Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học Khối 12 - Năm học 2022-2023

docx 18 trang Hàn Vy 02/03/2023 3271
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học Khối 12 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_hoa_hoc_khoi_12_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học Khối 12 - Năm học 2022-2023

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 12 NĂM HỌC 2022-2023 HỌC KỲ I CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT Câu 1: (NB) Tên gọi của este có mùi hoa nhài là A. isoamyl axetat B. benzyl axetat. C. metyl axetat D. phenyl axetat. Câu 2: (NB) Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic A. C2H5COOCH3. B. CH 3COOCH3. C. HCOOC 2H5. D. C2H5COOC6H5. Câu 3: (NB) Chất nào sau đây tác dụng với metylaxetat? A. CaCO3.B. MgCl 2.C. NaOH.D. Fe(OH) 2. Câu 4: (NB) Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO (n ≥ 1)B. C nH2n-2O2 (n ≥ 1)C. C nH2nO2 (n ≥ 2)D. C nH2n+2O2 (n ≥ 1) Câu 5: (NB) Etyl axetat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho sản phẩm muối nào sau đây? A. HCOONa.B. CH 3COONa.C. C 2H5ONa.D. C 2H5COONa. Câu 6: (NB) Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa.B. C 2H5COONa.C. CH 3COONa.D. HCOONa. Câu 7: (NB) Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5.D. C 2H5COOH. Câu 8: (NB) Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là A. CH3OH.B. C 3H7OH.C. C 2H5OH.D. C 3H5OH. Câu 9: (NB) Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic.B. Axit axetic.C. Axit fomic. D. Axit propionic. Câu 10: (NB) Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 11: (NB) Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là A. C3H7OH.B. C 2H5OH.C. CH 3OH.D. C 3H5OH. Câu 12: (NB) Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3 Câu 13: (NB) Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là: A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3. Câu 14: (NB) Etyl fomat có công thức là A. HCOOC2H5.B. C 2H5COOCH3.C. CH 3COOCH=CH2.D. CH 3COOCH3. Câu 15: (NB) Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3O2Na và C2H6O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5. B. C 2H3COOC2H5. C. C 2H3COOCH3. D. C 2H5COOCH3. Câu 16: (NB) Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)? A. CH3COOCH3. B. HCOOCH 3. C. HCOOCH 2CH3. D. CH 3CH2COOCH3. Câu 17: (NB) Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. CH3OH và CH3COOH.B. CH 3COONa và CH3COOH. C. CH3COOH và CH3ONa.D. CH 3COONa và CH3OH. Câu 18: (NB) Thủy phân este CH3COOC2H5, thu được ancol có công thức là A. C3H7OH.B. CH 3OH.C. C 2H5OH.D. C 4H9OH. Câu 19: (NB) Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là A. C2H5COOCH3.B. CH 3COOC2H5.C. C 2H5COOH.D. CH 3COOH. Câu 20: (TH) Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương? A. HCOOCH3. B. (COOCH 3)2. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC6H5. Câu 21: (TH) Este HCOOCH=CH2 không phản ứng với A. Dung dịch AgNO3/NH3.B. Na kim loại. o C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, t ). D. Nước Brom. Câu 22: (TH) Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
  2. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là A. CH3COOH và C2H5OH.B. CH 3COOH và CH3OH. C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.D. CH 3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Câu 23: (TH) Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa? A. Vinyl axetat.B. Benzyl axetat.C. Metyl axetat. D. Isoamyl axetat. Câu 24: (TH) Hai este etyl axetat và metyl acrylat không cùng phản ứng với A. NaOH.B. HCl.C. H 2SO4. D. Br2. Câu 25: (TH) Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được A. CH3OH.B. C 2H5OH.C. CH 3COONa.D. C 2H5COONa. Câu 26: (TH) Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân ra cùng một muối? A. 4.B. 3.C. 2. D. 1. Câu 27: (TH) Thủy phân hoàn toàn CH3COOC2H5 và CH2=CHCOOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được A. C2H5OH.B. CH 3COONa.C. CH 2=CHCOONa.D. CH 3OH. Câu 28: (TH) Cho các este sau: etyl axetat, propyl fomat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este có phản ứng tráng bạc ? A. 4.B. 3.C. 2. D. 1. Câu 29: (TH) Etyl axetat và metyl acrylat đều có phản ứng với o o A. NaOH, t .B. H 2, Ni,t .C. dung dịch Br 2.D. CO 2. Câu 30: (TH) Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O? A. HCOOC2H3.B. CH 3COOCH3.C. C 2H3COOCH3.D. CH 3COOC3H5. Câu 31: (TH) Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là A. C6H5COONa và CH3OH.B. CH 3COOH và C6H5ONa. C. CH3COONa và C6H5ONa.D. CH 3COONa và C6H5OH. Câu 32: (TH) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 33: (TH) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol.B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol.D. 2 muối và 1 ancol. Câu 34: (TH) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol.B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol.D. 2 muối và 1 ancol. Câu 35: (TH) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol.B. 2 muối và 1 ancol C. 2 muối và 2 ancol.D. 1 muối và 2 ancol. Câu 36: (TH) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol.B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol.D. 2 muối và 1 ancol. Câu 37: (TH) Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân ra cùng một ancol ? A. 4.B. 3.C. 2. D. 1. Câu 38: (TH) Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom? A. 4.B. 3.C. 2. D. 1. Câu 39: (TH) Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este không no? A. 4.B. 3.C. 2. D. 1.
