Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 9

docx 41 trang thaodu 5712
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_lich_su_lop_9.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 9

  1. Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến nay Câu 1: Năm 1961 ở Liên Xô có sự kiện nổi bật? B. Phóng tàu vũ trụ đưa người đầu tiên bay ra ngoài quỹ đạo trái đất. Câu 2: Tổng sản lượng công nghiệp năm 1950 tăng 73%,vượt chỉ tiêu kế hoạch đặt ra là thành tựu của quốc gia nào? C. Liên Xô Câu 3 : Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên xô trở thành: B. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 4: Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực nào? C.Vũ trụ và điện hạt nhân Câu 5: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? B. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 6: Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX khi: A. đất nước lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng. Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ Hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để phát triển đất nước? D. Phát triển công nghiệp nặng Câu 8 : Sau CTTG thứ hai(19450) Liên xô là nước A. chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh. Câu 9 : Sự kiện nào mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? Phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) là C. phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ. Câu 11: Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thú hai vì
  2. Bị chiên tranh tàn phá nặng nề. Câu 12: Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới hai trong điều kiện: C. bị tổn thất nặng nề trong CTTG hai. . Câu 13: Thành tựu nào là quan trọng nhất của Liên Xô trong giai đoạn 1950- 1970? A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Câu 14:Điểm khác nhau về mục đích sử dung năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là gì? B. Để duy trì hòa bình an ninh thế giới. BÀI 2 Câu 1. Bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô có đặc điểm là A. ngày càng lún sâu vào khó khăn, trì trệ, khủng hoảng toàn diện. Câu 2. Người đề ra đường lối cải tổ ở Liên Xô năm 1985 là C. Gooc-ba-chop Câu 3. Công cuộc cải tổ đã đưa đất nước Liên Xô C. ngày càng lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn. Câu 4. Trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng là A. chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế XHCN Câu 5. Liên Xô đã giúp Việt Nam xây dựng công trình A. nhà máy thủy điện Hoà Bình. Câu 6: Vì sao chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? B. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp. Câu 7: Nội dung cơ bản của công cuộc “cải tổ” của Liên Xô là gì? Cải tổ về chính trị Câu 8. Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va mang tính chất là B. một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu.
  3. BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA. Câu 1: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc gần như sụp đổ hoàn toàn vào thời gian nào? D.Từ giữa những năm 60( 1967) Câu 2: Năm 1945, nước nào ở Đông Nam Á đã nổi dậy khởi nghĩa tuyên bố độc lập?( Ba nước giành được độc lập đầu tiên ở Đông Nam Á) A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. Câu 3:Khu vực nào bùng nổ sớm nhất phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Bắc Phi Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi? A. Ai Cập. Câu 5: Trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ La – tinh được gọi là B. “Lục địa bùng cháy” Câu 6: Quốc gia nào là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh? B. Cuba. Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi lớn nhất của các nước Châu Á đó là A. các nước Châu Á đã giành độc lập. Câu 8: Vì sao năm 1960 được gọi là năm châu Phi? B. Có 17 nước ở Châu Phi tuyên bố độc lập. Câu 9: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức nào?
  4. B. Đấu tranh vũ trang. Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á? C. Đế quốc Mĩ Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á Câu 3. Cho biết sự kiện lịch sử nào diễn ra vào ngày 1/10/1949 ? D. Nước CHND Trung Hoa ra đời. Câu 4. Khu vực nào ở châu Á từ nửa sau thế kỉ XX luôn không ổn định ? Trung Đông . Câu 5. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa năm ? D. 12/1978 Câu 6:Sự kiện nào đã diễn ra ở Trung Quốc từ năm 1946-1949? C.Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng. Câu 7:Sự kiện nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời (1-10-1949) có ý nghĩa quốc tế quan trọng nào? D.Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng từ châu Âu sang châu Á. Câu 1: Sau khi giành được độc lập, nông nghiệp Ấn Độ đạt được thành tựu nổi bật nào? A. Hoàn thành cuộc “ cách mạng xanh” BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Câu 4. Năm nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là B. Indoneexia Xingapo, Malaixia, Philippin, Brunây. Câu 5. Đối với tổ chức ASEAN, tháng7/1995 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào? C. Việt Nam gia nhập ASEAN Câu 6.Hội nghị cấp cao ASEAN VI (1998) họp tại. C.Việt Nam Câu 7 Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở đâu? C.Băng Cốc (Thái Lan) Câu 10. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến thành lập tổ chức ASEAN?
  5. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực BÀI 6. CÁC NƯỚC CHÂU Á Câu 1. Sau cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc ở Nam Phi (4-1994), ai trở thành Tổng thống đầu tiên của nước này? C. Nen-xơn Man-đê-la. Câu 2. Nen-xơn Man-đê-la là lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở D. Nam Phi. Câu 3. Liên minh châu Phi viết tắt là D. AU. Câu 4. Thắng lợi nào dẫn đến sự xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apácthai ở châu Phi? D. Cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ của nhân dân Nam Phi. Câu 5. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apácthai gây ra cho nhân dân Nam Phi là gì? D. Phân biệt, kì thị chủng tộc với người da đen. Câu 6. Hiện nay các nước châu Phi đang gặp những khó khăn gì trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội đất nước? D. Xung đột nội chiến do mâu thuẫn sắc tộc hoặc tôn giáo, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất, dịch bệnh hoành hành. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH Câu 1. Quốc gia ở Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Hòn đảo anh hùng” C. Cu-ba. Câu 2. Nhiệm vụ của nhân dân Cu-ba sau chiến tranh thế giới thứ hai
  6. D. chống chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 3. Người lãnh đạo cách mạng Cu-ba B. Phi-đen Cát-xtơ-rô. Câu 4. Câu nói "Vì Việt Nam, Cu-ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình" là của B. Phi-đen Cát-xtơ- rô. Câu 5. Sự kiện mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba A. cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26/7/1953). Câu 6. Tên tổ chức được Phi-đen Cát-xtơ-rô thành lập để tập hợp lực lượng năm 1955 B. “Phong trào 26-7”. Câu 7. Sự kiện diễn ra ở Cu-ba vào ngày 1/1/1959 C.chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, cách mạng Cu-Ba thắng lợi. Câu 8. Tháng 4/1961, quốc gia nào tuyên bố tiến lên xã hội chủ nghĩa? D. Cu-ba. Bài 8 NƯỚC MĨ I. NHẬN BIẾT Câu 1. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay? C. Mĩ. Câu 2. Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7/1969)? A. Mĩ. Câu 3: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là: C. Mĩ - Nhật Bản -. Tây Âu
  7. Câu 4. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại cơ bản của Mĩ là: Thực hiện “chiến lược toàn cầu”, âm mưu thống trị toàn thế giới. Câu 6. Khối quân sự NATO là tên viết tắt của D. khối quân sự Bắc Đại Tây Dương. Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ trở thành một nước A. tư bản giàu mạnh nhất thế giới Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ là nước có sản lượng công nghiệp A. chiếm hơn một nửa sản lượng của thế giới Câu 17. Nguyên nhân quyết định nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là C. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật. Bài 9 NHẬT BẢN Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản là gì? A. Chịu hậu quả hết sức nặng nề. Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã ký kết với Mĩ bản hiệp ước A. an ninh Mĩ – Nhật. Câu 5. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào thời gian nào? C. Từ những năm 70 của thế kỉ XX. C©u 6 : Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai bị quân đội nước nào chiếm đóng theo chế độ quân quản? A. Mĩ.
