Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_vat_li_lop_11_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ 11 – NĂM HỌC 2022-2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1.1: Vectơ lực tĩnh điện Cu-Lông có các tính chất A. có giá trùng với đường thẳng nối hai điện tích B. có chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện C. độ lớn chỉ phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai điện tích D. chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện tích. Câu 1.2: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên không phụ thuộc yếu tố nào A. Dấu điện tích. B. Độ lớn điện tích. C. Bản chất điện môi. D. Khoảng cách giữa 2 điện tích. Câu 1.3: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A.tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B.tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. C.tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. D.tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 1.4:Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện. B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy. C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người. D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ. -4 Câu 2.1: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi 3 bằng 2 thì chúng hút nhau bằng một lực có độ lớn A. 0,5 N.B.5 N.C. 15 N.D. 2 N. Câu 2.2: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng A. q1> 0 và q2> 0. B. q1 0.D. q 1.q2< 0. -6 -6 Câu 2.3: Hai điện tích điểm 푞1 = +4.10 C và 푞2 = ― 2.10 C đặt trong không khí cách nhau một khoảng r = 4 cm. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích đó là A. F = 45 (N). B. F = 4,5 (N).C. F = 90 (N).D. F = 9,0 (N). -8 -8 Câu 2.4: Cho hai điện tích điểm q 1=+3.10 C và q1=-3.10 C đặt cách nhau một khoảng r=2cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đó có độ lớn là A. 20,25.10 3 N B. 4,05.10 6 N C. 20,25.10 3 N D. 2,025.1030 N Câu 3.1: Phát biểu nào sau đây là đúng A.Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. B.Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thừa êlectron. C.Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. D.Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm êlectron. Câu 3.2:Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện: A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít Câu 3.3:Phát biểu nào sau đây là không đúng: A.Xét về toàn bộ thì một vật khi nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. B.Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. C.Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. D.Xét về toàn bộ thì một vật khi nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện Câu 3.4: Nguyên tử trở thành ion dương khi: A. nguyên tử nhận được điện tích dương.B. nguyên tử nhận được electron. C. nguyên tử mất bớt electron.D. nguyên tử nhận thêm 2 electron. Câu 4.1:Một quả cầu tích điện -12,8.10-6 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện? A. Thừa 8.1013 electron.B. Thiếu 8.10 13 electron. C. Thừa 25.1012 electron. D. Thiếu 25.1013 electron.
- Câu 4.2: Một quả cầu tích điện -11,2.10-6 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện? A. Thừa 4.1012 electron.B. Thiếu 4.10 12 electron. C. Thừa 70.1012 electron. D. Thiếu 25.1013 electron. Câu 4.3: Một quả cầu tích điện +8,0.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện A. Thừa 4.1012 electron.B. Thiếu 5.10 12 electron. C. Thừa 25.1012 electron. D. Thiếu 25.1013 electron. Câu 4.4: Một quả cầu tích điện +4,8.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện? A. Thừa 4.1012 electron.B. Thiếu 4.10 12 electron. C. Thừa 3.1012 electron. D. Thiếu 3.1012 electron. Câu 5.1:Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ A. phụ thuộc vị trí các điểm M và N chứ không phụ thuộc vào đoạn MN dài hay ngắn. B. càng lớn khi đoạn đường MN càng dài. C. phụ thuộc vào hình dạng của đường đi MN. D. chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M không phụ thuộc vào vị trí điểm N. Câu 5.2:Tính chất nào sau đây không phải là tính chất công của lực điện A.Phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích. B.Tỉ lệ với độ lớn điện tích dịch chuyển. C.Là đại lượng đại số. D.Phụ thuộc vào cường độ điện trường. Câu 5.3: Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C. C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó. Câu 5.4: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức A. U = E.d.B. U = E/d.C. U = q.E.d.D. U = q.E/q. Câu 6.1: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q=10-6C trên quãng đường dọc theo đường sức dài d=1m, cùng chiều điện trường E=106V/m. Công của lực điện thực hiện là A.1 JB.1 mJC.0 JD.1 kJ Câu 6.2: Một điện tích điểm 푞 = 5.10―7C di chuyển được đoạn đường 5cm theo chiều ngược với đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q A. ― 1, .10―4JB. 1, .10―14J C. ― 2, .10―4J D. 2, .10―14J Câu 6.3: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = 1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là: A. -2J B. 2J C. - 0,5J D. 0,5J Câu 6.4: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là A. 500V.B. 1000V.C. 2000V.D. 1500V. Câu 7.1:Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường dẫn điện. D. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Câu 7.2: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m2.B. V.m. C. V/m.D. V.m 2. Câu 7.3: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặt trưng cho điện trường: A. về khả năng thực hiện công. B. về tốc độ biến thiên của điện trường C. về mặt tác dụng lực. D. về năng lượng. Câu 7.4: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
