Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Đề số 2 (Có đáp án)

doc 8 trang thaodu 5540
Bạn đang xem tài liệu "Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_du_doan_ky_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2020_de_so_2.doc

Nội dung text: Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. Bộ đề chuẩn cấu trúc ĐỀ DỰ ĐOÁN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn thi: HÓA HỌC ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1. Kim loại X là một kim loại quý, dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại và có nhiều ứng dụng: làm phim ảnh, gương cầu X là A. Al. B. Ag. C. Cr. D. Fe. Câu 2. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Cu. C. K. D. Ag. Câu 3. Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hoá chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hoá chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường? A. Có hệ thống xử lí chất thải trước khi xả ra ngoài hệ thống không khí, sông, hồ, biển. B. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả. C. Thay đổi công nghệ sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch. D. Xả chất thải trực tiếp ra không khí, sông và biển lớn. Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn vinyl propionat trong dung dịch KOH (vừa đủ) tạo thành sản phẩm gồm A. C2H5COOK và HCHO. B. C2H5COOK và CH2=CH-CH2-OH. C. C2H5COOK và CH3CHO. D. C2H5COOK và CH2=CH-OH. Câu 5. Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO 3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra? A. NaOH.B. HCl.C. Ca(OH) 2.D. H 2SO4. Câu 6. Công thức phân tử của đimetylamin là A. C2H8N2.B. C 2H7N.C. C 4H11N.D. CH 6N2. Câu 7. Hợp chất X (hay còn gọi là corindon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kỹ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade . Hợp chất X là A. Fe3O4. B. Na 3AlF6. C. Al 2O3. D. AlCl3. Câu 8. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 2.B. 4.C. 1.D. 3. Câu 9. Loại vật liệu polime có hình sợi, dài và mảnh với độ bền nhất định được gọi là A. chất dẻo.B. cao su.C. keo dán.D. tơ. Câu 10. Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là A. Cr2O3. B. CrO3. C. Cr(OH)3. D. Cr(OH)2. Câu 11. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tinh bột và saccarozơ đều là cacbohiđrat. B. Trong dung dịch, glucozơ hoà tan được Cu(OH)2. C. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím. D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. Câu 12. Chất X ở điều kiện thường là chất khí, có mùi khai, xốc và tan tốt trong nước. X là A. NH3.B. SO 2.C. H 2S.D. N 2. Câu 13. Cho 5,4 gam Mg vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,8.B. 9,6.C. 14,4.D. 11,4.
  2. Câu 14. Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (có cùng số mol) vào 125 ml dung dịch gồm H 2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 25,75. B. 16,55. C. 23,42. D. 28,20. Câu 15. Cho dãy các chất: axit acrylic, phenyl axetat, anlyl axetat, meylamoni axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 2.B. 4.C. 5.D. 3. Câu 16. X là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Cho X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 11,30.B. 14,10.C. 16,95.D. 11,70. Câu 17. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị của a là A. 1,24. B. 1,48. C. 1,68. D. 1,92. Câu 18. Mô hình thí nghiệm sau đây ứng với phương pháp tách chất nào sau đây? A. phương pháp chưng cất áp suất cao. B. phản ứng chiết lỏng. C. phản ứng kết tinh. D. phương pháp chưng cất áp suất thường. Câu 19. Cho các phương trình hóa học: (1) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O; (2) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O; (3) HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O; (4) H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O. Các phương trình có cùng phương trình ion thu gọn là A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (3). Câu 20. Lên men glucozơ (25 – 30oC) thu được hai chất X và Y. Từ chất X điều chế ra axit axetic bằng phương pháp lên men giấm. Cho chất Y tác dụng với chất Z thu được đạm ure. Hai chất X và Z là A. CO2 và NH3. B. C2H5OH và CO2. C. C2H5OH và NH3. D. CO2 và N2. Câu 21. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) Nhúng thanh sắt vào nước. (c) Nhúng thanh bạc vào dung dịch H2SO4 loãng. (d) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch KOH. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 22. X là este đơn chức, mạch hở, phân tử có 4 nguyên tử cacbon và chứa một loại nhóm chức. o Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần dùng a mol H 2 (Ni, t ). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 23. Cho các chất sau: HCl, KI, Al, Cu, AgNO3, HNO3 và NaOH. Số chất tác dụng được với dung dịch FeCl3 là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 24. Cho các chất sau: vinyl clorua, isopren, acrilonitrin, caprolactam và metyl metacrylat. Số chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 25. Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (b) Tơ visco được chế tạo từ xenlulozơ. (c) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (d) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm xanh quỳ tím. (e) Nhiệt độ sôi của triolein cao hơn nhiệt độ sôi của tristrearin. (g) Dung dịch formol dùng để bảo quản thực phẩm (thịt, cá ). Số phát biểu sai là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
