Đề đề xuất kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường TH và THCS Chiềng Ơn

docx 4 trang thaodu 3730
Bạn đang xem tài liệu "Đề đề xuất kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường TH và THCS Chiềng Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_de_xuat_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2018.docx

Nội dung text: Đề đề xuất kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường TH và THCS Chiềng Ơn

  1. UBND HUYỆN QUỲNH NHAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH & THCS CHIỀNG ƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ ĐỀ XUẤT MÔN: NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3 điểm) * Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (Trích Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh, Ngữ văn 7, tập hai NXB Sự thật, Hà Nội, 1986) Câu 1 (0,5 điểm): Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Câu 2 (0,5 điểm): Từ xưa đến nay thuộc trạng ngữ gì? Câu 3 (1 điểm): Nêu nội dung đoạn trích. Câu 4 (1 điểm): Là học sinh em sẽ làm gì để gắn kết tình cảm giữa các thành viên trong lớp? PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm) Câu 5 (2 điểm): Từ đoạn trích phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu để nói về vai trò, trách nhiệm của em đối với tập thể lớp. Câu 6 (5 điểm): Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ "Có công mài sắt có ngày nên kim". HẾT
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7 HKII NĂM HỌC: 2018 - 2019 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng NLĐG 1. Đọc - hiểu - Cho biết - Xác định loại phương thức trạng ngữ. 0,5 biểu đạt trong - Nội dung đoạn trích. đoạn trích. Số câu 1 2 3 Số điểm 0,5 1,5 2 Tỉ lệ % 5% 15% 20% - Nêu những - Viết đoạn việc làm để văn 7 - 10 câu gắn kết tình về vai trò trách nhiệm cảm giữa các của em đối thành viên với tập thể 2. Tạo lập văn trong lớp. lớp. bản - Nêu suy nghĩ về vai trò trách nhiệm của em đối với tập thể lớp. 1 1 2 2 1 3 20% 10% 30% - Biết chứng - Xây dựng bố - Viết bài văn minh tính đúng cục, dùng từ nghị luận đắn của câu đặt câu và xác chứng minh. tục ngữ. định đúng thể loại, đảm bảo nội dung. Số câu 1 1 Số điểm 2,5 1,5 1 5 Tỉ lệ % 25% 15% 10% 50% Tổng số câu: 2 2 2 6 Tổng số điểm: 5 3 20 10 Tỉ lệ % 50% 30% 20% 100%
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC: 2018 - 2019 PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận. 0,5 2 - Trạng ngữ chỉ thời gian. 0,5 - Khẳng định sức mạnh tinh thần yêu nước của dân tộc ta 1 3 khi có giặc xâm chiếm. - HS đưa ra các cách khác nhau theo quan điểm của bản thân nhưng cần phù hợp, không vi phạm đạo đức và pháp 1 4 luật. - GV chấm cần linh hoạt. PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 5 a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn. 0,5 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: vai trò, trách nhiệm 0,5 của em đối với tập thể lớp. c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn. 1 Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết đoạn theo những ý sau: + Tích cực học tập rèn luyện tu dưỡng đạo đức nhân cách. + Sẵn sàng tham gia mọi phong trào, của tập thể. + Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập và các hoạt động của lớp. + Tự rút ra bài học cho bản thân. 6 * Yêu cầu về hình thức: - Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. - Trình bày đầy đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài
  4. khái quát được vấn đề và khẳng định ý nghĩa của câu tục ngữ đó. * Yêu cầu về nội dung: a. Mở bài: 1 - Con người cần có lòng kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm. - Ông bà ta đã khuyên nhủ qua câu tục ngữ "Có công mài sắt có ngày nên kim". b. Thân bài: 3 * Trình bày, đánh giá chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: - Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng: + Nghĩa đen: Một thanh sắt to nhưng nếu con người kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm thì sẽ rèn thành mộtcây kim bé nhỏ hữu ích. + Nghĩa bóng: Con người có lòng kiên trì, nhẫn nại, quyết tâm và chăm chỉ chịu khó thì sẽ thành công trong cuộc sống. =>Con người có lòng kiên trì và có nghị lực thì sẽ thành công. - Dùng dẫn chứng để chứng minh: + Trong cuộc sống và lao động như anh Nguyễn Ngọc Kí, Cao Bá Quát, Nguyễn Hiền + Trong học tập: Bản thân của học sinh. + Trong kháng chiến: Dân tộc Việt Nam của ta. =>Nếu con người không có lòng kiên trì và không có nghị lực thì sẽ không thành công. Khuyên nhủ mọi người cần phải có lòng kiên trì và nghị lực. c. Kết bài: 1 - Khẳng định lòng kiên trì và nghị lực là đức tính quan trọng của con người. Lưu ý: Trên đây là những gợi ý hướng dẫn, giáo viên khi chấm bài cần phát huy khả năng sáng tạo của học sinh.