Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Lớp 7

doc 7 trang thaodu 3471
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_7.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Vật lý Lớp 7

  1. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 ÔN TẬP VẬT LÝ 7 - HK Chương I : QUANG HỌC I. Lí thuyết: Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? - Ta nhận biết được ánh sáng khi cĩ ánh sáng truyền vào mắt ta. - Ta nhìn thấy một vật khi cĩ ánh sáng truyền từ vật đĩ vào mắt ta. * Áp dụng: Giải thích tại sao khi đặt một cái hộp gỗ trong phịng cĩ ánh sáng thì ta nhìn thấy cái hộp đĩ, nhưng khi đặt nĩ trong bĩng đêm ta khơng thể thấy được nĩ? - Vì trong phịng tối thì khơng cĩ ánh sáng từ cái hộp truyền vào mắt ta nên ta khơng thấy cái hộp. Lưu ý:( Vật đen là vật khơng tự phát ra ánh sáng và cũng khơng hắt lại ánh sáng chiếu vào nĩ. Sở dĩ ta nhận ra vật đen vì nĩ được đặt bên cạnh những vật sáng khác). Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Mặt Trăng cĩ phải là nguồn sáng khơng? - Nguồn sáng là vật tự nĩ phát ra ánh sáng. - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nĩ. - Mặt trăng khơng phải nguồn sáng, chỉ là vật hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? - Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. * Áp dụng: Trong các phịng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì? - Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phịng tạo nên vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 4: Tia sáng là gì? - Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng cĩ hướng gọi tia sáng * Áp dụng: Tại sao trong các lớp học, người ta thường gắn đèn ở các phía trái, phải và tập trung trên trần nhà mà khơng gắn tập trung về một phía? - Vì để tránh hiện tượng xuất hiện các bĩng đen che khuất do ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 5: Chùm sáng là gì? Cĩ mấy loại chùm sáng? - Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Cĩ 3 loại chùm sáng: - Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng khơng giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. Lưu ý:Cách vẽ - Chùm sáng song song - Chùm sáng hội tụ - Chùm sáng phân kì Câu 6: Nhật thực là gì? Nguyệt thực xảy ra khi nào? - Nhật Thực là hiện tượng Mặt Trăng làm vật cản sáng giữa Mặt Trời và Trái Đất - Nhật thực tồn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ cĩ bĩng tối (hay bĩng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. - Nguyệt Thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất khơng được Mặt Trời chiếu sáng. Lưu hành nội bộ
  2. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Gĩc phản xạ bằng gĩc tới. Cho hình vẽ sau + Vẽ tia phản xạ + Tính số đo gĩc phản xạ Câu 7: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật. - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cĩ cùng kích thước. * Áp dụng: Trên xe ơ tơ, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà khơng lắp một gương phẳng. Làm như thế cĩ lợi gì? - Vì vùng nhìn thấy của trong gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng cĩ cùng kích thước giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau. Câu 8: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm? Gương cầu lõm cĩ tác dụng gì? - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật. - Gương cầu lõm cĩ tác dung biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. Câu 9: Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? - Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật. - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đĩ đến gương. - Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng? * AB cao 5 cm, cách gương 10cm. Ảnh của vật cao bao nhiêu cm và cách gương bao nhiêu cm? - Ảnh cao 5 cm và cách gương 10 cm Câu 10: Hiện tượng nhật thực là gì? - Khi mặt trời, mặt trăng và trái đất cùng nằm trên đường thẳng, mặt trăng ở giữa thì xảy ra hiện tượng nhật thực. - Nếu đứng ở chỗ tối ta khơng nhìn thấy mặt trời, ta gọi phần đĩ là nhật thực tồn phần. Lưu hành nội bộ
