Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 11 (Ban cơ bản) - Năm học 2019-2020

docx 4 trang thaodu 4340
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 11 (Ban cơ bản) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_11_ban_co_ban_nam_h.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 11 (Ban cơ bản) - Năm học 2019-2020

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II (2019 – 2020) VẬT LÝ 11 – CƠ BẢN Chương IV: TỪ TRƯỜNG I. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT 1. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm có: I - Điểm đặt: tại điểm đang xét. - Phương: tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đang xét r - Chiều: tuân theo quy tắc nắm tay phải I B - Độ lớn B 2.10 7 (r: khoảng cách từ điểm đang xét tới dòng điện, đơn vị mét) r 2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn Vectơ cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây được xác định: - Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây - Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều của dòng điện trong khung , ngón tay cái choảy ra chỉ chiều đương sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện Trong đó: N: Số vòng dây 7 NI - Độ lớn B 2 10 I (A): Cường độ dòng điện R R(m): Bán kính của khung dây dẫn 3. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ B được xác định - Phương song song với trục ống dây - Chiều là chiều của đường sức từ: tuân theo quy tắc nắm tay phải. N - Độ lớn B 4 .10 7 nI (n : Số vòng dây trên 1m chiều dài ống dây)  IV. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN 1. Điểm đặt: tại trung điểm của đoạn dây 1. Phương : phương vuông góc với mặt phẳng tạo bỡi B và l 2. Chiều lực từ : Tuân theo quy tắc bàn tay trái Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để vectơcảm ứng từ B xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn. 3. Độ lớn (Định luật Am-pe). F BIsin ( là góc tạo bỡi vec tơ B và l ) V. LỰC LO-REN-XƠ 1. Định nghĩa: Lực Lo-ren-xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường. 2. Các đặc điểm của lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích q0 chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều B - Điểm đặt: đặt lên điện tích q 0 - Phương vuông góc với mặt phẳng chứa B và v - Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để từ trường xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều của v khi q0 > 0 và ngược chiều v khi q0 < 0. Khi đó chiều của lực Lorenxơ là chiều choãi ra của ngón cái. - Độ lớn của lực Lorenxơ fL q0 vBsin ( : Góc tạo bởi B và v ) 3. Khi điện tích q0 chuyển động với v  B thì lực Lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm và q0 chuyển động tròn đều với mv bán kính quỹ đạo: R q0 B Chương V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 1. Từ thông qua diện tích S:  = NBScos Với là góc giữa pháp tuyến n và B . Đơn vị từ thông: Vêbe (Wb). 1 Wb = 1 T. 1 m2. Có ba cách làm biến đổi từ thông:r - Thay đổi độ lớn B của cảm ứng từ B - Thay đổi độ lớn của diện tích S r r - Thay đổi giá trị của góc (góc hợp bởi vectơ n với vectơ cảm ứng từ B ). 2. Hiện tượng cảm ứng điện từ: 1
  2.  Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín: e c t - Định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông đã sinh ra nó. 3. Hiện tượng tự cảm: - Từ thông riêng qua một mạch điện kín có dòng điện cường độ i:  = Li Trong đó: L: độ tự cảm, chỉ phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của mạch, đơn vị Henry (H)  i Công thức tính suất điện động tự cảm: e L tc t t 1 - Năng lượng từ trường W trong lòng ống dây có hệ số tự cảm L và cường độ dòng điện i chạy qua là: W Li2 2 Chương VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG S N I. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng i (1) Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt I phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. (2) 2. Định luật khúc xạ ánh sáng + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới. (Hình 33) r + Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì tỉ số giữa sin của góc tới (sini) với sin của / góc khúc xạ (sinr) luôn luôn là một số không đổi. Số không đổi này phụ thuộc vào bản chất của N R hai môi trường và được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ (môi trường 2) sini đối với môi trường chứa tia tới (môi trường 1); kí hiệu là n . Biểu thức: n 21 sin r 21 II. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 1. Hiện tượng phản xạ toàn phần Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ của toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. 2. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần – Tia sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn: n1 > n2 n2 – Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần: i igh với sin igh n1 Chương VII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG I. LĂNG KÍNH 1. Định nghĩa Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thuỷ tinh, nhựa, ), thường có dạng lăng trụ tam giác. 2. Đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính Chiếu chùm tia sáng hẹp đơn sắc tới mặt bên của lăng kính, tia khúc xạ ló ra qua mặt bên kia (gọi là tia ló). Khi có tia ló ra khỏi lăng kính, thì tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới. II. THẤU KÍNH MỎNG 1. Định nghĩa: Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong, thường là hai mặt cầu. Một trong hai mặt có thể là mặt phẳng. 2. Tiêu điểm: Chia làm 2 loại: - Tiêu điểm ảnh: gồm có tiêu điểm ảnh chính và tiêu điểm ảnh phụ. - Tiêu điểm vật: gồm có tiêu điểm vật chính và tiêu điểm vật phụ. 3. Tiêu cự - tiêu diện: - Tập hợp các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Tiêu diện vuông góc với trục chính. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện : tiêu diện vật và tiêu diện ảnh. - Tiêu cự là độ dài đại số, kí hiệu là f, có trị số tuyệt đối bằng khoảng cách từ tiêu điểm chính tới quang tâm thấu kính: f = OF = OF’ 4. Đường đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ – Tia tới (a) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng. – Tia tới (b) song song với trục chính, cho tia ló (hoặc đường (b) kéo(b) dài) đi qua tiêu điểm ảnh chính F’. (c) – Tia tới (c) (hoặc đường kéo dài) đi qua tiêu điểm vật F, cho tia ló song song với rục chính. F O F F O F / (a) / (a) (c) 2
  3. 5. Các công thức thấu kính: 1 + Độ tụ: D (D > 0: TK hội tụ, D 0: Ảnh cùng chiều với vật; k OV). - Khi nhìn vật ở xa vô cùng mắt phải điều tiết. - Điểm cực cận ở xa hơn so với mắt bình thường. - Cách khắc phục: đeo kính hội tụ có tiêu cự phù hợp để có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình thường. Mắt lão: - Mắt lão có khả năng điều tiết giảm do cơ mắt yếu và thể thuỷ tinh trở nên cứng, do đó điểm cực cận dịch ra xa mắt. - Cách khắc phục: đeo kính hội tụ có tiêu cự phù hợp để có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình thường. IV. KÍNH LÚP 1. Công dụng: Kính lúp là một dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ bằng cách tạo ra ảnh ảo nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. 2. Cấu tạo: Kính lúp là một thấu kính hội tụ (hay một hệ kính có độ tụ tương đương với một thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (vài xen-ti-mét). 3. Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: Ñ G (Đ = OC là khoảng nhìn rõ ngắn nhất, f là tiêu cự của kính). f c V. KÍNH HIỂN VI δĐ G = k1 G2 f1f2 VI. KÍNH THIÊN VĂN f1 Số bội giác của kính thiên văn (khi ngắm chừng ở vô cực): G f2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với A. các điện tích đứng yên. B. nam châm chuyển động. C. các điện tích chuyển động. D. nam châm đứng yên. Câu 2: Biểu thức nào sau đây dùng để tính độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây mang dòng điện đặt trong từ trường BI đều? A. F BIl sin .B. F BIlc .o s C. .D F BI sin F sin Câu 3: Trong hệ SI, đơn vị của từ thông là A. Vêbe (Wb). B. Tesla (T). C. Henri (H). D. Culông (C). Câu 4: Theo định luật cảm ứng điện từ của Fa-ra-đây thì độ lớn suất điện động tự cảm tỉ lệ với A. tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. B. cường độ dòng điện trong mạch. C. từ thông qua mạch. D. cảm ứng từ. Câu 5: Khi ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn thì: A. r i. C. r = i. D. r =2i. 3