  3. Câu 40: (TH) Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. Câu 41: (TH) Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. CH3COOC2H5.B. HCOOC 3H7.C. C 2H5COOCH3.D. C 2H5COOC2H5. Câu 42: (TH) Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là A. 4.B. 3.C. 5. D. 6. Câu 43: (TH) Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của este X thỏa mãn tính chất trên là: A. 6.B. 4.C. 5. D. 3. Câu 44: (TH) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2.B. 5.C. 3. D. 4. Câu 45: (VD) Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác) (d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác) (e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng) Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 118 B. 132 C. 104 D. 146 Câu 46: (VD) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O 2 tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là: A. 0,04.B. 0,06.C. 0,03. D. 0,08. Câu 47: (VD) Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 14,0,B. 11,2.C. 8,4. D. 5,6. Câu 48: (VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,08 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là? A. 14,72B. 15,02C. 15,56 D. 15,92 Câu 49: (VD) Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là A. 1,54.B. 2,02.C. 1,95. D. 1,22. Câu 50: (VD) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH.B. HCOOH và C 3H7OH. C. CH3COOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Câu 51: (VD) Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1: 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là: A. 18,28.B. 16,72.C. 14,96. D. 19,72. Câu 52: (VD) Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là: A. 33,5.B. 38,6.C. 21,4. D. 40,2. Câu 53: (VD) Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là A. 19,04.B. 17,36.C. 19,60. D. 15,12.
  4. Câu 54: (VD) Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hidrocacbon. Nếu cho a mol X tác dụng với brom dư, thì có 0,15 mol brom phản ứng. Đốt cháy a mol X cần vừa đủ 1,265 mol O 2, tạo ra CO2 và 0,95 mol H2O. Giá trị của a là A. 0,31.B. 0,33.C. 0,26. D. 0,34. Câu 55: (VD) Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propiolat, metyl axetat và hai hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O 2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X tác dụng với dung dịch Br 2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,30 mol.B. 0,40 mol.C. 0,26 mol. D. 0,33 mol Câu 56: (VDC) Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là A. 1,48. B. 1,76 gam. C. 7,4 gam. D. 8,8 gam. Câu 57: (VDC) Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO 2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H 2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,32%.B. 7,28%. C. 8,35%.D. 6,33%. Câu 58: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na 2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là A. 160. B. 74. C. 146. D. 88. Câu 59: (VDC) Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là? A. 59,893%B. 40,107% C. 38,208%D. 47,104% Câu 60: (VDC) X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi Z, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 8,88%.B. 26,4%. C. 13,90%.D. 50,82%. Câu 61: (VDC) X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no, chứa 1 liên kết đôi C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là A. 4,68 gam.B. 8,64 gam.C. 8,10 gam. D. 9,72 gam. Câu 62: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong E) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 62,1%.B. 50,40%. C. 42,65%.D. 45,20%. Câu 63: (VDC) Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có công thức phân tử lần lượt là C 8H8O2 và C7H6O2. Để phản ứng hết với 0,2 mol X cần tối đa 0,35 mol KOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là A. 44,15.B. 28,60.C. 23,40. D. 36,60. Câu 64: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,16 mol.B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol.
