Đề giao lưu kiến thức các trường THPT lần 2 môn Hóa học - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Quảng Xương 1

pdf 8 trang thaodu 4320
Bạn đang xem tài liệu "Đề giao lưu kiến thức các trường THPT lần 2 môn Hóa học - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Quảng Xương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_giao_luu_kien_thuc_cac_truong_thpt_lan_2_mon_hoa_hoc_ma_d.pdf

Nội dung text: Đề giao lưu kiến thức các trường THPT lần 2 môn Hóa học - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Quảng Xương 1

  1. TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG 1 GIAO LƯU KIẾN THỨC CÁC TRƯỜNG THPT LẦN 2 - NĂM HỌC 2019 - 2020 MÃ ĐỀ 001 Môn: Hóa (Đề gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ tên học sinh . SBD Phòng * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = l; C = 12; N = 14; O = 16; Na= 23; K=39; Al= 27; Ba = 137; Cl= 35,5; Fe= 56; Cu= 64; Ag=108. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. (Click vào biểu tượng Video để xem giải chi tiết toàn bộ đề thi) Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Ca. B. Na. C. Fe. D. Al. Câu 2: Trong công nghiệp, natri được điều chế bằng phương pháp A. nhiệt luyện. B. thuỷ luyện. C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy. Câu 3: Khi đốt cháy các loại nhiên liệu hóa thạch như: khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra A. Hiện tượng thủng tầng ozon. B. Hiện tượng ô nhiễm đất. C. Hiện tượng ô nhiễm nguồn nước. D. Hiệu ứng nhà kính. Câu 4: Chất X có cấu tạo HCOOCH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. Câu 5: Nếu cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu A. vàng. B. trắng. C. xanh lam. D. nâu đỏ. Câu 6: Khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch nào sau đây thấy màu quỳ tím không đổi? A. Lysin. B. Glyxin. C. Axit fomic. D. Etylamin. Câu 7: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag. Câu 8: Nguyên tố sắt trong hợp chất nào sau đây vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa ? A. Fe2O3. B. FeCl3. C. Fe(OH)3. D. FeO. Câu 9: Chất nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử? A. But-1-in. B. Etilen. C. Buta-1,3-đien. D. Benzen. Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt luyện ? t0 A. 4Fe + 3O2  2Fe2O3. B. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2. C. 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu. D. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2. Câu 11: Số nguyên tử hiđro trong một mắt xích của phân tử tinh bột là A. 10. B. 12. C. 6.D. 5. Câu 12: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội? A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Cu. Câu 13: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần? A. CaCO3. B. MgCl2. C. Na3PO4. D. Fe(OH)2.
  2. Câu 14: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau : Nước có màu hồng nước cất có phenolphtalein Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh A. tính tan nhiều trong nước của NH3. B. tính tan nhiều trong nước của HCl. C. tính oxi hóa của HCl. D. tính khử của NH3. Câu 15: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. C2H5OH. B. KOH. C. CH3COOH. D. H3PO4. Câu 16: Thủy phân tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C17H33COONa. Câu 17: Canxi hiđroxit (còn gọi là vôi tôi) có công thức hóa học là A. Ca(OH)2. B. Ca(HCO3)2. C. CaCO3. D. CaSO4. Câu 18: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Phenyl axetat. B. Glyxin. C. Etyl fomat. D. Saccarozơ. Câu 19: Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu α-amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 20: Thành phần chính của quặng hematit là A. Al2O3.2H2O. B. Fe3O4. C. CaCO3. D. Fe2O3. Câu 21: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,2 mol Na vào nước dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là A. 2,24. B. 5,60. C. 4,48. D. 3,36. Câu 22: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là A. 65,38%. B. 48,08%. C. 34,62%. D. 51,92%. Câu 23: Lên men ancol etylic (xúc tác men giấm), thu được chất X dùng để làm giấm ăn. Tên gọi của X là A. anđehit axetic. B. axit lactic. C. anđehit fomic. D. axit axetic. Câu 24: Cho dung dịch các chất sau: axit axetic, ancol etylic, ala-gly-val và etylen glicol. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 25: Thuỷ phân hoàn toàn 5,13 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,48. B. 2,16. C. 4,32. D. 3,24. Câu 26: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là A. 15,12. B. 141,75. C. 94,50. D. 47,25.