  8. Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất? B.Cải cách ruộng đất. Câu 11. Nguyên nhân nào được coi là “ngọn gió thần” đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”? A.Đơn đặt hàng của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam. Câu 12. Nguyên nhân nào giúp Nhật Bản hạn chế chi phí cho quốc phòng? A. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ. Câu 13. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định nhất đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản? D. Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, sáng tạo. Câu 14: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai c/. truyền thống " Tự lực tự cường". Bài 10: Các nước Tây Âu Câu 1. Sau khi phát xít Đức đầu hàng, 4 nước nào đã chia Đức làm 4 khu vực chiếm đóng và kiểm soát? Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô Câu 2. Cộng đồng than thép châu Âu thành lập vào năm nào? B. 1951 Câu 3. Với những bước tiến của quá trình liên kết, từ năm 1993, Cộng đồng châu Âu mang tên mới là Liên minh châu Âu, viết tắt là: A. EU Câu 4. Đồng tiền chung châu Âu là: A.Ơ rô Câu 5. Ngày 03/ 10/ 1990 diễn ra sự kiện gì? A. Nước Đức thống nhất Câu 6. Đến năm 1999 số nước thành viên của Liên minh châu Âu là: A. 15 nước Câu 7. Đến năm 2004 số nước thành viên của Liên minh châu Âu là: A. 25 nước
  9. Câu 8. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là: C. kế hoạch phục hưng châu Âu. Câu 9.Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lần hai, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra? B. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng Câu 14. Từ năm 1948 đến năm 1951, Mĩ đã thực hiện kế hoạch gì ở các nước Tây Âu? A. Viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu. Câu 16. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương do Mỹ thành lập nhằm mục đích gì? A. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu Câu 17. Liên minh châu Âu là tổ chức có tính chất gì? A. Liên minh về kinh tế - chính trị BÀI 11:“TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI” Câu 1: Từ ngày 4 đến ngày 11- 2- 1945 tại Liên Xô diễn ra sự kiện gì? A. Hội nghị I-an-ta Câu 2: Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị I-an-ta là D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 5: Từ tháng 9- 1977, nước nào sau đây bắt đầu tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc? D. Việt Nam Câu 6: Tổ chức nào sau đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc? B.WHO Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô có mối quan hệ như thế nào? A. Đối đầu - chiến tranh lạnh. Câu 12: Cuộc gặp gỡ của hai nhà lãnh đọa của Mĩ và Liên Xô vào thánh 12- 1989 đưa tới kết quả nào? A.Chiến tranh lạnh chấm dứt. Câu 13: Xu thế nổi bật của thế giới hiện nay là D. hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Câu 14: Từ sau « Chiến tranh lạnh » hầu hết các nước đều lấy trọng điểm làm chiến lược phát triển đất nước là B. kinh tế Câu 1: Sự khác biệt giữa «Chiến tranh lạnh » và các cuộc chiến tranh đã đi qua trong lịch sử nhân loại là gì? A.Không diễn ra các cuộc xung đột trực tiếp bằng chiến tranh.
  10. Câu 2: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đông là gì? B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 3: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Việt Nam đã vận dụng để phát triển kinh tế hiện nay là B. hợp tác với các nước trong khu vực. Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học –kĩ thuật 1.Từ những năm 40 của thế kỉ XX, loài người đã bước vào D.cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật 2.Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô. 8.Cừu Đô-li là động vật đầu tiên ra đời bằng phương pháp nào? A. Sinh sản vô tính. 9.Ai là nhà du hành vũ trụ đầu tiên của Việt Nam ? A. Phạm Hùng B. Phạm Hải C.Nguyễn Tuân D.Phạm Tuân 15.Nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là C.Ga-ga-rin Câu 16:Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học -kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người ? C. “Cách mạng xanh” 18.Chất dẻo Polime là những thành tựu thuộc lĩnh vực nào của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ 1945 đến nay? D.Tạo ra công cụ lao động mới. 21.Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ là B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới. 23. “Giờ Trái Đất” là hành động nhằm kêu gọi mọi người hưởng ứng chiến dịch nào sau đây? A. Tiết kiệm điện Câu 16. Vấn đề nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000? A. Sự hình thành thế giới hai cực Ianta. Câu 17. Nét nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 80 là
  11. B. sự xác lập trật tự thế giới hai cực do hai siêu cường là Liên xô và Mĩ đứng đầu Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi nào không phản ánh đúng kết quả phong trào giải phóng dân tộc đã làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới? A. Các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội sau khi giành độc lập. Câu 19. Dấu hiệu đầu tiên biểu hiện quan hệ quốc tế chuyển từ xu thế đối đầu sang đối thoại là C. quan hệ Xô – Mĩ có sự thay đổi, chuyển từ đối đầu sang đối thoại. Câu 20. Đặc điểm nổi bật của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là D. cao trào giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ. Câu 21. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á là về D.tổ chức lãnh đạo thống nhất. Câu 22. Trong phát triển kinh tế, điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ là gì? A. Đi sâu vào ngành công nghiệp dân dụng. Câu 23. Cơ hội lớn nhất của Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa là gì? D.Tiếp thu thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. Câu 24. Trong xu thế toàn cầu hóa, thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là gì? C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. Câu 25. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đặt ra cho các dân tộc ngày nay yêu cầu chủ yếu nào cho sự sinh tồn của trái đất. C. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
  12. Chủ đề 1. Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 50 câu hỏi TNKQ bài 14, 15 1. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích C. bù đắp thiệt hại do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. 2. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thực dân Pháp khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (trong đó có Việt Nam) sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nền kinh tế bị kiệt quệ. 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, ngành khai thác khoáng sản nào được Pháp đầu tư nhiều nhất? D. Than. 5. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã tăng cường đầu tư vốn vào các ngành nào nhiều nhất? C. Nông nghiệp và khai mỏ 6. Trong nông nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư nhiều nhất vào B. đồn điền cao su. 7. Giai cấp công nhân Việt Nam mang đặc điểm riêng nào? D. Chịu ba tầng áp bức bóc lột, gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống dân tộc.