  5. Câu 65: (VDC) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO 2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%. Câu 66: (VDC) Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O 2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là A. 50,84%.B. 61,34%. C. 63,28%D. 53,28%. Câu 67: (VDC) Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng KOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,1.B. 7,1.C. 7,3. D. 6,4. Câu 68: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (M X < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na 2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với? A. 13%.B. 53%.C. 37%. D. 11%. Câu 69: (VDC) X là axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở. Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. T là este hai chức được tạo thành từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol hỗn hợp M gồm X, Y và T thu được 1,5 mol CO2và 1,45 mol H2O. Khi đun nóng 0,45 mol M với dung dịch NaOH đến phản ứng hoàn toàn thì số mol NaOH tối đa đã phản ứng là A. 0,55 mol.B. 0,45 mol.C. 0,25 mol. D. 0,50 mol. Câu 70: (VDC) X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó, X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO 2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là A. 3,84%B. 3,92% C. 3,78%D. 3,96% Câu 71: (VDC) X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và M X < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối G và H có tỉ lệ mol tương ứng là 5:3 (MG < MH). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là A. 10.B. 6.C. 8. D. 12. Câu 72: (VDC) X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức chứa gốc axit khác nhau). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO 2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là A. 53,96%.B. 35,92%. C. 36,56%.D. 90,87%. Câu 73: (NB) Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C 17H35COO)C3H5. C. C17H33COOCH3. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 74: (NB) Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C17H35COONa.B. C 3H5COONa.C. (C 17H33COO)3Na. D. C17H33COONa. Câu 75: (NB) Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây? A. Nước.B. Clorofom.C. Hexan. D. Benzen. Câu 76: (NB) Axit nào sau đây là axit béo không no? A. Axit stearic.B. Axit axetic.C. Axit acrylic. D. Axit oleic. Câu 77: (NB) Công thức của axit panmitic là A. C17H33COOH.B. HCOOH.C. C 15H31COOH.D. CH 3COOH Câu 78: (NB) Chất nào sau đây là axit béo?
  6. A. Axit oleic.B. Axit fomic.C. Axit axetic. D. Axit ađipic. Câu 79: (NB) Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit stearic.B. Axit axetic.C. Axit sunfuric. D. Axit fomic. Câu 80: (NB) Công thức của axit stearic là A. C17H35COOH.B. HCOOH.C. C 15H31COOH.D. CH 3COOH. Câu 81: (NB) Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C17H33COONa.B. CH 3COONa.C. C 17H35COONa.D. C 15H31COONa. Câu 82: (NB) Tristearin (hay tristearoyl glixerol) có công thức phân tử là A. (C17H31COO)3C3H5.B. (C 17H35COO)3C3H5.C. (C 17H33COO)3C3H5.D. (C 15H31COO)3C3H5. Câu 83: (NB) Axit nào sau đây không phải là axit béo A. Axit stearic.B. Axit oleic.C. Axit panmitic. D. Axit axetic. Câu 84: (NB) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Glucozơ.B. Metyl axetat.C. Triolein. D. Saccarozơ Câu 85: (TH) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được triglixerit X. Đun X với dung dịch NaOH dư, thu được muối nào sau đây? A. Natri oleat.B. Natri stearat.C. Natri axetat. D. Natri panmitat. Câu 86: (TH) Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y lần lượt là? A. tripanmitin và etylen glicol. B. tripanmitin và glixerol. C. tristearin và etylen glicol. D. tristearin và glixerol. Câu 87: (TH) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng brom. C. Các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Câu 88: (VD) Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,24 mol Br 2. Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là A. 884. B. 888. C. 886. D. 890. Câu 89: (VD) Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O 2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H 2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 81,42.B. 85,92.C. 81,78. D. 86,10. Câu 90: (VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2B. 0,24.C. 0,12 D. 0,16. Câu 91: (VD) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C 15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254.B. 4,296.C. 4,100. D. 5,370. Câu 92: (VD) Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,84.B. 60,20.C. 68,80.D. 68,40. Câu 93: (VD) Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (M A<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y+z là: A. 22,146.B. 21,168.C. 20,268. D. 23,124. Câu 94: (VD) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là A. 60,32. B. 60,84. C. 68,20. D. 68,36. Câu 95: (VD) Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 0 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H 2 (xúc tác Ni, t ), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là
  7. A. 0,16.B. 0,12.C. 0,14. D. 0,18. Câu 96: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 0 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H 2 vừa đủ (xúc tác Ni, t ), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 90,54.B. 83,34.C. 90,42. D. 86,10. Câu 97: (VDC) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là A. 12,87.B. 12,48.C. 32,46. D. 8,61. Câu 98: (VDC) Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là A. 0,18B. 0,21C. 0,24 D. 0,27 Câu 99: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là A. 32,64. B. 21,76. C. 65,28. D. 54,40. Câu 100 : (VDC) Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là A. 67,32.B. 66,32.C. 68,48. D. 67,14. Câu 101: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O 2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 10,68.B. 11,48.C. 11,04 D. 11,84. Câu 102: (VDC) Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glyxerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O2, thu được CO2 và H2O. Xà phòng hóa 132,9 gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 144,3.B. 125,1.C. 137,1. D. 127,5. Câu 103: (VD) Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng. (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. (d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 1.C. 4. D. 3. Câu 104: (VD) Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau: Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều. Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh. Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa. (b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp. (c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa. (d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín. (e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 3.C. 2. D. 5. Câu 105: (VD) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
