15 Đề khảo sát chất lượng môn Ngữ văn Lớp 6 - Lần 2

pdf 18 trang thaodu 57634
Bạn đang xem tài liệu "15 Đề khảo sát chất lượng môn Ngữ văn Lớp 6 - Lần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf15_de_khao_sat_chat_luong_mon_ngu_van_lop_6_lan_2.pdf

Nội dung text: 15 Đề khảo sát chất lượng môn Ngữ văn Lớp 6 - Lần 2

  1. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 1 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Nhóm truyện nào sau đây không cùng thể loại? A. Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh. B. Thầy bói xem voi; Ếch ngồi đáy giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. C. Cây bút thần; Thạch Sanh; Ông lão đánh cá và con cá vàng. D. Sự tích Hồ Gươm; Em bé thông minh; Đeo nhạc cho mèo. Câu 2. Bài học nào sau đây đúng với truyện Treo biển? A. Nên nghe theo nhiều người góp ý. B. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên. C. Phải tự chủ trong cuộc sống, tiếp thu có chọn lọc ý kiến người khác. Câu 3. Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào? A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ. C. Viết hoa toàn bộ chữ cái của từng tiếng. D. Không viết hoa tên đệm của người. Câu 4. Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau: Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi. (Cây bút thần – Ngữ văn 6, tập một) A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng về kể chuyện tưởng tượng sáng tạo? A. Dựa vào câu chuyện cổ tích rồi kể lại. B. Kể lại một câu chuyện đã được học trong sách vở. C. Nhớ và kể lại một câu chuyện có thật. D. Tưởng tượng và kể một câu chuyện có logic tự nhiên và ý nghĩa. Câu 6. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép? A. cuồn cuộn B. tươi tốt C. lênh đênh D. sung sướng. Phần II. Tự luận (7,0 điểm) Kể về một tấm gương tốt trong học tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè mà em biết. Hết 1
  2. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 2 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Đặc điểm chủ yếu của Truyện truyền thuyết để phân biệt với Truyện cổ tích là gì? A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người. B. Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sắc thần thánh. C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lịch sử. D. Truyện không có yếu tố hoang đường, kì ảo. Câu 2. “Thạch Sanh” là truyện cổ tích kể về cuộc đời của kiểu nhân vật nào? A. Nhân vật là động vật. B. Nhân vật thông minh. C. Nhân vật người mang lốt vật. D. Nhân vật dũng sĩ có tài năng. Câu 3. Thể loại của văn bản “Ếch ngồi đáy giếng” là? A. Truyền thuyết. B. Truyện cổ tích. C. Truyện ngụ ngôn. D. Truyện cười. Câu 4. Hãy cho biết từ “thiên thần” có nghĩa là gì? A. Thần tài giỏi. B. Thần nhân hậu. C. Thần trên trời. D. Thần núi. Câu 5. Xác định từ dùng sai trong câu sau đây “Trong lớp, An thường hay nói năng tự tiện”. A. Trong lớp B. An C. nói năng D. tự tiện Câu 6. Chức vụ điển hình trong câu của cụm danh từ là gì? A. Trạng ngữ B. Bổ ngữ C. Chủ ngữ D. Vị ngữ Câu 7. Trong các từ sau từ nào thuộc từ loại chỉ từ? A. Tập thể B. Nhưng C. Nọ D. Tất cả Câu 8. Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thuộc thể loại truyện trung đại? A. Sự tích Hồ Gươm. B. Mẹ hiền dạy con. C. Em bé thông minh. D. Thầy bói xem voi. II. Tự luận (8,0 điểm) Kể về một người bạn mà em yêu quý. Hết 2