  13. 8. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam gồm các giai cấp, tầng lớp nào? D. Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, công nhân. 9. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp nào ở Việt Nam vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng? D. Công nhân. 11. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Bị ba tầng áp bức bóc lột của thực dân, phong kiến và tư sản người Việt. 14. Giai cấp tiểu tư sản đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào? D. Xuất bản sách, báo tiến bộ. 15. Lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son – Sài Gòn (8/1925) là B. Tôn Đức Thắng. 16. Trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam (1919-1925), một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây? A. Đảng lập hiến 18. Phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng là C. chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại khóa. 19. Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam? D. tiếp thu ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác – Lênin. 20. Giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu xuất thân từ B. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất. 22. “ chiếm trên 90% dân số bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn, trở thành lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng”. Đây là tình cảnh của giai cấp (tầng lớp) nào sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Nông dân
  14. 23. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn liến với nến sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân? B. Công nhân. 28. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất nền kinh tế Đông Dương được chỉ huy bởi B. Ngân hàng Đông Dương. 29. Chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp được thực hiện ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai nhằm mục đích gì? B. Thi hành chính sách văn hóa nô dịch. 31. Lời nhận xét “ nó báo hiệu thời đại đấu tranh dân tộc, như chim én báo hiệu mùa xuân” – Nguyễn Ái Quốc, là nhắc đến sự kiện lịch sử nào? A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Điện (Quảng Châu, Trung Quốc) tháng 6/1924. 33. Sự kiện nào có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925? B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917. 34. Để nắm chặt thị trường Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai tư bản Pháp đã thực hiện chính sách gì? C. Đánh thuế nặng vào hàng hóa các nước ngoài nhập vào Việt Nam. 39. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1919- 1924 chủ yếu là gì? A. Đòi quyền lợi về kinh tế. C. Nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển khá nhanh chóng. 41. Chính sách chính trị nào của thực dân Pháp gây hậu quả nghiêm trọng đối với thuộc địa Đông Dương ( trong đó có Việt Nam)? D. “Chính sách chia để trị”.
  15. 42. Điểm mới trong cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) tháng 8/1925 là: A. đấu tranh có tổ chức, vì mục đích chính trị và thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. 43. Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng là cuộc đấu tranh của: D. công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925). 44. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác? C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba son- Sài Gòn (8/1925). 46. Vì sao nói, cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc đánh dấu sự chuyển biến từ tự phát sang tự giác của phong trào công nhân Việt Nam? A. Đấu tranh có tổ chức, vì mục đích chính trị, thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. 49. Mâu thuẫn nào là cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. 50. Phong trào công nhân Ba Son (8/1925) bùng nổ đã chứng tỏ điều gì? D. Phong trào công nhân Việt Nam chuyển dần từ đấu tranh tự phát sang tự giác. Bài 16. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925 NĂM 1919-1925 Câu 1. Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu tranh tự giải phóng. Đó là nội dung của tờ báo nào? C. Người cùng khổ. Câu 2. Từ năm 1920 đến đầu 1923 Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở đâu ?
  16. B. Pháp. Câu 3. Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc rời nước Pháp sang Liên Xô dự A. Hội nghị Quốc tế nông dân. Câu 4. Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ ? C. Mở các lớp huấn luyện. Câu 5. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Vécxai bản yêu sách đòi các quyền nào ? A. Quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết. Câu 6 . Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì ? A. Báo “ Thanh niên”. Câu 7. Hoạt động tại Pháp những năm 1920, Nguyễn Ái Quốc không gửi bài đăng ở tờ báo nào? D.Thanh niên. Câu 8. Tiền thân của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì ? D. Cộng sản đoàn. Câu 9. Đầu năm 1927 các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp và in lại thành sách D. Đường Kách Mệnh. Câu 10. Nguyễn Ái Quốc sáng lập tổ chức cách mạng nào tại Trung Quốc? D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Câu 11. Chủ trương năm 1928 của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì? A. Phong trào “vô sản hóa”. Câu 12. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới so với các bậc tiền bối? A. Đi sang phương Tây. Câu 13. Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào ? A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
  17. Câu 14. Những hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc? C .Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ ra báo “Thanh niên”. Câu 15. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam là gì? A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. Câu 16. Từ Liên Xô, Nguyễn Ái Quốc trở về Quảng Châu( Trung Quốc) nhằm mục đích gì? D. Trực tiếp truyền bá, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng. Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một chiên sĩ cộng sản? A. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III. Câu 18. Mục đích của Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari là gì? A. Đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân. Câu 19. Mục đích việc lựa chọn ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với các bậc tiền bối? A. Đến Pháp để tìm hiểu kẻ thù để giúp đồng bào mình. Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ? C. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). Câu 21. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì? C. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 22. Con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc tìm ra cho dân tộc Việt Nam là C. con đường cách mạng vô sản. Câu 23. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III vì lí do nào? A. Bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.
