Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023

docx 7 trang Hàn Vy 02/03/2023 5376
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC I. Phần văn bản 1. Đặc điểm các thể loại: Thể loại Đặc điểm Truyện đồng Là thể loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân vật trong truyện đồng thoại thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. Vì thế, chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người. Là thể loại văn học coi trọng sự thật và những trải nghiệm, chứng kiến của chính người viết. Trong kí, có những tác phẩm thiên về kể sự việc (tự sự), có những tác phẩm thiên về biểu cảm (trữ tình). Thể kí gồm có hồi kí và du kí. - Hồi kí chủ yếu kế lại những sự việc mà người viết đã từng tham dự hoặc chứng Kí kiến trong quá khứ. Các sự việc trong hồi kí thường được kể theo trình tự thời gian, gắn với một hoặc nhiều giai đoạn trong cuộc đời của tác giả. - Du kí chủ yếu kế về những sự việc mới diễn ra hoặc đang diễn ra gắn với các chặng đường trong hành trình tìm hiểu những vùng đất nước kì thú của Việt Nam và thế giới. - Nhân vật xưng “tôi” trong hồi kí và du kí là hình ảnh của tác giả. 2. Kiến thức về các văn bản đã học: Bài Tên Văn Cốt truyện Thể loại Ngôi kể Nhân vật Chủ đề Bài học bản PTBĐ chính Bài 4 Bài học Dế Mèn kể lạiTruy ện đồng Ngôi thứ Dế Mèn Tính kiêu Sống thân đường đời câu chuyện về thoại nhất - Là một chàng căng, xốc ái, chan đầu tiên bản thân: tự nhận thanh niên trẻ nổi hòa; yêu trích thức về vẻ đẹp trung, yêu đời, của tuổi thương giúp ngoại hình của Tự sự tự tin nhưng trẻ có thể đỡ bạn bè; Những trải “Dế Mèn mình, sự kiêu cũng kiêu căng, làm hại cách ứng xử lễ nghiệm phiêu lưu căng, xốc nổi của tự phụ, hốngngười khác, độ, khiêm trong đời kí” bản thân và bài hách, coi khinh khiến ta nhường; sự tự (Tô Hoài) học kinh và cậy sức bắt phải ân hận chủ; ăn năn nghiệm về cách nạt kẻ yếu. suốt đời. hối lỗi trước sống sau khi vô -Ăn năn, hối cử chỉ sai tình gây ra cái hận khi gây ra lầm chết của Dế lỗi lầm. Choắt. “Giọt Truyện kể về Truyện Ngôi a) BọDừa sương một đêm ngủ đồng Bọ Dừa rất Hãy trân Đôi khi vì đêm” trọ ở xóm Bờ thoại Tự sựthứ ba yêu quê trọng cuộc sống Giậu của Bọ Dừa hương, hiểu những giá bận rộn khiến trích và những âm được giá trị của trị chúng ta quên “Xóm Bờ thanh, hình ảnh gia đình, củatrong cuộc đi những điều Giậu” của cuộc sống yêu sống, dù là thân thuộc, xóm Bờ Giậu hương. những điều gần gũi với (Trần Đức trong b)Các nhân vật nhỏ nhất. chính mình. Tiến) đêm thanh vắng khác Hãy biết đã gợi nhắc Bọ - Thằn Lằn trân trọng Dừa nhớ về quê rất gần gũi, những thứ hương và quyết chân tình và chu mình đang định về thăm quê. đáo. có: quê hương, - Cụ giáo gia đình, Cóc vị trưởng người thân, thôn rất am hiểu bạn bè. về thế giới xung quanh và là người có nội tâm sâu sắc.