  3. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 3 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Trong các văn bản sau, văn bản nào là truyện cổ tích? A. Thạch Sanh. B. Sự tích Hồ Gươm. C. Thánh Gióng. D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Câu 2. Thể loại truyện dân gian nào kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo? A. Truyền thuyết. B. Thần thoại. C. Cổ tích. D. Ngụ ngôn. Câu 3. Chức năng chủ yếu của văn tự sự là: A. Miêu tả sự việc. B. Kể về người và sự việc. C. Tả người và tả vật. D. Thuyết minh về sự vật. Câu 4. Hãy cho biết từ “thiên thần” có nghĩa là gì? A. Thần tài giỏi B. Thần nhân hậu C. Thần trên trời D. Thần núi Câu 5. Từ nào dùng sai trong câu sau đây: “Hôm qua, chúng em đi thăm quan” A. Hôm qua B. chúng em C. đi D. thăm quan Câu 6. Trong các từ sau, từ nào không phải là số từ? A. Hai mươi B. Một trăm C. Đôi D. Hai Câu 7. Trong các cụm từ sau, cụm từ nào là cụm động từ? A. Đã đi nhiều nơi B. Ba con trâu C. Rất trong sáng D. Hai cha con Câu 8. Nghĩa của từ “Lờ đờ” được giải thích theo cách nào? Lờ đờ: Chậm chạp, thiếu tinh nhanh. A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. B. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích. C. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích. D. Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích. II. Tự luận (8,0 điểm) Câu1. (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên. Câu 2. (6,0 điểm) Kể về chuyến du lịch trong thế giới cổ tích, gặp gỡ với những nhân vật mà em yêu mến. Hết 3
  4. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 4 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách ghi vào bài làm chỉ một chữ cái đúng nhất Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Thánh Gióng” là gì? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 2: Thánh Gióng là truyền thuyết ở đời Hùng Vương thứ mấy? A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ mười D. Thứ mười tám Câu 3: Khi làm vị ngữ thì danh từ cần có từ nào đứng trước? A. Từ “ là ” B.Từ “của” C.Từ “hãy ” D.Từ “chớ” Câu 4: Dòng nào nêu không đúng về chi tiết niêu cơm Thạch Sanh đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu trong truyện “Thạch Sanh”? A.Khẳng định sự phi thường tài giỏi của Thạch Sanh, niêu cơm ăn mãi không hết, khiến các nước chư hầu đi từ chế giễu đến thán phục. B.Ước mơ của người dân lao động về một cuộc sống đầy đủ, sung túc. C.Khẳng định sức mạnh của quân mười tám nước chư hầu. D.Làm tăng yếu tố thần kì hấp dẫn cho câu chuyện. Câu 5: Thế nào là chỉ từ? A.Chỉ từ là các từ định vị sự vật ở thời điểm phát ngôn. B.Chỉ từ là các từ định vị sự vật trong khoảng cách gần với người nói. C.Chỉ từ là những từ định vị sự vật trong không gian và thời gian. D.Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Câu 6: Trong các câu sau, câu nào có yếu tố tưởng tượng? A.Tết năm nào nhà em cũng gói và nấu bánh chưng, dù bận rộn đến đâu nhà em cũng không thay đổi lệ đó. file word đề-đáp án Zalo: 0986686826 B.Năm ấy, vào đêm 29 tháng chạp, em cùng mẹ thức canh nồi bánh. C.Đêm đã khuya, mọi người đã ngủ cả, mọi vật đều chìm vào yên lặng. D.Bỗng em nghe thấy một tiếng nói lạ và thấy một người tóc búi củ hành, ăn mặc kiểu xưa cũ, nhìn em mỉm cười. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7: (1,0 điểm) a.Kể tên những thể loại truyện dân gian mà em đã được học trong chương trình ngữ văn lớp 6? b.Nêu ý nghĩa bài học của truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”? Câu 8 :(1,0 đ): a.Xác định đâu là cụm danh từ, đâu là cụm động từ trong các cụm từ sau? -Đang lim dim mắt -Vẫn còn khoẻ -Những học sinh ấy b. Đặt một câu với cụm danh từ,một câu với cụm động từ vừa tìm được ở phần trên. Câu 9 :(5,0 điểm).Kể về người thân của em. .Hết 4