- B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 8.1: Tại điểm A trong một điện trường, véc tơ cường độ điện trường có hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 500 V/m có đặt điện tích q = - 4.10-6 C. Lực tác dụng lên điện tích q có A. độ lớn bằng 2.10-3 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống. B. độ lớn bằng 2.10-5 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên. C. độ lớn bằng 2 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống. D. độ lớn bằng 2.10-3 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên. Câu 8.2: Tại điểm M trong một điện trường, véc tơ cường độ điện trường có hướng thẳng đứng từ trên xuống, có độ lớn bằng 500 V/m có đặt điện tích q = - 4.10-3 C. Lực tác dụng lên điện tích q có A. độ lớn bằng 2.10-5 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống. B. độ lớn bằng 2.10-5 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên. C. độ lớn bằng 2 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên. D. độ lớn bằng 4.10-6 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống. Câu 8.3: Tại điểm A trong một điện trường, véc tơ cường độ điện trường có phương nằm ngang chiều từ trái qua phải, có độ lớn bằng 50 V/m có đặt điện tích q = - 4.10-5 C. Lực tác dụng lên điện tích q có A. độ lớn bằng 2.10-5 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống. B. độ lớn bằng 2.10-5 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên. C. độ lớn bằng 2. 10-3 N, hướng từ trái sang phải. D. độ lớn bằng 2.10-3 N, hướng từ phải sang trái. Câu 8.4:Tại điểm M trong một điện trường, véc tơ cường độ điện trường có hướng thẳng đứng từ dưới lên, có độ lớn bằng 50 V/m có đặt điện tích q = - 4.10-6 C. Lực tác dụng lên điện tích q có A. độ lớn bằng 2.10-4 N B. độ lớn bằng 2.10 -5 N C. độ lớn bằng 2 N D. độ lớn bằng 4.10 -6 N Câu 9.1: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện là A. Điện tích của tụ điệnB. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện C. Cường độ điện trường trong tụ điệnD. Điện dung của tụ điện Câu 9.2: Để tích điện cho tụ điện, ta phải: A. mắc vào hai đầu tụ một nguồn điện một chiều. B. cọ xát các bản tụ với nhau. C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện. Câu 9.3: Chọn câu phát biểu không đúng. A. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào điện tích của nó. B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản. C. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó. D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Câu 9.4: 1 Fara bằng: A. /m B. V/CC. C/V D. J/s Câu 10.1: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 10 -5C. Điện dung của tụ là A.2.10-6 CB. 2.10-4 CC. .10-6 CD. 10-6 C Câu 10.2: Một tụ điện có điện dung 2 F được nạp điện đến hiệu điện thế 100V. Điện tích của tụ điện là A. q = 2.10-5 CB. q = 2.10 5 CC. q = 20.10 -5 CD. q = 2.10 6 C Câu 10.3: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10 -6(C). Điện dung của tụ là A. 2 μFB. 2 mFC. 2 F D. 2 nF Câu 10.4: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 2 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là A. 2.10-6C B. 16.10-6CC. 4.10 -6C D. 8.10-6C Câu 11.1: Dòng điện được định nghĩa là A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. B. dòng chuyển động của các điện tích. C. là dòng chuyển dời có hướng của electron. D. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương. Câu 11.2: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho A. khả năng tích điện cho hai cực của nó. B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. C. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. D. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện. Câu 11.3:Cường độ dòng điện có đơn vị là
