Đề cương ôn tập lý thuyết môn Tiếng Anh Lớp 8
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập lý thuyết môn Tiếng Anh Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_ly_thuyet_mon_tieng_anh_lop_8.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập lý thuyết môn Tiếng Anh Lớp 8
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School English Tenses Tenses Form Use Adverb Notes Present ❖ To be: - Always, Nguyên tắc thêm “es” simple S + is/ am/ are + O - Diễn tả một sự thật usually, often, sau V (S: he, she, it) ❖V: hiển nhiên, một chân sometimes, hoặc N ( số nhiều) (+) S + V(s/es) + O lý luôn đúng. seldom, hardly, - Từ tận cùng là / (-) S + don’t/ doesn’t + V + O - Diễn tả sự việc rarely, never, sh/ch/s/ss/x/ thì thêm (?) Do/ Does + S + V + O? thường xảy ra ở hiện - Every + time “es” tại. - Sau until/ as eg: watch/watches, Example: - Diễn tả những thói soon as mix/ mixes - Two and two is/ are four quen, sở thích, tập - Từ tận cùng là phụ - He usually gets up at 5 quán hay đặc tính âm + y: đổi y thành i, o’clock. trong hiện tại. thêm “es”. - My cousin doesn’t love - Dùng trong lịch trình Eg: study/ studies, collecting stamps. tàu xe, thời khóa biểu/ cry/ cries. - There is a ten-hour train every gian biểu. - Lưu ý: day in Long Bien railway do/ does, go/ goes, Station. tomato/ tomatoes, potato/ potatoes. Nhưng: kilo/ kilos Present (+) S + is/am/are + V-ing + O Now, at the Nguyên tắc thêm continuou (-) S + is/am/are + not + V-ing - Diễn tả một sự việc moment, at “ing” vào sau V: s + O đang xảy ra tại thời present, right - V tận cùng là “e” thì (?) Is/ Am/ Are + S + V-ing + điểm nói. now,today, this bỏ “e” trước khi thêm O - Diễn tả một sự việc + time “ing”. Eg: write/ đang xảy ra nhưng writing, ride/ riding không nhất thiết tại Note: Những V - V tận cùng là “ee”, Example: thời điểm nói chỉ cảm giác, giữ nguyên thêm - We are studying English now. - Diễn tả hai hay nhiều cảm xúc không “ing”. - they are building a super hành động đang cùng dùng trong các Eg: see/ seeing, market near my house. xảy ra một lúc ở hiện thì tiếp diễn: agree/ agreeing - At present Lam is listening to tại. love, like, hate, - V tận cùng là “ie”, the teacher, An is writing a - Lưu ý: ta dùng smell, feel, đổi “ie” thành “y” letter and Kien is chatting “always” trong thì này trước khi thêm “ing”. merrily. để nhấn mạnh, phê Eg: die/ dying, lie/ - She is always talking loudly bình, chỉ trích một lying. in the class. hành động tiêu cực, - V là phụ âm- không tốt. nguyên âm- phụ âm, thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”. Eg: stop/ stopping, rob/ robbing, plan/ planning. - V có hai âm tiết, nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”. Eg: begin/ beginning, prefer/ preferring, regret/ regretting, permit/ permitting - V tận cùng là “l”, ta
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School thường gấp đôi “ll” trước khi thêm “ing”. Eg: travel/ travelling, cancel/ cancelling. - V tận cùng là “ic”, ta thêm “k” trước khi thêm “ing”. Eg: picnic/ picnicking, traffic/ trafficking Present (+) S + have/has + P2 + O - Diễn tả một hành For, since, just, perfect (-) S + have/has + P2 + O động xảy ra trong quá already, yet, (?) Have/ Has + S + P2 +O? khứ và còn liên quan recently, for a Example: đến hiện tại. long time, for - He has just repaired the TV - Diễn tả một hành ages, ever, set. He is washing his hand động xảy ra trong quá never,up to now. khứ, kéo