  5. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 5 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách ghi vào tờ giấy thi chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chỉ có trong truyền thuyết? A. Khuyên nhủ, răn dạy bài học trong cuộc sống. C. Có cốt lõi sự thật lịch sử. B. Kể về cuộc đời và số phận của một số kiểu nhân vật. D. Có yếu tố gây cười. Câu 2: Nhân vật nào sau đây không phải là nhân vật của truyện cổ tích? A. Thạch Sanh. B. Mã Lương. C. Thánh Gióng. D. Em bé thông minh. Câu 3:Ý nghĩa giáo huấn từ truyện “Con hổ có nghĩa” là gì? A. Đề cao ân nghĩa, trọng đạo làm người. C. Dũng cảm. B. Không tham lam. D. Giúp đỡ người khác. Câu 4: Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu gọi là gì? A. Tiếng. B. Từ. C. Ngữ. D. Câu. Câu 5: Trong câu: “Dù ai nói ngả nói nghiêng, Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” Từ “chân” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa chuyển. Câu 6: Câu văn “Gặp kẻ tật bệnh cơ khổ, ngài cho ở nhà mình, cấp cơm cháo, chữa trị.” có mấy động từ? A. Năm từ. B. Sáu từ. C. Bảy từ. D. Tám từ. Câu 7: Chức năng chủ yếu của văn bản tự sự là gì? A. Kể người, kể việc. C. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc về người và việc. B. Tả người và miêu tả sự việc. D. Đưa ra nhận xét, đánh giá về người và việc. Câu 8: Phần Kết luận của bài văn tự sự có ý nghĩa gì? A. Kể diễn biến sự việc. C. Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc. B. Kể nguyên nhân sự việc. D. Kể kết cục sự việc và nêu ý nghĩa bài học. PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1(3 điểm). Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân. (Sơn Tinh, Thủy Tinh – Theo Ngữ văn 6, tập một.) a) Chỉ ra phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn trên? b) Ý nghĩa chính của đoạn văn trên là gì? c) Viết từ 3 - 5 câu nêu nhận xét của em về hành động của Sơn Tinh trong đoạn văn trên. Câu 2 (5 điểm): Em hãy kể lại truyện cổ tích Em bé thông minh bằng lời văn của em. Họ và tên thí sinh: SBD: 5
  6. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 6 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút I. PHẦN ĐỌC HIỂU 2,5 điểm Đoạn kết truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (Sách Ngữ văn 6, tập một - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) như sau: “Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân. Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng nổi Thần núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.” Em hãy đọc kỹ văn bản trên rồi trả lời các câu hỏi sau: 1) Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam ? 2) Kể tên các nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ? Ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật đó như thế nào ? 3) Giải nghĩa từ: nao núng ? 4) Các từ: bốc, dời, dựng, đánh, kiệt, rút là những từ thuộc từ loại nào ? 5) Hãy nêu ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ? II. PHẦN LÀM VĂN (7,5 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (không quá 5 dòng Tờ giấy thi) nêu bài học của em rút ra sau khi học truyện Ếch ngồi đáy giếng (Sách Ngữ văn 6, tập một - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam). Câu 2. (6,0 điểm) Kể về một việc tốt mà em đã làm. Hết 6