  3. Câu 27: Chất X tồn tại ở thể rắn dạng sợi, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật và tạo nên bộ khung của cây cối. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được chất Y được dùng để sản xuất cồn công nghiệp. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. xenlulozơ và saccarozơ. D. xenlulozơ và glucozơ. Câu 28: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. B. Cho Zn vào dung dịch CuCl2. C. Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3. D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch BaCl2. Câu 29: Cho hỗn hợp FeO và FeCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp gồm hai chất khí trong đó có một khí màu nâu đỏ. Hai chất khí đó là A. NO và CO2. B. NO2 và CO2. C. N2O và CO2 D. NO2 và NO. Câu 30: Cho các polime: poli(vinyl clorua), polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất dẻo là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam. Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức C3H6O2 và C8H8O2. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T chứa hai muối Y, Z và ancol. Biết rằng MY<MZ và từ Y bằng cách nung nóng với vôi tôi xút người ta thu được khí metan. Cô cạn T thu được hỗn hợp chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của Z trong M là A. 32,04%. B. 41,43%. C. 64,12%. D. 67,96%. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. (b) Corinđon là Al2O3 khan ở dạng tinh thể màu hồng dùng làm đồ trang sức và dùng trong kỹ thuật laze. (c) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch NaHSO4, không có phản ứng. (d) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ, màng ngăn), thu được Ag ở catot. (e) Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4, sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 34: Sục 8,96 lít CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1,5M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa HNO3 1M và HCl 1,5M vào dung dịch Y thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 18,425. B. 21,475. C. 22,800. D. 21,425. Câu 35: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Thủy phân E trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri panmitat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Thủy phân E bằng 0,08 mol KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 25,54. B. 24,64. C. 25,02. D. 24,01. Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Rửa ống nghiệm có dính anilin, tráng bằng dung dịch HCl. (c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi. (d) Glucozơ và fructozơ đều thuộc loại monosaccarit. (e) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (g) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng dễ tan trong nước.
  4. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3 Câu 37: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột. Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, dung dịch thu được chưa có sự chuyển màu. (b) Ở bước 2, khi đun nóng lúc đầu dung dịch xuất hiện màu xanh tím sau đó bị mất màu. (c) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím. (d) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện. (e) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O5. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z (Số nguyên tử cacbon trong phân tử Z nhiều hơn trong phân tử Y là một). Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (b) Chất Z làm mất màu dung dịch brom. (c) Phân tử X có một liên kết π. (d) Hai chất Y và Z là đồng đẳng kế tiếp. (e) Chất X có 3 cấu tạo thõa mãn. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39: Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 31,8 gam E thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,78. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 31,8 gam E cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12,72 gam. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y là A. 24. B. 21. C. 18. D. 22. Câu 40: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất Y có công thức phân tử là C4H12N2O2. Lấy 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm đimetylamin và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 35,94 gam E bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 84,54 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,76. B. 0,50. C. 1,30. D. 2,60. HẾT
  5. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT THANH CHƯƠNG 1 Bài thi: Khoa học tự nhiên . Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 205 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; S = 32; Ag = 108; Ba = 137;Cs =133. (Click vào biểu tượng Video để xem giải chi tiết toàn bộ đề thi) Câu 41. Chất nào sau đây chứa một liên kết đôi trong phân tử? A. Butan. B. Etilen. C. Etan. D. Axetilen. Câu 42. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al2O3? A. KCl. B. K2SO4. C. NaOH. D. KNO3. Câu 43. Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch NaHSO4. D. Dung dịch KOH. Câu 44. Saccarozơ có công thức phân tử nào sau đây? A. C6H10O6. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. ( C6H10O5)n. Câu 45. Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào dưới đây? A. FeCl3. B. Fe(OH)2. C. Fe2O3. D. Fe(OH)3. Câu 46. Cho các tơ sau: tơ visco, tơ capron, tơ xelulozơ axetat, tơ olon, tơ nilon – 66. Số tơ nhân tạo trong nhóm này là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 47. Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeSO4 ? A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg. Câu 48. Axit axetic (CH3COOH) không phản ứng với chất nào sau đây? A. CaCO3. B. Zn. C. Cu. D. KOH. Câu 49. Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng? A. Axit terephtalic. B. Axit axetic. C. Etylamin. D. Vinyl clorua. Câu 50. Chất X ở trạng thái rắn tạo thành một khối trắng , gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là A. H2O. B. CaCO3. C. CO2 . D. NO2. Câu 51. Kim loại nào sau đây tác dụng hoàn toàn với nước ở điều kiện thường? A. Ba. B. Be. C. Fe. D. Zn. Câu 52. Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội? A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Mg. Câu 53. Trong khẩu trang y tế chứa chất X có khả năng ngăn chặn được bụi bẩn, khí độc, vi khuẩn, vi-rút gây bệnh như vi-rút corona. Chất X là A. iốt. B. than hoạt tính. C. nước oxi già. D. muối ăn. Câu 54. Kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện?