dài đến hiện now, up to - Mai has learnt/ learned tại và có thể tiếp tục present, English for 10 years. trong tương lai. - In the last + time (month/ year ) Present (+) S + have/has + been + V- - Nhấn mạnh một hành Since, for, for a perfect ing + O động xảy ra trong quá long time, for continuou (-) S + have/ has + not + been khứ, kéo dài đến hiện ages, s + V-ing + O tại và có thể tiếp tục (?) Have/ Has + S + been + V- trong tương lai. ing + O? Example: - I have been walking since early morning. I am very tired now. Past ✓ To be: - Ago, last, Nguyên tắc thêm simple S + was/ were + O - Diễn tả một hành yesterday, in/ “ed” vào sau động từ ✓V: động xảy ra trong quá on + time in the ( có quy tắc): (+) S + V-ed + O khứ và đã kết thúc, past, - V tận cùng là “e”, (-) S + didn’t + V + O không còn liên quan giữ nguyên “e” rồi (?) Did + S + V + O? đến hiện tại. thêm “d”. Eg: tie/ - Diễn tả một loạt các tied, smoke/ smoked, Example: hành động nối tiếp hope/ hoped. - It was very hot yesterday. nhau trong quá khứ. - V có phụ âm- - My family went to Da Lat last nguyên âm- phụ âm, summer holiday. ta gấp đôi phụ âm - It was midnight. He closed the cuối trước khi thêm window, turned off the light and “ed”. then went to bed. Eg: stop/ stopped, rob/ robbed. - V có hai âm tiết, nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”. Eg: prefer/ preferred, regret/ regretted. - V tận cùng là “l”, ta thường gấp đôi “ll”
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School trước khi thêm “ed”. Eg: travel/ travelled, cancel/ cancelled. - V tận cùng là phụ âm + y, đổi y thành i, thêm “ed”. Eg: study/ studied, cry/ cried. - V tận cùng là “ic”, ta thêm “k” trước khi thêm “ed”. Eg: picnic/ picnicked, traffic/ trafficked Past (+) S + was/were + V-ing + O - Diễn tả (những) hành - Ago, last, at/ continuou (-) S + was/ were + not + V-ing động đang xảy ra tại in/ on + time in s + O một thời điểm xác định the past, (?) Were/ Was + S + V-ing trong quá khứ. - when, while +O? - Diễn tả một hành động đang xảy ra thì Example: có hành động khác xen - At 8 pm yesterday, I was vào. going out with my friends. - While Tom Cat was sleeping, Jerry Mouse appeared and took a piece of cheese away. Past (+) S + had + P2 + O - Diễn tả một hành - Ago, last, at/ perfect (-) S + hadn’t + P2 + O động xảy ra trước một in/ on + time in (?) Had + S + P2 + O? hành động khác ở the past, trong quá khứ. - when, while, Example: - Diễn tả một hành before, after - When Henry came last động xảy ra trước một Sunday, Ann had left for Paris. thời điểm trong quá - This hospital had been built khứ. for children before 1985. Past (+) S + had + been + V-ing + - Nhấn mạnh một hành - Ago, last, at/ perfect O động xảy ra trước một in/ on + time in continuou (-) S + hadn’t + been+ V-ing hành động khác/ một the past, s +O thời điểm ở trong quá - when, while (?) Had + S+ been + V-ing + khứ. O? Example: - She had been waiting for you for nearly three hours before you were present. Simple (+) S + will/ shall + V + O - Quyết định sẽ làm gì Next, future (-) S + will/ shall + not + V + ngay tại thời điểm nói tomorrow, O ( không chắc chắn sẽ in/on + time in (?) Will/ Shall + S + V + O? xảy ra) the future. - Lời hứa hẹn làm gì, - When+ Example: ngỏ ý giúp ai, SVs/es - It is raining cats and dogs, I - Yêu cầu ai làm gì will stay here till it clears up. một cách lịch sự. - I will help you when you have trouble. - Will you stop talking please?