  7. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 7 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài. Câu 1: Văn bản Sự tích Hồ Gươm có nội dung liên quan đến giai sự kiện lịch sử nào ở nước ta? A. Chống giặc Ân B. Chống giặc Mông-Nguyên C. Chống giặc Minh D.Chống giặc Thanh Câu 2: Trong các văn bản sau, văn bản nào có nội dung đề cao ân nghĩa trong đạo làm người? A. Thánh Gióng B. Mẹ hiền dạy con C. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng D. Con hổ có nghĩa Câu 3: Văn bản nào sau đây không thuộc thể loại truyện ngụ ngôn? A. Thầy bói xem voi B. Ếch ngồi đáy giếng C. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng D. Ông lão đánh cá và con cá vàng Câu 4: Nhân vật Mã Lương trong truyện Cây bút thần thuộc kiểu nhân vật nào sau đây? A. Nhân vật thông minh B. Nhân vật dũng sĩ C. Nhân vật bất hạnh D. Nhân vật có tài năng kỳ lạ Câu 5: Câu ca dao sau đây dùng phương thức biểu đạt nào? Trúc xinh trúc mọc đầu đình Em xinh em đứng một mình cũng xinh. A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 6: Trường hợp nào dưới đây có từ tay được dùng theo nghĩa chuyển? A. Chị ấy có tay chăn nuôi B. Mai có đôi bàn tay rất đẹp C. Nó vừa trao tay tôi chiếc khăn D. Làm việc nhiều hai tay rất mỏi Câu 7: Tập hợp các từ nào sau đây có thể đứng trước danh từ trung tâm trong cụm danh từ? A. này, nọ, lắm B. cả, toàn thể, mấy C. kia, đó, những D. các, quá, nọ Câu 8: Từ loại nào khi làm vị ngữ cần có từ là đứng trước? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Chỉ từ Câu 9: Từ nào dưới đây là từ mượn gốc Hán? A. Xà phòng B. Cà phê C. Đồng chí D. Ni lông Câu 10: Động từ nào sau đây cần có động từ khác đi kèm? A. đọc B. dám C. ghét D. đứng Câu 11: Dòng nào dưới đây chứa những từ bổ sung cho động từ về quan hệ thời gian trong cụm động từ? A. đừng, đang, vẫn B. chớ, cũng, sẽ C. đã, sẽ, đang D. hãy, đừng, chớ Câu 12: Thế nào là chủ đề trong văn bản? A. Là nội dung mà văn bản biểu thị B. Là vấn đề chủ yếu được đặt ra trong văn bản C. Là đề tài mà văn bản thể hiện D. Là nhân vật và sự việc được nói tới trong văn bản 7
  8. . II - PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 đ) - Thời gian làm bài 80 phút Câu 1:(3.0 đ) Học sinh đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu a, b, c, d. TREO BIỂN Một cửa hàng bán cá làm cái biển đề mấy chữ to tướng: “ Ở ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI” Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “tươi” đi. Hôm sau, có người khách đến mua cá, cũng nhìn lên biển, cười bảo: - Người ta chẳng nhẽ ra hàng hoa mua cá hay sao mà phải đề là “ở đây”? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay hai chữ “ở đây” đi. Cách vài hôm, lại có một người khách đến mua cá, cũng nhìn lên biển, cười bảo: - Ở đây chẳng bán cá thì bày cá ra để khoe bay sao mà phải đề là “có bán”? Nhà hàng nghe nói lại bỏ ngay hai chữ “có bán” đi. Thành ra biển chỉ còn có mỗi một chữ “cá”. Anh ta nghĩ trong bụng chắc từ bây giờ không còn ai bắt bẻ gì nữa. Vài hôm sau, người láng giềng sang chơi, nhìn cái biển, nói: - Chưa đi đến đầu phố đã ngửi mùi tanh, đến gần nhà thấy đầy những cá, ai chẳng biết là bán cá, còn đề biển làm gì nữa? Thế là nhà hàng cất nốt cái biển! (Theo Trương Chính) a) Treo biển là một truyện cười. Em hãy nêu khái niệm truyện cười. b) Giải thích nghĩa từ bắt bẻ trong văn bản. c) Gạch chân các cụm danh từ trong phần trích sau: Một cửa hàng bán cá làm cái biển đề mấy chữ to tướng: d) Viết một câu hoàn chỉnh nêu nhận xét của em về nhân vật ông chủ nhà hàng trong truyện. Câu 2:(4.0 đ) Hãy viết bài văn tự sự kể tóm tắt một truyện cổ tích mà em biết. Hết 8