- A. J.s (Jun giây)B. Wh (Oát giờ)C. W (Oát)D. A (Ampe) Câu 11.4: Trong các nhận định về suất điện động của nguồn điện, nhận định không đúng là: A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược chiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển. C. Đơn vị của suất điện động là Jun. D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở. Câu 12.1: Đại lượng đặc trưng của nguồn điện là: A. cường độ dòng điện tạo được. B. hiệu điện thế tạo được. C. suất điện động và điện trở trong. D. công của nguồn. Câu 12.2:Suất điện động của nguồn điện định nghĩa là đại lượng đo bằng A. công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương B. thương số giữa công và lực lạ tác dụng lên điện tích q dương C.thương số công của lực điện tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy D.thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích q dương trong nguồn từ cực âm đến cực dương với điện tích đó Câu 12.3: Đơn vị của suất điện động là A. Ampe (A) B. Vôn (V)C. Niutơn (N)D. Vôn/mét (V/m) Câu 12.4: Ngoài đơn vị là Vôn, suất điện động còn có đơn vị là: A. Cu lông/giâyB. Jun/Cu lông C. Jun/giây D. Ampe.giây Câu 13.1: Một dòng điện không đổi, sau 1 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là A. 12 AB. 1/12 AC. 0,2 AD. 0,4 A Câu 13.2:Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I = 0,125A. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 4 phút là A.1,5 CB.30 CC. 15 CD. 3C Câu 13.3: Một pin có suất điện động 12V. Khi có một lượng điện tích 5C dịch chuyển bên trong giữa hai cực của pin thì công của pin này sản ra là A. 2,97 J B.29,7 J C. 0,04 JD.60 J Câu 13.4:Suất điện động của một ắcquy là 3V, lực lạ làm di chuyển điện tích thực hiện một công 0,6 J. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là A. Câu 18.10-2 CB. 2 C C.0,2 C D. 1,8.10 -3C Câu 14.1: Với công của lực lạ là , điện tích dương dịch chuyển qua nguồn là 푞 thì công thức tính suất điện động của nguồn là: A U A. . B. . C. A.q . D. U.q . q q Câu 14.2: Công suất của nguồn điện được xác định bằng A. Lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong một giây. B. Công mà lực lạ thực hiện được khi nguồn điện hoạt động. C. Công của lực lạ thực hiện trong thời gian một đơn vị thời gian. D. Công làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương. Câu 14.3: Một nguồn điện có suất điện động E, cường độ dòng điện I và thời gian t thì biểu thức tính công của nguồn điện thực hiện là: A. A = EIt.B. A = UItC. A = EID. A = UI Câu 14.4:Một nguồn điện có suất điện động E, cường độ dòng điện chạy qua I thì công suất của nguồn điện được xác định theo công thức: A. P = EItB. P = UItC. P = EID. P = UI ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN Câu 15.1 Công của nguồn điện được xác định theo công thức: A. A = EIt.B. A = UIt.C. A = EI.D. A = UI. Câu 15.2 Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức: A. P = EIt.B. P = UIt.C. P = EI.D. P = UI. Câu 15.3 Một nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là A. A = qξB. q = AξC. ξ = qAD. A = q²ξ Câu 15.4 Đơn vị của công suất là: A. W B. J C. V D. C
- Câu 16.1 Suất điện động của nguồn điện một chiều là E = 4 V. Khi có dòng điện 2A chạy qua thì công suất của nguồn điện là: A. 8W B. 2WC. 6WD. 1/2 W Câu 16.3 . Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để có dòng điện cường độ 5A qua nguồn trong 10s thì lực lạ phải sinh một công là: A. 20 J.A. 0,05 J.B. 2000 J.D. 10 J. Câu 16.4 Một acquy có suất điện động 6V. Tính công của nguồn điện thực hiện dịch chuyển điện lượng để trong mạch có dòng điện 2A trong 0,5h. A. 6W B. 360W C. 360J D. 6J ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH Câu 17.1 Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài. D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng. Câu 17.2. Nhận xét nào sau đây đúng? Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn; B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn; C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn; D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. Câu 17.3 Tìm phát biểu sai A. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi điện trở của mạch ngoài rất nhỏ B. Suất điện động E của nguồn điện luôn có giá trị bằng độ giảm điện thế mạch trong. C. Suất điện động E của nguồn điện có giá trị bằng tốc độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong. D. Điện trở toàn phần của toàn mạch là tổng giá trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài. Câu 17.4. Biểu thức nào sau đây là không đúng? Câu 18.1 . Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây? A. UN = Ir. B. UN = I(RN + r).C. U N =E – I.r.D. U N = E + I.r. Câu 18.2 Chọn đáp án đúng. Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín A. Tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện B. Tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn điện C. Tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài D. Tỉ lệ thuận với điện trở trong Câu 18.3 Chọn đáp án đúng. Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín A. Tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó B. Tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn điện C. Tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài D. Tỉ lệ thuận với điện trở trong Câu 18.4 Chọn đáp án đúng. Suất điện động của nguồn điện A. Bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài B. Bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong C. Bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch trong D. Bằng hiệu các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong Câu 19.1. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch A. tăng rất lớn.B. tăng giảm liên tục. C. giảm về 0.D. không đổi so với trước. Câu 19.2 Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi A. Điện trở mạch ngoài lớn nhất B. Điện trở trong lớn nhất C. Điện trở mạch ngoài bằng 0 D. Điện trở trong bằng 0 Câu 19.3 Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng A. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch. B. tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mạch ngoài. C. công của dòng điện ở mạch ngoài. D. nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch. Câu 19.4 Cho mạch điện kín, nguồn điện có điện trở bằng 2Ω, mạch ngoài có điện trở 20Ω, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu suất của nguồn điện là A. 90,9% B. 90% C. 98% D. 99% GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
- Câu 20.1. Khi ghép n nguồn điện song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động của bộ nguồn là A. n/r.B. n+r.C. nr.D. r/n. Câu 20.2. Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động của bộ nguồn là A. n/E . B. nE C. E D. E/n Câu 20.3 Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì điện trở trong của bộ nguồn là A. n/r. B. nr. C. r.D. r/n. Câu 20.4 Khi ghép n nguồn điện song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động của bộ nguồn là A. n/E . B. nE C. E D. E /n Câu 21.1 Khi ghép các nguồn điện song song thì điện trở trong của bộ nguồn sẽ A. Bằng điện trở trong của nguồn điện có điện trở trong nhỏ nhất B. Nhỏ hơn điện trở trong của nguồn điện có điện trở trong nhỏ nhất C. Lớn hơn điện trở trong của nguồn điện có điện trở trong nhỏ nhất D. Bằng điện trở trong của nguồn điện có điện trở trong lớn nhất Câu 21.2. Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là A. 9 V và 3 Ω.B. 9 V và 1/3 Ω.C. 3 V và 3 Ω.D. 3 V và 1/3 Ω. Câu 21.3 . Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là A. 3 V – 3 Ω.B. 3 V – 1 Ω. C. 9 V – 3 Ω. D. 9 V – 1/3 Ω. Câu 21.4 . Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn A. 2,5 V và 1 Ω.B. 7,5 V và 1 Ω. C. 7,5 V và 1 Ω.D. 2,5 V và 1/3 Ω. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI Câu 22.1 Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức 2 A. R = ρl/S B. R = R 0(1 + α.t) C. Q = I Rt. D. ρ = ρ 0(1 + α.t) Câu 22.2 . Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp. B. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao. C. điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định. D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K. Câu 22.3 Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi: A. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau. B. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau. C. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau. D. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau. Câu 22.4 Điện trở suất của dây dẫn kim loại A. Tăng khi nhiệt độ dây dẫn tăngB. Giảm khi nhiệt độ dây dẫn tăng C. Không phụ thuộc vào nhiệt độ D. Càng lớn thì dẫn điện càng tốt 0 Câu 23.1 Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (V/K) được đặt trong không khí ở 20 C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là A. E = 13,00mV.B. E = 13,58mV.C. E = 13,98mV.D. E = 13,78mV. 0 Câu 23.2 Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 48 (V/K) được đặt trong không khí ở 20 C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t 0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là: A. 1250C. B. 3980K.C. 145 0C. D. 4180K. 0 Câu 23.3 Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α T được đặt trong không khí ở 20 C, còn mối hàn kia 0 được nung nóng đến nhiệt độ 500 C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số α T khi đó là: A. 1,25.10 4 (V/K)B. 12,5 (V/K)C. 1,25 (V/K)D. 1,25(mV/K)
- Câu 23.4 Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65 μV/K được đặt trong không khí ở 20oC , còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320oC. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó là A. 0,0195 V B. 0,0211 V C. 0,0197 V D. 0,0215 V Câu 24.1 Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10 -8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10 -3 K-1. Ở 330 K thì điện trở suất của bạc là A. 1,866.10-8 Ω.m. B. 3,679.10-8 Ω.m. C. 3,812.10 -8 Ω.m. D. 4,151.10-8 Ω.m. Câu 24.2 Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhung vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó. A. 41,5.10-6 V/K B. 42,5.10-6 V/K C. 39,7.10 -6 V/K D. 40,7.10-6 V/K Câu 24.3 Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động = 42 μV/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Nhiệt độ của lò nung là A. 1512o K B. 1588 oK C. 1215 oC D. 1848 oC Câu 24.4 Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10-3 K-1. Ở 330 K thì điện trở suất của bạc là A. 1,866.10-8 Ω.m. B. 3,679.10-8 Ω.m. C. 3,812.10 -8 Ω.m. D. 4,151.10 -8 Ω.m. Dòng điện trong chất điện phân Câu 25.1 Bản chất dòng điện trong chất điện phân là A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau Câu 25.2 Bản chất của hiện tượng dương cực tan là A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi Câu 25.3 Hiện tượng điện phân không ứng dụng để A. đúc điện B. mạ điện C. sơn tĩnh điện D. luyện nhôm Câu 25.4 Chọn phương án đúng A. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân B. Acquy hoạt động dựa trên nguyên lí hoạt động của bình điện phân C. Tụ điện hoá học có nguyên lí làm việc dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan D. Pin điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan Câu 26.1 . Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là A. 6,7 A. B. 3,35 A. C. 24124 A. D. 108 A. Câu 26.2 Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng: A. 8.10-3kg.B. 10,95 (g). C. 12,35 (g).D. 15,27 (g). Câu 26.3 Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương 1 ―7 lượng hóa của đồng k = 퐹푛 = 3,3.10 / . Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng: A. 105 (C). B. 106 (C). C. 5.10 6 (C). D. 10 7 (C). Câu 26.4 Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Dòng điện qua bình có cường độ 5A, cho A = 108 và n = 1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là: A. 40,3g B. 40,3 kg C. 8,04 g D. 8,04.10 -2 kg Dòng điện trong chất khí Câu 27.1 Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của A. các ion âm mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí B. các ion dương mà ta đưa từa bên ngoài vào trong chất khí C. các electron mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí D. các electron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí
- Câu 27.2 Tìm phát biểu sai A. Các hạt điện dẫn trong chất khí là các ion dương, âm và electron B. Tác nhân ion hoá là điều kiện cho sự dẫn điện của chất khí khi hiệu điện thế thấp. C. Sự phóng điện tự do không cần tác nhân ion hoá khi hiệu điện thế rất cao. D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ohm. Câu 27.3 Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hoá trong điều kiện A. Áp suất của chất khí cao B. Áp suất của chất khi thấp C. Hiệu điện thế rất cao D. Hiệu điện thế thấp Câu 27.4. Chọn phát biểu đúng A. Không khí là chất điện môi trong mọi điều kiện B. Không khí có thể dẫn điện trong mọi điều kiện C. Chất khí chỉ dẫn điện khi có tác nhân ion hoá D. Chất khí chỉ dẫn điện khi bị đốt nóng. Dòng điện trong chất bán dẫn Câu 28.1 Chọn phát biểu đúng khi nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn A. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn luôn bao gồm cả electron dẫn và lỗ trống B. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại p chỉ là chỗ trống C. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ là electron D. Cả hai loại hạt tải điện gồm electron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm Câu 28.2 Ở bán dẫn loại p A. Số electron tự do luôn nhỏ hơn số lỗ trống B. Số electron tự do luôn lớn hơn số lỗ trống C. Số electron tự do và số lỗ trống bằng nhau D. Tổng số electron và lỗ trống bằng 0 Câu 28.3 Ở bán dẫn loại n A. Số electron tự do luôn nhỏ hơn số lỗ trống B. Số electron tự do luôn lớn hơn số lỗ trống C. Số electron tự do và số lỗ trống bằng nhau D. Tổng số electron và lỗ trống bằng 0 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1:Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu? Câu 2:Hai điện tích điểm q1 = +2 µC và q2 = -2 µC, đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 2 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là lực hút hay lực đẩy? Tính độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích? Câu 3: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 N. Độ lớn của hai điện tích đó là bao nhiêu? Câu 4: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 cm. Lực đẩy giữa -4 -4 chúng là F1 = 1,6.10 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2= 2,5.10 N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu? Câu 5:Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có điện trở 2 Ω. Anot của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, n = 1. Khối lượng bạc bám vào catot của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là bao nhiêu? Câu 6: Khi điện phân dung dịch nhôm ôxit nóng chảy, người ta cho dòng điện có cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giữa các điện cực là 5 V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hóa trị n = 3. Để thu được 1 tấn nhôm thì thời gian điện phân và lượng điện năng đã tiêu thụ là bao nhiêu? Câu 7: Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3,3.10 -7 kg/C. Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, với cực dương bằng đồng xuất hiện 16,5 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là bao nhiêu? Câu 8: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là bao nhiêu? Câu 9: Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là gì?