  18. Câu 24. Sau khi đọc Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì? A. Độc lập dân tộc gắn với tự do của nhân dân. Câu 25. Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 là gì? A. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn- con đường cách mạng vô sản. Bài 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI Câu 1. Thành phần của Đảng Tân Việt bao gồm A. những trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước. Câu 2. Tiền thân của Tân Việt Cách mạng là tổ chức nào ? A. Hội Phục Việt. Câu 3. Tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa do tác động của A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời và phát triển. Câu 4. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Đảng Tân Việt là ở A. Trung Kì. Câu 5. Chi bộ cộng sản đầu tiên của nước ta được thành lập ở đâu? A. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội). Câu 6. Năm 1929, ở Việt Nam xuất hiện ba tổ chức cộng sản lần lượt là A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn . Câu 7. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo nào? A. Báo Búa liềm. Câu 8. Tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập (6/1929) dựa trên cơ sở nào? A. Các cơ sở cộng sản ở Bắc Kì. Câu 9. Tổ chức cộng sản nào ra đời ở Việt Nam tháng 8-1929? A. An Nam Cộng sản đảng. Câu 10. Tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam tháng 9-1929 là A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 11. Sự kiện nổi bật diễn ra vào tháng 5- 1929 tại Hương Cảng (Trung Quốc) là A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 15. Điểm mới trong phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1926- 1927 là
  19. A. đấu tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp yêu nước khác kết thành làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ khắp cả nước, giai cấp công nhân trở thành một lực lượng chính trị độc lập. Câu 16. Ba tổ chức cộng sản ra đời cuối năm 1929 chứng tỏ A. sự thắng thế bước đầu của khuynh hướng vô sản. Câu 17. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là A. một tất yếu của lịch sử. Câu 22. Quá trình phân hóa của Hội VNCMTN dẫn đến sự thành lập các tổ chức Cộng sản nào năm 1929? A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng. Câu 24. Cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất của công nhân Nam Định trước khi Đảng ra đời là C. cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy Sợi Nam Định. BÀI 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mức độ nhận biết: 11 câu Câu 1. Ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam vì đã xây dựng được cơ sở Đảng tại nhiều địa phương trong cả nước. Câu 2. Nguyễn Ái Quốc từ đâu về Cửu Long ( Hương Cảng- Trung Quốc) triệu tập hội nghị thành lập Đảng? Xiêm (Thái Lan) Câu 3. Hạn chế của sự ra đời ba tổ chức cộng sản Việt Nam năm 1929 là B. hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau , tranh giành quần chúng, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. Câu 4. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam họp tại đâu? D. Cửu Long ( Hương Cảng- Trung Quốc). Câu 5. Các tổ chức nào đã tham gia hội nghị hợp nhất Đảng Cộng sản? A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng.
  20. Câu 6. Tháng 10-1930 Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên là C. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 7. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lê- nin với C. phong trào công nhân và phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX Câu 8. Luận cương chính trị (10-1930) xác định tính chất của cách mạng Đông Dương là A. làm một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì phát triển TBCN mà tiến thẳng lên con đường XHCN Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản đã thông qua những vấn đề gì ? D. Chính cương, Sách lược vắn tắt và Điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Câu 10. Căn cứ đặc điểm của những nước nào luận cương chỉ rõ tính chất của cách mạng Đông Dương? C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia Câu 11. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta là ai? B. Trần Phú Câu 15. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là kết quả tất yếu của A. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. Câu 16. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì ? A. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông. Câu 17. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì? D Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam độc lập, thành lập chính phủ công nông binh. Câu 19. Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào? D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 21. Vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam được xác định rõ trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là:
  21. D. là giai cấp tiên phong, lãnh đạo cách mạng Việt Nam. BÀI 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1935 1. CH nhận biết (7 câu) Câu 1: Tư bản Pháp đã sử dụng biện pháp nào để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933? A. Bóc lột nhân dân chính quốc, bóc lột thuộc địa. Câu 2: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam năm 1930 là gì? A. Khủng hoảng, suy thoái. Câu 3: Ngành kinh tế nào của Việt Nam chịu tác động sâu sắc nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933? A. Nông nghiệp. Câu 4: Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931 là giai cấp nào? A. Công nhân, nông dân. Câu 5: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra tại đâu? A. Nghệ An – Hà Tĩnh. Câu 6: Mục tiêu cuộc biểu tình kỉ niệm ngày 1-5-1930 của công nhân Nghệ - Tĩnh là gì? C. Biểu dương lực lượng, đoàn kết với vô sản quốc tế. Câu 7: Lá cờ nào đã xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Lá cờ đỏ búa liềm. Câu 9: Các ngành kinh tế của Việt Nam đều chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 vì A. là thuộc địa nên phụ thuộc vào Pháp. Câu 10: Hậu quả lớn nhất cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đem đến cho xã hội Việt Nam là gì? A. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. Câu 11: Đời sống của giai cấp, tầng lớp nào trong xã hội Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933? A. Nông dân. Câu 12: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 bùng nổ do nguyên nhân chủ yếu nào? A. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 13: Khối liên minh nào được hình thành từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. Công – nông. Câu 14: Chính sách tiến bộ nhất về chính trị mà chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là gì? A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp. Câu 15: Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là gì? A. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lí. Câu 16: Chính sách tiến bộ nhất về văn hóa mà chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là gì? A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân. Câu 17: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931? A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) ngày 12/9/1930.
