) = 58,5g, MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342g. Bài 13 a) VCO2 = 1.22,4 = 22,4l. VH2 = 2.22,4 = 44,8l. VO2 = 1,5 .22,4 = 33,6l. b) Vhh = 22,4.(0,25 + 1,25) = 33,6l. Bài 14 a) Hợp chất CO có MCO = 12 + 16 = 28 g/mol %mO = 100 – 42,86 = 57,14% Hợp chất CO2: có MCO2 = 12 + 32 = 44 g/mol %mO = 100 – 27,3 = 72,7% b) Hợp chất Fe3O4: MFe3O4 = 3.56 + 4.16 = 232 g/mol %mO = 100 – 72,4 = 27,6% Hợp chất Fe2O3: MFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 g/mol Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 35
- %mO = 100 – 70 = 30% c) Hợp chất SO2 : MSO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol %mO = 100 – 50 = 50% Hợp chất SO3 : MSO3 = 32 + 16.3 = 80 g/mol %mO = 100 – 40 = 60% Bài 15 a) %Cl = 60,68% Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl. ⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl Bài 16 Khối lượng mol của khí A : dA/H2 = 17 ⇒ MA = 17.2 = 34 (g) Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A: mS = 34 – 2 = 32 (g) Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A có: Vậy trong 1 mol phân tử chất A có : 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S ⇒ CTHH của khí A là H2S Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 36
- Bài 17 a) Phương trình hóa học S + O2 SO2 b) nS = = 0,05 mol. Theo phương trình trên, ta có: nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol. ⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l. ⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l Vì khí oxi chiếm thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là ⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l Bài 18 dA/kk = 0,552 ⇒ Khối lượng mol của khí A: 29.0,552 = 16 (g) Đặt CTHH của khí A là CxHy Công thức hóa học của khí A là: CH4 PTPỨ: Tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích. Theo phương trình nO2 = 2.nCH4 ⇒ VO2 = 2.VCH4 = 2.11,2 = 22,4(l) Bài 19 Ta có: 1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít 3 Trong 1 m có chứa 2% tạp chất nên lượng khí CH4 nguyên chất là: Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Từ phương trình ta có: nO2 = 2nCH4 = 2.43,75 = 87,5 mol ⇒ VO2 = 87,5.22,4= 1960 lít Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 37
- Bài 20 a) PTPỨ: b) PTPỨ: Bài 21 a) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O. b) HgO + H2 → Hg + H2O. c) PbO + H2 → Pb + H2O. Bài 22 nCuO = = 0,6 mol. Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO: Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 38
- CuO + H2 → Cu + H2O. nCu = 0,6mol. mCu = 0,6 .64 = 38,4g. Theo phương trình phản ứng trên: nH2 = 0,6 mol VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 lít. Bài 23 nHgO = = 0,1 mol. Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO: HgO + H2 → Hg + H2O nHg = 0,1 mol. mHg = 0,1 .201 = 20,1g. nH2 = 0,1 mol. VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l. Bài 24 Phương trình hóa học của phản ứng tạo nước: 2H2 + O2 → 2H2O. So sánh tỉ lệ . Như vậy lượng H2 dư nên tính khối lượng nước sinh ra theo oxi. Theo phương trình trên ta có: nH2O = 2. 0,125 = 0,25 mol. mH2O = 0,25 .18 = 4,5g. Bài 25 Những phản ứng oxi hóa – khử là a), b) ,d). Phản ứng a) Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường. Phản ứng b) Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường. Phản ứng d) Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt. Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 39
- Bài 26 Phương trình hóa học của phản ứng: So sánh tỉ lệ ⇒ Fe dư Theo PT nFe (pư) = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol mFe dư = 0,15. 56 = 8,4g. Do khối lượng Fe dư nên tính thể tích khí H2 theo số mol H2SO4. nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol Vkhí = 0,25 . 22,4 = 5,6l. Bài 27 Đọc tên các chất a) Axit bromhiđric, axit sunfurơ, axit photphoric, axit sunfuric. b) Magie hiđroxit, sắt(III) hiđroxit, đồng(II) hiđroxit. c) Bari nitrat, nhôm sunfat, natri cacbonat, kẽm sunfua, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat Bài 28 a) nNaCl = 1.0,5 = 0,5 (mol) → mNaCl = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g) b) nKNO3 = 2.0,5 = 1 (mol) → mKNO3 = 1.101 = 101 (g) c) nCaCl2 = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) → mCaCl2 = 0,025(40 + 71) = 2,775 (g) d) nNa2SO4 = 0,3.2 = 0,6 (mol) → mNa2SO4 = 0,6.142 = 85,2 (g) Bài 29 Nồng độ phần trăm của các dung dịch là: Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 40
- Bài 30 Nồng độ % của dung dịch Na2CO3. Mdd = V.d = 200 x 1,05 = 210g dung dịch Na2CO3. Nồng độ mol/l của dung dịch. 200ml = 0,2l. Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy - Trường TH & THCS Phong Châu Page 41