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School Near • S + is/am/are + going Next, - Động từ “come, go” future to + V + O - Kế hoạch, dự định đã tomorrow, không được dùng • S + is/am/are +V-ing + được sắp sẵn từ trước in/on + time in trong cấu trúc Be + O - Dự đoán một việc the future. going to + V Example: chắc chắn sẽ sớm xảy - When+ Example: - We are going to Finish this ra dựa vào tình huống SVs/es I am going to course on August. của hiện tại. come/go to Hanoi - There are many black clouds next month in the sky. It is going to rain. - I am studying Chinese next year. Future (+) S + will+ be + V-ing + O - Next, continuou (-) S + will/ shall + not + be + - Diễn tả/ dự đoán một tomorrow, s V-ing + O hành động sẽ đang xảy in/on + time in (?) Will/ Shall + S + be + V- ra tại một thời điểm the future. ing + O? trong tương lai - When+ SVs/es Example: - At 8 am tomorrow, we will be attending a meeting. - When he comes back, the children will be sleeping. Future (+) S + will + have + P2 + O Next, perfect (-) S + will/ shall + not + have - Diễn tả một hành tomorrow, + P2 + O động sẽ xảy ra trước in/on + time in (?) Will/ Shall + S + have + P2 một thời điểm/ hành the future. + O? động trong tương lai - When+ SVs/es - By + time in Example: the future - When he returns, they will - Before have built this bridge. - By the end of this year, my parents will have got married for 50 years. Future (+) S + will + have + been + V- Next, perfect ing + O - Nhấn mạnh một hành tomorrow, continuou (-) S + will/ shall + not + have động sẽ xảy ra trước in/on + time in s + been + V-ing + O một thời điểm/ hành the future. (?) Will/ Shall + S + have been động trong tương lai - When + V-ing + O? - By + time in Example: the future - By June he will have been - before living here for 10 years.
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School Cách sử dụng thời/thì trong tiếng Anh I. Thời hiện tại thường: v Thời hiện tại được dùng để diễn tả: 1. Việc hiện có, hiện xảy ra Ví dụ: I understand this matter now. This book belongs to her. 2. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west. The earth goes around the sun. 3. Một tập quán hay đặc tính Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday. Mr. Smith drinks strong tea after meals. 4. Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ nên thời gian tương lai Ví dụ: They go to London next month. I come to see her next week. v Công thức: Khẳng định S + V + (O) Phủ định S + do not/don't + V + (O) S + does not/doen't + V + (O) Nghi vấn Do/does + S + V + (O)? Don't/doesn't + S + V + (O)? Do/does S + not + V + (O)? S: chủ ngữ (chủ từ) V: động từ O: tân ngữ Chú ý: - "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ - "Do" (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít) - "Does" (Ngôi thứ 3 số ít) Ví dụ tổng quát: 1/ Khẳng định
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School I learn English at school. Phủ định I do not learn English at school. I don't learn English at school. do not = don't Nghi vấn Do you learn English at school? Don't you learn English at school? 2/ Khẳng định She learns French at school. Phủ định She does not learn French at school. She doesn't learn French at school. does not = doesn't Nghi vấn Does she learn French at school? Doesn't she learn French at school? Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ), ta cần lưu ý các quy tắc sau: 1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s) Ví dụ: He likes reading books. She likes pop music. - Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây ) - Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây) 2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau: 2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES". S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES Ví dụ: miss >misses mix >mixes buzz >buzzes watch >watches wash >washes do >does go >goes Ví dụ: He often kisses his wife before going to work. Tom brushes his teeth everyday. 2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School v Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y Y + S We play She/he plays Ví dụ: She plays the piano very well. v Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y IES) We carry She/he carries They worry She/he worries Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out. v Các trạng từ dùng trong thời HTT: - Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never; - Everyday, every week/month/year , on Mondays, Tuesdays, , Sundays. - Once/twice / three times a week/month/year ; - Every two weeks, every three months (a quarter) - Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often v Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau: Cách đọc Các động từ có kết thúc với đuôi /s/: F, K, P, T /iz/: S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES /z/: Không thuộc hai loại trên 2. Thời quá khứ thường: v Dùng để diễn tả: a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv Ví dụ: The students came to see me yesterday. I came home at 9 o’clock last night. b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ. Ví dụ: She sang very well, when she was young. v Công thức:
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School Khẳng định S+ V-ed + (O) Phủ định S + did not/didn't + V + (O) Nghi vấn Did + S + V + (O)? Didn't + S + V + (O)? Did + S + not + V + (O)? S: chủ ngữ (chủ từ) V: động từ O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ) Ví dụ tổng quát: 1/ Khẳng định I learnt English at school. Phủ định I did not learn English at school. I didn't learn English at school. did not = didn't Nghi vấn Did you learn English at school? Didn't you learn English at school? 2/ Khẳng định He learnt English at school. Phủ định He did not learn English at school. He didn't learn English at school. did not = didn't Nghi vấn Did he learn English at school? Didn't he learn English at school? v Các trạng từ dùng trong thời QKT: - Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago ) - In the past, in those days, v Cách dùng " Used to" trong thời QKT:
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ. Khẳng định He used to play the guitar when he was a student. Phủ định He did not use to play the guitar when he was a student. He didn't use to play the guitar when he was a student. did not = didn't Nghi vấn Did he use to play the guitar when he was a student? Didn’t he use to play the guitar when he was a student? v Cách hình thành động từ quá khứ: § Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc) Ví dụ: I work - worked I live - lived I visit - visited Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y IED) Ví dụ: I study - studied Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed Ví dụ: He plays - played Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED Ví dụ: Fit – Fitted Stop - stopped Drop – Dropped Nhưng: Visit – Visited (Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất) Prefer – Preferred (Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai) 3. Thời tương lai thường: Dùng để diễn tả a. Sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai Ví dụ: They will go to Ho Chi Kinh city next Monday. We will organize a meeting on Friday morning. b. Một tập quán/ dự định trong tương lai
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School Ví dụ: We will meet three times a month. v Công thức: Khẳng định S + will +V + (O) Phủ định S + will not/won't + V + (O) Nghi vấn Will + S + V + (O)? Won't + S + V + (O)? Will + S + not + V + (O)? S: chủ ngữ (chủ từ) will = sẽ V: động từ O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ Ví dụ tổng quát: 1/ Khẳng định I will phone you when I come home. Phủ định I will not tell him this problem. I won't tell him this problem. will not = won't Nghi vấn Will you see Tom tomorrow? Won't you meet that girl again? Will you not see such films again? v Các trạng từ dùng trong thời TLT: - Tomorrow, next week/month/year, next Monday, Tuesday, , Sunday, - Next June, July, , next December, next weekend - In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau: [S + be + going to do (V) + O] (To be going to do smt ) Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần" Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday. Lan is going to take the final exams this summer.
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như: [S + be + V-ing (+ O)] (To be doing smt ) và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện. Ví dụ: I am doing my homework tonight. Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight. Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to Ví dụ: I am going to the cinema tonight. 4. Thời hiện tại hoàn thành: v Công thức: Khẳng định S + have/has + P2 + (O) Phủ định S + have/has not + P2 + (O) Nghi vấn Have/has + S + P2 + (O)? (Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít) S: chủ ngữ (chủ từ) P2= V+ed: động từ (Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT) O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ Ví dụ tổng quát: 1/ Khẳng định I have learnt English for ten years now. Phủ định I have not met that film star yet. I haven't met that film star yet. have not = haven't Nghi vấn Have you met that film star yet? Haven't you met that film star yet? Have you not met that film star yet? 2/ Khẳng định She has learnt English for eight years now. Phủ định
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School She has not met that film star yet. She hasn't met that film star yet. has not = hasn't Nghi vấn Has she met that film star yet? Hasn't she met that film star yet? Has she not met that film star yet? v Các trạng từ dùng trong thời HTHT: - Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him ) - For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the last two years ). - Already, just, yet, recently, lately, ever, never - This is the first/second/third time. Dùng để diễn tả a. Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại Ví dụ: She has just gone to the market. I have just signed on that contract. b. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ. Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong. c. Một kinh nhgiệm nào đó. Ví dụ: I have been in Bangkok several times. d. Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục. Ví dụ: I have taught English for more than 10 years. e. Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when, before, after, as soon as, etc. Ví dụ: He will return the book as soon as he has done with it. 5. Thời quá khứ hoàn thành: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu. Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night. When I came, she had left the house. v Công thức: Khẳng định S + had + P2 + (O) Phủ định S + had not + P2 + (O)
- Nguyen Xiem – Phu Cu High School Nghi vấn Had + S + P2 + (O)? Hadn't + S + P2 + (O)? (Had dùng cho tất cả các ngôi, số) S: chủ ngữ (chủ từ) P2= V+ed: động từ (Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT) O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ Ví dụ tổng quát: 1/ Khẳng định I had learnt English for four years before I went to Hanoi. Phủ định He was very nervous because he hadn't flown before. He was very nervous because he had never flown before. had not = hadn't Nghi vấn -Had he left when you arrived? Yes, he had. -Hadn't he left when you arrived? Yes, he had. v Các trạng từ dùng trong thời QKHT: - Before, after, never, ever, - For + khoảng thời gian + before/after - When S + V-ed, S +had +P2