  8. - Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H 2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai. - Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp. (b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa. (d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4 Câu 106: (VD) Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên. C. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra. D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH. Câu 107: (VD) Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp Câu 108: (VD) Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: * Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. * Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. * Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Có các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất. (b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. (c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa. (d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3. Câu 109: (VD) Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau: Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic kết tinh và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi. Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng este hóa giữa ancol isomylic với axit axetic là phản ứng một chiều. B. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân. C. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. D. Tách isoamyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. Câu 110: (VD) Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp. B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
  9. C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất. D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất. Câu 111: (VDC) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. B. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp. C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra. D. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo. Câu 112: (VD) Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo. B. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. C. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo. D. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. Câu 113: (VD) Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo. B. Sau bước 3, glixerol sẽ tách lớp nổi lên trên. C. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng. D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa. CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT Câu 1: (NB) Công thức của glucozơ là A. C12H22O11. B. C 6H12O6. C. C n(H2O)m. D. C 6H10O5. Câu 2: (NB) Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là A. tinh bột.B. Gly-Ala-Gly.C. polietilen. D. saccarozơ. Câu 3: (NB) Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là A. Glucozơ.B. Fructozơ. C. Saccarozơ.D. Tinh bột. Câu 4: (NB) Chất nào sau đây có cùng phân tử khối với glucozơ? A. Saccarozơ.B. Xenlulozơ.C. Tinh bột. D. Fructozơ. Câu 5: (NB) Cacbohidrat ở dạng polime là A. glucozơ.B. saccarozơ. C. xenlulozơ D. fructozơ. Câu 6: (NB) Chất nào dưới đây thuộc loại cacbohiđrat? A. Tristearin.B. Polietilen.C. Anbumin. D. Glucozơ. Câu 7: (NB) Xenlulozơ là cacbohidrat thuộc nhóm A. monosaccarit.B. polisaccarit.C. đisaccarit. D. chất béo. Câu 8: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Fructozơ.B. Glucozơ.C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 9: [NB] Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 10: (NB) Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 11.B. 6.C. 12. D. 10. Câu 11: (NB) Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều là
  10. A. đisaccarit.B. polisaccarit.C. cacbohiđrat. D. monosaccarit. Câu 12: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ.B. Xenlulozơ.C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 13: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ.B. Tinh bột.C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 14: (NB) Chất nào là monosaccarit? A. Xelulozơ.B. Amilozơ.C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 15: (NB) X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là? A. CH3NH2. B. C 6H5NH2. C. H 2N-CH2-COOH. D. (C6H10O5)n. Câu 16: (NB) Xenlulozơ là cacbohidrat thuộc nhóm A. monosaccarit.B. polisaccarit.C. đisaccarit. D. chất béo. Câu 17: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Xenlulozơ. Câu 18: (TH) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol.B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 19: (TH) Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học, lên men Y thu được Z và khí cacbonic. Chất X và Z lần lượt là A. tinh bột và saccarozơ.B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và ancol etylic.D. glucozơ và ancol etylic. Câu 20: (TH) Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là A. xenlulozơ, fructozơ. B. xenlulozơ, glucozơ. C. tinh bột, glucozơ. D. saccarozơ, fructozơ. Câu 21: (TH) Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau. B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag. D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp. Câu 22: (TH) X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. fructozơ và tinh bột. B. fructozơ và xenlulozơ. C. glucozơ và xenlulozơ. D. glucozơ và tinh bột. Câu 23: (TH) Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và xenlulozơ.B. Saccarozơ và tinh bột. C. Fructozơ và glucozơ.D. Glucozơ và saccarozơ. Câu 24: (TH) Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. Glucozơ và fructozơ.B. Saccarozơ và glucozơ. C. Saccarozơ và xenlulozơ.D. Fructozơ và saccarozơ. Câu 25: (TH) Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và fructozơ.B. fructozơ và sobitol. C. glucozơ và sobitol.D. saccarozơ và glucozơ. Câu 26: [TH] Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là A. xenlulozơ và glucozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và saccarozơ. D. tinh bột và glucozơ. Câu 27: (TH) Chất X ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị và không tan trong nước. Thủy phân hoàn toàn chất X, thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. Tinh bột và glucozơ.B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Saccarozơ và fructozơ.D. Xenlulozơ và fructozơ.