  3. Câu 26. Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R 2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí khí CO 2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,65. B. 7,45. C. 6,25. D. 3,45. Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 54,36 gam hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó, thu được a mol CO2 và (a - 0,12) mol H2O. Mặt khác, 54,36 gam X tác dụng vừa hết với 0,2 mol KOH trong dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 57,42.B. 60,25. C. 59,68.D. 64,38. Câu 28. Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: o (1) X + 2NaOH t X + X + X (2) X + H Ni X 1 2 3 2 2 to 3 (3) X + H SO Y + Na SO (4) 2Z + O xt 2X 1 2 4 2 4 2 to 2 Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai? A. X có mạch cacbon không phân nhánh. o B. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170 C), thu được chất Z. C. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hidro. D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2. Câu 29. Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư. (b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư. (c) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư. (d) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư. (e) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư. Số thí nghiệm mà hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 30. Cho các phát biểu sau: (a) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O. (b) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ giảm dần từ Be đến Ba. (c) CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit. (d) Có thể dùng dung dịch NaOH làm mềm nước cứng tạm thời. (e) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, dao cắt thủy tinh. (g) Hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu (tỉ lệ mol 4: 1) tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 31. Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO 3, thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N 2. Biết G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là A. 19,2. B. 12,8. C. 16,0. D. 32,0. Câu 32. Cho 6,03 gam hỗn hợp gồm etanal và axetilen tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 41,4 gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 41,400. B. 46,335. C. 16,200. D. 30,135. Câu 33. Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl và x gam Cu(NO 3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 25,5 gam. Cho thanh Mg (dư) vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh Mg tăng 9,18 gam và thoát ra 0,56 lít khí NO, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch X có chứa NaOH. B. Giá trị của x là 94. C. Khối lượng Mg phản ứng là 9,84 gam. D. Giá trị của m là 63,39. Câu 34. Nung nóng hỗn hợp chứa các chất rắn có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y
  4. và chất rắn Z. Thổi luồng khí CO (dư) qua chất rắn Z, nung nóng thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Nhỏ dung dịch HCl vào Y, thấy khí không màu thoát ra. B. Chất rắn T chứa một đơn chất và một hợp chất. C. Nhỏ dung dịch HCl vào Y, thất xuất hiện ngay kết tủa. D. Hỗn hợp rắn X chứa bốn oxit kim loại. Câu 35. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên. B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam. Câu 36. Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH) 2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al 2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị bên. Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 2 : 5. D. 2 : 3. Câu 37. Cho 1,792 lít khí O2 (đktc) tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba, thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H 2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít khí CO 2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 44,32. B. 29,55. C. 39,40. D. 14,75. Câu 38. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 gam CO 2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối khan và 2,12 hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 13,64.B. 16,58.C. 14,62.D. 15,60. Câu 39. Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO 3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N 2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 413. B. 415. C. 411. D. 414. Câu 40. Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C 7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C 6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 19,2 gam. B. 18,8 gam. C. 14,8 gam. D. 22,2 gam. HẾT
  5. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. I. CẤU TRÚC ĐỀ: Nhận biết Vận dụng Vận dụng Lớp MỤC LỤC TỔNG Thông hiểu thấp cao Este – lipit 1 4 1 6 Cacbohidrat 3 3 Amin – Aminoaxit - Protein 2 1 3 Polime và vật liệu 1 1 2 Đại cương kim loại 3 2 5 12 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 3 3 6 Crom – Sắt 1 1 2 Phân biệt và nhận biết 0 Hoá học thực tiễn 2 1 3 Thực hành thí nghiệm Điện li 1 1 Nitơ – Photpho – Phân bón 1 1 11 Cacbon - Silic 0 Đại cương - Hiđrocacbon 1 1 Ancol – Anđehit – Axit 0 10 Kiến thức lớp 10 0 Tổng hợp hoá vô cơ 1 5 6 Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu). - Nội dung: Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11. - Đề thi được biên soạn theo cấu trúc của đề chính thức Bộ giáo dục.