  3. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 - Nếu đứng ở chỗ nửa tối ta nhìn thấy một phần mặt trời, ta gọi phần đĩ là nhật thực một phần. Câu 11: Hiện tượng nguyệt thực là gì? - Khi mặt trời, mặt trăng và trái đất cùng nằm trên đường thẳng, trái đất năm ở giữa thì xảy ra hiện tượng nguyệt thực, Khi đĩ mặt trăng bị trái đất che khuất khơng nhận được ánh sáng từ mặt trời. Câu 12: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. - Gĩc phản xạ bằng gĩc tới. Câu 13: Ảnh của một vật qua gương phẳng cĩ đặc điểm gì? - Ảnh ảo, lớn bằng vật - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đĩ đến gương (ảnh và vật đối xứng nhau qua gương) Câu 14: Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi cĩ tính thất gì? - Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu 15: So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi (nếu đặt mắt ở cùng một vị trí và kích thước của hai gương bằng nhau)? - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Câu 16: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm cĩ tính chất gì? - Ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 17: Tác dụng của gương cầu lõm? - Gương cầu lõm cĩ tác dụng biến đổi một chùm tia sáng tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ và ngược lại biến một chùm tia tới phân kì thích hợp thành chùm tia phản xạ song song. Câu 18: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo bởi tia tới một gĩc 130o. Vẽ hình và tính gĩc tới. Câu 19: Chiếu một tia tới SI tới một gương phẳng hợp với * Vẽ hình: gương một gĩc 300 . Vẽ hình xác định tia phản xạ và tính gĩc phản xạ bằng bao nhiêu ? ( Nêu cách vẽ ) Cách vẽ : N - Vẽ gương và tia tới. S 600 R i’ - Vẽ pháp tuyến IN. i - Xác định gĩc tới i 300 G - Vẽ tia phản xạ IR sao cho i’ = i I Tính i’ : * Tính gĩc tới: GIN = GIS + SIN = 900 - Ta cĩ gĩc i + i’ = 130o i’ = I = 130o/2 = 65o => SIN = i = GIN – GIS = 900 - 300 = 600 Hay i’ = i = 600 Lưu ý: 1.ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng a-Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: +ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật +Là ảnh ảo khơng hứng được trên màn chắn +Cĩ kích thước bằng kích thước của vật +Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đĩ tới gương Lưu hành nội bộ
  4. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 b-Các tia sáng đi từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ cĩ đường kéo dài đi qua ảnh ảo S' 2.Gương cầu lồi: Gương cĩ mặt phản xạ là mặt ngồi của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lồi a-ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: Là ảnh ảo khơng hứng được trên màn chắn và luơn nhỏ hơn vật b-Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cĩ cùng kích thước. 3.Gương cầu lõm a-ảnh tạo bởi gương cầu lõm : Gương cầu lõm cĩ thể cho cả ảnh ảo và ảnh thật. ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật b-Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm +Chiếu một chùm tia tới song song, ta thu được 1 chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước gương. +Chiếu một chùm tia tới phân kì thích hợp, thành chùm tia phản xạ song song. II. Bài tập: Bài 1: Trên hình vẽ là các tia tới gương phẳng. Hãy vẽ tiếp các tia phản xạ và xác định độ lớn của gĩc phản xạ? N S 400 I Bài 2: Một vật hình mũi tên AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy xác định ảnh A’B’ của vật AB qua gương. Bài 3: Cho một gương phẳng và vật AB. a. Phải đặt vật AB như thế nào để ảnh A’B’ cùng chiều với vật? (vẽ hình) b. Phải đặt vật như thế nào để ảnh A’B’ ngược chiều với vật? (vẽ hình) Bài 4: Cho 3 cái kim. Hãy nêu rõ cách ngắm như thế nào để chúng thẳng hàng?Giải thích vì sao phải làm như thế? Trả lời: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy kim còn lại *Giải thích :Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 .Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt . Lưu hành nội bộ
  5. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 Bài 5:Giải thích vì sao đứng ở nơi cĩ Nhật Thực tồn phần ta lại khơng nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại Trả lời: Nơi có nhật thực tòan phần nằm trong vùng bóng tối của Mặt trăng bị Mặt trăng che khuất không cho ánh sáng Mặt trời chiếu đến .Vì thế đứng ở đó ,ta không nhìn thấy Mặt trời và trời lại tối . Câu 6: Cho tia tới SI hợp với gương phẳng 1 gĩc 300 như hình vẽ: N a. Hãy tính gĩc tới và gĩc phản xạ. b. Hãy vẽ tia phản xạ của tia sáng này: S . . 