  11. Câu 28: (TH) Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và ancol etylic.B. Saccarozơ và tinh bột. C. Glucozơ và saccarozơ.D. Fructozơ và glucozơ. Câu 29: (TH) Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai mosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là A. Saccarozơ và axit gluconic. B. Tinh bột và sobitol. C. Tinh bột và glucozơ.D. Saccarozơ va sobitol. Câu 30: (TH) Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y không trong nước lạnh. B. X có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Phân tử khối của X là 162. D. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconat. Câu 31: (TH) Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây? 0 A. Giấy đo pH.B. dung dịch AgNO 3/NH3, t . C. Giấm.D. Nước vôi trong. Câu 32: (TH) Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng. (b) Trong phân tử saccarozơ, hai gốc monosaccrit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (d) Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 1.C. 3. D. 2. Câu 33: (VD) Khi lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75% thu được ancol etylic và 6,72 lít CO 2 ở đktc. Giá trị của m là A. 20,25 gam.B. 36,00 gam.C. 32,40 gam. D. 72,00 gam. Câu 34: (VD) Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 10,35.B. 20,70.C. 27,60. D. 36,80. Câu 35: (VD) Cho 18 gam dung dịch glucozơ 20% hoàn tan vừa hết m gam Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Giá trị của m là A. 1,47.B. 1,96.C. 3,92. D. 0,98. Câu 36: (VD) Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 34,2. B. 22,8. C. 11,4. D. 17,1. Câu 37: (VD) Thủy phân 136,8 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam fructozơ. Giá trị của m là A. 36.B. 27.C. 72. D. 54. Câu 38: (VD) Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam saccarozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là A. 87,50%.B. 69,27%. C. 62,50%.D. 75,00 %. Câu 39: (VD) Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,20.B. 46,07.C. 21,60. D. 24,47. Câu 40: (VD) Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 4,32.B. 21,60.C. 43,20. D. 2,16. Câu 41: (VD) Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là A. 6,25 gamB. 13,5 gamC. 6,75 gam D. 8 gam Câu 42: (VD) Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 79,488.B. 39,744.C. 86,400. D. 66,240.
  12. Câu 43: [(VD) Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 0,81. B. 1,08. C. 1,62. D. 2,16. Câu 44: (VD) Lên men rượu m gam tinh bột thu được V lít CO2 (đktc). Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của m là A. 8,75.B. 9,72.C. 10,8. D. 43,2. Câu 45: (VD) Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO 3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là A. 222,75. B. 186,75. C. 176,25. D. 129,75. Câu 46: (VD) Thủy phân 10,8 gam xenlulozơ trong môi trường axit. Cho sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11,88 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là A. 81,0%.B. 78,5%. C. 84,5%.D. 82,5%. Câu 47: (VD) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là A. 330,96.B. 220,64.C. 260,04. D. 287,62. Câu 48: (VD) Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu sai là A. 4.B. 3.C. 1. D. 2. Câu 49: (VD) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết. - Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. - Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5). - Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm. Cho các phát biểu dưới đây: (1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam. (2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp. (3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4. (4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccarit. (5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử. (6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 1.C. 3. D. 4. Câu 50: (VD) Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch: X, Y, Z, T và Q
  13. Chất X Y Z T Q Thuốc thử Quỳ tím không đổi không đổi không đổi không đổi không đổi màu màu màu màu màu Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ không có Ag  không có không có Ag  kết tủa kết tủa kết tủa Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 dung dịch dung dịch Cu(OH)2 Cu(OH)2 không tan xanh lam xanh lam không tan không tan Nước brom kết tủa trắng không có kết không có không có không có tủa kết tủa kết tủa kết tủa Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic. C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. CHƯƠNG 3: AMIN, AMINO AXIT, PEPTIT VÀ PROTEIN Câu 1: (NB) Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là A. 2. B. 6. C. 7. D. 3. Câu 2: (NB) Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là A. Metyl amin.B. N-metylmetanamin. C. Etan amin. D. Đimetyl amin. Câu 3: (NB) Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái khí? A. Metylamin.B. Triolein.C. Anilin. D. Alanin. Câu 4: (NB) Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? A. KOH.B. Na 2SO4.C. H 2SO4. D. KCl. Câu 5: (NB) Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. H2NCH2COOH.B. C 2H5OH.C. CH 3COOH.D. CH 3NH2. Câu 6: (NB) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch etylamin, màu quỳ tím chuyển thành A. đỏ.B. nâu đỏ.C. xanh. D. vàng. Câu 7: (NB) Amin nào sau đây là amin bậc 3? A. C2H5NH2.B. (CH 3)3N.C. C 6H5NH2.D. (CH 3)2NH. Câu 8: (NB) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Metylamin.C. Anilin. D. Glucozơ. Câu 9: (NB) Cho các hợp chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3 Dãy gồm các hợp chất được xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ là A. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6)B. (6) > (4) > (3) > (5) > (1) > (2) C. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6) D. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3) Câu 10: (NB) Lực bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự A. C6H5NH2; NH3; CH3NH2; (CH3)2NH B. NH3; CH3NH2; (CH3)2NH; C6H5NH2 C. (CH3)2NH; CH3NH2; NH3; C6H5NH2 D. NH3; C6H5NH2; (CH3)2NH; CH3NH2 Câu 11: (NB) Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, triolein, metylamin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 3.B. 4.C. 2. D. 5. Câu 12: (NB) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành A. đỏ.B. nâu đỏ.C. xanh. D. vàng. Câu 13: (TH) Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 14: (TH) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi vừa đủ thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,8.B. 0,9.C. 0,85. D. 0,75. Câu 15: (TH) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,3.B. 0,2.C. 0,1. D. 0,4.
  14. Câu 16: (TH) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol amin no X bằng O2, thu được N2, 0,4 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Cho 0,2 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là A. 0,2 molB. 0,4 mol.C. 0,6 mol. D. 0,8 mol Câu 17: (TH) Đốt cháy hoàn toàn a mol amin đơn chức X bằng O2, thu được N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Mặt khác a mol amin X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol H2. Công thức phân tử của X là A. C4H9N.B. C 2H7N.C. C 3H7N.D. C 3H9N. Câu 18: (TH) Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, hai chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 1,12 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là A. 0,1 mol.B. 0,2 mol.C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 19: (TH) Biết m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl. Đốt cháy m gam X thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là A. 1,12.B. 2,24.C. 3,36. D. 4,48. Câu 20: (TH) Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO 2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 21: (TH) Dẫn V lít khí đimetylamin vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789 gam muối. Giá trị của V là A. 4,6144.B. 4,6414.C. 7,3024. D. 9,2288. Câu 22: (TH) Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO 3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là A. C2H7N.B. C 3H9N.C. C 4H11N. D. CH5N. Câu 23: (TH) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là A. 2.B. 1.C. 4. D. 3. Câu 24: (VD) Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H 2 bằng 385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với: A. 21,4%.B. 27,3%. C. 24,6%.D. 18,8%. Câu 25: (VD) Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 2,66 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thấy có a mol khí không bị hấp thụ. Giá trị của a là A. 0,12.B. 0,10.C. 0,14. D. 0,15. Câu 26: (VD) Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc). Công thức của amin là A. C2H7N.B. CH 5N.C. C 3H9N.D. C 4H11N. Câu 27: (VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là: A. 2,55.B. 2,97.C. 2,69. D. 3,25. Câu 28: (VD) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin đều no đơn chức, mạch hở và hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bằng lượng không khí vừa đủ (O 2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% về thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ X qua bình dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 21,3 gam; đồng thời khí thoát ra khỏi bình có thể tích 48,16 lít (đktc). Công thức của amin có khối lượng phân tử lớn là A. C3H9N.B. C 4H11N. C. C5H13N. D. C6H15N. Câu 29: (VD) Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat và metylamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ a mol O 2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4.B. 0,5.C. 0,7. D. 0,6. Câu 30: (VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, MZ = MY + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu? A. 23,23.B. 59,73.C. 39,02. D. 46,97. Câu 31: (VDC) Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (trong đó số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O 2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho
  15. 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E bằng bao nhiêu? A. 10,32 gam.B. 10,55 gam.C. 12,00 gam. D. 10,00 gam. Câu 32: (VDC) Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là A. 7,04 gam. B. 7,20 gam. C. 8,80 gam. D. 10,56 gam. Câu 33: (VDC) Hỗn hợp X gồm một anken, một ankin và một amin no, đơn chức (trong đó số mol anken nhỏ hơn số mol của ankin). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,86 mol hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F còn lại 0,4 mol hỗn hợp khí. Công thức của anken và ankin là. A. C2H4 và C3H4.B. C 2H4 và C4H6.C. C 3H6 và C3H4.D. C 3H6 và C4H6. Câu 34: (VDC) Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là A. 10,32 gam.B. 10,00 gam.C. 12,00 gam. D. 10,55 gam. Câu 35: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là A. 1,35 gam.B. 2,16 gam.C. 1,8 gam. D. 2,76 gam. Câu 36: (VDC) Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O 2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây? A. C3H4. B. C 3H6. C. C 2H4. D. C 2H6. Câu 37: (NB) Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng? A. Axit glutamic. B. Glysin. C. Lysin. D. Đimetylamin Câu 38: (NB) Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn? A. Trimetylamin.B. Triolein.C. Anilin. D. Alanin. Câu 39: (NB) Phân tử khối của valin là A. 89.B. 117.C. 146. D. 147. Câu 40: (NB) Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. HCl.B. NaOH.C. CH 3NH2. D. NH2CH2COOH. Câu 41: (NB) Số nguyên tử hiđro trong phân tử alanin là A. 5.B. 7.C. 9. D. 3. Câu 42: (NB) Tên gọi của H2N[CH2]4CH(NH2)COOH là A. Lysin.B. Valin.C. Axit glutamic. D. Alanin. Câu 43: (NB) Amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon? A. Glyxin.B. Alanin.C. Valin. D. Lysin. Câu 44: (NB) Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 45: (NB) Số công thức cấu tạo của đipeptit X mạch hở tạo từ 1 gốc Ala và 1 gốc Gly là A. 4.B. 5.C. 3. D. 2. Câu 46: (NB) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Anilin.B. Glyxin.C. Valin. D. Metylamin. Câu 47: (NB) Aminoaxit X trong phân tử có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Vậy X là A. glyxinB. LysinC. axit glutamic D. alanin Câu 48: (NB) Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Etylamin.B. Anilin.C. Glyxin. D. Phenylamoni clorua. Câu 49: (NB) Phân tử amino axit nào sau đây có hai nhóm amino? A. Lysin.B. Valin.C. Axit glutamic. D. Alanin. Câu 50: (NB) Số nguyên tử hiđro trong phân tử glyxin là A. 7.B. 4.C. 5. D. 6. Câu 51: (NB) Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2? A. Metylamin.B. Anilin.C. Ala-Gly-Val. D. Gly-Val. Câu 52: (NB) Công thức của alanin là A. H2NCH2CH2COOH.B. H 2NCH(CH3)COOH.C. H 2NCH2COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH. Câu 53: (TH) Cho các phát biểu sau:
  16. (a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (b) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao. (c) Khi ăn cá, người ta thường chấm vào nước chấm có chanh hoặc giấm thì thấy ngon và dễ tiêu hơn. (d) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. (e) Khác với anilin ít tan trong nước, các muối của nó đều tan tốt. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 54: (TH) Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. (b) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước. (c) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein. (d) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (e) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là A. 5.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 55: (TH) Cho 4,78 gam hỗn hợp CH 3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl thu được 6,97 gam muối. Giá trị của a là A. 0,6.B. 0,03.C. 0,06. D. 0,12. Câu 56: (VD) Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là A. H2NCH(C2H5)COOH.B. H 2NCH(CH3)COOH. C. H2NCH2CH(CH3)COOH.D. H 2N[CH2]2COOH. Câu 57: (VD) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O. (2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O. (3) X3 + 2NaOH → CH4 + 2Y2 (CaO, t°). (4) 2X1 + X2 → X4. Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2: X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phần tử khối của X4 bằng bao nhiêu? A. 152 B. 194 C. 218. D. 236. Câu 58: (VD) Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương trình): (1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4; (3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Từ X2 để chuyển hóa thành axit axetic cần ít nhất 2 phản ứng. B. X3 là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu đỏ. D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh. Câu 59: (VD) Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,72.B. 30,16.C. 34,70. D. 24,50. Câu 60: (VD) Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O 2. Sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là: A. 0,09B. 0,08C. 0,12 D. 0,10. CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Câu 1: (NB) Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là A. Polietilen. B. Nilon-6,6. C. Tơ nitron. D. Poli(vinyl clorua). Câu 2: (NB) Polime nào sau đây có chứa nguyên tố Cl? A. polietilen.B. poli (vinylclorua).C. cao su lưu hóa. D. amilopectin. Câu 3: (NB) Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2 B. CH2=CH2ClC. CH 3-CH3 D. CH2=CH-CH3 Câu 4: (NB) Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin. Câu 5: (NB) Tơ capron được điều chế từ monome nào sau đây? A. caprolactam.B. vinyl axetat.C. axit ađipic. D. vinyl xianua.