  22. Câu 18: Hình thức đấu tranh chủ yếu của quần chúng công nông ở Nghệ An, Hà Tĩnh là A. tổ chức tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ, tấn công vào cơ quan chính quyền địch ở địa phương. Câu 19: Phong trào cách mạng 1930-1931, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh đã A. làm cho hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện xã và chính quyền cách mạng được thành lập ở nhiều nơi. Câu 20: Phong trào cách mạng 1930 -1931 được coi là A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. BÀI 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ 1936 – 1939 1.Câu hỏi thông hiểu (10 câu) Câu 1 Năm 1993 chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở C.Đức , Nhật ,Italia. Câu 2 Tháng 7/1935 tại Mát- x cơ-va đã diễn ra đại hội quốc tế cộng sản D.lần thứ VII. Câu 3.Đại hội quốc tế cộng sản lần thứ VII đã xác định kẻ thù nguy hiểm của nhân dân thế giới là B.chủ nghĩa phát xít. Câu 4.Đại hội quốc tế cộng sản lần thứ VII đã có chủ trương gì? B.Thành lập mặt trận nhân dân ở các nước. Câu 5.Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì ? A.Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 6 .Đến tháng 3/1938 tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là A. mặt trận dân chủ Đông Dương. Câu 8.Người dẫn đầu đoàn đại biểu Đảng cộng sản Đông Dương tham dự đại hội Quốc tế cộng sản ( tháng 7/1935 ) là D. Lê Hồng Phong. Câu 9.Cuộc mít tinh khổng lồ của 2.5 vạn người ngày 1/5/1938 diễn ra tại A. khu đấu xảo Hà Nội. Câu 10. Tờ báo của Đảng cộng sản Đông Dương hoạt động công khai trong thời kỳ 1936-1939 là C.dân chúng. 2. Thông hiểu (11 câu) Câu 11.Trong năm 1936 mặt trận nhân dân nước nào làm nòng cốt thắng cử vào nghị viện lên cầm quyền và ban hành một số chính sách tiến bộ cho các nước thuộc địa? B.nước Pháp. Câu 12. Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936-1939 dựa trên cơ sở nào ? C.Tình hình thế giới trong nước thay đổi và tiếp thu đường lối của quốc tế cộng sản. Câu 13. Đảng cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là C.bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. Câu 14. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là
  23. C.chống phát xít chống chiến tranh,chống bọn phản động thuộc địa và tay sai đòi tự do Câu 16.Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Dảng cộng sản Đông Dương thời kỳ 1936-1939 diễn ra tại hội nghị nào ? C.Hội nghị trung ương Đảng lần thứ VI tháng 11/1939. Câu 17.Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương ra đời với mục đích là A.tập hợp ,đoàn kết mọi lực lượng yêu nước ,dân chủ hòa bình và tiến bộ. Câu 19.Cao trào dân chủ 1936-1939 được coi là cuộc tập dược B.lần thứ hai cho cách mạng tháng tám. Câu 21.Cuộc đấu tranh công khai ,hợp pháp trong những năm 1936-1939 thực sự là một cuộc cách mạng gì? A.Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ. BÀI 21 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945 1.Nhận biết (4 câu) Câu 1. Tháng 9/1940 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện gì? A. Phát xít Nhật nhảy chân vào đánh Lạng Sơn. Câu 2. Để bóc lột nhân dân Đông Dương, Nhật đã thực hiện chính sách Câu 3. Tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì? A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. Câu 4. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong A. khởi nghĩa Nam Kì (1940) 2. Thông hiểu (4 câu) Câu 5 Nhật – Pháp câu kết với nhau cùng áp bức thống trị nhân dân Đông Dương đã làm cho A. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Đông Dương với thực dân Pháp và phát xít Nhật ngày càng gay gắt. Câu 6. Thủ đoạn thâm độc của phát xít Nhật đối với nhân dân ta trong những năm 1940 -1945 là A. cướp đoạt ruộng đất của nông dân, bắt nông dân phải nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu phục vụ cho chiến tranh. Câu 7. Hội nghị đánh dấu mở đầu cho sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong tình hình mới là A. hội nghị BCH TW Đảng lần thứ 6 (11/1939). Câu 8. Hội nghị lần thứ 6 (11 - 1939) của ban chấp hành trung ương Đảng đã đặt nhiệm vụ nào của cách mạng Đông Dương lên hàng đầu? A. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc 3. Vận dụng (1 câu) Câu 9. Kết quả to lớn nhất mà cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn đạt được là
  24. A. thành lập đội du kích Bắc Sơn Soạn 100 câu hỏi trắc nghiệm BÀI 22 + 23 +24 1. Câu hỏi nhận biết: Câu 1: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. thực dân Pháp. Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ ( 08/9/945) nhằm: A. chống nạn dốt. Câu 3: Mục đích Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện “ tuần lễ vàng” và “ qũy độc lập” là gì? A. Giải quyết khó khăn về tài chính. Câu 4: Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6.3.1946 của Đảng Cộng Sản Đông Dương đã chứng tỏ điều gì? A. Chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta. Câu 5: Kẻ thù nào đã dọn đường, tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta? A. Đế quốc Anh Câu 6: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi về kinh tế- chính trị vì lí do nào? A. Tránh cùng một lúc phải đối đầu với nhiều kẻ thù. Câu 7. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập B.Mặt trận Việt Minh Câu 8. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương D. trước hết phải giải phóng cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Pháp-Nhật. Câu 9. Đêm 9-3-1945,trên toàn Đông Dương diễn ra sự kiện gì? A.Nhật đảo chính Pháp.
  25. Câu 10. Nội dung cơ bản của chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hàng động của chúng ta" là A.Xác định kẻ thù cụ thể,trước mắt là phát xít Nhật,phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. Câu 11. Sự kiện đánh dấu bầu không khí tiền khởi nghĩa lan tràn khắp cả nước,báo trước giờ hành động quyết định sắp tới là B.Phong trào "phá kho thóc giải quyết nạn đói". Câu 12: Nghị quyết nào của Đảng quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước trước, giành chính quyền trước khi quân đồng minh vào Việt Nam? C. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (14-> 15-8-1945). Câu 13. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là B.Bắc Giang,Hải Dương,Hà Tĩnh,Quảng Nam. Câu 14. Ngày 02/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình Chủ tịch Hồ Chí Minh A. đọc Tuyên ngôn Độc lập. Câu 17. Kết quả lớn nhất của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì? B. Sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa. Câu 18. Cách mạng tháng tám năm 1945 đã giành quyền từ tay B. Phát xít Nhật Câu 19. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời vào thời gian nào? B. 02/09/1945 Câu 20. Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng mở rộng ngay đêm Nhật đảo chính Pháp là gì? B. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ. Câu 21.Ý nghĩa của sự kiện vua Bảo Đại thoái vị là gì? C. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn của chế độ phong kiến ở Việt Nam. Câu 22. Đâu là khoảng thời gian diễn ra và thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. ngày 14 đến 28 tháng 8 năm 1945 Câu 23 . Sau khi nghe tin chính phủ Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã làm gì? C. Ra quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy khởi nghĩa. Câu 24: Ngày 29/05/1946, để tăng cường và mở rộng khối đoàn kết toàn dân, Đảng và Chính phủ đã thành lập
  26. B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. Câu 25: Chủ tịch Hồ Chí Minh tổ chức “ngày đồng tâm” để B. có thêm gạo cứu đói. Câu 26: Người kí sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ ngày8/9/1945 là A. Chủ tịch Hồ Chí Minh Câu 27: Hiệp định sơ bộ ngày 06/03/1946 do C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Thực dân Pháp . Câu 30. Phát Xít Nhất đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, Chính phủ tay sai thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực độ.Đây là thời cơ “ Ngàn năm có một“ cho nhân dân ta dành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho: a. Đảng ta, đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát động lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước. Câu 31. Tháng 8-1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành độc lập, đó là: A. Sự tan rã của Phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của Phát xít Nhật. Câu 32. Nghị quyết nào của Đảng quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước trước, giành chính quyền trước khi quân đồng minh vào Việt Nam? a. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13-> 15-8-1945) Câu 33. Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương họp từ (13-> 15-8-1945) ở đâu? a. Tân Trào (Tuyên Quang). Câu 37. Chiều 16-8-1945 theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng Thị xã nào? b. Giải phóng thị xã Thái Nguyên Câu 38. Khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật- Pháp“ được thay bằng Khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật“ được nêu trong: a. Chị thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ( 12-3-1945). Câu 39.“Giờ quýêt định cho vận mệnh dân tộc đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta “Đó là lời kêu gọi của: a. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 41. “Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng Trường nhà Hát lớn dự mít tinh do Mặt Trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc Tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi
  27. nhân dân giành chính quyền. Bài hát Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên“. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở: A. Hà Nội ( 19-8-1945). Câu 44. Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng có tiếng vang trong cả nước, có tác dụng cổ vũ mạnh mẽ các tỉnh và thành phố khác, làm tăng thêm cuộc khủng hoảng trong hàng ngũ địch. Đó là ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: B. Hà Nội Câu 48.Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám là gì? c. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ Tịch Hồ Chí Minh. 2. Câu hỏi thông hiểu: Câu 1.Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”? A. Vì kẻ thù còn đông và mạnh, nền độc lập, tự do của đất nước bị đe dọa nghiêm trọng. Câu 2. Nhiệm vụ cấp bách, trước mắt của nhân dân ta sau cách mạng tháng Tám là A. giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. Câu 3. Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai? A. Cho quân đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn. Câu 4. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nào nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam? C. Thực dân Pháp. Câu 5. Trước hiệp định sơ bộ ngày 06/03/1946,chủ trương, biện pháp của Đảng, Chính phủ ta là A.hòa với quân Tưởng để đánh bọn thực dân Pháp. Câu 10. Năm 1945,Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào? C.Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân. Câu 13. Ngày 06/01/1946 là ngày B. hơn 90% cử tri cả nước đi bầu cử đại biểu Quốc hội.