  2. Bài Tên VB Thể PTBĐ Ngôi kể Nội dung chính Chủ đề loại chính 5 “Lao xao Kí Tự sự Ngôi thứ -Bức tranh thiên Thể hiện tình yêu ngày hè” (Hồi nhất nhiên ngày hè ở làng thiên nhiên, cuộc trích “Tuổi kí) quêtươi vui, sinh sống ngày hè qua Trò thơ im lặng” động, tràn đầy sức chuỗi hồi ức của chuyện (Duy khán) sống Bộc lộ tình yêu tác giả. cùng thiên nhiên, yêu quê thiên hương nhiên - Kí ức tuổi thơ êm đềm của nhân vật tôi – người kể chuyện. “Thương nhớ Kí Tự sự Ngôi thứ Hồi ức của nhân vật Những vật vô tri bầy ong” (Hồi nhất «tôi» về những đõ ong vô giác đều có trích kí) của gia đình mình khi một linh hồn, nó còn nhỏ và nỗi buồn, “Song đôi” vương vấn với luyến tiếc khi chúng rời (Huy Cận) xa. hồn ta và khiến ta yêu mến. II. Phần Tiếng Việt Đặc điểm Tác dụng Ví dụ Phép So Là đối chiếu sự Tăng sức gợi Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như tu từ sánh vật, sự việc này với sựhình, gợi cảm cho sựmùi mít chín ở góc vườn ông vật, sự việc khác có diễn đạt; biểu hiện Tuyên. nét tương đồng. tư tưởng, tình cảm “Lao xao ngày hè” sâu sắc.  Gợi tả vẻ đẹp, nét đáng yêu của hoa móng rồng. Nhân Là gọi hoặc tả con Làm cho thế giới Choắt quẹo xương sống lăn ra kêu hóa vật, cây cối, đồ vật, loài vật, cây cối, đồ váng. Núp tận đấy đất mà tôi cũng bằng những từ ngữ vật, trở nên gần kiếp, nằm im thin thít. vốn được dùng để gọigũi với con người, “Bài học đường đời đầu tiên” hoặc tả con người. biểu thị được những  Sự đau đớn của Dế Choắt và nỗi suy nghĩ, tình khiếp sợ của Dế Mèn. cảm của con người Điệp Khi nói hoặc viết, ta Để làm nổi bật ý, Ai ơi về miệt Tháp Mười ngữ có thể dùng biệp phápgây cảm xúc mạnh. .Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn. lặp lại từ ngữ (hoặc (Ca dao) câu).  Nhấn mạnh sự trù phú về sản vật mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng cho vùng Đồng Tháp Mười
  3. Ẩn dụ Là gọi tên sự vật, Tăng sức gợi hình, Lần này nó chửa kịp ăn, những mũi hiện tượng này bằng gợi cảm cho sự diễn tên đen, mang hình đuôi cá từ đâu tên sự vật, hiện tượngđạt; bay tới. khác có nét tương “Bài học đường đời đầu tiên” dồng.  Hình ảnh ẩn dụ là những mũi tên đen nhằm nói tới những chú chèo bẻo. Hình ảnh đó gợi ra cho người đọc hình dung về chú chim chèo bẻo lao nhanh xuống để kịp cứu gà con đang bị diều hâu tha đi. Mở Cụm từ - Cụm từ do 2 từ trở lên kết hợp với rộng nhau nhưng chưa tạo thành câu trọn thành vẹn về nghĩa. phần Các - Cụm danh từ có danh từ làm thành - Cụm danh từ (những chú chim chính cụm từ phần chính. sẻ) của câu - Cụm động từ có động từ làm thành - Cụm động từ (đang ăn cơm) bằng phần chính. cụm - Cụm tính từ có tính từ làm thành - Cụm tính từ (rất tốt bụng) từ phần chính. Cách - Biến chủ ngữ Làm câu văn trở - Hoa nở. mở hoặc vị ngữ của câu nên chi tiết, rõ - Những bông hoa cúc nở vàng rực rộng từ một từ thành một ràng hơn. cả khu vườn. thành cụm từ, có thể là cụm  Câu 2 cung cấp thông tin cụ thể, phần danh từ, cụm động chi tiết về chủ thể (hoa) và trạng thái chính hoặc cụm tính từ. của nó (nở). của câu - Biến chủ ngữ, vị bằng ngữ của câu từ cụm cụm từ.từ có thông tin đơn giản thành cụm từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn. - Có thể mở rộng cả chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc mở rộng cả chủ ngữ lẫn vị ngữ của câu. III. Phần Tập làm văn: Tự sự Kể lại một trải nghiệm của bản thân (Trải nghiệm làm được một việc tốt, trải nghiệm một lần mắc lỗi, ) 1. Khái niệm:
  4. Kể lại một trải nghiệm của bản thân là kiểu bài trong đó người viết kể kể về diễn biến biến của sự việc mà mình đã trải qua và để lại nhiều ấn tượng, cảm xúc. 2. Yêu cầu đối với bài văn kể một trải nghiệm - Dùng ngôi thứ nhất để kể - Kết hợp kể và miêu tả - Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí - Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. 3. Quy trình viết: * Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết - Xác định đề tài - Thu thập tư liệu * Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý - Tìm ý: Phác thảo một số ý cho bài viết bằng cách trả lời một số câu hỏi phù hợp với yêu cầu đề bài. - Lập dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu không gian, thời gian xảy ra câu chuyện. + Thân bài: Kể về các sự việc theo trình tự, kết hợp với các yếu tố miêu tả. + Kết bài: Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. * Bước 3: Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn kể trải nghiệm của mình. * Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm dựa vào bảng kiểm:
  5. Các phần Nội dung kiểm tra Đạt Chưa đạt của bài viết Mở bài Dùng ngôi thứ nhất để kể Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc Thân bài Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí Kết hợp kể và tả Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí Kết bài Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân B. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 I. Đọc – hiểu (trắc nghiệm): 5,0 điểm 1. Văn bản: 1.1. Nội dung: - Truyện đồng thoại: Bài học đường đời đầu tiên; Giọt sương đêm. - Hồi ký: Lao xao ngày hè; Thương nhớ bầy ong. 1.2. Yêu cầu: - Nhận biết được đặc điểm của truyện đồng thoại và kí. - Nhận biết tác giả, tác phẩm và phương thức biểu đạt của văn bản. - Hiểu được đặc điểm của truyện đồng thoại, kí: cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, người kể chuyện, chủ đề, bài học qua 4 văn bản đã học. - Tìm văn bản cùng chủ đề, cùng phương thức biểu đạt, cùng thể loại. - Nhận biết và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết quan trọng trong văn bản. 2. Tiếng việt: 2.1. Nội dung: - Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. - Biện pháp tu từ: so sánh, điệp ngữ, nhân hóa, ẩn dụ (ở các văn bản đọc hiểu chính thức ở bài 3). 2.2. Yêu cầu: - Nhận biết và hiểu tác dụng của biện pháp tu từ trong văn cảnh cụ thể. - Nhận biết mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. II. Làm văn tự sự: 5,0 điểm Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. C. LUYỆN TẬP ĐỀ 1 I. Phần trắc nghiệm (5.0 điểm). Học sinh đọc kĩ các câu sau và chọn câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng (0.5 điểm)
  6. Câu 1: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được trích từ tác phẩm nào? a. Đất rừng phương Nam. b. Dế Mèn phiêu lưu kí. c. Tuổi thơ im lặng d. Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ Câu 2: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào? a. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác. b. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh, c. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác. d. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. Câu 3 : Vị ngữ trong câu: “Tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống” là: a. Hai cụm động từ. b. hai cụm danh từ. c. Hai cụm tính từ. d. một cụm động từ Câu 4: Trong văn bản (Giọt sương đêm), tại sao sau đêm sương, Bọ Dừa lại quyết định về quê? a. Vì đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về quê hương. b. Vì đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về bạn bè. c. Vì đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về nghề nghiệp. d. Vì đêm sương đó nhắc nhớ Bọ Dừa về đồng trúc quê hương. Câu 5: Văn bản Lao xao ngày hè thuộc thể loại nào? a. Hồi kí. b. Bút kí. c. Truyện ngắn. d. Nhật kí. Câu 6. Văn bản Lao xao ngày hè là của tác giả nào? a. Duy Khán. b. Tô Hoài. c. Nguyễn Ngọc Thuần d. Huy Cận Câu 7: Trong câu thơ: “Trầu ơi, hãy tỉnh lại!