  17. Câu 6: (NB) Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H? A. Poli(vinyl clorua).B. Poliacrilonitrin.C. Poli(vinyl axetat). D. Polietilen. Câu 7: (NB) Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố C, H và O? A. Polietilen.B. Poli(vinyl clorua).C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin. Câu 8: (NB) Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Nilon-6,6.B. Amilozơ.C. Polietilen. D. Nilon-6. Câu 9: (NB) Polime nào được dùng làm tơ? A. Poli(vinyl clorua).B. Poliacrilonitrin.C. Poli(vinyl axetat). D. Polietilen. Câu 10: (NB) PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? A. Vinyl axetat.B. Vinyl clorua.C. Propilen. D. Acrilonitrin. Câu 11: (NB) Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tơ olon.B. Tơ tằm.C. Polietilen. D. Tơ axetat. Câu 12: (NB) Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ? A. Poli(vinyl clorua).B. Polisaccarit.C. Protein. D. Nilon-6,6. Câu 13: (NB) Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ axetat.B. Tơ nilon-6,6.C. Tơ nitron. D. Tơ visco. Câu 14: (NB) Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Poli(vinyl clorua).B. Poliacrilonitrin.C. Poli(vinyl axetat). D. Amilopectin. Câu 15: (NB) Phân tử polime nào sau đây chứa nhóm -COO-? A. Polietilen.B. Poli(vinyl clorua).C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin. Câu 16: (TH) Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime bán tổng hợp là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 17: (TH) Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 18: (TH) Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen terephtalat), nilon- 6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 19: (TH) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng hợp isopren thu được poli(phenol-fomanđehit). B. Tơ axetat là tơ tổng hợp. C. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren có xúc tác thu được cao su buna-S. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hexametylen địamin với axit ađipic. Câu 20: (TH) Nhận xét nào sau đây đúng? A. Các polime đều bền vững trong môi trường axit, môi trường bazơ. B. Đa số các polime dễ tan trong các dung môi thông thường. C. Các polime là các chất rắn hoặc lỏng dễ bay hơi. D. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 21: (TH) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. Câu 22: (TH) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thủy phân hoàn toàn nilon-6 và nilon-6,6 đều thu được cùng một sản phẩm. B. Tơ tằm không bền trong môi trường axit hoặc bazơ. C. Trùng hợp buta-1,3-dien với xúc tác lưu huỳnh thu được cao su buna-S. D. Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng etilen. Câu 23: (TH) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.B. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. C. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 24: (TH) Phát biểu nào sau đây sai? A. Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên. B. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 25: (TH) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trùng hợp vinyl clorua, thu được poli(vinyl clorua).
  18. B. Tơ xenlulozơ axetat là polime nhân tạo. C. Cao su là những vật liệu có tính đàn hồi. D. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit. Câu 26: (TH) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Poli(etylen terephtalat) và poli(vinyl axetat) đều là polieste. B. Bông và tơ tằm đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo). C. Policaproamit và poliacrilonitrin đều có chứa nguyên tố oxi. D. Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo. Câu 27: (TH) Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 28: (TH) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên. C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 29: (TH) Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. C. Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi. D. Các tơ tổng hợp đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 30: (TH) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. B. tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. C. polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. D. tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexameylenđiamin và axit axetic.