  28. Câu 14. Chủ tịch Hồ Chí Minh với Thực dân Pháp bản tạm ước ngày 14/01/1946 để D.có thời gian xây dựng và củng cố lực lượng, chuẩn bị để chống Pháp. Câu 15. Vì sao sau khi bầu cử Quốc hội, Miền Nam không tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân được? D. Vì bị quân Pháp quay lại xâm lược Câu 16. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với nước ta sau Cách mạng Tháng Tám? B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh. Câu 18. Tham gia bầu cử Quốc Hội và Hội đồng nhân dân là thực hiện quyền gì? D. Quyền làm chủ đất nước. Câu 20. Nhiệm vụ cấp bách, trước mắt của nhân dân ta sau cách mạng Tháng Tám là gì? D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. Câu 21.Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất? C.Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. Câu 22. Biện pháp nào là quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng Tháng Tám? A.Động viên lòng nhiệt tình yêu nước và ủng hộ Chính phủ của nhân dân. Câu 23. Chính sách nào do chính phủ ban hành có thể thực hiện được ngay? D.Bãi bỏ thuế thân và các tứ thuế vô lý khác. Câu 24. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “ Tuần lễ vàng”; “ Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì? A.Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. Câu 25. Nhân dân ta đã vượt qua được những khó khăn to lớn, củng cố và tăng cường đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài. Đó là kết quả và ý nghĩa của? B.Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói , nạn dốt, khó khăn về tài chính sau cách mạng Tháng Tám. Câu 26. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta? B.Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam. Câu 27. Khi TDP quay trở lại xâm lược nước ta, mở đầu cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu? A.Sài gòn- Chợ Lớn.
  29. Câu 28. Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng? C.Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh. Câu 29. Bốn ghế Bộ Trưởng trong Chính phủ Liên hiệp mà Quốc Hội nước ta đã nhường cho phái thân Tưởng có những Bộ nào? D.Kinh tế, giáo dục,canh nông, xã hội. Câu 30.Trước ngày 6-3-1946 Đảng, Chính phủ và CT.HCMinh thực hiện sách lược gì? A.Hòa với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ. Câu 31. Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị? C.Tránh tình trạng một lúc phải đối phó nhiều kẻt thù trong khi ta còn có nhiều khó khăn. Câu 32. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng với Pháp? B.Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù Câu 33. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để chống Tửơng? B.Hiệp ước Hoa- Pháp (28-2-1946). Câu 34. Việc kí hiệp định sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ: A.Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù. Câu 35. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) có lợi thực tế cho ta ? B Pháp công nhận ta có chính Phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Câu 36. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hội nghị Phông-ten-nơ-blô ( Pháp) không có kết quả ? A.Thực dân Pháp âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) 1. Câu hỏi nhận biết Câu 1. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946), thái độ của thực dân Pháp là
  30. A. bội ước, đẩy mạnh các hành động xâm lược nước ta. Câu 2. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), ngày 19/12/1946 đã diễn ra sự kiện gì? A. Hồ chỉ tịch ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 3. Những nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược được thể hiện trong những văn kiện nào? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Chỉ thị Toàn dân kháng chiến; tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. Câu 4. Ngày 18 - 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng gì? A. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. Câu 5. Sự kiện trực tiếp nào đã buộc Đảng và Chính phủ ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta đầu hàng. Câu 6. Đơn vị nào chính thức được thành lập trong quá trình chiến đấu ở Hà Nội (từ ngày 19/ 12/1946 đến ngày 17/2/1947)? A. Trung đoàn Thủ đô. Câu 7. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là của ai? D. Trường Chinh. Câu 8. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của ta là gì? A. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. Câu 9. Trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947, binh đoàn dù của Pháp nhảy xuống A. Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn Câu 10. Ngày 14/1/1950, sự kiện nào đã diễn ra với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với các nước. Câu 11. Trong Tối hậu thư gửi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (ngày 18/12/1946), thực dân Pháp đã đưa ra đề nghị nào? A. Giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Câu 12. Nước đầu tiên chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta là B. Trung Quốc 2. Câu hỏi thông hiểu Câu 14. Văn bản nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta? A. Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (tháng 9/1947).