  9. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 8 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài. Câu 1: Văn bản nào sau đây cùng thể loại với truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? A. Thánh Gióng C. Em bé thông minh B. Thạch Sanh D. Ếch ngồi đáy giếng Câu 2: Dòng nào sau đây là đặc điểm riêng của thể loại truyền thuyết? A. là loại truyện dân gian C. nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử B. có yếu tố tưởng tượng, kì ảo D. có yếu tố gây cười Câu 3: “Đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian” là ý nghĩa của truyện nào sau đây? A. Thạch Sanh C. Ếch ngồi đáy giếng B. Em bé thông minh D. Thầy bói xem voi Câu 4: “Cụ tổ bên ngoại của Trừng, người họ Phạm, huý là Bân, có nghề y gia truyền, giữ chức Thái y lệnh để phụng sự Trần Anh Vương”. Câu văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào? A. tự sự C. biểu cảm B. miêu tả D. nghị luận Câu 5: Dòng nào sau đây chứa toàn từ mượn tiếng Hán? A. kĩ sư, giáo viên, bác sĩ C. phẩu thuật,ẩm thực, ki-lô-gam B. ô tô, phi cơ, tivi D. cầu hôn, trẻ em, phụ nữ Câu 6: Câu nào sau đây mắc phải lỗi dùng từ không đúng nghĩa? A. Nhà thơ Nguyễn Khuyến là một trong những nhà thơ tiêu biểu của Việt Nam. B. Ngày mai lớp em đi thăm quan Vũng Tàu. C. Một số bạn còn bàng quang với lớp học. D. Em không nên nói năng tự tiện. Câu 7: Từ nào sau đây là danh từ chỉ khái niệm? A. học sinh C. xe đạp B. lũ lụt D. chỉ từ Câu 8: Câu thơ nào sau đây có từ viết chưa đúng quy tắc viết hoa? A. Ai đi Nam bộ C. Ai vô Phan Rang, Phan Thiết B. Ai về thăm bưng biền Đồng Tháp D. Ai lên Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc Câu 9: “Ngày xưa, có hai vợ chồng nghèo đi ở cho một nhà phú ông.” Câu văn trên có mấy cụm danh từ? A. 1 C. 3 B. 2 D. 4 Câu 10: Từ nào sau đây là động từ tình thái? A. buồn C. đau B. chạy D. định Câu 11: Đề bài nào sau đây yêu cầu kể chuyện tưởng tượng ? A. Kể lại một truyện cố tích bằng lời văn của em. B. Kể về những đổi mới ở quê em. C. Kể chuyện hai mươi năm sau em trở về thăm trường. D. Kể về người bạn em quý mến nhất. Câu 12: Trong bài văn tự sự, người viết thường sử dụng những phương thức biểu đạt nào? A. tự sự, miêu tả, biểu cảm C. thuyết minh, biểu cảm, nghị luận B. miêu tả, biểu cảm, nghị luận D. nghị luận, miêu tả, thuyết minh 9
  10. . II - PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 đ) - Thời gian làm bài 80 phút Câu 1: (3,0 đ) Đọc đoạn văn sau trích truyền thuyết Thánh Gióng và thực hiện yêu cầu các câu a,b,c,d: Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”. Sứ giả vào, đứa bé bảo:“Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn. a. Trình bày khái niệm thể loại truyền thuyết. b. Đoạn văn trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào? c. Trong đoạn văn trên, ai là nhân vật chính? Vì sao? d. Hãy khái quát nội dung đoạn văn trên bằng một câu hoàn chỉnh. Câu 2: (4,0 đ) Hãy viết bài văn tự sự kể tóm tắt một truyện truyền thuyết mà em biết. Hết 10
  11. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 9 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút I. VĂN – TIẾNG VIỆT: (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Kể tên những thể loại truyện dân gian mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 (Học kì I) Câu 2: (1 điểm) Qua văn bản Treo biển, em rút ra bài học gì cho bản thân? Câu 3: (2 điểm) Cho hai danh từ sau: ngôi nhà, học sinh a/ Hãy tạo thành cụm danh từ với mỗi danh từ trên. b/ Đặt câu với hai cụm danh từ vừa tạo thành. II. LÀM VĂN: (6 điểm) Hãy kể lại một bữa cơm của gia đình em, mà em ấn tượng nhất. ___Hết___ 11