  6. III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO: PHẦN ĐÁP ÁN 1B 2C 3D 4C 5D 6B 7C 8A 9D 10C 11C 12A 13D 14A 15B 16B 17B 18C 19D 20D 21A 22A 23C 24A 25D 26A 27C 28C 29C 30D 31C 32B 33D 34B 35C 36C 37B 38C 39A 40B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 14. Chọn A. BT: e Ta có: 2n H 2 n H n OH n OH 0,05 mol và  2n Ba n Na 0,3 n Ba n Na 0,1 mol Cu(OH)2 : 0,025 mol Kết tủa gồm m 25,75 (g) BaSO4 : 0,1 mol Câu 15. Chọn B. Chất thoả mãn là phenyl axetat, anlyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Câu 21. Chọn A. Thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là (a), (d). Câu 22. Chọn A. X có CTPT là C4H6O2. Số đồng phân của X thoả mãn là HCOOCH=CHCH 3; HCOOCH2CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2; CH2=CH-COOCH3. Câu 23. Chọn C. Chất tác dụng được với dung dịch FeCl3 là KI, Al, Cu, AgNO3, NaOH. Câu 24. Chọn A. Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo là vinyl clorua, metyl metacrylat. Câu 25. Chọn D. (d) Sai, Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím. (e) Sai, Nhiệt độ sôi của triolein thấp hơn nhiệt độ sôi của tristrearin. (g) Sai, Dung dịch formol không được sử dụng để bảo quản thực phẩm vì tính độc hại của nó. Câu 26. Chọn A. nCO2 Ta có: n R CO n NaHCO 0,1 mol 0,1.(2MR 60) 0,1.84 18 MR 18: NH4 2 3 3 2 (NH4 )2 CO3 : 0,05 mol Khi nung 9 gam X Na 2CO3 : 0,025 mol m 2,65 (g) NaHCO3 : 0,05 mol Câu 27. Chọn C. Ứng dụng độ bất bão hoà: nCO2 n H2O 2nc.béo nc.béo 0,06 mol Khi cho X tác dụng với KOH thì: naxit béo = n H2O = 0,2 – 0,06.3 = 0,02 mol BTKL  mX mKOH mY mH2O mC3H5 (OH)3 mY 59,68 (g) Câu 28. Chọn C. to (1) C2H5-OOC-CH2-COOCH=CH2 + 2NaOH  NaOOC-CH2-COONa + CH3CHO + C2H5OH (2) CH CHO + H Ni C H OH 3 2 to 2 5 (3) NaOOC-CH2-COONa + H2SO4 HOOC-CH2-COOH + Na2SO4 (4) 2C H + O xt 2CH CHO 2 4 2 to 3 C. Sai, Trong Y có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn số nguyên tử hidro. Câu 29. Chọn C. (a) 1 mol Al2O3 hoà tan tối đa với 2 mol NaOH dung dịch trong suốt. (b) 1 mol Fe2(SO4)3 tác dụng tối đa với 1 mol Cu dung dịch trong suốt. (c) Xuất hiện kết tủa BaSO4.
  7. Al C :1 mol Al(OH) : 4 mol 4 3 H2O 3 (pư vừa đủ) dung dịch trong suốt. (d)  Al(OH)3 OH CaC2 : 2 mol Ca(OH)2 : 2 mol (e) Xuất hiện kết BaCO3. Câu 30. Chọn D. (b) Sai, Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ không tuân theo quy luật. Câu 31. Chọn C. nCO2 1 Hỗn hợp Z gồm hai khí CO và CO2 với tỉ lệ: nCO2 0,005 mol nCO 3 0,035m 0,035m mà nO (X) nO (Y) 0,005 (1) và mKL m 0,035m 0,965m 16 16 Hỗn hợp khí G chứa NO (0,1 mol) và N 2 (0,02 mol) Ta có: n 4n 12n 10n 2n 10n 2.n 0,66 (2) HNO3 NO N2 NH4 O(Y) NH4 O(Y) và m muối = mKL + 6=2 n(3) 80n 0,965m 62.