Đề giữa kì 1 môn Toán học Lớp 6

doc 2 trang Hoài Anh 18/05/2022 3820
Bạn đang xem tài liệu "Đề giữa kì 1 môn Toán học Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_giua_ki_1_mon_toan_hoc_lop_6.doc

Nội dung text: Đề giữa kì 1 môn Toán học Lớp 6

  1. Đề 1 A. Trắc nghiệm(4đ): Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Tổng 21 + 45 chia hết cho số nào sau đây ? A. 9 B. 7 C. 5 D. 3. Câu 2: Cho hai tập hợp: Ư(12) và Ư(15) giao của hai tập hợp này là: A .{ 0; 1; 2; 3; 5 } B .{ 1; 3 } C .{ 0; 1; 5 } D . { 3} Câu 3: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 60 là: A) 22.3.5 B) 23.3.5 C. 22.5 D) 23.5 Câu 4. Trong các số sau số nào chia hết cho cả 3 và 5 A) 1324 B) 1320 C) 1525 D) 1423 Câu 5: Tổng các số nguyên tố lẻ có một chữ số bằng: A. 5 B. 10 C. 15 D. 17 Câu 6: Nếu a  3; b  6 thì tổng a + b chia hết cho : A. 2 B. 3 C. 6 D. 9 Câu 7: Số a = 23. 32.5 . Số các ước nguyên tố của a là: A. 40 B. 24 C. 3 D. 7 Câu 8: Khẳng định nào dưới đây là không đúng: A. 4 ƯC( 20; 30) B. 6 ƯC ( 12; 18) C. 80 BC ( 20; 30) D. 24 BC ( 4; 6; 8) B. Tự luận(6đ) Bài 1(2 điểm): a) Dùng cả ba chữ số 4, 0, 5 để ghép thành số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 5, chia hết cho 2? b) Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 53* Bài 2(2 điểm). Ba đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I phải trồng 12 cây, mỗi công nhân đội II phải trồng 9 cây, mỗi công nhân đội III phải trồng 8 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng. Biết số cây đó ở trong khoảng từ 250 đến 300 cây. Bài 3(2 điểm). Tìm số tự nhiên x, y biết: a) 420x, 700x và x là số lớn nhất b) 2x. 3y = 48 c) 7(3x +1) Đề 2 A. Trắc nghiệm(4đ): Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Kết quả phân tích ra thừa số nguyên tố nào sau đây là đúng? A. 2280 = 23.5.57 C. 546 = 2.3.7.13 B. 1530 = 2.3.5.51 D. 270 = 2.3.7.9 Câu 2: Các bội của 8 nhỏ hơn 50 là: A) 0;8;16;32;40;48 B) 1;8;16;32;40;48 C) 1;8 D) 1;2;4;8 Câu 3: Chữ số điền vào dấu * để được số 54* chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: A. 0 B. 6 C. 4 D. 9 Câu 4: Số chia hết đồng thời cho cả 2; 3; 5 và 9 là số: A. 606 B. 909 C. 150 D. 1080 Câu 5: Tổng các số nguyên tố lẻ có một chữ số bằng: A. 5 B. 10 C. 15 D. 17
  2. Câu 6: Nếu a  3, b  6 thì tổng a + b chia hết cho : A. 2 B. 3 C. 6 D. 9 Câu 7: Số a = 23. 32.5 . Số các ước số của a bằng A. 40 B. 24 C. 8 D. 7 Câu 8: Cho A= { 1; 3; 5; 7 ; a} và B = { 5; 7; a; b; c } thì A  B là: A. {5; 7; a; b} B. {1; 3; 5; 7; a; b; c} C. {5; 7; a} D.  B. Tự luận(6đ) Bài 1(2 điểm): a) Dùng cả ba chữ số 6, 5, 0 để ghép thành số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 5, chia hết cho 2? b) Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 51* Bài 2(2 điểm). Một tủ sách khi xếp thành từng bó 8 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 400 đến 500 cuốn. Tìm số sách? Bài 3(2 điểm). Tìm số tự nhiên x, y biết: a) 480x, 600x và x là số lớn nhất b) 2x. 3y = 48 c) 5(2x +1)