/ Mở mắt xanh ra nào.” Cụm từ “Mắt xanh” là biện pháp tu từ nào? a. Nhân hóa b. Hoán dụ c. Ẩn dụ d. So sánh Câu 8: Trong văn bản “Thương nhớ bầy ong”, sự khác biệt giữa những đõ ong hiện tại và quá khứ xuất hiện từ lúc nào? a. Sau khi ông của nhân vật tôi mất. b. Sau khi bố của nhân vật tôi mất. c. Sau khi chú của nhân vật tôi mất. d. Sau khi đàn ong bị ném đất vụn lên. Câu 9: Văn bản "Lao Xao ngày hè" viết theo phương thức biểu đạt nào? a. Miêu tả b. Tự sự c. Nghị luận d. Miêu tả và tự sự Câu 10. Câu: Sau nhà có hai cái đõ ong “sây” lắm, sử dụng biện pháp tu từ nào? a. Hoán dụ b. So sánh c. Ẩn dụ d. Nhân hóa II. Phần Tập làm văn: Kể lại một trải nghiệm của bản thân (Trải nghiệm một lần làm việc tốt) ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2 I. Phần trắc nghiệm: Học sinh đọc kĩ các câu sau và chọn câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng (0.5 điểm) Câu 1: Văn bản Bài học đường đời đầu tiên thuộc thể loại? a. Hồi kí b. Truyện ngắn.c. Truyện đồng thoại. d. Truyện dài. Câu 2: Văn bản “Giọt sương đêm” của tác gải nào” a. Tô Hoài b. Trần Đức Tiến c. Trần Đăng Khoa d. Xuân Quỳnh Câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào sử dụng phổ biến trong truyện đồng thoại?
  7. a. So sánh b. Điệp ngữ c. Ẩn dụ d. Nhân hóa Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí? a. Kể lại những sự việc mà người viết tham dự hoặc chứng kiến. b. Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian. c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ. d. Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong văn bản thường là hình ảnh của tác giả. Câu 5: Hành động thể hiện sự vị tha của Dế Choắt trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” là: a. Dế Choắt dù bị mổ oan nhưng không trách mà còn khuyên nhủ Dế Mèn. b. Dế Choắt không đi trêu chị Cốc cùng Dế Mèn. c. Dế Choắt bỏ qua chuyện Dế Mèn chê mình xấu xí, yếu ớt. d. Dế Choắt không giận vì Dế Mèn không chịu đào hang, đào ngách cho mình. Câu 6: Văn bản Lao xao ngày hè thể hiện tình cảm gì của tác giả? a. Thái độ trân trọng đối với những giá trị hết sức bình dị mà cao quý của cuộc sống. b. Sự quan sát tinh tường, vốn hiểu biết phong phú và tình cảm yêu mến cảnh sắc quê hương. c. Vốn hiểu biết phong phú về cảnh vật làng quê và lòng yêu mến quê hương, đất nước, con người làng quê. d. Sự cảm thông sâu sắc và chia sẻ những thiếu thốn đối với lớp trẻ lớn lên ở làng quê. Câu 7: Trong các câu sau, câu nào có sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ. a. Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ông Tuyên. (Duy Khán) b. Cả làng xóm hình như ( ) cùng thức với giời, với đất. (Duy Khán) c. Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật ở hoa. (Duy Khán) d. Lần này nó chửa kịp ăn, những mũi tên đen, mang hình đuôi cá từ đâu bay tới.” Câu 8: Câu nào sau đây có mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ? a. Hoa nở b. Chim hót. c. Những bông hoa cúc nở vàng rục cả khu vườn d. Lá cây xào xạc. Câu 9: Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong các dòng thơ dưới đây là: Đã ngủ rồi hả trầu? Tao đã đi ngủ đâu Mà trầu mày đi ngủ (Trần Đăng Khoa) a. Thể hiện sự yêu thương, trìu mến, thân thiết, gần gũi giữa cậu bé và cây trầu. b. Trò chuyện xưng hô với trầu như đối với người. c. Cây trầu là bạn cậu bé. d. Cây trầu trở nên gần gũi với con người. Câu 10: Các sự việc trong văn bản Thương nhớ bầy ong được kể theo trình tự nào? a. Theo diễn biến của sự việc b. Theo trình tự không gian c. Theo trình tự thời gian d. Theo hành trình của bầy ong II. Phần Tập làm văn: Kể lại một trải nghiệm của bản thân (Trải nghiệm một lần em mắc lỗi) HẾT