  12. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 10 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I. (4,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ.” 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Văn bản đó thuộc kiểu truyện dân gian nào em đã học? Hãy ghi lại khái niệm về loại truyện đó? 2. Xác địng phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên? 3. Trong đoạn văn trên ai là nhân vật chính? Vì sao em lại xác định như vậy? 4. Nêu nội dung chính của đoạn văm trên bằng một câu văn hoàn chỉnh trong đó có sử dụng một cụm động từ - Gạch chân cụm động từ đó? PHẦN II. (6,0 điểm) Trong vai Thái y lệnh họ Phạm, em hãy kể lại truyện “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”. Hết (Giám thị không giải thích gì thêm) 12
  13. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 11 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1(2điểm) Trong truyện truyền thuyết “Thánh Gióng”, hình ảnh Thánh Gióng hội tụ nhiều nguồn sức mạnh để chiến thắng kẻ thù. Đó là những nguồn sức mạnh nào? Câu 2(2 điểm) Đọc các yêu cầu sau và trả lời. a. Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? b. Dãy từ nào sau đây là những từ có nhiều nghĩa? A. Rau cải, cá chép, nhà cửa, bàn ghế. B. Cà Mau, Nguyễn Văn Trỗi, Hòn Khoai. C. Pháp luật, đạo đức, chính trị, học tập. D. Đi, ăn, chân, mũi, đầu. c. Tìm nghĩa của từ xuân trong câu thơ sau: Mùa xuân là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. (Hồ Chí Minh) Câu 3(6 điểm) Em hãy kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của mình. Hết Cán bộ coi thi không giải thích già thêm! 13
  14. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 12 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: (1,5điểm) Truyện cổ tích là gì? Kể tên các truyện cổ tích đã học? Câu 2: (1 điểm) Nêu ý nghĩa văn bản”Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”. Câu 3: (1,5 điểm) a/ Động từ là gì? b/ Tìm động từ trong câu sau và sắp xếp các động từ ấy vào 2 loại chính? Bà cho là hổ định ăn thịt mình, run sợ không dám nhúc nhích. Câu 4: (1 điểm) Cho danh từ học sinh, hãy phát triển thành cụm danh từ và đặt câu với cụm danh từ ấy? Câu 5: (5 điểm) Nhân dịp nghỉ lễ 30/4 và 01/5/2016 (thứ bảy và chủ nhật), các thành viên trong gia đình em đều về sum họp bên nhau. Hãy kể về ngày chủ nhật đáng nhớ này. Hết 14
  15. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 13 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1 (2 điểm): Em hãy trình bày khái niệm về truyền thuyết? Kể tên các truyện truyền thuyết em đã học ? Câu 2 (1điểm): Tóm tắt truyện ngụ ngôn”Ếch ngồi đáy giếng”? Câu 3 (2 điểm): Chép các cụm động từ dưới đây vào mô hình cụm động từ ? a) đã đi nhiều nơi b) còn đang đùa nghịch ở sau nhà c) đang cắt cỏ ngoài đồng d) sẽ học thật giỏi Phần trước Phần trung tâm Phần sau Câu 4 (5 điểm): Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối hoặc không làm bài tập )? Hết 15
  16. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 14 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: (2 điểm) Theo em, truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc? Câu 2: (1 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? “Bao bọc, lăn tăn, hỏi han, sắm sửa, loảng xoảng, mai môt, tính tình, cầu cạnh” Câu 3: (7 điểm) Hãy kể lại một chuyến về quê. Hết 16