300 . I Câu 7: Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng ( hình vẽ ) . a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật tạo bởi gương. b/ Hãy vẽ vùng đặt mắt để nhìn thấy ảnh A’B' . A B GP Câu 8 :Giải thích tại sao trong phịng cĩ cửa gỗ đĩng kín khơng bật đèn ta khơng nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn Giải: Vì khi khơng bật đèn thì khơng cĩ ánh sáng chiếu tới mảnh giấy trắng và như vậy sẽ khơng cĩ ánh sáng phản chiếu lại vào mắt ta, nên ta khơng nhìn thấy mảnh giấy trắng được. `Chương 2: Âm học I. LÝ THUYẾT: Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm cĩ chung đặc điểm gì? - Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm. - Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều dao động. Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)? - Số dao động trong một giây gọi là tân số. Đơn vị tần số là héc, ký hiêu Hz. - Khi tần số dao động càng lớn thí âm phát ra càng cao. - Khi tần số dao động càng nhỏ thí âm phát ra càng thấp. Lưu ý: (Quan trọng) Thơng thường tai người cĩ thể nghe được âm cĩ tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz. Những âm cĩ tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm cĩ tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm. Con chĩ và một số động vật khác cĩ thể nghe được âm cĩ tần số thấp hơn 20Hz, cao hơn 20000Hz. * Cách tính tần số : Ví dụ : Một vật trong 2 phút thực hiện được 1200 dao dao động. Tính tần số dao động đĩ và cho biết vật đĩ cĩ phát ra âm khơng và tai người nghe được khơng ? Lưu hành nội bộ
  6. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 Giải : 2’ = 120s 1200 dao động 1s 1200.1/120 = 10 dao động. Vậy tần số của dao động trên là 10Hz. - Vật cĩ dao động nên phát ra âm. Âm này cĩ tần số 10Hz trong chất lỏng (nước: 1500m/s) > trong chất khí (không khí: 340 m/s).) Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém? - Những vật cĩ bề mặt cứng, nhẵn là những vật phản xạ âm tốt.( hấp thụ âm kém) - Những vật cĩ bề mặt mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm kém. ( hấp thụ âm tốt) Lưu ý: Phản xạ âm – Tiếng vang: + Aâm dội lại khi gặp mặt chắn là âm phản xạ. + Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra ít nhất 1/15 giây. + Vật phản xạ âm tốt: cứng, nhẵn. Vật phản xạ âm kém: mềm, gồ ghề. Câu 7: Nêu một số biện pháp cĩ thể chống ơ nhiễm tiếng ồn? - Giảm độ to của tiếng ồn phát ra - Ngăn chặn đường truyền của tiếng ồn. - Làm cho âm truyền theo hướng khác. Lưu ý: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, hoạt động của con người. II. BÀI TẬP: Câu 1: Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Em hãy tính độ sâu của đáy biển.Giải: Quãng đường âm trực tiếp tryền đi đến khi tàu thu lại được âm phản xạ 1s 1500m 1,4s 1500.1,4 = 2100m Vậy độ sâu của đáy biển là: 2100/2 = 1050m Câu 2:Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp , thì em cĩ thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chổ sét đánh là bao nhiêu khơng? Lưu hành nội bộ
  7. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 Câu 3: Em phải đứng cách một vách núi ít nhất là bao nhiêu để tại đĩ em nghe được tiếng vang tiếng nĩi mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340m/s Câu 4: Tại sao khi áp tai vào tường, ta cĩ thể nghe được tiếng cười nĩi ở phịng bên cạnh, cịn khi khơng áp tai vào tường ta lại khơng nghe được? Giải: Vì vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất khí, nên khi ta áp tai vào tường, âm thanh ở phịng bên cạnh truyền đến tường(chất rắn) sẽ truyền vào tai ta nhanh hơn mơi trường chất khí. Vì vậy ta sẽ nghe được âm thanh ở phịng bên cạnh. Câu 5: Cĩ một bệnh viện nằm cạnh một đường quốc lộ cĩ rất nhiều xe cộ qua lại. Hãy nêu các biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này. Giải: - Trồng nhiều cây xanh ngăn cách bệnh viện với đường quốc lộ. – Xây tường bê tơng ngăn cách Câu 6: Vì sao âm khơng truyền được trong chân khơng ? Giải: Mơi trường chân khơng thì âm khơng thể truyền được. Câu 7 : Khi nào cĩ ơ nhiễm tiếng ồn ? Em hãy cho biết tiếng ồn giờ ra chơi cĩ độ to khoảng bao nhiêu dB? Trả lời: Ô nhiễm tiếng ồn khi tiếng ồn to và kéo dài và làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Tiếng ồn giờ ra chơi có độ to khoảng 70 dB. Câu 8: Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nĩi đến bức tường để nghe được tiếng vang, biết vận tốc của âm trong khơng khí là 340 m/s và để nghe được tiếng vang thì âm phản xạ và âm trực tiếp cách biệt nhau ít nhất 1/15 giây ? Trả Lời: Quãng đường âm trực tiếp tryền đi đến khi nghe lại được âm phản xạ 1s 340m 1,4s 340.1/15 = 22,7m Vậy khoảng cách ngắn nhất từ người nĩi đến bức tường: 22,7/2 = 11,35m Lưu hành nội bộ