Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 9 (Lần 4)

doc 4 trang thaodu 4690
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 9 (Lần 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_9_lan_4.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 9 (Lần 4)

  1. Đề CƯƠNG ÔN TậP HóA 9 LầN 4 1.29. Viết các phương trình phản ứng chỉ ra: a) 2 cách điều chế NaOH, Al(OH)3 b) 5 cách điều chế CuSO4, FeCl2 1.30. Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp: a) Cu CuCl2 bằng 3 cách b) CuCl2 Cu bằng 2 cách c) Fe FeCl3 bằng 2 cách d) FeCl3 , Fe, FeSO4 FeCl2 1.31. Từ quặng pirit sắt, nước biển, không khí hãy viết phương trình phản ứng điều chế các chất: FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3 , Na2SO3, NaHSO4. 1.32. Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3. Lắc nhẹ ống nghiệm. Nêu hiện tượng của thí nghiệm: 1.33. Nêu cách phân biệt các chất lỏng trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hoá họcvà viết các phương trình phản ứng: HCl, HNO3, H2SO4, H2O 1.34. Nhận biết các dung dịch muối sau bằng phương pháp hoá học: NaNO3, Na2SO4, Na2CO3. 1.35.Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: NaCl, Na2S, NaHCO3, NaNO3 1.36. Nêu cách phân biệt các dung dịch muối sau bằng phương pháp hoá học: NaNO3, Mg(NO3)2, FeSO4, CuSO4. Viết các phương trình phản ứng.
  2. hướng dản Đề CƯƠNG ÔN TậP HóA 9 LầN 4 1.29. Viết các phương trình phản ứng chỉ ra: a) 2 cách điều chế NaOH, Al(OH)3 b) 5 cách điều chế CuSO4, FeCl2 Lời giải: a)Điều chế NaOH, Al(OH)3 bằng 2 cách như sau: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Na2O + H2O 2NaOH Điện phân dung dịch 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2  có màng ngăn 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 3BaCl 2 + 2Al(OH)3 NaAlO2 + HCl + H2O NaCl + Al(OH) 3 b) Điều chế CuSO4, FeCl2 bằng 5 cách: Fe + HCl FeCl 2 + H2 FeO + 2HCl FeCl 2 + H2O Fe(OH)2 + 2HCl FeCl 2 + 2H2O FeS + 2HCl FeCl 2 + H2S 2FeCl3 + Fe 3FeCl 2 CuO + H2SO4 CuSO 4 + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O Cu + 2H2SO4 (đặc,nóng) → CuSO4 + SO2 +2H2O Cu + Ag2SO4 CuSO4 + 2Ag CuCl2 + Ag2SO4 CuSO4 + 2AgCl 1.30. Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp: a) Cu CuCl2 bằng 3 cách b) CuCl2 Cu bằng 2 cách c) Fe FeCl3 bằng 2 cách d) FeCl3 , Fe, FeSO4 FeCl2 Lời giải: a)Điều chế CuCl2 từ Cu bằng 3 cách: t0 Cu + Cl2  CuCl2 Cu + HgCl2 CuCl2 + Hg 2Cu + 4HCl + O2 CuCl 2 + 2H2O b)Điều chế Cu từ CuCl2 bằng 2 cách: Fe + CuCl2 → FeCl 2 + Cu Điện phân dung dịch CuCl2 Cu + Cl2  c) Điều chế FeCl3 từ Fe bằng 2 cách: 2Fe + 3Cl2 2FeCl 3 4Fe + 12HCl + 3O2 4FeCl3 + 6H2O d) Điều chế FeCl2 từ FeCl3 , Fe, FeSO4: Fe + HCl FeCl 2 + H2 2FeCl3 + Fe 3FeCl 2
  3. FeSO4 + BaCl2 BaSO4  + FeCl 2 1.31. Từ quặng pirit sắt, nước biển, không khí hãy viết phương trình phản ứng điều chế các chất: FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3 , Na2SO3, NaHSO4. Lời giải: t0 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 t0,xt 2SO2 + O2  2SO3 SO3 + H2O H 2SO4 Điện phân dung dịch 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2  có màng ngăn H2 + Cl2 2HCl Fe2O3 + H2 Fe + H 2O Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Fe + HCl FeCl 2 + H2 2Fe + 3Cl2 2FeCl 3 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 3BaCl 2 + 2Fe(OH)3 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O SO3 + NaOH NaHSO4 1.32. Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3. Lắc nhẹ ống nghiệm. Nêu hiện tượng của thí nghiệm: A. Có kết tủa màu xanh B. Có hiện tượng kết tủa, sau đó tan đi C. Có kết tủa nâu đỏ D. Có kết tủa mầu trắng. 1.33. Nêu cách phân biệt các chất lỏng trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hoá họcvà viết các phương trình phản ứng: HCl, HNO3, H2SO4, H2O Lời giải: Lấy các mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng. Nhỏ lần lượt từng giọt cả 4 mẫu thử vào giấy quì tím, mẫu thử không đổi mầu quỳ tím là H2O,còn 3 mẫu thử làm quỳ tím chuyển đỏ là axit. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử còn lại, có kết tủa trắng nhận ra H2SO4: H2SO4 + BaCl2 BaSO 4  + 2HCl Nhỏ dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại, có kết tủa trắng nhận ra HCl: HCl + AgNO3 AgCl  + HNO3 Mẫu thử còn lại không có hiện tượng là HNO3 . 1.34. Nhận biết các dung dịch muối sau bằng phương pháp hoá học: NaNO3, Na2SO4, Na2CO3. Lời giải: Lấy các mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử, 2 mẫu thử có kết tủa nhận ra dung dịch Na2SO4 và Na2CO3. Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaNO3 BaCl2 + Na2CO3 BaCO3  + 2NaCl BaCl2 + Na2SO4 BaSO4  + 2NaCl Nhỏ dung dịch HCl vào 2 kết tủa, kết tủa nào tan là BaCO3 thì dd ban đầu là Na2SO4, kết tủa không tan thì chất ban đầu là Na2CO3.
  4. BaCO3 + 2HCl BaCl 2 + CO2 + H2O 1.35.Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: NaCl, Na2S, NaHCO3, NaNO3 Lời giải: Lấy các mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng. Nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử, có 2 mẫu thử có khí thoát ra, khí có mùi trứng thối nhận ra Na2S và khí không mùi nhận ra NaHCO3: Na2S + 2HCl 2NaCl + H 2S ( mùi trứng thối) NaHCO3 + HCl NaCl + CO 2 + H2O Nhỏ dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử còn lại thấy có kết tủa là NaCl, còn mẫu thử không có hiện tượng chứa NaNO3. NaCl + AgNO3 AgCl  + NaNO3 1.36. Nêu cách phân biệt các dung dịch muối sau bằng phương pháp hoá học: NaNO3, Mg(NO3)2, FeSO4, CuSO4. Viết các phương trình phản ứng. Lời giải: Lấy các mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng. Nhỏ dung dịch NaOH vào các mẫu thử, có hiện tượng kết tủa mầu xanh là dung dịch CuSO4 : CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4 xanh Có hiện tượng tạo kết tủa mầu trắng là Mg(NO3)2: Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3 trắng Có hiện tượng tạo kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó một lúc kết tủa sẽ chuyển màu nâu đỏ nhận ra FeSO4 : FeSO4 + 2 NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 nâu đỏ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì nhận ra NaNO3.