  17. . ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 6 LẦN 2 ĐỀ 15 Môn: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ SỐ: 01 I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1. (1 điểm). Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 “Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa”. (Thánh Gióng, Ngữ văn 6,tập 1) Câu 1.1 (0,25đ). Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 1.2 (0,25đ). Đoạn văn trên nói về nội dung gì? A. Gióng xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì. B. Những chi tiết kì lạ cho thấy hình ảnh Thánh Gióng đẹp kì vĩ. C. Đứa bé cất tiếng nói đầu tiên, đòi đi đánh giặc. D. Hình ảnh đẹp kì vĩ. Câu 1.3 (0,25đ). Trong các từ sau từ nào là từ mượn? A. Chân núi B. Vang dội C. Hoảng hốt D. Sứ giả Câu 1.4 (0,25đ). “Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm”. Từ “lẫm liệt” được giải nghĩa theo cách nào? A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị C. Đưa ra từ trái nghĩa B. Đưa ra từ đồng nghĩa D. Không phải ba cách trên Câu 1.5 (2đ) a. Em hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích trên và tác dụng? (1điểm) b. Từ đoạn trích trên, em hãy viết 3 đến 5 câu về lịch sử dân tộc ta? (1điểm) Câu 2 (1 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ câu 2.1 đến câu 2.3) bằng cách lựa chọn vào trước một câu trả lời đúng. “Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần nước đành rút quân.” (Ngữ văn 6- tập 1) Câu 2.1. (0,5điểm) Trong các cụm từ sau cụm từ nào là cụm động từ? A. Không hề nao núng C. Đánh nhau ròng rã B. Bốc từng quả đồi D. Sơn Tinh vững vàng Câu 2.2. (0,25 điểm). Đoạn trích trên có mấy danh từ chỉ tên riêng của người? A. Có 3 danh từ C. Có 5 danh từ B. Có 4 danh từ D. Có 6 danh từ Câu 2.3 (0,25 điểm). Nghĩa của từ “nao núng” là A. Lung lay, không vững tin ở mình nữa B. Nôn nao, khó chịu trong người C. Ngại ngùng không nói nên lời D. Trằn trọc, suy nghĩ lo việc lớn Phần II. Tập làm văn (6 điểm) Câu 3. (6 điểm) Hãy kể về một người thân của em. 17
  18. . ĐỀ SỐ: 02 I. Trắc nghiệm (2,0) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ đưa ếch ta ra ngoài. Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp. (Tài liệu sách Ngữ văn 6, tập 1) Câu 1. (0,25). Phương thức biểu đạt của văn bản trên là A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 1.2 (0,25đ). Văn bản trên nói về nội dung gì? A. Giới thiệu về con ếch ra khỏi giếng. B. Giới thiệu về con ếch trước và sau khi ra khỏi giếng sâu C. Xung quanh ếch lâu nay cũng chỉ có một vài loài vật nhỏ bé. D. Hằng ngày ếch kêu làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia hoảng sợ. Câu 1.3 (0,25đ). Trong các từ sau từ nào là từ mượn? A. Chúa tể C. Ồm ộp B. Hoảng sợ D. Oai Câu 1.4 (0,25đ). “Chúa tể: Kẻ có quyền lực cao nhất, chi phối những kẻ khác”. Từ “chúa tể” được giải nghĩa theo cách nào? A. Đưa ra từ đồng nghĩa C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị B. Đưa ra từ trái nghĩa D. Không phải ba cách Câu 1.5 (2đ) a. Em hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của văn bản trên? (1điểm) b. Từ văn bản trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1điểm) Câu 2 (1 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ câu 2.1 đến câu 2.3) bằng cách lựa chọn vào trước một câu trả lời đúng. “Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như ngả rạ.” (Ngữ văn 6 – tập 1) Câu 2.1 (0,5điểm). Trong các cụm từ sau cụm từ nào là cụm động từ? A. Mặc áo giáp C. Nhảy lên mình ngựa B. Mình cao hơn trượng D. Một tráng sĩ Câu 2.2 (0,25 điểm). Trong các từ sau từ nào là danh từ? A. Phun C. Tráng sĩ B. Đón D. Giết Câu 2.3 (0,25 điểm). Từ “Tráng sĩ” có nghĩa là A. Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. B. Người hay làm việc lớn C. Người có sức lực D. Người làm việc tốt Phần II. Tập làm văn (6 điểm) Câu 3: Hãy kể về một người mà em yêu quý nhất. ———– HẾT ————– 18