  6. A. Na. B. Al. C. Mg. D. Cu. Câu 55. Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao khan. B. Thạch cao nung. C. Thạch cao sống. D. Bột đá vôi Câu 56. Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát. Công thức hóa học của natri hiđrocacbonat là A. CH3COONa. B. NaHSO3. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 57. Chất nào sau đây không phải là amin bậc 1? A. Metylamin. B. Đimetylamin. C. Anilin. D. Etylamin. Câu 58. Thủy phân este CH3COOCH2CH3 trong môi trường axit tạo ra axit có công thức là A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. C3H5COOH. D. CH3CH2COOH. Câu 59. Chất nào sau đây không hoà tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Glyxerol. B. Lys-Gly-Val-Ala. C. Aly-Ala. D. Glucozơ. Câu 60. Chất nào sau đây tham gia phản ứng thủy phân? A. Xenlulozơ. B. C. Fructozơ. C. Glyxerol. D. Glucozơ. Câu 61. Nguyên tử của kim loại nào sau đây có 1 electron ở lớp ngoài cùng? A. Na. B. Mg C. Al. D. Fe Câu 62. Dung dịch chất nào sau đây làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ ? A. Axit phenic. B. Axit glutamic. C. Glyxin. D. Etylamin. + − Câu 63. Phương trình ion thu gọn H + OH → H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào sau đây? A. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. C. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O. D. H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O. Câu 64. Thủy phân 342 gam sacarozơ với hiệu suất của phản ứng là 100%, khối lượng glucozơ thu được là A. 270 gam. B. 180 gam. C. 240 gam. D. 360 gam. Câu 65. Cho m gam bột Al vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 6,2. B. 5,4. C. 4,8. D. 2,7. Câu 66. Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của ô tô thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ A. Poli(vinylclorua). B. Poli(etilen-terephtalat). C. Poli(etyl metacrylat). D. Poli(metyl metacrylat). Câu 67. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhúng dây thép vào dung dịch NaCl có xảy ra ăn mòn điện hoá học. B. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là chất làm trong nước đục. C. Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức. D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. Câu 68. Cho 3,8 gam hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp X có khối lượng 5,24 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng để hoà tan hoàn toàn X là A. 480 ml. B. 240 ml. C. 360 ml. D. 180 ml. Câu 69. Cho 6,4 gam Cu vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 5,4 gam. D. 21,6 gam. Câu 70. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thì thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục 2,80 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 26,20. B. 29,31. C. 22,875. D. 20,60. Câu 71. Cho các phát biểu sau (a) Saccarozơ là nguyên liệu dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. (b) Dầu ăn và mỡ bôi trơn đều chứa các nguyên tố C, H, O.
  7. (c) Protein trong lòng trắng trứng được cấu tạo bởi các gốc α-aminoaxit. (d) Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm. (e) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên. Số lượng phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D.1. Câu 72. Điện phân với điện cực trơ 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/lít, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 3,25. B. 2,5. C. 2,25. D. 1,25. Câu 73. Cho các phát biểu sau: (1) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Cs và lớn nhất là Os. (2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4, sau phản ứng thu được kết tủa. (3) Các zeolit là vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng thường được dùng làm mềm nước. (4) Đá phấn dễ nghiền thành bột mịn dùng để làm phụ gia của thuốc đánh răng. Số lượng nhận xét đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 74. X là một -amino axit chứa một nhóm cacboxyl. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối khan. Tên gọi của X là A. Axit 2- aminopropanoic. B. Axit 2-amino- 2-metylpropanoic. C. Axit 2-aminobutanoic. D. Axit 3- aminopropanoic. Câu 75. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một este X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol và 89 gam hỗn hợp muối của hai axit béo. Hai axit béo đó là A. C17H35COOH và C15H31COOH. B. C17H31COOH và C17H35COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H35COOH và C17H33COOH. Câu 76. Cho các sơ đồ phản ứng sau: C7H12O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O Cho các phát biểu sau: (1) C7H12O4 là este 2 chức. 0 (2) Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 170 C thì thu được anken. (3) Dung dịch X4 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. (4) X3 có mạch cacbon không phân nhánh. Số lượng nhận xét đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 77. Cho 31,8 gam hỗn hợp M gồm X (có công thức phân tử C3H12O3N2) và Y (có công thức phân tử C7H18N2O4) tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm (tỷ khối của Z so với H2 bằng 19) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,6 gam. B. 25,4 gam. C. 29,4 gam. D. 14,8 gam. Câu 78. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 30,24 lít khí O2 (đktc), thu được 52,80 gam CO2 và 10,80 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 200ml dung dịch NaOH 1M phản ứng, thu được dung dịch T chứa 16,70 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 10,90 gam. B. 4,10 gam. C. 9,75 gam. D. 6,80 gam. Câu 79. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2- 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng cho vào ít nước cất để cho thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 -10 phút rót thêm 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng khuấy nhẹ sau đó để nguội hỗn hợp.
  8. Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau: (a) Kết thúc bước 1 thấy trong bát sứ tạo ra dung dịch trong suốt. (b) Kết thúc bước 2 thấy chất rắn màu vàng kết tủa dưới bát sứ. (c) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn trắng nhẹ nổi trên mặt bát sứ. (d) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn kết tủa dưới bát sứ. Số lượng phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 80. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và đều không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam . Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm về khối lượng của Z có trong E là A. 90,87. B. 3,84. C. 5,29. D. 89,86. HẾT