  31. Câu 15. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng (tháng 12/1946) có nội dung chủ yếu là gì? A. Kêu gọi toàn dân tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp. Câu 16. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” được trích trong văn bản nào? C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 17. Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947 nhằm mục đích gì? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. BÀI 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 - 1953) 1. Câu hỏi nhận biết: Câu 1. Mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ-ve là A. khoá cửa biên giới Việt - Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc. Câu 2. Tháng 6/1950 Trung ương Đảng và Chính phủ ta có quyết định quan trọng gì? B. Mở chiến dịch Biên giới. Câu 3. Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích B. tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung. Câu 4. Trận đánh mở màn cho chiến dịch Biên Giới của quân ta là ở A. Đông Khê. Câu 5. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên Giới - thu đông 1950 là gì? D.Ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 6. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới? B.Giành lại quyền chủ động chiến lược. Câu 7. Dựa vào đâu Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi D. Viện trợ kinh tế của Mĩ. Câu 8. Tháng 2/1951, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II họp tại đâu? D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Câu 9. Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là B. Đảng Lao Động Việt Nam. 10. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951), ai đã được bầu làm Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam? C. Trường Chinh. Câu 11. Ngày 11/3/1951, Hội nghị đại biểu của nhân dân 3 nước Đông Dương họp đã thành lập tổ chức nào
  32. C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. Câu 14. Một trong ba phương châm cải cách giáo dục phổ thông đề ra từ tháng 7/1950 được tiếp tục thực hiện là B. “phục vụ kháng chiến” 3. Câu hỏi thông hiểu Câu 15. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve (5/1949) là mốc mở đầu cho C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Câu 16. Trong các chiến thắng sau đây, chiến thắng nào đã đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân ta tiến lên bước phát triển nhảy vọt. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. Câu 18. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi với mục đích A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 19. “Đại hội kháng chiến thắng lợi” đã đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (1951). BÀI 27. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC( 1953-1954) 1. Câu hỏi nhận biết Câu 1. Ngày 7-5-1953, sự kiện nào đã diễn ra tại Đông Dương? A. Nava được cử làm tống chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương. Câu 2. Nội dung cơ bản trong bước 1 kế hoạch quân sự Nava năm 1953 của thực dân Pháp là A. giữ thế phòng ngự chiến lược Bắc Bộ. Câu 3. Trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953-1954, ta đã buộc Pháp phải A. phân tán đối phó với ta ở những địa bàn xung yếu. Câu 4. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 thắng lợi đã làm A. bước đầu phá sản kế hoạch Nava. Câu 5. Lực lượng vũ trang ba thứ quân được sử dụng trong kháng chiến chống Pháp gồm A. bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích. Câu 6. Sau cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân thắng lợi đã buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng ra mấy địa điểm? B. 5. Câu 7. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được bố trí thành 3 phân khu: C. Phân khu Bắc, Phân khu trung tâm Mường Thanh, Phân khu Nam.
  33. Câu 8. Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 nhằm mục đích A. tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn vùng Bắc Lào. Câu 9. Chiều ngày 7-5-1954, quân ta đánh vào sở chỉ huy địch, tướng nào của địch cùng toàn bộ ban tham mưu ra hàng A. Đờ Ca-xtơ-ri Câu 10. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (5/1954). Câu 11. Theo hiệp định Giơnevơ, Việt Nam sẽ thống nhất bằng cách nào? A. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. Câu 12. Hiệp định Giơ ne vơ(1954) là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận A. các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. 2. Câu hỏi thông hiểu Câu 13. Trong Đông- Xuân 1953-1954, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra phướng hướng chiến lược gì? A. Tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu. Câu 14. Thắng lợi nào đã chuẩn bị trực tiếp về vật chất và tinh thần để ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ(1954) A. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954 Câu 15. Các cuộc tiến công của quân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 có điểm chung là gì? A. Đều là nơi quan trọng về chiến lược nhưng địch yếu, sơ hở. Câu 16. Phương châm chiến thuật của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là B. đánh chắc, tiến chắc A. Giành thắng lợi quân sự buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ. Câu 18.Thắng lợi nào làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương? A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 19. Yếu tố khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam là A. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các lực lượng dân chủ, tiến bộ. Phần I, II, III-1 của bài 28 Câu hỏi nhận biết Câu 1: Nét nổi bật về tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 là D. cả nước thống nhất đi lên CNXH Câu 2: Pháp rút lui khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu:
  34. B. chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ. Câu 3: Qua đợt cải cách ruộng đất, miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào? C. Người cày có ruộng. Câu 4: Trong những năm 1954- 1959,phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam diễn ra dưới hình thức D.chính trị kết hợp vũ trang. Thông hiểu Câu 5: Từ năm 1954 - 1956, Đảng và Chính phủ đề ra chủ trương cải cách ruộng đất ở miền Bắc khi A. miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng Vận dụng Câu 6: Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc (1958- 1960) là gì? D. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người. Phần III mục 2 Câu 1. Trong những năm 1957 – 1959, Mĩ – Diệm đã mở rộng chiến dịch nào để giết hại người vô tội? A. Chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”. Câu 2. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) xác định con đường cơ bản của cách mạng miến Nam là B. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. Câu 3. Những cuộc nổi dậy nào đã mở đầu phong trào Đồng khởi? A. Bác Ái (2 – 1959), Trà Bồng (8 – 1959). Câu 4. Ngày 17 – 1 – 1960, ba xã nào của huyện Mỏ Cày (Bến Tre) đã nổi dậy đầu tiên trong phong trào Đồng khởi? D. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh. Câu 5. Với thắng lợi của phong trào Đồng khởi, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 6. Đồng khởi có nghĩa là C. đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa. Câu 7. Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng khởi đối với cách mạng Việt Nam? C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20 – 12 – 1960). Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi là gì? D. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 9. Tại Việt Nam, năm 1960 có ba sự kiện lịch sử quan trọng đã diễn ra là
  35. B. phong tràoĐồng khởi ở Bến Tre, Đại hội Đảng lần thứ III, thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 10. Điều khoản nào của Hiệp định Pa ri năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam? A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh. Câu 11. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhaugiữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ”(1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961- 1965) của Mĩ ở Việt Nam? C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn. Bài 28- phần IV. Câu 1. Tháng 9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại D. Hà Nội. Câu 2. Nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng là D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đẩy mạnh cách mạng đân tộc dân chủ nhân dân miền Nam, hòa bình thống nhất nước nhà. Câu 3. Ngày 7/2/1965 , Mĩ chính thức gây ra cuộc D. chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ở miền Bắc. Câu 4. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965) nhằm mục đích B. bước đầu tạo dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 5. Nhận xét sau đúng với thành tựu của ngành nào trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961-1965) ? “ Giá trị sản lượng năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960”? A. Ngành công nghiệp nặng. Câu hỏi phần V- Bài 28: Miền Nam chiến đấu chống “ Chiến lược chiến tranh đặc biệt “ của Mĩ ( 1961 - 1965) * Câu hỏi nhận biết Câu 1. Giai đoạn 1961 – 1965, đế quốc Mĩ đã tiến hành ở Việt Nam B. chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”. Câu 2: Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt ” được Mĩ đế quốc Mĩ tiến hành bằng D. quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 3.Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống chiến tranh“ Chiến tranh đặc biệt” trên các vùng chiến lược nào ?