  4. Câu 6: 4. Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ A. từ benzen vào nước. B. từ nước vào thủy tinh flin. C. từ benzen vào thủy tinh flin. D. từ chân không vào thủy tinh flin. Câu 7: Bộ phận nào của mắt có vai trò tạo ảnh như thấu kính hội tụ? A. Thể thủy tinh.B. Màng lưới.C. Giác mạc. D. Thủy dịch. Câu 8: Công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: f Đ Đ A. G 1 .B. .GC. k G G .D. . G f 1 2 f f 2 1 2 f Câu 9: Vật sáng đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ sẽ cho: A. ảnh ảo, cùng chiều và xa thấu kính hơn vật.B. ảnh ảo, cùng chiều và gần thấu kính hơn vật. C. ảnh ảo, ngược chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 10: Khi chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của một lăng kính tam giác, tia ló ra khỏi lăng kính sẽ: A. bị lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới. B. hợp với tia tới một góc 900. C. hợp với tia tới một góc đúng bằng góc chiết quang. D. song song với tia tới. Câu 11: Dòng điện có cường độ I = 5 A chạy trong một dây dẫn thẳng dài, điểm M cách dòng điện một khoảng r = 2,5cm. Tìm độ lớn của vec-tơ cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M. A. B = 4.10-5 T. B. B = 4.10-7 T.C. B = 4.10 -4 T. D. B = 4.105 T. Câu 12: Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 5 cm, đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-4 T. Từ thông qua khung dây đó bằng 10-6 Wb. Góc hợp bởi véctơ cảm ứng từ và véctơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây là: A. = 00. B. . 450 C. . 900 D. . 300 Câu 13: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) như hình vẽ sau. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường nào tới môi trường nào ? A. Từ (3) tới (1).B. Từ (1) tới (2). C. Từ (2) tới (3).D. Từ (1) tới (3). Câu 14: Một thấu kính có độ tụ D = -5 dp, đó là: A. thấu kính phân kì, có tiêu cự f = -20 cm. B. thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 20 cm. C. thấu kính phân kì, có tiêu cự f = -0,2 cm. D. thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 0,2 cm. Câu 15: Bạn An dùng một thấu kính để thu ảnh của một ngọn nến trên màn ảnh. Khi ngọn nến cách thấu kính 30 cm thì bạn An thấy ảnh của nó rõ nét trên màn, ngược chiều vật và có chiều cao bằng ½ lần vật. Em hãy tính giúp bạn An tiêu cự của thấu kính trên là bao nhiêu? A. 10 cm.B. 15 cm.C. 20 cm.D. -10 cm. B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1 (): Hạt electron chuyển động với vận tốc v = 3.10 6 m/s, vào trong từ trường đều B = 10 -2 T theo hướng vuông góc với véctơ cảm ứng từ B . Xác định độ lớn của Lo-ren-xơ dụng lên electron. Biết điện tích của hạt electron là -1,6.10-19C. Câu 2): Một khung dây dẫn phẳng, diện tích S = 50 cm 2, gồm N = 100 vòng dây, được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ cảm ứng từ B hợp với pháp tuyến n của mặt phẳng khung dây một góc = 600. Biết B = 4.10-3 T. Tính từ thông qua khung dây dẫn đó. Câu 3Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật cách thấu kính d = 10 cm. a. Xác định vị trí - tính chất ảnh, số phóng đại ảnh của vật qua thấu kính. Vẽ ảnh. b. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính từ vị trí trên thì chiều cao của ảnh tăng hay giảm? Giải thích. Câu 4 Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100 cm, điểm cực cận cách mắt 15 cm. Khi đeo kính sửa tật cận thị (kính đeo sát mắt) để nhìn vật ở vô cực mà không phải điều tiết, người ấy có thể nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu? 4