(0,5 8n 2n ) 80n 84,72 NO3 NH4 NH4 O(Y) NH4 Từ (1), (2), (3) suy ra: m = 16 (g) Câu 32. Chọn B. CH3CHO : x mol 44x 26y 6,03 x 0,075 C2H2 : y mol 216x 240y 41,4 y 0,105 Ag : 0,15 mol Khi cho kết tủa tác dụng với HCl thì thu được: m 46,335 (g) AgCl : 0,21 mol Câu 33. Chọn D. Tại anot có khí Cl2 (0,1 mol) và O2 (a mol) và tại catot có kim loại Cu (b mol) BT: e 0,1.2 4a 2b a 0,075 Ta có: 0,1.71 32a 64b 25,5 b 0,25 + 2+ + - Dung dịch X có chứa H (0,3 mol), Cu dư (c mol), Na , NO3 BT: e  2n 2c 0,025.3 8n Mg NH4 n Mg 0,4175 Khi cho Mg tác dụng với X thì: 0,025.4 10n 0,3 c 0,3 NH4 64c 24n 9,18 n 0,02 Mg NH4 A. Sai, Dung dịch X không chứa NaOH. B. Sai, Giá trị của x là 103,4 gam. C. Sai, Khối lượng Mg phản ứng là 10,02 gam. D. Đúng, Dung dịch muối thu được là Mg(NO 3)2, NH4NO3 m = 63,39 gam. Câu 34. Chọn B. 2 Al NO3 ,Fe NO3 to Al2O3,Fe2O3 H O Na ,Ca Fe2O3 CO Fe 3 3  X 2 Y Z  T Na CO ,CaO CaCO CaCO NaHCO3,CaCO3 2 3 AlO2 ,OH 3 3 A. Sai, Nhỏ dung dịch HCl vào Y, không có khí thoát ra. C. Sai, Nhỏ dung dịch HCl vào Y, thất xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan nếu dùng HCl dư. D. Sai, Hỗn hợp rắn X chứa ba oxit kim loại. Câu 35. Chọn C. A. Đúng, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất lỏng đó là xà phòng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glixerol. B. Đúng, Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá hoà tan với nhau nên lúc này trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất. C. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt chất lỏng. D. Đúng, Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glixerol hoà tan được Cu(OH) 2 thành dung dịch có màu xanh lam. Câu 36. Chọn C.
  8. Tại n Ba(OH)2 0,3 mol : có 2 kết tủa BaSO4 và Al(OH)3 (cực đại) nOH 3n Al3 a 0,1 Tại n 0,55 mol : BaSO4 đạt cực đại và Al(OH)3 vừa tan hết n 2 n 2 0,55 b 0,25 Ba(OH)2 SO4 Ba Vậy a : b = 2 : 5. Câu 37. Chọn B. (n Na n K ) 2n Ba 4nO2 2n H2 nOH 0,6 Ta có: n Ba n BaCO3 0,2 nOH Khi sục 0,45 mol khí CO2 vào Z thì: 1 2 n 2 n n 0,15 m 29,55 (g) CO3 OH CO2 BaCO3 nCO2 Câu 38. Chọn C. 2,12 Ta có: Mancol 53 ROH : 0,04 mol (MR 36) 0,04 Gọi số mol của X, Y, Z (là hai ancol ban đầu) lần lượt là x, y, z mol. 2y z 0,04 x 0,06 BT: O BTKL 2x 2y n n 0,14 y 0,01  n 0,29 mol  m 9,04 (g) Khi đó: OH H O2 E z 0,02 x y z nCO2 n H2O 0,05 BTKL 9,04 0,2.40 0,03.98 m 2,12 (0,06.2 0,06).18 m 14,62 (g) Câu 39. Chọn A. Vì Y còn tính khử nên Z không chứa O2. CO2 : 0,12 mol FeCO3 : 0,12mol Theo đề ta có: Mg : 0,9 mol NO2 : 0,48 mol Fe(NO3 )2 : 0,24 mol Fe : 0,36mol NO : a mol Quy đổi Y thành Mg : 0,9 mol và đặt N2O : b mol với a b 0,32 (1) O : 0,6 mol NH4 : c mol + – Cho A tác dụng với AgNO3 thoát khí NO (0,02 mol) nên A chứa H dư (0,08) và A không chứa NO3 BT: N  a 2b c 0,38 (2) và nH = 4a + 10b + 10c + 0,6.2 = 2,7 + 0,38 – 0,08 = 3 mol Từ (1), (2), (3) suy ra: a 0,3; b 0,02; c 0,04 BT: Cl  nAgCl nCl 2,7 mol m 413,37 (g) BT: e   2nMg 3nFe 2nO 3a 8b 8c 0,02.3 nAg nAg 0,24 mol Câu 40. Chọn B. C2H3COONa : 0,2 Y : C2H3COONH3CH(CH3 )COOCH3 NaOH  AlaNa : 0,2 mC2H3COONa 18,8 (g) Z : CH3NH3OOC CH2 COONH3C2H5 CH2 (COONa)2 : 0,1 HẾT