  36. C. Rừng núi, nông thông đồng bằng, đô thị. Câu 4. Sự kiện chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là C. chiến thắng Ấp Bắc. * Câu hỏi thông hiểu Câu 1. Âm mưu thâm độc nhất của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Dùng người Việt đánh người Việt Câu 2. Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? B. Ấp chiến lược * Câu hỏi vận dụng Câu 1:Điểm giống nhau giữa chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” là D. nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 2: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm? A. Do phong trào đấu tranh quyết liện của nhân dân ta,. Bài 29. Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965- 1973) Phần I. Câu 1. Những lực lượng nào tham gia: “ Chiến tranh cục bộ” ? A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ, và quân đội Sài Gòn. Câu 2. Ưu thế về quân sự trong ‘ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là gì? A. Quân số đông, vũ khí hiện đại. Câu 3. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống “Chiến tranh cục bộ”là trận nào? A. Đồng Xoài. Câu 4. Ý nghĩ lịch sử của trận Vạn Tường là A. Mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp Miền Nam. Câu 5. “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh nào? B. Thực dân kiểu mới. Câu 5. Trận Vạn Tường thể hiện khả năng như thế nào của ta? A. Chiến thắng quân Mĩ về quân sự trong “ Chiến tranh cục bộ”. ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM BÀI 29 (MỤC II) Môn Lịch sử
  37. Câu 1. Nhệm vụ cơ bản của miềm Bắc trong thời kỳ 1965 - 1968 là C. vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất. Câu 2. Ngày 5 -8-1964, sau khi dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” Mĩ đã A. cho máy bay bắn phá một số nơi ở miền Bắc, mở đầu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. Câu 3. Từ ngày 5 -8-1964 đến ngày 1-11- 1968,miền Bắc bắn rơi, phá hủy 3243 máy ba, trong đó có 6 máy bay B52, 3 máy bay F111,loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn phi công, bắn cháy và bắn chìm 143 tàu chiến.Đó là thành tích chiến đấu của quân và dân miền Bắc trong A. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ. Câu 4. Âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968)ở nước ta nhằm C. phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc, ngăn chặn sự chi viện từ miềm Bắc vào miền Nam và làm lung lay ý trí chiến đấu của quân dân hai miền Câu 5. Tội ác lớn nhất của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta là D. ném bom vào khu đông dân,trường học,nhà trẻ, bệnh viện. Câu 6. Trong cuộc chiến đấu của quân và dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. Trên toàn miềm Bắc dấy lên phong trào thi đua chống Mĩ, cứu nước, thể hiện sáng ngời chân lí C. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”. Câu 7. Khi miền Bắc chuyển từ thời bình sang thời chiến, cách mạng miềm Bắc thực hiện nhiệm vụ chiến lược là D. vừa chiến đấu, vừa sản xuất Câu 8. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ có tác dụng đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta A. khẳng định quyết tâm chống Mĩ, qóp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là D. đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của Mĩ, miền bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn. Phần trắc nghiệm mục III Bài 29 1. Mức độ nhận biết (3 câu) Câu 1. Trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia(1970), tăng cường chiến tranh ở Lào( 1971), Mĩ sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn như B. lực lượng xung kích ở Đông Dương.
  38. Câu 2. Để đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn - 719” của 4,5 vạn quân mĩ và quân đội Sài Gòn, quân đội Việt Nam đã phối hợp chiến đấu với D. quân dân Lào. Câu 3. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là A. Quảng Trị. Câu 4. Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì? A. Để biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu, chống đế quốc Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 5. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời ngày 6 – 6 -1969 là A. Chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. Câu 6: Điểm giống nhau về lực lượng tiến hành chiến tranh trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì? C. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu và do cố vấn Mĩ chỉ huy Câu 7. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Do cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. câu hỏi phần IV bài 29.Lịch sử 9 Nhận biết Câu 1: Miền Bắc tiến hành khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa trên các lĩnh vực D. nông nghiệp; công nghiệp; giao thông vận tải; văn hóa, giáo dục, y tế. Câu 2: Trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa 1969 -1973, nhà máy thủy điện được ta gấp rút hoàn thành và bắt đầu phát điện từ tháng 10 - 1971 là A. Nhà máy thủy điện Thác Bà. C. Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
  39. Câu 3: Ngày 14 - 12 - 1972, Tổng thống Mĩ đã phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải phòng là C. Ních-xơn. Câu 4: Trận thắng nào của ta đã buộc Mĩ phải trở lại Hội nghị Pa - ri và kí Hiệp định Pa- ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? D. Trận “Điện Biên Phủ trên Không”. Thông hiểu Câu 5: Khi đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, thì Mĩ đã áp dụng loại hình chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam ? D. Việt Nam hóa chiến tranh Câu 6: Từ chiều tối ngày 18 đến hết ngày 29 tháng 12 năm 1972, đế quốc Mĩ mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng nhằm C.giành thắng lợi quyết định, ép ta nhân nhượng, ký một hiệp định do Mĩ đặt ra. Vận dụng câu trắc nghiệm mục V. Hiệp định Pa-ri bài 29 3 câu nhận biết Câu 1. Ngày 27-1-1973 là ngày kí kết B. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Câu 2.Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định Pa-ri (27-1-1973)? C. Quân đội cách mạng Việt Nam và quân đội xâm lược Pháp tập kết ở hai miền Bắc và Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. Câu 3. Hiệp định Pa-ri là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để C. nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam. . 2 câu thông hiểu. Câu 1. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của C. cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở hai miền đất nước. Câu 2. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là thắng lợi của D. sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. 2 câu vận dụng.
  40. Câu 1. Trong các điều khoản của nội dung hiệp định Pa-ri, điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? D. Hoa kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự của Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. Câu 2. Hiệp định Pa-ri có nhiều ý nghĩa, ý nghĩa nào là quan trọng nhất? A. Miền Nam có cơ sở chính trị, pháp lí để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 1 câu vận dụng cao. Câu 1: Trong công cuộc xây dựngđất nước hiện nay, để tăng cường các mối D. tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các quốc gia dân tộc.